Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần vận tải thủy I

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC SẢN XUẤT,QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THỦY I ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 3

1.1.Tổng quan về Công ty cổ phần vận tải thủy I 3

1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần vận tải thủy I. 3

1.1.2.Chức năng nhiệm vụ và đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần vận tải thủy I . 3

1.1.3.Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần vận tải thủy I. 3

1.2.Đặc điểm về lao động và công tác quản lý,sử dụng lao động tại công ty 3

1.2.1. Đặc điểm về lao động 3

1.2.2. Đặc điểm công tác quản lý,sử dụng lao động 3

1.3.Đặc điểm tổ chức công tác tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty . 3

1.3.1.Tổ chức bộ máy kế toán 3

1.3.2.Vận dụng chế độ kế toán vào công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty . 3

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THỦY I 3

2.1.Hạch toán kế toán tiền lương tại công ty 3

2.1.1.Hạch toán thời gian và kết quả lao động . 3

2.1.2.Hạch toán chi tiết tiền lương . 3

2.1.3.Hạch toán tổng hợp kế toán tiền lương . 3

2.2.Hạch toán kế toán các khoản trích theo lương Công ty 3

2.2.1.Kế toán chi tiết các khoản trích theo lương . 3

2.2.2.Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương 3

PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THUỶ I 3

3.1.Đánh giá chung về thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty và phương hướng hoàn thiện 3

3.1.1.Ưu điểm. 3

3.1.2.Nhược điểm 3

3.2.Sự cần thiết phải hoàn thiện 3

3.3.Yêu cầu và nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 3

3.4.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện 3

3.5.Điều kiện thực hiện 3

KẾT LUẬN 3

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 3

PHỤ LỤC

 

 

