MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH AAT THỰC HIỆN 3
1.1. Tổng quan về khoản mục phải thu khách hàng 3
1.1.1. Bản chất của khoản mục phải thu khách hàng 3
1.1.2. Chức năng cơ bản của khoản mục phải thu khách hàng 3
1.1.3. Mục tiên kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH AAT thực hiện 4
1.1.3.1. Sự cần thiết phải kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính 4
1.1.3.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính 5
1.2. Đặc điểm kế toán khoản mục phải thu khách hàng của khách hàng kiểm toán có ảnh hưởng đến kiểm toán BCTC do Công ty TNHH AAT thực hiện 6
1.2.1. Nguyên tắc kế toán khoản mục phải thu khách hàng 6
1.2.2. Tổ chức hạch toán kế toán khoản mục phải thu khách hàng của khách hàng kiểm toán 7
1.2.3. Hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ với khoản mục phải thu khách hàng 9
1.3. Quy trình kiểm toán chu trình bán hàng- thu tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH AAT thực hiện 11
1.3.1. Đặc điểm chung về kiểm toán chu trình bán hàng - thu tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH AAT thực hiện 11
1.3.1.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 11
1.3.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán 21
1.3.1.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán 25
1.3.2. Thực trạng kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH AAT thực hiện 25
1.3.2.1. Tại Công ty ABC 25
1.3.2.1.1. Lập kế hoạch kiểm toán 25
1.3.1.1.2. Thực hiện kiểm toán 32
1.3.2.2. Tại Công ty XYZ 46
1.3.2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán 46
1.3.2.2.2. Thực hiện kiểm toán 56
1.3.2.3. Kết thúc kiểm toán 68
1.3.3. So sánh quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng tại ABC và XYZ trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán, Kế toán và Tư vấn Thuế AAT thực hiện 69
CHƯƠNG 2: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC PHẢI THU KHÁCH HÀNG TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH AAT THỰC HIỆN 71
2.1. Nhận xét về thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH AAT thực hiện 71
2.1.1. Những ưu điểm trong thực tế 71
2.1.2. Những tồn tại và nguyên nhân 73
2.1.2.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 73
2.1.2.1.1. Về thu thập thông tin cơ sở 73
2.1.2.1.2. Về thực hiện thủ tục phân tích 74
2.1.2.1.3. Về kiểm tra hệ thống KSNB của Công ty với khách hàng 74
2.1.2.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán 75
2.1.2.2.1. Thực hiện thủ tục kiểm soát 75
2.1.2.2.2. Thực hiện các thủ tục phân tích 75
2.1.2.2.3. Phương pháp chọn mẫu 75
2.1.2.2.4. Thực hiện kiểm tra chi tiết 76
2.1.2.2.5. Kỹ thuật gửi thư xác nhận 76
2.1.2.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán 76
2.1.2.4. Nguyên nhân của những tồn tại trên 76
2.2. Các giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH AAT thực hiện 77
2.2.1. Tính tất yếu phải hoàn thiện 77
2.2.2. Giải pháp hoàn thiện 78
2.2.2.1. Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 78
2.2.2.1.1. Về thu thập thông tin cơ sở 78
2.2.2.1.2. Về thực hiện thủ tục phân tích 79
2.2.2.1.3. Về việc kiểm tra đánh giá hệ thống KSNB khách hàng 79
2.2.2.2. Trong giai đoạn thực hiện kiểm toán 80
2.2.2.2.1. Thực hiện thủ tục kiểm soát 80
2.2.2.2.2. Thực hiện các thủ tục phân tích 80
2.2.2.2.3. Về phương pháp chọn mẫu 81
2.2.2.2.4. Về thủ tục kiểm tra chi tiết 81
2.2.2.2.5. Về kỹ thuật gửi thư xác nhận 82
2.2.2.3. Trong giai đoạn kết thúc kiểm toán 83
2.2.3. Điều kiện để thực hiện những giải pháp trên 83
KẾT LUẬN 86
99 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1371 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán, Kế toán và Tư vấn Thuế AAT thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
140.000
4
Công ty TNHHSX&XD QH
16.040.000
> 2 năm
70%
11.228.000
5
Công ty TNHH Cửu Long
2.450.000
> 3 năm
100%
2.450.000
6
Công ty CP TV&TB VN
105.475.000
>1 năm
50%
52.737.500
7
Công ty TNHH TM DL&DV Hoàng Giang
2.005.000
> 2 năm
70%
1.403.500
8
Công ty CPXD Công Trình 889
27.465.250
>1 năm
50%
13.732.625
9
Công ty Coma 1
1.002.755.000
> 1 năm
50%
501.377.500
Cộng
971.786.625
Số Công ty đã trích
888.693.575
Số cần trích bổ sung
83.093.050
Bút toán đề nghị: Nợ TK 642: 83.093.050 đ
Có TK 139: 83.093.050 đ
Người kiểm tra
Ngày kiểm tra
_________
(Nguồn: Hồ sơ kiểm toán khách hàng ABC của Công ty TNHH AAT)
* Kiểm tra chi tiết
- Rà soát những nghiệp vụ và giao dịch bất thường
KTV thu thập Bảng tổng hợp phát sinh tài khoản trong năm 2009 để rà soát lại những nghiệp vụ có nội dung bất thường.
