MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Phần I: Những vấn đề cơ bản về kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá 2
I. Những khái niệm và nguyên tắc 2
II. Nội dung kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá 5
Phần II 9
Thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao 9
I. Những vấn đề cơ bản về công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao 9
1.Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm: 9
2. Thời điểm ghi chép hàng tiêu thụ 9
3. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm hàng hoá tại công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao 9
II. tổ chức công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao 10
1. Kế toán giá vốn sản phẩm tiêu thụ 10
2. Cách tính trị giá vốn tại công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao 10
3. Chứng từ kế toán sử dụng: 10
4.Tài khoản kế toán sử dụng 11
4.1. TK 156 “ hàng hoá”. 11
4.2. TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. 11
4.3.TK 521 “Chiết khấu thương mại”. 11
4.4.TK 532 “giảm giá hàng bán”. 11
4.5.TK 632 “Giá vốn hàng bán”. 11
4.6. TK 641 “Chi phí bán hàng”. 12
4.7. TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”. 12
4.8. TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. 12
5.Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và tieu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao. 12
Phần III 24
Một số ý kiến nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao 24
I. những ưu điểm và nhược điểm của công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao 24
1. Những ưu điểm đạt được. 24
1. Những nhược điểm cần khắc phục 24
II. một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần thiêt bị kỹ thuật cao 25
Kết luận 26
27 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1374 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
K/c lỗ về tiêu thụ
K/c CPHB
và CPQLDN
TK 1422
Chờ kết chuyển
Kết chuyển
II. Nội dung kế toán tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
1. Thời điểm ghi chép hàng tiêu thụ
Là thời điểm người bán mất quyền sở hữu về hàng hoá được quyền sở hữu về tiền tệ, được vận dụng theo các hình thức sau
(1) Đối với bán lẻ thu tiền trực tiếp khi kế toán nhận được báo cáo bán hàng (sau khi đã kiểm toán) của mậu dịch viên thì đó là thời điểm ghi chép.
(2) Đối với bán hàng giao tại kho bên bán thì thời điểm để ghi chép là giao hàng cho bên mua và có chữ ký của người nhận hàng.
(3) Đối với bán hàng theo phương thức chuyển hàng, khi bên bán nhận được giấy báo nhận hàng của bên mua hoặc chứng từ trả tiền thì đó là thời điểm ghi chép.
2. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm hàng hoá
Trong nền kinh tế thị trường việc tiêu thụ sản phẩm được thực hiện bằng nhiều phương thức khác nhau. Theo đó các sản phẩm vận động từ doanh nghiệp sản xuất đến tận tay các hộ tiêu dùng việc chọn và áp dụng linh hoạt các phương tiện tiêu thụ đã góp phần không nhỏ vào việc thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Hiện nay các doanh nghiệp sản xuất thường sử dụng một số phương thức chủ yếu sau:
(1) Phương thức tiêu thụ trực tiếp
Theo phương thức này người mua sẽ nhận hàng trực tiếp tại kho của doanh nghiệp bán hàng và làm thủ tục thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán. Sản phẩm khi xuất kho giao cho người mua thì được coi là tiêu thụ và người bán mất quyền sở hữu.
(2) Phương thức chuyển hàng theo hợp đồng
Theo phương thức này bên bán chuyển hàng cho bên mua theo địa điểm ghi trong hợp đồng. Số hàng chuyển đi này vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp. Khi người mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán về số hàng chuyển giao (một phần hay toàn bộ) thì số hàng chấp nhận này được coi là tiêu thụ.
(3) Phương thức tiêu thụ qua các đại lý (ký gửi)
Theo phương thức này người bán sẽ giao hàng cho các đại lý nơi ký gửi theo sự thoả thuận trong hợp đồng giữa 2 bên, hàng chuyển đi vẫn thuộc sở hữu do người bán chỉ khi nào nhân được thông báo của cơ sở đại lý, nói ký gửi theo sự thoả thuận trong hợp đồng giữa hai bên, hàng chuyển đi vẫn thuộc sở hữu của người bán, chỉ khi nào nhận được thông báo của cơ sở đại lý, ký gửi hạơc nhận tiền do đại lý thanh toán hoặc định kỳ thanh toán theo quy định giữa hai bên thì sản phẩm xuất kho mới chính thức được coi là tiêu thụ. Trong trường hợp này doanh nghiệp phait thanh toán cho đại lý mọi khoản hoa hồng bán hàng.