doc61 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 3285 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần vận tải thủy I, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sổ Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chi tiết TK 334;338 Sổ cái TK 334;338 Báo cáo kế toán Bảng cân đối số phát sinh Sơ đồ 1.4 : Quy trình luân chuyển chứng từ theo hình thức chứng từ ghi sổ Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng (định kỳ) Quan hệ đối chiếu (kiểm tra) Về tổ chức báo cáo kế toán : Vào cuối mỗi quý,kế toán tiến hành khóa sổ (cộng sổ) lập báo cáo tài chính theo từng quý cho công ty.Hệ thống báo cáo tài chính của công ty được lập theo chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành . Cuối mỗi quý,căn cứ vào số dư bên Có trên Sổ Cái của Tk 334 "Phải trả công nhân viên" kế toán phản ánh vào chỉ tiêu "Phải trả người lao động (Mã số 315)" và số dư bên Có trên Sổ Cái Tk 338 "Phải trả,phải nộp khác" kế toán phản ánh vào chỉ tiêu "Các khoản phải trả,phải nộp khác (Mã số 319)" bên phần Nguồn Vốn/Nợ phải trả/Nợ ngắn hạn của Bảng cân đối kế toán . CHƯƠNG II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI THỦY I 2.1.Hạch toán kế toán tiền lương tại công ty 2.1.1.Hạch toán thời gian và kết quả lao động . *Về thời gian lao động: Nhận thức được vai trò rất quan trọng của tiền lương nên công ty đã rất chú trọng đến công tác hạch toán chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho cá nhân người lao động trong công ty.Đồng thời quán triệt nguyên tắc phân phối theo lao động,kết hợp chặt chẽ giữa lợi ích chung của xã hội,của doanh nghiệp với lợi ích của người lao động;với mong muốn có hình thức trả lương đúng đắn làm đòn bẩy kinh tế,khuyến khích người lao động chấp hành tốt kỷ luật lao động,đảm bảo ngày công,giờ công và năng suất lao động Phòng tài chính kế toán và Ban giám đốc công ty đã nghiên cứu đặc điểm lao động trong công ty (Bộ phận văn phòng công ty,Bộ phân công nhân tại các xí nghiệp thành viên,Lực lượng lao động thuyền viên ) để quyết định lựa chọn hình thức trả lương theo thời gian để tính và trả lương cho người lao động trong công ty.Trong nội dung này chúng ta đề cập đến bộ phận văn phòng công ty : Tại bộ mỗi bộ phận này có một bộ phận này có một bảng chấm công được lập tháng một lần : Hàng ngày căn cứ vào sự có mặt của từng thành viên trong phòng,người phụ trách chấm công đánh dấu lên bảng chấm công ghi nhận sự có mặt của từng người trong ngày tương ứng từ 1 đến 31 theo các ký hiệu quy định.Nếu CBCNV nghỉ việc do ốm đau,thai sản … phải có các chứng từ nghỉ việc của cơ quan y tế,bệnh viện cấp và được ghi vào bàng chấm công theo những ký hiệu quy định (ốm "O";thai sản "TS"; …).Nếu CBCNV chỉ làm một phần thời gian lao động theo quy định trong ngày thì căn cứ vào thời gian làm việc thực tế để tính 1 ngày,nửa ngày hay không tính công ngày đó.Bảng chấm công được công khai trong phòng và ngươi phụ trách của từng bộ phận là người chịu trách nhiệm kiểm tra sự chính xác của bảng chấm công.Cuối tháng bảng chấm công của từng bộ phận được chuyển về phòng tài chính-kế toán để làm căn cứ tính lương,tính thưởng và tổng hợp thời gian lao động của toàn công ty và thời gian sử dụng cụ thể ở mỗi bộ phận tại văn phòng công ty . Đơn vị : Công ty CP vận tải thủy I BẢNG CHẤM CÔNG Mẫu 01a-TĐTL Bộ phận : Phòng tổ chức nhân chính Tháng 3 năm 2009 Ban hành theo QĐ số 15/2006 ngày 20/03/2006 Stt Họ và tên Cấp bậc Chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 3 ….. 30 31 Số công hưởng lương sản phẩm Số công hưởng lương thời gian Số công ngừng việc nghỉ việc được hương 100% lương Số công ngừng việc nghỉ việc hưởng ….