Bảng 1.15: Rà soát nghiệp vụ bất thường của ABC
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KIỂM TOÁN, KẾ TOÁN VÀ TƯ VẤN THUẾ AAT Auditing, Accounting and Tax Advisory Services Company Limited
Tên khách hàng
Công ty ABC
Niên độ kế toán
31/12/2009
Tham chiếu: 131/6
Khoản mục
TK 131
Người thực hiện
Bước công việc
Rà soát nghiệp vụ bất thường
Ngày thực hiện
BẢNG TỔNG HỢP PHÁT SINH TÀI KHOẢN
Tài khoản: 131
STT
Tên Tài khoản đối ứng
Tài khoản đối ứng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
10.302.523.969
1
Tiền mặt
111
27.567.500(1)
1.727.257.206
2
Tiền gửi ngân hàng
112
25.371.734.398
3
Phải trả người bán
331
38.277.125(2)
4
Thuế GTGT đầu ra
33311
1.644.236.209
5
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
511
29.444.570.860
6
Thu nhập khác
711
666.666.667(3)
Cộng
31.783.041.236
27.137.268.729
Số dư cuối kỳ
14.948.296.476
Người kiểm tra
Ngày kiểm tra
_________
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KIỂM TOÁN, KẾ TOÁN VÀ TƯ VẤN THUẾ AAT Auditing, Accounting and Tax Advisory Services Company Limited
Tên khách hàng
Công ty ABC
Niên độ kế toán
31/12/2009
Tham chiếu:
Khoản mục
TK 131
Người thực hiện: ĐTLA
Bước công việc
Rà soát nghiệp vụ bất thường
Ngày thực hiện
Trả lại tiền cho khách hàng:
- Trả lại tiền đặt cọc: 10.000.000 đ theo Phiếu chi số 232 ngày 15/06/2009
- Trả lại tiền thừa (Trung tâm dịch vụ an toàn kho quỹ ): 937.50đ theo Phiếu chi 433 ngày 20/10/2009
- Trả lại tìên đặt cọc (Công ty XD và TM ACT): 3.000.000đ theo Phiếu chi số 497 ngày 30 11/2009
- Trả lại tiền thừa cho khách hàng: 13.630.000đ theo Phiếu chi số 534 ngày 29/12/2009
Tổng: 27.567.500
(2) Đối trừ công nợ:
- Công ty SX Bê tông Thịnh Liệt: 23.690.000đ theo CTK số 0032 ngày 29/06/2009
- Chi nhánh Công ty CP Licogi 12 – XN XD 12.1: 14.587.125 theo CTK 0040 ngày 23/07/2009
Tổng: 38.277.125
(3): Bán xe trộn SSANGYONG ngày 31/12/2009: 666.666.667đ
Người kiểm tra
Ngày kiểm tra
(Nguồn: Hồ sơ kiểm toán khách hàng ABC của Công ty TNHH AAT)
- Đánh giá sự hợp lý của số dư các khoản phải thu
KTV yêu cầu Công ty cung cấp các xác nhận số dư tại thời điểm ngày 31/12/2009 với các khách hàng của đơn vị để tiến hành đối chiếu khẳng định số dư của các khoản mục theo Bảng tổng hợp công nợ phải thu theo đối tượng đã thu thập ở trên. Tại thời điểm tiến hành kiểm toán Công ty chỉ mới đối chiếu với 5 khách hàng đã có 4 Biên bản xác nhận công nợ hợp lý, 1 Biên bản chưa có chữ ký, đóng dấu nên không được chấp nhận. KTV phải lập Thư xác nhận công nợ với những khách hàng còn lại.