(4) Phương thức bán hàng trả hóp.
Theo phương thức này, khi giao hàng cho người mua thì lượng hàng chuyển giao được coi là tiêu thụ người mua sẽ thanh toán lần đầu ngay tại thời điểm
Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK511. Chi hết cho công ty mẹ và công ty con theo giá bán chưa có thuế GTGT ghi:
TK512
Doanh thu bán hàng nội bộ
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hoá dịch vụ tiêu thụ trong nội bộ doanh nghiệp. Doanh thu tiêu thụ nội bộ là lợi ích kinh tế thu được từ việc bán hàng hoá, sản phẩm. Cung cấp dịch vụ nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty tính theo giá bán nội bộ
Bên Nợ: Trị giá hàng bán trả lại ( theo giá tiêu thụ nội bộ), khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận trên khối lượng sản phẩm hàng hoá dịch vụ tiêu thụ nội bộ trong kỳ, số thuế tiêu thụ đặc biệt, số thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp của số hàng hoá tiêu thụ nội bộ.
- Kết chuyển doanh thu nội bộ thuần vào tài khoản xác định kết quả.
Bên Có: Tổng số dư cuối kỳ. TK 512, có 3 TK cấp 2 .
+ TK 5121 – Doanh thu bán hàng hoá:
+ TK 5122- Doanh thu bán sản phẩm:
+ TK 5123- Doanh thu cung cấp dịch vụ:
Tài khoản này chủ yếu dùng cho các doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ như: Giao thông vận tải, Du lịch, Bưu điện…
+ TK532 – Giảm giá hàng bán: Được sử dụng để theo dõi toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đã thoả thuận vì các lý do chủ quan của doanh nghiệp hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
Bên Nợ: Các khoản giá giá hàng bán được chấp thuận.
Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu
TK 532 cuối kỳ không có số dư
Chú ý: Chỉ phản ánh vào thài khoản 532 các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá ngoài hoá đơn.
*Tài khoản 632. Giá vốn hàng bán.
- Tài khoản 632 dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng hoá thành phẩm, lao vụ, dịch vụ xuất bán trong kỳ. Giá với hàng bán có thể là giá thành công xưởng thực tế của sản phẩm xuất bán. Có thể là giá thành xông xưởng thực tế cuả sản phẩm xuất bán hay giá thành thực tế của lao vụ dịch vụ cung cấp hoặc trị giá mua thực tế của hàng hoá tiêu thụ. TK 632 được áp dụng cho các doanh nghiệp sử dụng phương pháp kiểm kê định kỳ và phương pháp kê khai thường xuyên để xác định giá vốn của sản phẩm hàng hoá tiêu thụ.
+ Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên:
Bên Nợ: Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đã cung cấp theo hoá đơn.
Bên Có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả:
TK 632: Cuối kỳ không có số dư.
+ Với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ.
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ của đơn vị kinh doanh vật tư hàng hoá)
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ và sản xuất trong kỳ, giá trị lao vụ, dịch vụ đã hoàn thành trong kỳ của đơn vị sản xuất và dịch vụ.
Bên Có:
- Giá bán hàng hoá đã xuất bán nhưng chưa được xác định là tiêu thụ.
- Giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ của đơn vị sản xuất và dịch vụ.
- Kết chuyển trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ vào tài khoản xác định kết quả TK 632 cuối kỳ không dư.
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
Tài khoản này phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh liên kết lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán… Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi ván ngoại tệ, lỗ tỷ giá hới đoái…
Bên Nợ:
Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuế tài sản thuế tài chính.
Chiết khấu thanh toán cho người mua.
Các khoản lỗ do thanh lý nhượng bán các khoản đầu tư
Lỗ tỷ giá hới đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hới đoái đã thực hiện).
Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết.