% lương Số công hưởng BHXH A B C D 1 2 3 … 30 31 32 33 34 35 36 1 Nguyễn Mạnh Hồng 4,66 TP X X X …. X X 25 2 Lê Hồng Xuân 3,24 NV TS TS TS ….. TS TS 27 3 Lê Duy Thân 3,24 NV X X X …. X X 26 4 Ngô Thị Vui 2,67 NV X X X … X X 24 Cộng 75 27 Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 2.1 : Bảng chấm công Công ty CP vận tải thủy I Mẫu số C01C-HD Phòng kinh doanh vận tải (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) GIẤY BÁO LÀM THÊM GIỜ Từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2009 Họ và tên : Trịnh Bá Lạc Nơi công tác : Phòng kinh doanh vận tải - Công ty CP vận tải thủy I Ngày tháng Nội dung công việc Thời gian làm thêm Đơn giá Thành tiền Ký tên Từ giờ Đến giờ Tổng số giờ A B 1 2 3 4 5 6 10/1/2009 Trực văn phòng đội vận tải 8h 17h 8 15.650 125.200 11/1/2009 Trực văn phòng đội vận tải 8h 17h 8 15.650 125.200 24/1/2009 Trực văn phòng đội vận tải 8h 17h 8 15.650 125.200 25/1/2009 Trực văn phòng đội vận tải 8h 17h 8 15.650 125.200 7/2/2009 Trực văn phòng đội vận tải 8h 17h 8 15.650 125.200 8/2/2009 Trực văn phòng đội vận tải 8h 17h 8 15.650 125.200 8/3/2009 Trực văn phòng đội vận tải 8h 17h 8 15.650 125.200 21/3/2009 Trực văn phòng đội vận tải 8h 17h 8 15.650 125.200 Cộng 64 1.001.600 Người báo làm thêm giờ Người kiểm tra Người duyệt Trịnh Bá Lạc Hoàng Xuân Trọng Bùi Thanh Thủy Biểu số 2.2 : Giấy báo làm thêm giờ Đơn vị : Công ty CP vận tải thuỷ I Mẫu 01b-LĐTL Bộ phận : Phòng kinh doanh vận tải (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC) Số : …… BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ Tháng ..3.. năm ..2009… Stt Họ và tên Ngày trong tháng Cộng giờ làm thêm 1 2 …… 29 30 31 Ngày làm việc Ngày thứ bẩy,chủ nhật Ngày lễ tết Làm đêm B 1 2 …. 29 30 31 32 33 34 35 Trịnh Bá Lạc Nn 21 Văn Thanh Tùng Nn 23 Cộng 44 Ký hiệu chấm công : Nt : làm thêm ngày làm việc (từ giờ …đến giờ …) Nn : làm thêm ngày thứ 7,chủ nhật (từ 8h đến 17h) Nl : làm thêm ngày lễ tết (từ giờ … đến giờ …) Đ : làm buổi đêm Xác nhận của bộ phận (phòng ban) có người làm thêm Người chấm công Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Người duyệt (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 2.3 : Bảng chấm công làm thêm giờ *Về kết quả lao động : Song song với việc hạch toán số lượng lao động,thời gian lao động,kế toán còn tiến hành hạch toán kết quả lao động.Đây là một nội dung quan trọng trong công tác quản lý và hạch toán lao động-tiền lương ở các doanh nghiệp nói chung và tại công ty nói riêng.Việc ghi chép chính xác,kịp thời số lượng hoặc chất lượng công việc hoàn thành của từng cá nhân,tập thể làm căn cứ tính trả lương chính xác,hợp lý.Căn cứ để hạch toán kết quả lao động là các bảng chấm công của các phòng ban,tổ đội gửi lên vào cuối mỗi tháng.Để nắm được công tác hạch toán kết quả lao động tại công ty,sau đây em xin đi vào hai lực lượng lao động điển hình tại công ty đó là bộ phận văn phòng và lao động thuyền viên . Đối với bộ phận văn phòng công ty : TN = [] + [] Trong đó : TN : thu nhập của cá nhân người lao động trong tháng (đồng) : lương cơ bản tối thiểu của người lao động (theo Nghị định 28/2010/NĐ-CP ngày 25/3/2010 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu đến tháng 5/2010 là 730.000 đồng ) : số ngày trực tiếp làm việc : số ngày nghỉ được hưởng lương theo chế độ : phụ cấp (nếu có) của cá nhân trong tháng như phụ cấp trách nhiệm,phụ cấp khu vực,phụ cấp ca 3 ….. 