Công ty chủ yếu bán hàng trực tiếp tại kho theo hợp đồng kinh tế hoặc theo yêu cầu mua hàng của khách hàng. Khách hàng có thể trực tiếp đến tại kho chứa hàng, trực tiếp xem sản phẩm, hàng hoá lựa chọn sản phẩm có chất lượng, mẫu mã, quy cách phù hợp với nhu cầu công trình, khi đã chon đựoc sản phẩm hàng hoá phù hợp khách hàng ký kết hợp đồng với số lượng mà khách hàng cần tại phòng kinh doanh. Theo hợp đồng, hàng được xuất kho bán cho khách hàng. Hiện nay công ty bán hàng chủ yếu theo hai hình là bán buôn và bán lẻ.
91 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3470 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh tai công ty TNHH Hồng Trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh hình phân phối lợi nhuận đó.
Theo chế đọ tài chính, thông thường lợi nhuận của doanh nghiệp được phân phối, sử dụng như sau:
Bù đắp các khoản lỗ từ năm trước theo quy định của luật thuế TNDN
Nộp thuế TNDN cho Nhà nước
Bù đắp các khoản lỗ từ năm trước đã hết hạn bù lỗ theo quy định của luật thuế TNDN
Trích lập các quỹ của doanh nghiệp theo quy định
Chia cổ tức, chia lãi cho các nhà đầu tư góp vốn
Kết cấu TK 421
Bên Nợ: - Số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Phân phối tiền lãi (trích lập các quỹ, bổ sung nguồn vốn KD, chia lãi, nộp lợi nhuận lên cấp trên…)
Bên Có: - Số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ
Số lãi được cấp dưới nộp lên, số lỗ được cấp trên cấp bù (không thuộc mô hình công ty mẹ con).
Xử lý các khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 421có thể có số dư nợ hoặc số dư có
Số dư bên nợ: phản ánh số lỗ chưa xử lý hoặc phân phối quá số lãi.
Số dư bên có: phản ánh số lãi từ hoạt động kinh doanh chưa phân phối.
TK 421 được chi tiết thành 2 TK cấp 2:
TK 4211: lợi nhuận năm trước
TK 4212: lợi nhuận năm nay
TK 911
TK 911
TK 421
Sơ đồ hạch toán TK 421
XĐ lỗ kinh doanh trong kỳ
Lợi nhuận cấp dưới nộp lên cấp trên
TK 136
TK 411
Trích lập quỹ ĐTPT
Trích lập quỹ dự phòng TC
TK 415
TK 414
Tạm chia lãi cổ tức, thuế vốn phải nộp
TK 338
Bổ sung nguồn vốn KD
XĐ lãi kinh doanh trong kỳ
TK 418
Trích lập các quỹ khác
Trích lập quỹ KT- PL
TK 353
TK 336
Số lãi cấp dưới phải nộp cho cấp trên
Hay cấp trên bù lỗ cho cấp dưới
II/ Các hình thức sổ kế toán trong doanh nghiệp
Theo Chế độ sổ kế toán doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp được áp dụng một trong bốn hình thức kế toán sau:
- Hình thức kế toán Nhật ký chung.
- Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái.
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ.
- Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ.
a. Hình thức Nhật ký chung
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Chứng từ gốc
Nhật ký chung
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Cái
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo kế toán
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu
Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán vào sổ Nhật ký chung và các sổ nhật ký đặc biệt, sổ quỹ, sổ chi tiết mua bán hàng hoá. Căn cứ vào số liệu ghi trên Nhật ký chung kế toán vào Sổ cái các tài khoản có liên quan.
b.Hình thức Nhât ký – Sổ cái
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ Nhật ký - Sổ cái
Báo cáo kế toán
Hình thức Chứng từ ghi sổ
Hình thức này có ưu điểm: + Có khả năng giảm bớt công việc ghi sổ
+ Đối chiếu, kiểm tra chặt chẽ
Nhược điểm: Ghi sổ trùng lặp nhiều lần, công việc ghi sổ và kiểm tra dồn dập nhiều vào cuối tháng nên việc lập báo cáo chậm.
Hình thức này thích hợp với những doanh nghiệp có quy mô vừa, có khối lượng nghiệp vụ tương đối lớn.