- Kết chuyển hoặc phân bổ chênh lệch tỷ giá hới đoái cảo hoạt động đầu tư XDCB (tỷ giá, giai đoạn trước hoạt động) đã hoàn thành đầu tư vào chi phí tài chính.
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính.
Bên Có: Hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán (chênh lệch giữa số dự phòng phải lộp kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết).
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình chào hàng giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản đóng gói, vận chuyển…
Bên Nợ: Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm hàng hoá, cung cấp dịch vụ.
Bên Có:
Kết chuyển chi phí bán hàng vào Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh để tính kết quả kinh doanh trong kỳ”.
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng có 7 tài khoản cấp 2:
+ Tài khoản 6411 – Chi phí nhân viên.
+ Tài khoản 6412- Chi phí vật liệu, bao bì.
+ Tài khoản 6413 – Chi phí dụng cụ đồ dùng.
+ Tài khoản 6414 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ Tài khoản 6415 – Chi phí bảo hàng.
+ Tài khoản 6417 – Chi phí sản xuất chung.
+ Tài khoản 6t418 – Chi phí bằng tiền khác.
Tài khoản 6412 – Chi phí QLDN
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm có chi phí lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (Tiền lương, tiền công các khoản phụ cấp…) bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của nhân viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phòng công cụ lao động, khấu hoa TSCĐ dùng cho qưủan lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài khoản lập dự phòng phải thu khó đòi, dịch vụ mua ngoài (Điện nước, điện thoại, fone, bảo hiểm tài sản, cháy nổ…) Chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng…).
Bên Nợ:
Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ .
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết).
- Dự phòng trợ cấp mất việc làm .
Bên Có: Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết.)
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp và TK 911 XĐKQKD.
TK 642 không có số dư cuối kỳ:
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp, có 8 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 6421 – chi phí nhân viên quản lý.
+ Tài khoản 6422– chi phí vật liệu quản lý.
+ Tài khoản 6424 - chi phí khấu hao TSCĐ
+ Tài khoản 6425 – Thuế phí và lệ phí
+ Tài khoản 6426 – chi phí dự phòng.
+ Tài khoản 6427 – chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ Tài khoản 6428 – chi phí bằng tiền khác
Phần II
Thực trạng về công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
I. Những vấn đề cơ bản về công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm tại công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
1.Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm:
Tiêu thụ sản phẩm là quá trình đưa sản phẩm từ lĩnh vực sản xuất đến lĩnh vực tiêu dùng thông qua mối quan hệ trao đổi hàng hoá tiền tệ.
2. Thời điểm ghi chép hàng tiêu thụ
Là thời điểm mà người bán mất quyền sở hữu về hàng hoá và được quyền sở hữu về tiền tệ được vận dụng theo các hình thức sau:
- Đối với bán lẻ thu tiền trực tiếp khi kế toán nhạn được báo cáo bán hàng của các mậu dịch viên thì đó là thời điểm ghi chép.
- Đối với hình thức bán hàng giao tại kho bên bán thì thời điểm ghi chép là khi giao hàng cho bên mua và có chữ ký của người nhận hàng.
- Đối với bán hàng vận chuyển thẳng thì khi nhận được giấy báo nhận hàng hoặc chứng từ trả tiền của bên mua đó là thời điểm ghi chép.
- Bán hàng thông qua đại lý ký gửi thời điểm ghi chếp là khi nhận được giấy báo của cơ sở đại lý đã bán được hàng.
3. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm hàng hoá tại công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
- Phương thức tiêu thụ hàng hoá trực tiếp ( cung cấp, lắp đặt trực tiếp cho các công trình)
Vì đặc điểm mặt hàng kinh doanh cua Công ty là hàng đặc thù có giá trị cao nhiều chủng loại nên hionh fhtức bán hàng theo đơn đặt hàng luôn được công ty củng cố phát huy. Khách hàng lựa chọn hàng sau đó tiến hành đặ hàng và ký hợp đồng kinh tế. Căn cứ vào các điều kiện trong hợp đồng công ty tiến hành thu mua giao hàng và theo dõi thanh toán. hình thức bán hàng này tạo cơ sở vững chắc về pháp luật cho hoạt động kinh doanh của công ty nói chung và cho moi ghiệp vụ tieu thụ hàng hoá nói rieng.