300.000đ là mức tăng thu nhập cơ bản 1 tháng của công ty : Hệ số đánh giá mức độ làm việc của cá nhân đối với công việc đang đảm nhận.Hệ số này do trưởng phòng nghiệp vụ và trưởng phòng tổ chức lao động tiền lương đánh giá,xác định trình giám đốc duyệt = + + + Trong đó : : Hệ số tính đếm thời gian lao động có ích hoặc cường độ lao động để hoàn thanh công việc.gồm 4 mức độ hệ số : 0,4 ; 0,6 ; 0,8 và 1 : Hệ số tính đến mức độ phức tạp khó khăn của công việc gồm 4 mức hệ số : 0,4 ; 0,6 ; 0,8 và 1 : Hệ số tính đến môi trường làm việc,gồm 2 mức hệ số là 0,7 và 1 : Hệ số hoàn cảnh công việc gồm 4 mức hệ số 0,1 ; 0,3 ; 0,6 và 1 : Hệ số phụ cấp lãnh đạo (từ cấp phó trở lên) : Hệ số khuyến khích đối với cá nhân có trình độ năng lực về ngoại ngữ,vi tính được sử dụng vào công việc : Hệ số thành tích,đánh giá mức độ hoàn thành công việc của cá nhân trong tháng,do trưởng phòng đánh giá và giám đốc duyệt : Hệ số khuyến khích khu vực làm việc : Hệ số sản lượng doanh thu của công ty trong tháng,hệ số được sử dụng nhằm khuyến khích người lao động nâng cao doanh thu,sản lượng,nâng cao thu nhập cho người lao động [] : Phần bù thu nhập,tăng thu nhập cho người lao động ngoài tiền lương cấp bậc . Ví dụ : Tiền lương tháng 3/2009 của ông Lê Đăng Hòa -Trưởng phòng tổ chức nhân chính Hệ số lương cấp bậc = 4,66 Phụ cấp trách nhiệm = 0,6 Hệ số Trong đó Số ngày làm việc thực tế là 25 ngày Số ngày nghỉ được hưởng lương 0 ngày Thu nhập tháng 3 của ông Lê Đăng Hòa là : TN = [] + [] = 3.832.045,455 + 1.397.727,273 = 5.229.772,728 đ Các khoản phải khấu trừ : BHXH (5%) : 5.229.772,728 x 5% = 261.486 đ BHYT (1%) : 5.229.772,728 x 1% = 52.297 đ Vậy số tiền thực lĩnh : 5.229.772 - 261.486 - 52.297 = 4.915.989 đ Đối với thuyền viên : Để đảm bảo thực hiện kế hoạch doanh thu và lợi nhuận đặt ra hàng năm,công ty đã áp dụng cơ chế trả lương theo doanh thu.Và công tác trả lương cho thuyền viên được phòng tổ chức nhân chính đảm nhận tính toán mức khoán phải trả cho một chuyên đi và phân phối tiền công cho từng thành viên,cùng phối hợp với phòng tài chính kế toán chi trả tiền và phòng vận tải theo dõi các chuyến đi . Tập thể thuyền viên được trả lương khoán thu nhập theo thời gian quay vòng thực hiện chuyến hàng dựa vào các biểu khoản thu nhập tiền lương theo thời gian quay vòng thực hiện theo từng chuyến chuẩn đối với từng mặt hàng,"áp dụng đối với đoàn tàu đẩy TD70 trọng tải 800 tấn,định biên là 10 người" Thời gian quay vòng được tính toán dựa trên cơ sở tốc độ chạy từng tuyến,năng suất xếp dỡ tại các bến.Thời gian quay vòng gồm : thòi gian hành trình;thời gian tại bến rót hàng,thời gian tại bến xếp dỡ,thời gian khác.Cụ thể : Thời gian hành trình gồm : thời gian chạy có hàng và không có hàng,thời gian nghỉ đêm và chờ thủy chiều Thời gian tại bến rót hàng : được tính từ khi đoàn tàu tới bến rót hàng làm các thủ tục,chờ rót hàng và thực rót hàng,kể cả thời gian chờ thủy chiều (nếu có) đến khi đoàn tàu xong mọi thủ tục và rời bến rót . Thời gian tại bến dỡ hàng : được tính từ khi đoàn tàu tới bến dỡ hàng,làm các thủ tục,chờ dỡ hàng,thực dỡ hàng đến khi xong mọi thủ tục và bắt đầu rời bến hàng Thời gian khác là thời gian hậu cần cho một chuyến đi và các yếu tố khác Thời gian quay vòng được tính tại bến cảng chính tại Hạ Long,các bến khác tại khu vực Hạ Long được cộng thêm ngày định mức theo bảng điểu chính định mức.