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ cái
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo kế toán
Hình thức Nhật ký chứng từ
Chứng từ gốc
Bảng kê
Nhật ký- chứng từ
Sổ (thẻ) kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo kế toán
Hình thức này có ưu điểm:
+ Giảm bớt được nhiều lần ghi sổ.
+ Cuối kỳ có thể lập được báo cáo nhanh chóng.
Nhược điểm:
+ Hệ thống sổ và mẫu sổ phức tạp.
+ Không thích hợp cho việc vi tính hóa.
CHƯƠNG III
THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
I/ Đặc điểm chi phối kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh
Các phương thức bán hàng tại công ty
Công ty chủ yếu bán hàng trực tiếp tại kho theo hợp đồng kinh tế hoặc theo yêu cầu mua hàng của khách hàng. Khách hàng có thể trực tiếp đến tại kho chứa hàng, trực tiếp xem sản phẩm, hàng hoá lựa chọn sản phẩm có chất lượng, mẫu mã, quy cách phù hợp với nhu cầu công trình, khi đã chon đựoc sản phẩm hàng hoá phù hợp khách hàng ký kết hợp đồng với số lượng mà khách hàng cần tại phòng kinh doanh. Theo hợp đồng, hàng được xuất kho bán cho khách hàng. Hiện nay công ty bán hàng chủ yếu theo hai hình là bán buôn và bán lẻ.
II/ Tổ chức hạch toán ban đầu kế toán tiêu thụ , xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại Công ty TNHH Hồng Trường
Quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một chuỗi những hoạt động liên tục. Trong quá trình bán hàng, kế toán phải dựa và chứng từ làm cơ sở để theo dõi sản phẩm xuất bán, xác định số tiền người mua phải thanh toán, tính chính xác các khoản doanh thu bán hàng, các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt, từ đó xác định doanh thu thuần và cuối cùng xác định lãi (lỗ) về tiêu thụ sản phẩm.
Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng:
- Hoá đơn bán hàng
- Hoá đơn thuế GTGT
- Phiếu xuất, phiếu nhập kho
- Phiếu thu, phiếu chi
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có của Ngân hàng...
Và các giấy tờ có liên quan.
Hệ thống tài khoản sử dụng
Để hạch toán quá trình tiêu thụ, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:.
TK 511- Doanh thu bán hàng.
TK 632 - Giá vốn hàng bán.
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 911- Xác định kết quả kinh doanh.
TK 821- Chi phí thuế TNDN.
TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối.
Và các TK khác như: TK 111, 112, 131, 3331…
Sổ kế toán sử dụng.
Theo hình thức “ Chứng từ ghi sổ” sổ kế toán để hạch toán tiêu thụ tại công ty bao gồm:
- Sổ kế toán tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
- Sổ kế toán chi tiết: sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết giá vôn, sổ chi tiết các TK 642, 911, 421…
III/ Hạch toán tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận trong quý IV năm 2010 tại công ty TNHH Hồng Trường.
Trình tự lập và luân chuyển chứng từ
Trình tự luân chuyển chứng từ thường được bắt đầu từ việc ký kết các hợp đồng kinh tế do phòng kinh doanh lập và gửi lên phòng kế toán, khi kết thúc hợp đồng, kế toán tiến hành lập Hoá đơn GTGT. Trình tự luân chuyển chứng từ theo sơ đồ sau
Nghiệp vụ bán hàng
Người mua
Đề nghị mua hàng
Phòng kế toán
Lập hóa đơn GTGT
Giám đốc
Ký hóa đơn GTGT
Phòng kế toán
Lập phiếu thu
Thủ Qũy
Thu tiền
Cửa hàng
Xuất hàng
Kế toán
Ghi sổ
Bảo quản lưu trữ
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
Bước 1: Người có nhu cầu mua hàng đề nghị mua hàng có thể là đề nghị trực tiếp hoặc thông qua đơn đề nghị mua hàng. Với trường hợp mua hàng theo hợp đồng thì căn cứ ở đây là hợp đồng kinh tế được ký kết giữa cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu mua hàng và phòng kinh doanh.
Bước 2: Căn cứ vào đề nghị mua hàng của khách hàng hoặc hợp đồng kinh tế do phòng kinh doanh chuyển lên kế toán tiến hành lập Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho
Bước 3: kế toán chuyển Hoá đơn GTGT lên Thủ trưởng, Kế toán trưởng để ký
Bước 4, 5: Kế toán thanh toán lập phiếu thu, thủ quỹ tiến hành thu tiền; trường hợp khách hàng chưa thanh toán không thực hiện bước này mà vào sổ theo dõi chi tiết công nợ.