Công ty ABC
Hà Nội, ngày 21 tháng 01 năm 2010
Kính gửi: Công ty …
Địa chỉ:
Điện thoại:
Fax:
Thư yêu cầu xác nhận số dư
Theo yêu cầu của KTV, chúng tôi đề nghị Quý Công ty đối chiếu số dưới đây với số liệu trên sổ kế toán của Công ty tại thời điểm ngày 31 tháng 12 năm 2009 và xác nhận số dư này là đúng.
Công ty nợ chúng tôi:…đ
Bằng chữ:…
Nếu Công ty không đồng ý với thông tin trên đây, đề nghị cho chúng tôi biết số liệu theo sổ của Công ty và nguyên nhân chênh lệch.
Thư xác nhận đề nghị gửi bằng Fax & bằng thư, trực tiếp cho KTV chúng tôi theo địa chỉ dưới đây.
( Ký, đóng dấu )
Chúng tôi xin lưu ý với Quý Công ty rằng: Thư xác nhận này không phải là yêu cầu thanh toán mà chỉ nhằm mục đích kiểm toán. Các khoản nợ và các khoản thanh toán sau ngày nói trên không bao gồm trong số xác nhận.
Kính gửi: Bà: Nguyễn Thị Thảo - Kiểm toán viên
Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán, Kế toán và Tư vấn Thuế AAT
Địa chỉ: Phòng 2407, Tòa nhà 34T, Phố Hoàng Đạo Thúy, Khu Đô thị Trung Hòa – Nhân Chính, Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Nếu đồng ý với số liệu nói trên đề nghị ký xác nhận dưới đây.
Tôi/ Chúng tôi xác nhận số dư trên sổ của chúng tôi là đúng với số liệu nói trên.
Nếu không đồng ý với số liệu nói trên, đề nghị cung cấp thông tin dưới đây.
Chúng tôi không đồng ý với số liệu nói trên. Lý do của khoản chênh lệch được chi tiết dưới đây:
Tên Công ty / Đóng dấu
………………………………………...
………………………………………...
………………………………………...
………………………………………...
………………………………………...
………………………………………...
Tuy nhiên, trong thời gian kiểm toán, KTV chỉ nhận được xác nhận của một công ty với giá trị xác nhận là 1.046.675.000 đ. KTV lập Bảng tổng hợp công nợ phải thu như sau:
Bảng 1.16: Bảng tổng hợp xác nhận công nợ phải thu của ABC
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KIỂM TOÁN, KẾ TOÁN VÀ TƯ VẤN THUẾ AAT Auditing, Accounting and Tax Advisory Services Company Limited
Tên khách hàng
Công ty ABC
Niên độ kế toán
31/12/2009
Tham chiếu: 131/7
Khoản mục
TK 131
Người thực hiện: ĐTLA
Bước công việc
Tổng hợp xác nhận công nợ phải thu
Ngày thực hiện
STT
Tên khách hàng
Số tiền
Đã có thư xác nhận
Đã gửi thư xác nhận - số tiền
Đã nhận được
1
Công ty CP ĐT&PT nhà HN 22
466.650.000
x(31/12)
2
Công ty CPXD số 2 – VINACONEC NO2
517.607.500
x(23/12)
3
Công ty Sông Hồng Thăng Long
256.812.500
x(27/11)
4
Công ty TNHH ĐT&XD nèn móng Chương Dương
1.951.330.000
x(25/11)
5
Công ty CP ĐT&XD HUD 3
1.351.871.000
6
Công ty CPXD Công trình thuỷ HN
263.207.500
7
Công ty CP ĐT&PT Nhà HN số 5
387.618.000
8
Công ty CP Tu tạo và Phát triển nhà
179.259.250
9
Công ty CPĐT&PT nhà số 6 Hà Nội
83.195.250
10
Công ty CPĐT&PT Đô thị Long Giang
1.046.675.000
1.046.675.000
v
11
Công ty CP ĐT Lạc Hồng
1.403.700.875
12
Công ty CP ĐTXD Thành Nam
932.171.894
13
Công ty COMA 1
1.022.775.000
14
Công ty CPĐT&PT Nhà số 7 HN
916.737.750
15
Công ty CP XD Thăng Long 306
90.638.500
16
Công ty TNHH Đức Trấn Sài Gòn
120.240.000
Tổng
4.239.075.000
6.731.415.019
Tổng công nợ phải thu đến thời điểm 31/12 là 14.948.296.476
Tỷ lệ đối chiếu công nợ: 26,64%
Người kiểm tra
Ngày kiểm tra
(Nguồn: Hồ sơ kiểm toán khách hàng ABC của Công ty TNHH AAT)
- Kiểm tra công nợ phát sinh ngoài niên độ
Khách hàng của ABC phần lớn là những khách hàng quen nên thông thường thanh toán làm nhiều lần, do đó KTV không áp dụng thủ tục kiểm tra công nợ ngoài niên độ.