Để nắm được cách thức trả lương sau đây em xin đi vào một ví dụ cụ thể : Hàng hóa : Than điện Hành trình : Phả Lại-Hạ Long-Phả Lại (ngày) Lương khoán (đồng) (ngày) Lương khoán (đồng) 5 10.000.00 12 7.900.000 6 9.700.000 13 7.000.000 7 9.400.000 14 7.300.000 8 9.100.000 15 7.000.000 9 8.800.000 (chuẩn) 16 6.700.000 10 8.500.000 17 6.400.000 11 8.200.000 18 (khoán ngày) (chuẩn) Biểu số 2.4 : Bảng lương khoán một chuyến chuẩn Phả Lại-Hạ Long-Phả Lại Công ty thực hiện chia lương cho mỗi cá nhân dựa vào hệ số chia lương đã được xây dựng căn cứ vào chức danh,nhiệm vụ của mỗi người và dựa vào tỷ lệ quan hệ tương đối hệ số lương giữa các chức danh. Hệ số chia lương cho từng chức danh nếu hoàn thành tốt nhiệm vụ : Chức danh Hệ số chia lương Số lượng (người) Thuyền trưởng 2 1 thuyền trưởng Thuyền phó 1-Máy trưởng 1,5 1 thuyền phó 1 -1 máy trưởng Thuyền phó 2-Máy phó 1,2 1 thuyền phó 2 -1 máy phó Thủy thủ 1 5 Cộng 10 Biểu số 2.5: Bảng hệ số chia lương của đoàn tàu TĐ70 trọng tải 800 tấn Từ đó xác định mức tiền công trung bình cho một hệ số chia lương () rồi nhân với hệ số chia lương ra thu nhập của thuyền viên. Công ty cổ phần vận tải thủy I Bộ phận : Phòng tổ chức nhân chính BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng ..3.. năm ..2009… Họ và tên Bậc Hệ số Lương thời gian Nghỉ việc ngừng việc hưởng …% lương Phụ cấp thuộc quỹ lương Phụ cấp khác Tổng số Tạm ứng kỳ I Các khoản khấu trừ vào lương Kỳ II được lĩnh số công số tiền số công số tiền BHXH BHYT Thuế TNCN phải nộp Cộng số tiền Ký nhận A 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 B Lê Đăng Hòa 4,66 25 3.442.045 390.000 1.397.727 5.229.727 2.000.000 261.486 52.297 313.783 ……. … … ……. Tổng cộng 20.269.973 1.159.043 2.875.342 24.304.358 8.500.000 1.215.217 243.043 1.458.261 14.346.096 Tổng số tiền viết bằng chữ : Mười bốn triệu ba trăm bốn mươi sáu nghìn không trăm chín sáu đồng ….. Người lập phiếu Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 2.6: Bảng thanh toán tiền lương 2.1.2.Hạch toán chi tiết tiền lương . Hiện nay công ty thực hiện trả lương cán bộ công nhân viên làm 2 lần trong một tháng.Lần thứ nhất là tạm ứng lương- không quá lương cơ bản của mỗi lao động,lần 2 thanh toán số tiền còn lại.Trong tháng 3 năm 2009 ta có bảng thanh toán tạm ứng lương lần thứ nhất như sau : BẢNG THANH TOÁN TẠM ỨNG LƯƠNG KỲ I Tháng 3 năm 2009 Đơn vị : Công ty CP vận tải thủy I Stt Họ và tên Phòng (Chức vụ) Tạm ứng kỳ I Ký nhận 1 Nguyễn Tiến Giám đốc 2.500.000 xxx 2 Phạm Hữu Cảng Phó giám đốc 2.500.000 xxx 3 Lê Đăng Hòa Tc-nc 2.000.000 xxx 4 Vũ Văn Dũng Tc-nc 1.500.000 xxx 5 Phạm Thị Xuyến nt 1.500.000 xxx 6 Trần Văn Khiêm nt 1.500.000 xxx ….. ….. … …. Cộng 80.000.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu sô 2.7: Bảng ứng lương kỳ I tháng 3 năm 2009 Ngày 31 tháng 3 khi các bảng chấm công,bảng chấm công làm thêm giờ được tập hợp,kế toán tiến hành tính lương cho từng người lao động và của toàn công ty.Sau đó lập bảng thanh toán lương cho các phòng ban,tổ đội và bảng tổng hợp thanh toán lương cho toàn công ty.Căn cứ vào bảng thanh toán lương,bảng tổng hợp thanh toán lương,kế toán tiến hành trích các khoản trích theo lương (BHXH,BHYT) và thực hiện chi trả lương cho người lao động.Sau đó vào sổ chi tiết tài khoản 334 Tổng công ty vận tải thủy Công ty CP vận tải thủy I SỔ CHI TIẾT TK 334 Tiền lương Tháng ..3.. năm .. 2009 … Chứng từ Nội dung TK đối ứng Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Số Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 3.679.234 9 6-3 Thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng 3 111 80.000.000 14 31-3 Tiền lương phải trả cho thuyền viên T3 622 198.745.362 14 31-3 Tiền lương phải trả nhân viên quản lý T3 642 110.070.571 12 31-3 Thanh toán tiền lương kỳ II T3 111 210.286.938 18 31-3 Trích BHXH trừ vào lương của công nhân 3383 15.440.796 18 31-3 Trích BHYT trừ vào lương công nhân 3384 3.088.159 33 31-3 Thanh toán BHXH trả thay