Bước 6, 7: Kế toán ghi sổ với các chỉ tiêu: Giá vốn hàng bán, Doanh thu, Thuế GTGT,… và lưu trữ.
⃰ Một số nghiệp vụ hạch toán
Tháng 10 năm 2010
Trong tháng có nhiều nghiệp vụ bán hàng phát sinh nhưng ta chỉ lấy 1 ví dụ để lập các chứng từ, đôi với các nghiệp vụ bán hàng khác trình tự và phương pháp lập chứng từ cũng tương tự.
Ví dụ: Ngày 02/ 10/ 2010 công ty xuất bán cho anh Võ Hồng Văn ( Địa chỉ: Khối 1- Thị trấn Mường Xén) 4 tấn xi măng Bỉm Sơn PC B40, 1 tấn thép. Trị giá vốn của xi măng là 780.000 đ/ tấn; thép là 11.880.000 đ/tấn. Giá bán chưa thuế GTGT 10% của xi măng là 1.180.000 đ/ tấn; của thép là 15.300.000 đ/ tấn. Tổng giá thanh toán là 22.022.000 đ
Sau khi khách hàng xem và đồng ý mua hàng kế toán bán hàng viết phiếu xuất kho số hàng bán.
Biểu số1
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Địa chỉ : Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An
Mẫu số : 02 – VT
( ban hành theo QĐ số : 15/ 2006/ QĐ- BTC
Ngày 20/3/ 2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng10 năm 2010
Số:102
Nợ : 632
Có : 156
Họ và tên người nhận hàng: Võ Hồng Văn
Địa chỉ: Khối 1- Thị trấn Mường Xén- Kỳ Sơn- Nghệ An
Lý do xuất kho: Xuất bán
Xuất tai kho: hàng hóa
Stt
Tên, quy cách, phẩm chất vật liệu, dụng cụ, hàng hóa
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Xi măng Bỉm Sơn PC B40
Tấn
4
4
780.000
3.120.000
2
Thép
Tấn
1
1
11.880.000
11.880.000
Cộng
x
x
x
x
x
15.000.000
Tổng số tiền( viết bằng chữ): Mười lăm triệu đồng chẵn./
Số chứng từ gốc kèm theo:…………………
Người lập phiếu
( ký, họ tên)
Người nhận hàng
(ký, họ tên)
Thủ kho
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
(ký, họ tên)
Căn cứ phiếu xuất kho ngày 02/10/2010 kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT tính doanh thu cho số hàng hóa trên.
Biểu số 2
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 02 tháng 10 năm 2010
Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
AD/2010
0093226
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hồng Trường
Địa chỉ: Thi trấn Mường Xén- Kỳ Sơn- Nghệ An
Số Tài khoản: ..........................
Điện thoại:0383.875.145 MS: 2900598481
Họ tên người mua hàng: Võ Hồng Văn
Địa chỉ: Khối 1- Thị trấn Mường Xén- Kỳ Sơn- Nghệ An
Số Tài khoản: .............................................................
Hình thức thanh toán: Tiền măt. MS:………………
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
2
Xi măng Bỉm Sơn PC B40
Thép
Tấn
Tấn
4
1
1.180.000
15.300.000
4.720.000
15.300.000
Cộng tiền hàng
20.020.000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT
2.002.000
Tổng cộng tiền thanh toán
22.022.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu không trăm hai mươi hai ngàn đồng chẵn./
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0093226 ngày 02/10/2010 kế toán tiến hành lập phiếu thu thu tiền khách hàng.
Biểu số 3
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Địa chỉ: Thị trấn Mường Xén- Kỳ Sơn
Nghệ An
Mẫu số: 01- TT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU THU
Ngày 02 tháng 10 năm 2010
Quyển số: 01
Số: 170
Nợ: 111
Có: 511, 3331
Họ và tên người nộp tiền: Võ Hồng Văn
Địa chỉ: Khối 1- Thị trấn Mường Xén- Kỳ Sơn- Nghệ An
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng
Số tiền: 22.022.000
Viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu không trăm hai mươi hai ngàn đồng chẵn.