Để quản lý chặt chẽ giá vốn hàng hoá, phương thức bán hàng chủ yếu mà công ty áp dụng là phương thức bán buôn trực tiếp qua kho.
- Phương thức bán lẻ hàng hoá.
Công ty áp dụng phương thức bán lẻ theo hình thức thu tiền tập trung. Theo phương thức này, công ty phân công bộ phận bán hàng riêng (gồm cửa hàng giới thiệu sản phẩm, phòng kinh doanh) và bộ phận thu tiền riêng(phòng tài chính kế toán).
II. tổ chức công tác kế toán tiêu thụ sản phẩm tại công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
1. Kế toán giá vốn sản phẩm tiêu thụ
Hiện nay công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao tiến hành kế toán chi tiết hàng tồn kho theo giá mua thực tế. Còn chi phí mua hàng cũng là bộ phận cấu thành trị giá vốn của hàng tồn kho thì được tập hợp riêng.
Để xác định đúng đắn chính xác trị gía vốn hàng xuất bán các doanh nghiệp có thể áp dụng các phương pháp sau:
+ Phương pháp nhập trước- xuất trước
+ Phương pháp nhập sau - xuất trước
+ Phương pháp tính theo đơn giá bình quân gia quyển của hàng luân chuyển trong kỳ
+ Phương pháp giá thực tế đích danh hay đơn giá thực tế
2. Cách tính trị giá vốn tại công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
Tại công ty Cổ phần thiết bị ký thuật cao sử dụng phương pháp tinh trị giá vốn hàng xuất kho theo phưong pháp “Tính theo đơn giá bình quân gia quyền của hàng luân chuyển trong kỳ”.
- Tính trị giá vốn hàng xuất kho:
Đơn giá Giá vốn thực tế Trị giá thực tế
thực tế hàng tồn đầu kỳ + hàng nhập kho trong kỳ
bình =
quân Số lượng hàng Số lượng hàng
Tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Sau đố tính :
Trị giá vốn Đơn giá thực Số lượng hàng
thực tế hàng xuất kho = tế bình quân * hàng xuất kho
- Phân bổ chi phí mua hàng:
Chi phí thu mua Chi phí thu mua Chi phí mua Chi phí thu
phân bổ cho = của hàng tồn + phát sinh - mua phân bổ cho
hàng xuất kho đầu kỳ trong kỳ hàng tồn cuối kỳ
- Tính tổng giá vốn hàng xuất kho:
Tổng giá vốn Trị giá vốn thực tế Chi phí thu mua phân bổ
hàng xuất kho = hàng xuất kho + cho hàng xuất kho
3. Chứng từ kế toán sử dụng:
Chứng từ là cơ sở pháp lý, là căn cứ để kế toán ghi sổ. Do đó, việc lập và thu đầy đủ các chứng từ phù hợp theo đúng nội quy quy định của Nhà Nước là yêu cầu bắt buộc đối với mọi doanh nghiệp.
Các chứng từ kế toán chủ yếu được sử dụng trong kế toán nghiệp vụ bán hàng và tiêu thụ sản phảm:
Hoá đơn bán hàng.
Hoá đơn giá trị gia tăng.
Phiếu xuất kho.
Phiếu thu, phiếu chi.
Chứng từ thanh toán khác.
4.Tài khoản kế toán sử dụng
Hạch toán kế toán hàng tiêu thụ sử dụng các tài khoản sau:
4.1. TK 156 “ hàng hoá”.
Nội dung và kết cấu tài khoản 156:
- Số phát sinh Nợ:
+Trị giá hàng hoá, lao vụ dịch vụ đã hoàn thành
- Số phát sinh Có:
+Trị ngiá hàng hoá đã xác định là tiêu thụ
+ Trị giá hàng hoá bị trả lại và nhập kho
+ Các khoản bao bì đã thanh toán
- Số dư cuối kỳ: Trị giá hàng hoá dịch vụ còn lại cuối kỳ.