lương cho công nhân 111 1.070.284 37 31-3 BHXH trả thay lương cho Phạm Minh Châu 3383 1.070.284 Cộng phát sinh 309.886.717 309.886.217 Dư cuối kỳ 3.678.734 Biểu số 2.8 : Sổ chi tiết tài khoản 334 Công ty CP vận tải thủy I BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng ..3..năm..2009.. Số : …… Họ và tên Bậc Hệ số Lương thời gian Nghỉ việc ngừng việc hưởng …% lương Phụ cấp khác thuộc quỹ lương Phụ cấp khác Tổng số Tạm ứng kỳ I Các khoản khấu trừ vào lương Kỳ II được lĩnh Số công Số tiền Số công Số tiền BHXH BHYT Thuế TNCN phải nộp Tổng Số tiền Ký B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Phòng tổ chức nhân chính 20.269.973 1.159.043 2.875.342 24.304.358 8.500.000 1.215.217 243.043 1.458.261 14.346.096 Phòng kinh doanh vận tải 19.142.384 1.656.438 2.956.348 23.755.170 10.000.000 1.187.758 237.551 1.425.310 12.329.860 ……. …. ….. ….. ….. ….. …… ….. ……. …. ….. Cộng 272.681.354 12.147.985 23.986.594 308.815.933 80.000.000 15.440.796 3.088.159 18.528.955 210.286.938 Tổng số tiền viết bằng chữ :..Hai trăm mười triệu hai tám sáu nghìn chín trăm ba tám đồng chẵn….. Người lập biểu Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Giám đốc (Ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 2.9 : Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương của công ty tháng 03/2009 2.1.3.Hạch toán tổng hợp kế toán tiền lương . Để hạch toán tổng hợp tiền lương hiện tại công ty sử dụng các tài khoản sau : TK 334 - Dùng để phản ánh các khoản thanh toán với CBCNV của doanh nghiệp về tiền lương,tiền công,trợ cấp BHXH,tiền thưởng và các khoản khác thuộc về thu nhập của người lao động. Thực hiện theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC tài khoản này cũng được kế toán phụ trách tiền lương của công ty chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2 như sau : Tk 3341 : phải trả công nhân viên,phản ánh các khoản mà công ty phải trả cho người lao động bên trong công ty . Tk 3342 : phải trả lao động khác,phản ánh các khoản mà công ty phải trả cho lao động thuê ngoài. Bên cạnh đó,để hạch toán tổng hợp kế toán còn sử dụng một số tài khoản liên quan khác như :111;338,622,627,641,642. Công ty sử dụng các loại sổ sách theo Quyết định 15/2006/ QĐ-BTC nên để hạch toán tiền lương hệ thống sổ sách bao gồm : chứng từ ghi sổ;sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,sổ cái Tk 334 Trong tháng phát sinh các nghiệp vụ kinh tế như sau : Ngày 6/3/2009 thanh toán tiền lương tạm ứng kỳ I Căn cứ vào Bảng thanh toán tiền lương tạm ứng lương kỳ I (Biểu số 2.7) và phiếu chi số 15 ngày 6 tháng 3 năm 2009 : kế toán ghi vào sổ chi tiết Tk 334,đồng thời phản ánh nghiệp vụ trên chứng từ ghi sổ : CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày..6.. tháng..3… Số :..9… Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng 3/09 cho toàn công ty 334 111 80.000.000 (Chứng từ gốc kèm theo : Bảng thanh toán tiền tạm ứng lương kỳ I tháng 3 năm 2009) Người lập Kế toán trưởng (ký,duyệt) (ký,duyệt) Ngày 31 tháng 3 : căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương tháng 3,Công ty thanh toán tiền lương kỳ II cho người lao động sau khi đã trừ đi các khoản khấu trừ như : BHXH,BHYT.Căn cứ vào bảng thanh toán lương và Phiếu chi số 26 ngày 31 tháng 3,kế toán ghi vào sổ chi tiết Tk 334 theo định khoản : Nợ Tk 334 : 210.286.938 Có Tk 111 : 210.286.938 Nghiệp vụ này được phản ánh trên chứng từ ghi sổ như sau : CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày ..31..tháng ..3.. Số : ..12.. Trích yếu Số hiệu Tk Số tiền Ghi chú Nợ Có Thanh toán tiền lương kỳ II tháng 3 cho toàn công