Kèm theo……………….Chứng từ gốc
Giám đốc
( ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Người nộp tiền
( ký, họ tên)
Người lập phiếu
( ký, họ tên)
Thủ quỹ
( ký, họ tên)
Đã thu đủ số tiền( viết bằng chữ) Hai mươi hai triệu không trăm hai mươi hai ngàn đồng chẵn./
Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý)……………………………………………
Số tiền quy đổi ra………………………………………………………………
Từ các chứng từ phát sinh liên quan ngày 02/10/2010 kế toán tiến hành vào sổ sách như sau:
+ Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
+ Sổ chi tiết TK 642, 911, 821,…
Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh ngày 02/10/201
Xi măng Bỉm Sơn PC B40
Bút toán 1: Phản ánh Giá vốn
Nợ TK 632: 3.120.000
Có TK 156: 3.120.000
Bút toán 2: Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111: 5.190.000
Có TK 511: 4.720.000
Có TK3331: 472.000
Thép
BT1: Phản ánh giá vốn
Nợ TK632: 11.880.000
Có TK156: 11.880.000
BT2: Phản ánh doanh thu
Nợ TK 111: 16.830.000
Có TK 511: 15.300.000
Có TK 3331: 1.530.000
Trình tự ghi sổ kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau
Sổ kế toán chi tiết
Chứng từ gốc
-Hóa đơn GTGT
-Phiếu xuất kho
Sổ kho, sổ quỹ
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Sổ cái các TK 511, 632, 642…..
Chứng từ ghi sổ
Ghi chú:
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng
Hạch toán doanh thu bán hàng.
Từ các hóa đơn bán hàng hàng ngày kế toán vào sổ chi tiết bán hàng
Biểu số 4
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Địa chỉ: Thị trấn Mường Xén- Kỳ Sơn- Nghệ An
Mẫu số: S35- DN
(Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2010 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Mặt hàng: Xi măng Bỉm Sơn PC B40
Tháng 10 năm 2010
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Doanh thu
SH
NT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
02/10
05
02/10
Bán cho k/h Văn
111
4
1.180.000
4.720.000
05/10
12
05/1
án cho DNT
Lý Chính
112
120
1.18
.000
141.600.000
14/10
21
14/10
Bán cho K/h Kiên
111
8
1.180.000
9.440.000
21/10
30
21/10
Bán cho cty Trường Thọ
112
30
1.180.000
35.400.000
…..
….
……
………
….
….
…..
…….
26/10
42
26/10
Bán cho K/h Lĩnh
111
1
1.180.000
1.180.000
Cộng
x
165
x
19
.700.000
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( ký, họ tên, đóng dấu)
Cuối tháng kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết bán hàng của từng mặt hàng, cộng tổng doanh thu bán hàng trong tháng, sau đó định khoản và lập chứng từ ghi sổ cho TK 511.
- Trong tháng tổng doanh thu các mặt hàng khác là: 270.500.000 đ
-Tồng doanh thu bán hàng trong tháng là:
194.700.000+ 270.500.000 = 465.200.000
+ Thu bằng tiền mặt: 250.200.000 đ
+ Thu bằng tiền gửi Ngân hàng: 215.000.000 đ
- Theo kết quả tính trên ta định khoản
+ BT1: Phản ánh tổng doanh thu bán hàng trong tháng
Nợ TK 111: 250.200.000
Nợ TK 112: 215.000.000
Có TK 511: 465.200.000
Trong tháng không có khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần bằng tổng doanh thu bán hàng trong tháng.
+ BT2: Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 511: 465.200.000
Có TK 911: 465.200.000
Kế toán lập chứng từ ghi sổ 25 và số 26 cho TK 511 và vào sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ.
Biểu số 5
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜ
G
Mẫu số: S02a – DN
Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn –
ghệ An
( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 25
Ngày 31 Tháng 10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Doanh thu bán hàng bằng tiền măt
111
511
250.200.000
Doanh thu bằng tiền gửi NH
112
511
215.000.000
Cộng
x
x
465.200.000
Kèm theo…….chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 6
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Mẫu số: S02a – DN
Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An
( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:26
Ngày 31 Tháng10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi
chú
Nợ
Có
K/c DTT sang TK XĐKQ
511
911
465.200.000
Cộng
x
x
465.200.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Từ hai chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái cho TK 511( Biểu số 7)
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Địa chỉ: Thị trấn Mường Xén- Nghệ An
Mẫu số: S02c1- DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng
Số hiệu: 511
NT
G
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
31/10
25
31/10
DT bán hàng bằng tiền mặt
111
250.200.000
DT bán hàng bằng TGNH
112
215.000.000
31/10
26
31/10
K/c DTT sang T
911
911
465.200.000
Cộng số phát sinh
x
465.200.000
465.200.000
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Hạch toán giá vốn hàng bán
Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán ch từng nghiệp vụ bán hàng.