- Kiểm tra chi tiết:
KTV tiến hành kiểm tra chi tiết với những đối tượng sau:
+ Khách hàng có số dư lớn hơn mức trọng yếu đã ước lượng cho toàn bộ BCTC ( 176.667.425)
Dựa vào Bảng tổng hợp công nợ phải thu, KTV cần kiểm tra chi tiết cho 6 khách hàng. Sau đây là ví dụ về thủ tục kiểm tra chi tiết công nợ phải thu với khách hàng M.
Bảng 1.17 : Bảng chi tiết công nợ phát sinh đối với khách hàng M
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KIỂM TOÁN, KẾ TOÁN VÀ TƯ VẤN THUẾ AAT Auditing, Accounting and Tax Advisory Services Company Limited
Tên khách hàng
Công ty ABC
Niên độ kế toán
31/12/2009
Tham chiếu: 131/8
Khoản mục
TK 131
Người thực hiện: ĐTLA
Bước công việc
Chi tiết phát sinh công nợ phải thu
Ngày thực hiện
Chi tiết công nợ phải thu
Từ ngày 01/01 đến 31/12/2009
Mã KH: CT31 Tên KH: Công ty CP ĐT&XD Thành Nam
Ngày
Số
Loại
Diễn giải
TK
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Số dư
31/12/08
SDĐK
131
1.178.077.625
22/01/09
BHĐ0003
HĐBH
CTy CP ĐT&PT TN
131
237.868.000
1.415.949.625
06/05/09
CK046
Thu tiền
Thu tiền bán bê tông
131
163.773.731
1.252.171.894
10/06/09
CK058
Thu tiền
Thu tiền bán bê tông
131
100.000.000
1.152.171.894
24/08/09
CK095
Thu tiền
Thu tiền bán bê tông
131
70.000.000
1.082.171.894
20/11/09
PT0105
Phiếu thu
Thu tiền bán bê tông
131
150.000.000
932.171.894
Kiểm tra chi tiết chứng từ liên quan ghi nhận doanh thu ngày 22/01/09 có:
- Hợp đồng mua bán
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu báo giá
Giá trị các khối bê tông được ghi nhận trong Hợp đồng, Hóa đơn GTGT và Phiếu báo giá đều khớp với nhau, có chữ ký và đóng dấu của các bên liên quan.
Các nghiệp vụ thu tiền đều được xác định là có thật và đầy đủ chứng từ. Đã đối chiếu với sổ sao kê chi tiết của Ngân hàng.
Người kiểm tra
Ngày kiểm tra
__________
(Nguồn: Hồ sơ kiểm toán khách hàng ABC của Công ty TNHH AAT)
* Tổng hợp kết quả kiểm toán
Sau khi kiểm tra chi tiết, KTV tập hợp GLV thấy không có sai phạm trọng yếu đã đưa ra kết luận. Tờ kết luận được đặt lên trên cùng các giấy tờ làm việc của cùng khoản mục phải thu.
Bảng 1.18 : Kết luận kiểm toán khoản mục phải thu khách hàng của ABC
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KIỂM TOÁN, KẾ TOÁN VÀ TƯ VẤN THUẾ AAT Auditing, Accounting and Tax Advisory Services Company Limited
Tên khách hàng
Công ty ABC
Niên độ kế toán
31/12/2009
Tham chiếu: 131/s
Khoản mục
TK 131
Người thực hiện: ĐTLA
Bước công việc
Kết luận kiểm toán
Ngày thực hiện
Kết luận kiểm toán
Công việc đã tiến hành
Công việc thực hiện đối với phần TK 131 đã tiến hành theo chương trình kiểm toán từ 01/01 đến 31/12.