ty 334 111 210.286.938 (Chứng từ gốc kèm theo : Bảng thanh toán lương tháng 3/09 của phòng ban,tổ đội) Người lập Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Cuối tháng,căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán lương tháng 3 và các phiếu chi,kế toán tính ra số tiền lương phải trả công nhân viên vào sổ chi tiết Tk 334 Nợ Tk 622 : 198.745.362 Nợ Tk 642 : 110.070.571 Có Tk 334 : 308.815.933 Phản ánh trên chứng từ ghi sổ : CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 3 Số : ..14…. Trích yếu Số hiệu Tk Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền lương tháng 3 phải trả cho thuyền viên 622 334 198.745.362 Tiền lương tháng 3 phải trả cho bộ phận quản lý 642 334 110.070.571 Cộng 308.815.933 Chứng từ kèm theo : Bảng tổng hợp thanh toán lương;Bảng thanh toán tạm ứng lương;Bảng thanh toán lương tháng 3 của các bộ phận,phòng ban . Người lập biểu Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Từ các chứng từ ghi sổ này,kế toán vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và các sổ cái có liên quan : Công ty cổ phần vận tải thủy I 78-Bạch Đằng -Hà Nội SỔ CÁI TK 334 TIỀN LƯƠNG Tháng 3 năm 2009 Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 5.308.667 31-3 9 6-3 Thanh toán tạm ứng lương kỳ I tháng 3/09 111 80.000.0000 31-3 12 31-3 Thanh toán lương kỳ II tháng 3/09 111 210.286.938 31-3 14 31-3 Tiền lương phải trả cho thuyền viên tháng 3/09 622 198.745.362 31-3 14 31-3 Tiền lương phải trả cho cán bộ quản lý tháng 3/09 642 110.070.571 31-3 18 31-3 Trích BHXH trừ vào lương của người lao động 3383 15.440.796 31-3 18 31-3 Trích BHYT trừ vào lương của người lao động 3384 3.088.159 31-3 33 31-3 Thanh toán chế độ BHXH cho Phạm Minh Châu 111 1.070.284 31-3 37 31-3 Số tiền BHXH trả thay lương cho Phạm Minh Châu 3383 1.070.284 ….. …. ….. …….. …. …… …… Cộng phát sinh 506.771.382 505.453.218 Dư cuối kỳ 3.990.503 Biểu số 2.10 : Sổ cái tài khoản 334 tháng 3 năm 2009 2.2.Hạch toán kế toán các khoản trích theo lương Công ty 2.2.1.Kế toán chi tiết các khoản trích theo lương . Các khoản trích theo lương bao gồm : BHXH,BHYT và KPCĐ.Hiện nay công ty đang thực hiện tính và trả BHXH theo Luật Bảo hiểm và NĐ 63/2005;NĐ152/2006 của Chính phủ : theo đó công ty là người sử dụng lao động đóng 15% BHXH 2% BHYT và 2% KPCĐ-tổng 19% khoản này được tính vào chi phí trong kỳ còn lại 6% do người lao động đóng góp. Để hạch toán,kế toán sử dụng các chứng từ như : Phiếu nghỉ hưởng BHXH;Bảng thanh toán BHXH và Bảng kê các khoản trích nộp theo lương.Trong thời gian lao động,người lao động có bị ốm có xác nhận của cơ quan y tế thì người lao động được phép nghỉ và hưởng lương theo quy định,người lao động phải báo cho công ty và nộp giấy nghỉ cho người phụ trách chấm công,số ngày nghỉ thực tế của người lao động căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng.Cuối tháng,phiếu nghỉ hưởng BHXH kèm theo bảng chấm công kế toán của đơn vị chuyển về phòng tài vụ để tính BHXH.Căn cứ vào đó kế toán lập bảng kê trích lập các khoản theo lương vê bảng thanh toán BHXH,cơ sở để lập bảng thanh toán BHXH là phiếu nghỉ hưởng BHXH,bảng chấm công.Bảng thanh toán BHXH được lập phải phân bổ chi tiết theo từng trường hợp …Trong mỗi khoản phải phân ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả thay lương.Bảng thanh toán lập làm 2 liên : liên 1 gửi cơ quan quản lý BHXH cấp trên để thanh toán số thực chi,liên còn lại lưu tại phòng tài vụ Trong tháng anh Phạm Minh Châu là nhân viên thuộc phòng kinh doanh vận tải của công ty bị bệnh,có giấy xác nhận của Bệnh viện.Trên bảng chấm công số công thực tế