Đối với mặt hàng xi măng PC B40 kế toán lập sổ chi tiết giá vốn như sau :
Biểu số 8
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Mẫu số: S36- DN
Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An
( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tài khoản: 632
Tên hàng hóa: Xi măng Bỉm Sơn PC B40
Tháng 10
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
02/10
PX05
0
/10
XK bán cho K/h Văn
156
3.120.000
05/10
PX 12
05/10
XK bán cho DNTN Lý Chính
156
93.600.000
14/10
PX 21
14/10
XK bán
cho K/h Kiên
156
6.240.000
21/10
PX 30
21/10
XK bán cho CTy Trường Thọ
156
23.400.000
……
…..
…..
……………………………….
….
………………..
26/10
PX 42
26/10
XK bán cho K/h Lĩnh
156
780.000
Cộng
x
128.700.000
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang…..
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên
Đối với các mặt hàng khác lập tương tự
Cuối tháng kế toán căn cứ sổ chi tiết giá vốn hàng bán của từng mặt hàng tính tổng giá vốn hàng xuất bán trong kỳ, sau đó định khoản và lập chứng từ ghi sổ cho tài khoản 632.
+ Giá vốn mặt hàng khác xuất bán trong kỳ là: 214.800.000 đ
+ Tổng giá vốn hàng xuất bán trong kỳ:
128.700.000 + 214.800.000 = 343.500.000 đ
Theo kết quả tính toán định khoản:
+ BT1: Phản ánh giá vốn hàng xuất bán trong kỳ
Nợ TK 632: 343.500.000
Có TK 156: 343.500.000
+ BT2: Kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định kết quả
Nợ TK 911: 343.500.000
Có TK 632: 343.500.000
Kế toán lập chứng từ ghi sổ số 27, số 28, sổ cái cho TK 632.
Biểu số 09
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Mẫu số: S02a – DN
Thị trấn Mường Xén- Kỳ Sơn – Nghệ An
( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:27
Ngày 31 Tháng10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Giá vốn hàng xuất bán trong kỳ
632
156
343.500.000
Cộng
x
x
343.500.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 10
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Mẫu số: S02a – DN
Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An
( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:27
Ngày 31Tháng10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c giá vốn hàng bán sang TK XĐKQ
632
156
343.500.000
Cộng
x
x
343.500.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 11
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số ti
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
26/10
27
6/10
Giá vốn hàng bán trong kỳ
156
343.500.000
31/10
28
31/10
K/c Giá vốn sang TK 911
911
343.500.000
Cộng số phát sinh
x
343.500.000
343.500.000
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Biểu số 12
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu: 632
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
26/10
27
26/10
Giá vốn hàng bán trong kỳ
156
343.500.000
31/10
28
31/10
K/c Giá vốn sang TK 911
911
343.500.000
Cộng số phát sinh
x
343.500.000
343.500.000
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh- TK 642
Trong tháng 10 năm 2010 chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh như sau :
+ Theo bảng phân bổ tiền lương và các khoản trich theo lương (PBL1) : tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên : 68.500.000 đ, các khoản trích theo lương : 14.770.000 đ.
+ Trích khấu hao TSCĐ trong tháng : 4.358.000 đ (Theo bảng phân bổ khấu hao).
+ Tiền điện nộp cho chi nhánh điện lực huyện Kỳ Sơn : 1.250.000 đ.
+ Tiền cước điện thoại nộp cho bưu điện huyện Kỳ Sơn : 870.000 đ
Từ các số liệu trên kế toán định khoản và lập sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng.