Các vấn đề phát sinh và kiến nghị
- Đơn vị phải tuân thủ đúng TT 228/TT – BTC về trích lập dự phòng đối với các khoản phải thu.
Bút toán điều chỉnh:
Nợ TK 139: 83.093.050
Có TK 131: 83.093.050
Kết luận
Dựa vào kết quả công việc, theo ý kiến tôi:
Cơ sở dẫn liệu cho phần Phải thu khách hàng là thích hợp trên các khía cạnh trọng yếu và tổng số dư (số phát sinh) 14.948.296.476 là trung thực theo đúng các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung và được lập nhất quán với các năm trước.
Người kiểm tra
Ngày kiểm tra
__________
(Nguồn: Hồ sơ kiểm toán khách hàng ABC của Công ty TNHH AAT)
Sau khi hoàn thành khoản mục Phải thu khách hàng, KTV gửi trưởng nhóm kiểm toán GLV và trình bày tóm tắt về những lưu ý đối với khoản mục này. Trưởng nhóm kiểm toán tổng hợp và kiểm tra tất cả các phần hành, sau đó lập Biên bản kiểm toán, yêu cầu đơn vị điều chỉnh những bút toán cần thiết.
1.3.2.2. Tại Công ty XYZ
1.3.2.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán
* Chuẩn bị kế hoạch kiểm toán
Là một công ty vừa thành lập, AAT luôn tích cực tìm kiếm khách hàng mới. Vì vậy, AAT đều gửi thư mời kiểm toán và hồ sơ giới thiệu năng lực đến những khách hàng tiềm năng. Thư mời kiểm toán được lập bởi bộ phận hành chính của Công ty dựa trên những dự đoán về nhu cầu kiểm toán của khách hàng. Thư mời cung cấp cho khách hàng các thông tin về các loại hình dịch vụ mà AAT có khả năng cung cấp cũng như quyền lợi mà khách hàng được hưởng.
Thư mời kiểm toán
Kính gửi: Công ty XYZ
Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán, Kế toán và Tư vấn Thuế AAT xin trân trọng bày tỏ lời cảm ơn Quý Khách hàng đã dành cho chúng tôi cơ hội được đệ trình Hồ sơ giới thiệu năng lực của Công ty chúng tôi .
AAT được thành lập bởi những kiểm toán viên ưu tú đã có thâm niên làm việc nhiều năm tại các công ty kiểm toán và tư vấn hàng đầu Việt Nam. Với tâm huyết được mang những kiến thức và kinh nghiệm của mình để chia sẻ với các khách hàng, trợ giúp khách hàng thành công trong kinh doanh tại Việt Nam, chúng tôi tin rằng, sự ra đời của Công ty chúng tôi sẽ đóng góp một phần quan trọng vào sự phát triển của nghề kiểm toán, kế toán và tư vấn tài chính tại Việt Nam, vào sự thành công của các khách hàng của chúng tôi trong tương lai.
Hiện nay chúng tôi có một đội ngũ cán bộ nhân viên có trình độ chuyên môn cao, đang thực hiện công việc kiểm toán cho các khách hàng thuộc các lĩnh vực khác nhau từ doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty TNHH, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các Dự án do các tổ chức quốc tế tài trợ, các Công ty Chứng khoán, các Quỹ đầu tư... Mặc dù được thành lập chưa lâu nhưng chúng tôi đã khẳng định được chất lượng dịch vụ và thương hiệu của mình trên thị trường cung cấp dịch vụ tư vấn tài chính, kế toán và kiểm toán tại Việt Nam.
AAT là 01 trong các Công ty kiểm toán được chấp thuận là Tổ chức kiểm toán độc lập được kiểm toán cho các tổ chức phát hành, tổ chức niêm yết và tổ chức kinh doanh chứng khoán năm 2009 theo quyết định số 793/QĐ-UBCK ngày 27/11/2008, và năm 2010 theo Quyết định số 934/QĐ-UBCK ngày 24 tháng 12 năm 2009 của Ủy ban Chứng khoán Nhà nước.
AAT cũng là Công ty có đủ điều kiện thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính các năm 2009, 2010 theo CV số 848/VACPA ngày 20/11/2009 của Hội kiểm toán viên hành nghề Việt Nam - VACPA.