4.2. TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Nội dung và kết cấu tài khoản 511:
- Số phát sinh Nợ:
+Số thuế tiêu thụ đặcbiệt, thuế xuất khẩu phải nộp của số thành phẩm được xác định là tiêu thụ trong kỳ.
+Doanh thu của hàng bán bị trả lại, chiét khấu, giảm giá kết chuyển cuối kỳ.
+Kết chuyển doanh thu thuần.
- Số phát sinh Có:
+Doanh thu bán hàng hoá sản phẩm trong kỳ.
+Tiền lãi, tiền bản quyền, lợi nhuận được chia trong kỳ.
- Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
4.3.TK 521 “Chiết khấu thương mại”.
Nội dung kết cấu của tài khoản 521:
-Số phát sinh nợ:
+ Chiết khấu phát sinh trong kỳ.
- Số phát sinh có:
+Kết chuyển chiét khấu.
- Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
4.4.TK 532 “giảm giá hàng bán”.
Nội dung kết cấu:
- Số phát sinh Nợ:
+Các khoản giảm giá phát sinh trong kỳ.
- Số phát sinh Có:
+Cuối kỳ kết chuyển giảm giá hàng bán.
- Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
4.5.TK 632 “Giá vốn hàng bán”.
Nội dung kết cấu tài khoản 632:
- Số phát sinh Nợ:
+Trị giá vốn sản phẩm hàng hoá dã tiêu thụ trong kỳ.
+Tập hợp chi phí mua hàng và phân bổ cho hàng bán ra
- Số phát sinh Có:
+Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ dã tiêu thụ trong kỳ.
- Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
4.6. TK 641 “Chi phí bán hàng”.
Nội dung kết cấu:
-Phát sinh Nợ:
+Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ.
-Số phát sinh Có:
+Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng.
+Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng.
- Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
4.7. TK 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp”.
Nội dung kết cấu:
-Số phát sinh Nợ:
+Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kì.
-Số phát sinh Có:
+Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
+Cuối kì kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp.
-Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
4.8. TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Nội dung kết cấu:
-Số phát sinh Nợ:
+Kết chuyến chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
+Kết chuyển giá vốn hàng bán.
-Số phát sinh Có:
+Kết chuyến doanh thu bán hàng.
-Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
5.Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng và tieu thụ sản phẩm tại Công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao.
Ngày 15 tháng 11 năm 2006 Công ty xuất bán cho văn phòng Ban cơ yếu Chính Phủ 1 lô hàng gồm:
Trung tâm báo cháy Nohmi.
Đầu báo cháy Nohmi FDK 229.
Chuông báo cháy.
Nút ấn báo cháy.
Có trị giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT là 228.000.000đ. Văn phòng Ban cơ yếu Chính Phủ đã trả trước số tiền 91.000.000đ. Hẹn 10ngày sau sẽ thanh toán nốt số tiền còn lại và nhận hàng cùng với các chứng từ liên quan.
Kế toán bán hàng viết hoá đơn GTGT (biểu số 2) và phiếu xuất kho.
Hoá đơn GTGT được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng kế toán
Liên 2: Giao cho khách hàng
Liên 3: Giao cho phòng kinh doanh
Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng kế toán
Liên 2: Giao cho cửa hàng
Liên 3: Giao cho phòng kinh doanh
Sau khi nhận đủ số tiền cồn thiếu, kế toán bán hàng giao hàng, hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quancho khách hàng.
Từ số liệu trên kế toán công ty sẽ vào cac sổ lien quan, theo các đinh klhoản ssau:
- Ngày 15 tháng 11 năm 2006 khách hàng trả trước tiền hang kế toán ghi:
Nợ TK 111: 91.000.000
Có TK 131: 91.000.000
- Ngày 25 thang 11 năm 2006 khách hàng trả nốt số tiền hàng còn thiếu
kế toán ghi:
Nợ TK 111: 137.000.000
Có TK 131: 137.000.000
Kế toán phản ánh doanh thu.