của anh là 12 ngày nghỉ ốm 14 ngày,mức lương cơ bản hiện tại là 3,45.Theo chế độ hiện hành anh được hưởng lương BHXH trả thay được tính như sau : Số tiền lương BHXH trả thay lương = = 1.070.284đ Do đó,anh sẽ được hưởng lương do BHXH chi trả là 1.070.284đ (Phụ lục : Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng lương BHXH) Bảng thanh toán BHXH : sau khi tổng hợp các phiếu nghỉ hưởng BHXH như trên kế toán lập bảng thanh toán BHXH cho toàn công ty.Bảng thanh toán BHXH phải phân bổ chi tiết theo từng trường hợp : nghỉ bản thân công nhân ốm,con ốm,tai nạn,thai sản ….trong mỗi khoản phải phân ra số ngày và số tiền trợ cấp BHXH trả thay lương.Cuối tháng căn cứ vào bảng thanh toán BHXH,bảng kê các khoản trích nộp theo lương,bảng tổng hợp thanh toán lương của toàn công ty cùng các phiếu chi,kế toán ghi vào sổ chi tiết Tk 338 Công ty CP vận tải thủy I Mẫu 04-LĐTL Bảng thanh toán BHXH Tháng 3 năm 2009 Họ và tên Nghỉ ốm Nghỉ con ốm Nghỉ đẻ Nghỉ tai nạn Số tiền Ký nhận Sn tt Sn tt Sn tt Sn tt Phạm Minh Châu 14 1.070.284 1.070.284 Cộng 1.070.284 (Tổng số tiền viết bằng chữ:Một triệu không trăm bẩy mươi nghìn hai trăm tám mươi tư đồng chẵn) Kế toán BHXH Nhân viên theo dõi Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 2.11 : Bảng thanh toán BHXH tháng 3 năm 209 Từ bảng này,kế toán lập phiếu chi tiền BHXH trả thay lương cho công ty (Phụ lục) Căn cứ bảng tổng hợp thanh toán lương toàn công ty trong tháng 3 và bảng thanh toán lương cho các bộ phận,kế toán lập bảng kê các khoản trích nộp theo lương Công ty cổ phần vận tải thủy I Mẫu số 10-LĐTL 78 - Bạch Đằng - Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính) BẢNG KÊ CÁC KHOẢN TRÍCH NỘP THEO LƯƠNG Tháng 3 năm 2009 Stt Số tháng trích BHXH,BHYT,KPCĐ Tổng quỹ lương trích BHXH,BHYT,KPCĐ Bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế Kinh phí công đoàn Tổng số Trong đó : Trong đó Tổng cộng Số phải nộp CĐ cấp trên Số được để lại chi tiêu tại đơn vị Trích vào chi phí Trừ vào lương Trích vào chi phí Trừ vào lương 1 1 308.815.933 71.027.664 52.498.708 18.528.955 6.176.318 6.176.318 3.088.159 3.088.159 Cộng 308.815.933 71.027.664 52.498.708 18.528.955 6.176.318 6.176.318 3.088.159 3.088.159 Người lập bảng Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Giám đốc (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu số 2.12: Bảng kê các khoản trích nộp theo lương Công ty cổ phần vận tải thủy I SỔ CHI TIẾT TK 3383 BHXH Tháng 3 năm 2009 Chứng từ Nội dung Tk đối ứng Phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Số Ngày tháng Nợ Có Nợ Có Dư đầu kỳ 3.568.924 18 31-3 Trích BHXH trừ vào lương 334 15.440.796 23 31-3 Kết chuyển BHXH vào CPSXKD 627 46.322.389 29 31-3 Nộp BHXH quý I cho cơ quan BHXH 112 185.289.559 37 31-3 Số tiền BHXH trả lương thay cho Phạm Minh Châu 334 1.070.284 43 31-3 Nhận ủy nhiệm chi về cấp kinh phí BHXH 112 1.070.284 Cộng phát sinh 186.359.843 62.833.469 Dư cuối kỳ 119.957.450 Biểu sô 2.13: Sổ chi tiết tài khoản 3383 tháng 3 năm 2009 2.2.2.Kế toán tổng hợp các khoản trích theo lương Để hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương kế toán sử dụng Tk 3383-Dùng để phản ánh tình hình thanh toán BHXH,BHYT,KPCĐ của công ty đối với cán bộ công nhân viên và các cơ quan chức năng về kinh phí công đoàn,bảo hiểm xã hội,bảo hiểm y tế .Kết cấu của tài khoản này như sau : Bên Nợ : các khoản đã nộp cho cơ quan quản lý các quỹ các khoản đã chi về kinh phí công đoàn các khoản đã trả,đã nộp và đã c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP vận tải thuỷ 1 (chứng từ ghi sổ - ko lý luận).DOC
Tài liệu liên quan