Qua tìm hiểu tình hình thực tế tại Quý Công ty cùng với sự sắp xếp về nhân sự cho cuộc kiểm toán, chúng tôi đưa ra mức phí là:
Phí dịch vụ kiểm toán BCTC năm 2009: 27.272.727 VND
Thuế GTGT (10% ): 2.727.273 VND
Tổng cộng: 30.000.000 VND
Chúng tôi hy vọng Hồ sơ giới thiệu năng lực của chúng tôi đã đáp ứng được các yêu cầu về sử dụng dịch vụ của Quý Khách hàng và cam kết đảm bảo cung cấp cho Quý Khách các dịch vụ chuyên nghiệp với chất luợng tốt nhất và giá phí hợp lý nhất.
Trân trọng,
Dương Thị Thảo
Giám đốc
Công ty TNHH Dịch vụ Kiểm toán, Kế toán và Tư vấn Thuế AAT
Qua thư mời kiểm toán, Ban Giám đốc của AAT sẽ tiến hành trao đổi với Ban Giám đốc của Công ty XYZ về những thông tin cần thiết liên quan đến cuộc kiểm toán sau này như ngành nghề kinh doanh, lĩnh vực hoạt động…Quá trình tiếp xúc KTV thấy rằng Ban Giám đốc của XYZ có năng lực quản lý tốt và đáng tin cậy.
Khách hàng này trước đây đã được kiểm toán bởi một công ty kiểm toán khác do vậy KTV mới đã liên lạc với KTV tiền nhiệm để thu thập những thông tin về tính liêm chính của Ban Giám đốc, về lý do thay đổi KTV.
Công ty ABC là công ty cổ phần nên lý do kiểm toán là làm minh bạch tình hình tài chính, báo cáo kết quả hoạt động SXKD trước Đại hội đồng cổ đông và HĐQT, cũng như căn cứ vào lợi nhuận chính xác sau kiểm toán để tiến hành phân phối.
Việc bố trí về nhân sự và thời gian thực hiện cuộc kiểm toán là hết sức quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng và hiệu quả. Khi lựa chọn nhóm kiểm toán, AAT thường chú ý chọn những KTV và trợ lý có kinh nghiệm, hiểu biết về ngành nghề kinh doanh của khách hàng.Thời gian dự kiến là 4 ngày.
Nhóm gồm 4 người:
Ông: Nguyễn Anh Tuấn
Chức vụ: Trưởng nhóm Kiểm toán
Bà: Nguyễn Thị Thảo
Chức vụ: Kiểm toán viên
Bà: Nguyễn Bảo Khánh
Chức vụ: Trợ lý Kiểm toán viên
Bà: Đỗ Thị Lan Anh
Chức vụ: Trợ lý Kiểm toán viên
Xem xét xong các vấn đề trên, AAT gặp gỡ trực tiếp với khách hàng, thỏa thuận và lập hợp đồng. Hợp đồng được ký kết chính thức với một số nội dung chính sau:
- Yêu cầu về thời gian thực hiện: Từ ngày 04/01/2010 đến ngày 23/01/2010.
- Báo cáo kiểm toán về BCTC cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2009 sẽ được phát hành 04 bộ bằng tiếng Việt, bên Công ty giữ 02 bộ, bên Kiểm toán giữ 02 bộ.
- Thư quản lý cho năm tài chính 2009( nếu có ) sẽ đề cập đến những điểm còn tồn tại và ý kiến đề xuất của KTV nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán và KSNB, thư quản lý sẽ được phát hành 03 bộ bằng tiếng Việt, bên Công ty giữ 02 bộ, bên KTV giữ 01 bộ.
- Phí dịch vụ kiểm toán BCTC năm 2009: 27.272.727 VND
Thuế GTGT (10% ): 2.727.273 VND
Tổng cộng: 30.000.000 VND
* Thu thập thông tin cơ sở
- Tìm hiểu hoạt động kinh doanh của khách hàng
Thông tin khái quát
Công ty ABC được chuyển đổi từ DNNN trực thuộc Tổng Công ty Xây dựng Sông Hồng sang công ty cổ phần theo Quyết định số 377/ QĐ – BXD ngày 13 tháng 3 năm 2007 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1803000482, đăng ký lần đầu ngày 22 tháng 3 năm 2007 do Sở Kế hoạch & Đầu tư tỉnh Phú Thọ cấp.