(1)Nợ TK 642 : 82.270.000
Có TK 334 : 68.500.000
Có TK 338 : 14.770.000
(2)Nợ TK 642 : 4.358.000
Có TK 214 : 4.358.000
(3)Nợ TK 642 : 1.250.000
Có TK 111 : 1.250.000
(4)Nợ TK 642 : 870.000
Có TK 111 : 870.000
(5)K/c CP SXKD sang TK 911
Nợ TK 911: 89.748.000
Có TK 642: 89.748.000
Biểu số 13
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Mẫu số: S36- DN
Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An
( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 642
Tháng 10
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
SH
NT
26/10
PBL1
26/10
Tiền lương phải trả CNV
334
68.500.000
PBL1
26/10
Các khoản trích theo lương
338
14.770.000
26/10
BKH1
26/10
Trích khấu hao TSCĐ
214
4.358.000
26/10
PC 25
26/10
Nộp tiền điện
111
1.250.000
26/10
PC 26
26/10
Nộp tiền điện thoại
111
870.000
Cộng
x
89.748.000
Sổ này có 12 trang đánh số từ trang 01 đến trang 12
Ngày mở sổ 01 tháng 10 năm 2010
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Căn cứ sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh kế toán lập29,số 30 cho TK 642
Biểu số 14
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Mẫu số: S02a – DN
Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An
( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:29
Ngày 31 Tháng10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tiền lương phải trả CNV
642
334
68.500.000
Các khoản trích theo lương
642
338
14.770.000
Trích khấu hao TSCĐ
642
214
4.358.000
Chi phí bằng tiền mặt
642
111
2.120.000
Cộng
x
x
89.748.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 15
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Mẫu số: S02a – DN
Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An
( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:30
Ngày 31Tháng10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c CP SXKD sang TK XĐKQ
911
642
89.748.000
Cộng
x
x
89.748.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 16
CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG
Địa chỉ: Thị trấn Mường Xén- Nghệ An
Mẫu số: S02c1- DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh
Số hiệu: 642
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
26/10
29
26/10
Tiền lương phải trả CNV
334
68.500.000
Các khoản trích theo lương
338
14.770.000
Trích khấu hao TSCĐ
214
4.058.000
Chi phí sxkd bằng tiền mặt
111
2.120.000
26/10
30
26/10
K/c CPXSKD sang TK
911
911
89.748.000
Cộng số phát sinh
x
89.748.000
89.748.000
Số dư cuối kỳ
x
0
0
Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang
Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010
Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận.
Trong tháng công ty không có doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động khác, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác nên kết quả kinh doanh được xác định như sau :
+ Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
= 465.200.000 – 343.500.000 = 121.700.000 (đ)
+ Lợi nhuận trước thuế TNDN = Lợi nhuận gộp – Chi phí SXKD
= 121.700.000 – 89.748.000 = 31.925.000 (đ)
+ Chi phí thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận trước thuế TNDN x % thuế suất thuế TNDN
= 31.925.000 x 25% = 7.981.250(đ)
+ Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN phải nộp = 31.925.000 – 7.981.250 = 23.943.750(đ)
Từ kết quả tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp NSNN kế toán địnhkhoản và lập chứng từ ghi sổ số 31, 32 cho TK 821.
Biểu số 17
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:31
Ngày 31Tháng10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
8211
3334
7.981.250
Cộng
x
x
7.981.250
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Biểu số 18
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:32
Ngày 31 Tháng10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c cp thuế TNDN sang TK 911
911
8211
7.981.250
Cộng
x
x
7.981.250
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010
Người lập
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Từ hai chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái cho TK 821( biểu số 19)
SỔ CÁI
Năm 2010
Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Số hiệu: 821
NT
GS
Chứng từ
Diễn giải
SH
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
26/10
31
26/10
Thuế TNDN phải nộp trong kỳ
3334
7.981.250
26/10
32
26/10
K/c cp thuế TNDN sang TK 911
911
7.981.250
Cộng số phát sinh
X
7.981.250
7.981.250
Số dư cuối kỳ
X
0
0
Người ghi sổ
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào sổ cái các TK 511 ( biểu số 7), TK 632 (biểu số 11), TK 642 ( biểu số 15), TK 821 ( biểu số 18) kế toán tổng hợp và lập chứng từ ghi sổ TK 911.
Biểu số 20
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số:33
Ngày 31Tháng10 năm 2010
Trích yếu
Số hiệu Tk
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
K/c DT bán hàng thuần
511
911
465.200.000
Cộng
x
x
465.200.000
Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- bao_cao_tot_nghiep_vu_thi_ngoc_anh_9802.doc