Nợ TK 131: 228.000.000
Có TK 511: 228.000.000
Có TK 333.1: 228.000.000
Kế toán phán ánh hàng xuất bán:
Nợ TK 632: 195.000.000
Có TK 156: 195.000.000
Công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao Mẫu 01GT-3TL
Số166/189 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu 3G/2004-B
Giấy, HN Số 140
…………..
Quyển số 2 Nợ TK 111
Có TK 131
phiếu thu
Ngày 15 tháng 11 năm 2006
Họ và tên người nộp tiền: Đỗ Đức Thắng
Địa chỉ: 105 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán trước số tiền mua hàng PCCC
Số tiền: 91.000.000đ Số tiền viết bằng chữ: Chín mươi mốt triệu đồng chẵn.
Kế toán thanh toán Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Chín mươi mốt triệu đồng chẵn.
Ngày 15 tháng 11 năm 2006
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Hoá đơn (gtgt) Mẫu số 01 GTKT - 3LL
Liên 1 (lưu) 3G/2004-B
Ngày 25 tháng 11 năm 2006
số 140
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
Địa chỉ: 166/189 Nguyễn Ngọc Vũ - Cầu giấy- Hà Nội
Điện thoại: (04) 719 7630
STK: 0011000394912
Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
MST: 0101270690
Họ và tên người mua hàng: Đỗ Đức Thắng
Đơn vị: Văn phòng Ban cơ yếu Chính Phủ
Địa chỉ: 105 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội
Điện thoại: (04) 675 3248
Hình thức thanh toán: TM
STT
Tên hàng hoá, dich vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Trung tâm báo cháy Nohmi
Chiếc
3
36.365.639
109.090.917
Đầu báo khói Nhomi FDK 229
Chiếc
90
681.818
61.363.620
Chuông báo cháy
Chiếc
30
409.090
12.272.730
Nút ấn báo cháy
Chiếc
30
272.727
8.181.810
Đèn báo cháy
Chiếc
30
545.455
16.363.650
Cộng tiền hàng
207.272.727
Thuế suất, thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 20.727.273
Tổng tiền thanh toán: 228.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm hai mươi tám triệu đồng chẵn.
Kế toán trưởng Người mua hàng Thủ trưỏng đơn vị
(ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
Công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao mẫu số 01 GTKT- 3TL
Số 166/189 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội 3G/2004-B
……………… Số 140
Quyển số 2
Nợ TK 632
Có TK 156
phiếu xuất kho
Ngày 25 tháng 11 năm 2006
Họ và tên người mua hàng: Đỗ Đức Thắng
Đơn vị: Văn phòng ban cơ yếu chính phủ
Địa chỉ: 105 Nguyễn Chí Thanh, Đống Đa, Hà Nội
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tại kho: Công ty
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
Trung tâm báo cháy Nohmi
Chiếc
3
34.545.450
103.636.350
Đầu báo khói Nohmi FDK 229
Chiếc
90
636.364
57.272.760
Chuông báo cháy
Chiếc
30
381.818
11.454.540
Nút ấn báo cháy
Chiếc
30
227.272
6.818.160
Đèn báo cháy
Chiếc
30
527.273
15.818.190
Cộng tiền hàng
195.000.000
Số tiền viết bằng chữ: Một trăm chín mươi năm triệu đồng chẵn
Ngày 25 tháng 11 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Thủ quỹ
(Ký, đóng dấu ghi (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
rõ họ tên)
Đến ngày 25 tháng 11 năm 2006 Văn phòng ban cơ yếu chính phủ đến thanh toán nốt số tiền còn thiếu là 137.000.000. thủ quỹ thu tiền, kế toán tiền mặt viết phiếu thu tiền.
Công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao Mẫu 01GT-3TL
Số166/189 Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu 3G/2004-B
Giấy, HN Số 140
…………..
Quyển số 2 Nợ TK 111
Có TK 131
phiếu thu
Ngày 25 tháng 11 năm 2006
Họ và tên người nộp tiền: Đỗ Đức Thắng
Địa chỉ: 105 Nguyễn Chí Thanh - Đống Đa - Hà Nội
Lý do nộp: Thanh toán nốt tiền mua hàng PCCC
Số tiền: 137.000.000đ Số tiền viết bằng chữ: Một trăm ba mươi bảytriệu đồng chẵn.