Tổng số vốn điều lệ của Công ty là 5 tỷ đồng, trong đó:
Cổ đông Nhà nước chiếm tỷ lệ 51% tương ứng 2,55 tỷ đồng
Các cổ đông khác chiếm 49% tương ứng 2,45 tỷ đồng
- Ngành nghề kinh doanh
Công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng bao gồm các ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất kinh doanh tấm lợp, vật liệu xây dựng, bê tông
Thi công xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi
Đầu tư kinh doanh phát triển nhà, cho thuê văn phòng
Kinh doanh dịch vụ du lịch, nhà hàng, khách sạn
Kinh doanh xuất nhập khẩu các loại hàng hóa, vật tư
Nuôi trồng, chế biến, mua bán các loại nông, lâm sản
- Cơ cấu tổ chức
Đứng đầu công ty là Hội đồng quản trị sau đó đến Giám đốc do Hội đồng quản trị lựa chọn, chịu trách nhiệm điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của đơn vị. Các thành viên trong Ban Giám đốc gồm:
Ông Lê Đình Tùng. Chức vụ: Giám đốc
Ông Vũ Xuân Chung. Chức vụ: Phó Giám đốc
Ông Trần Xuân Hùng. Chức vụ: Phó Giám đốc
- Nhận diện các bên liên quan:
Công ty mẹ: Không
Chi nhánh: Không
Như mọi doanh nghiệp khác, XYZ cũng chịu sự giám sát của Cục Thuế, Cục Hải quan, Ngân hàng và các cơ quan Nhà nước liên quan.
- Chế độ kế toán áp dụng
Công ty áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ – BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
Niên độ kế toán bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 hàng năm
Đơn vị tiền tệ sử dụng: đồng Việt Nam
Hình thức sổ kế toán: Nhật ký chung
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản phải thu
Các khoản phải thu có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán không quá 1 năm ( hoặc trong 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh ) được phân loại là Tài sản ngắn hạn
Các khoản phải thu có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên 1 năm ( hoặc trên 1 chu kỳ sản xuất kinh doanh ) được phân loại là Tài sản dài hạn
- Lập dự phòng phải thu khó đòi
Dự phòng phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách nợ không có khả năng thanh toán. Điều kiện lập dự phòng theo Thông tư 228/2009/TT – BTC ngày 7 tháng 12 năm 2009 của Bộ Tài chính.
* Thu thập thông tin về các nghĩa vụ pháp lý
KTV xem xét hồ sơ kiểm toán chung và thu thập thêm một số tài liệu quan trọng xảy ra trong năm 2009 như Biên bản họp HĐQT, Biên bản kiểm tra của cơ quan Thuế, các Hợp đồng và cam kết quan trọng.
* Thực hiện thủ tục phân tích
Bảng 1.19: Phân tích tổng quát khoản mục phải thu khách hàng ( Dư Nợ )
Khoản mục
Số liệu chưa kiểm toán 31/12/2009
Số liệu đã kiểm toán 31/12/2008
Chênh lệch
Số tiền
%
Phải thu khách hàng
11. 901.133.379
8.964.781.785
2.936.351.585
32,754
Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ
118.117.501.074
119.123.462.397
(1.005.961.324)
(0,844)
(Nguồn: Hồ sơ kiểm toán khách hàng XYZ của Công ty TNHH AAT)
Nhìn vào bảng trên ta thấy, năm 2009 doanh thu giảm hơn 1 tỷ tương đương 0,844% trong khi các khoản phải thu tăng lên gần 3 tỷ, bằng 32,754% so với năm 2008. Nguyên nhân là nền kinh tế năm 2009 vẫn chưa ra khỏi khủng hoảng, khách hàng cũng gặp khó khăn nên các khoản bán chịu nhiều. Tuy nhiên XYZ phải lưu ý tỷ lệ tăng phải thu khách hàng lên tận 31,754% là con số khá lớn.