Kế toán thanh toán Người lập phiếu
(Ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Đã nhận đủ số tiền một trăm ba mươi bảy triệu đồng chẵn.
Ngày 25 tháng 11 năm 2006
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
166/189, Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
sổ chi tiết bán hàng
Mặt hàng: PCCC
Tháng 11 năm 2006
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Doanh thu
Số
Ngày/tháng
Số lượng
đơn giá
Thành tiền
008400
15/11/06
BH Văn phòng ban cơ yếu chính phủ
131
207.272.727
099138
25/11/06
BH công ty Bạch Đằng
111
150.476.190
…
Cộng tháng 11/2006
689.574.340
Ngày 30 tháng 11 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ho tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
166/189, Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
sổ nhật ký chung
Tháng 11 năm 2006
Số CT
ngày tháng
Diễn giải
đã ghi sổ cái
Số hiệu TK
Số phát sinh
Nợ
Có
130
15/11
Thu tiền đặt cọc của ban cơ yếu chính phủ
v
111
131
91.000.000
91.000.000
140
25/11
Thu nốt tiền hàng của ban cơ yếu chính phủ
v
111
131
137.000.000
137.000.000
8400
25/11
Bán hàng cho văn phòng ban cơ yếu chính phủ
v
131
511
333
228.000.000
207.272.727
20.727.273
25/11
Phản ánh giá vốn hàng bán cho văn phòng ban cơ yếu chính phủ
632
156
195.000.000
195.000.000
25/11
Bán hàng cho công ty bạch đằng
111
511
333
158.000.000
150.476.190
7.523.810
25/11
Phản ánh giá vốn hàng bán cho công ty bạch đằng
632
156
143.333.333
143.333.333
30/11
Phản ánh chi phí quản lý kinh doanh
642
111
50.973.512
50.973.512
30/11
Kết chuyển doanh thu bán hàng
511
911
689.574.340
689.574.340
30/11
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
632
592.974.870
592.974.870
30/11
Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh
911
642
50.973.512
50.973.512
30/11
Xác định kết quả bán hàng
911
421
45.625.958
45.625.958
Tổng tháng 11/2006
3.793.158.968
3.793.158.968
Ngày 30 tháng 11 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)v (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
166/189, Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
sổ cái TK 511
Tháng11 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày, tháng
Nợ
Có
8400
25/11
BH cho văn phòng ban cơ yếu chính phủ
131
207.272.727
99138
25/11
BH cho công ty bạch đằng
111
150.476.190
30/11
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
689.574.340
…
…
Cộng tháng 11 năm 2006
689.574.340
689.574.340
Ngày 30 tháng 11 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu )
Công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
166/189, Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
sổ cái TK 632
Tháng11 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày, tháng
Nợ
Có
25/11
Phản ánh giá vốn hàng bán cho văn phong chính phủ
156
195.000.000
25/11
Phản ánh giá vốn hàng bán cho công ty bạch đằng
156
143.333.333
30/11
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
592.974.870
…
…
Cộng tháng 11 năm 2006
592.974.870
592.974.870
Ngày 30 tháng 11 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu )
công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
166/189, Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
sổ cái TK 131
Tháng11 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày, tháng
Nợ
Có
1.Số dư đầu kỳ
120.000.000
15/11
Thu tiền đặt cọc của ban cơ yếu chính phủ
111
91.000.000
25/11
Thu nốt tiền hàng của ban cơ yếu chính phủ
111
137.000.000
25/11
Bán hàng cho văn phòng ban cơ yếu chính phủ
511
331
228.000.000
…
…
2.cộng phát sinh
570.000.000
320.000.000
3. cộng số dư cuối kỳ
370.000.000
Cộng tháng 11 năm 2006
592.974.870
592.974.870
Ngày 30 tháng 11 năm 2006
Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu )
Công ty cổ phần thiết bị kỹ thuật cao
166/189, Nguyễn Ngọc Vũ, Cầu Giấy, Hà Nội
sổ cái TK 911
Tháng11 năm 2006
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày, tháng
Nợ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26597.doc