* Đánh giá hệ thống KSNB và rủi ro kiểm soát
Công ty ABC là khách hàng mới nên việc đánh giá hệ thống KSNB là hết sức cần thiết. Việc tìm hiểu chi tiết về hệ thống KSNB và đánh giá rủi ro kiểm soát được KTV tiến hành phỏng vấn qua bảng câu hỏi sau:
Bảng 1.20 : Bảng đánh giá hệ thống KSNB tại khách hàng XYZ
Bảng đánh giá hệ thống KSNB
Tên khách hàng: Công ty XYZ
Niên độ kế toán: 31/12/2009
Bộ phận: Kế toán
Các chức danh hiện có:
STT
Họ và tên
Chức vụ
Thời gian đảm nhận
Thâm niên
1
TNA
Kế toán trưởng
Tháng 3/2007
14 năm
2
LTM
Kế toán tổng hợp
Tháng 6/2007
8 năm
3
NTHL
Kế toán thanh toán
Tháng 5/2008
2 năm
4
HTT
Thủ quỹ
Tháng 2/2008
2 năm
Câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB
Có
Không
1. Các chức danh kế toán có được bổ nhiệm hợp lý không?
x
2. Kế toán trưởng có năng lực và được tín nhiệm không?
x
3. Công việc của từng nhân viên kế toán có được quy định bằng văn bản không?
x
4. Những thay đổi trong công việc kế toán có phù hợp không?
x
5. Các nhân viên kế toán có hài lòng với sự phân công công việc và có khả năng thực hiện những công việc đó không?
x
6. Có mối quan hệ mật thiết giữa người nào đó trong Ban Giám đốc và nhân viên kế toán không?
x
7. Các thủ tục kiểm soát được thực hiện thường xuyên không?
x
…
(Nguồn: Hồ sơ kiểm toán khách hàng XYZ của Công ty TNHH AAT)
Bảng 1.21: Bảng đánh giá hệ thống KSNB về khoản mục phải thu khách hàng của XYZ
Bảng đánh giá hệ thống KSNB về khoản mục phải thu khách hàng
Tên khách hàng: Công ty XYZ
Niên độ kế toán: 31/12/2009 Người thực hiện:
Bộ phận: Kế toán Ngày thực hiện:
Câu hỏi tìm hiểu hệ thống KSNB
Có
Không
1. Các khoản phải thu có được chi tiết theo đối tượng không?
x
2. Các khoản này có được đối chiếu định kỳ cho từng khách hàng không?
x
3. Các bản đối chiếu công nợ có được xét duyệt trước khi gửi không?
x
4. Có phân cách nhiệm vụ giữa người bán hàng và kế toán thanh toán không?
x
5. Số dư các khoản phải thu gốc ngoại tệ có được theo dõi riêng theo nguyên tệ không?
x
6. Số dư gốc ngoại tệ này có được hạch toán theo đúng tỷ giá không?
x
7. Công ty có chính sách cụ thể cho việc thanh toán trước hạn không?
x
8. Công ty có quy định cụ thể về tiêu thức xác định các khoản nợ khó đòi hay các khoản được phép xóa nợ không?
x
9. Các khoản phải thu có được theo dõi chi tiết theo tuổi nợ để kịp thời xử lý không?
x
10. Việc trích lập các khoản dự phòng phải thu khó đòi có được thực hiện theo đúng trình tự không?
x
11. Khi xử lý xóa sổ các khoản nợ phải thu không thể đòi được có được sự xét duyệt của Ban Giám đốc không?
x
…
(Nguồn: Hồ sơ kiểm toán khách hàng XYZ của Công ty TNHH AAT)
Từ Bảng đánh giá hệ thống KSNB trên, KTV thấy công tác kiểm soát đối với khoản mục phải thu khách hàng được thiết kế khá chặt chẽ. Tuy nhiên, Công ty XYZ chưa có sự quan tâm thích đáng đến phải thu gốc ngoại tệ và nghiệp vụ phải thu khó đòi, không có bảng phân tích tuổi nợ cũng như xử lý đúng các nghiệp vụ phát sinh liên quan.
* Đánh giá trọng yếu và rủi ro kiểm toán
- Đánh giá mức độ trọng yếu
+ Ước lượng mức độ trọng yếu cho toàn bộ BCTC
KTV ước lượng mức độ trọng yếu cho toàn bộ BCTC của Công ty XYZ theo chỉ tiêu DTT là 160.527.757 đ. Theo đó, tổng sai phạm được phát hiện trong BCTC của Công ty XYZ nếu lớn hơn 160.527.757 đ thì sẽ được coi là trọng yếu. Tổng các sai phạm trên BCTC nếu nhỏ hơn 160.527.757 đ thì sẽ được coi là không trọng yếu, việc đưa ra các bút toán điều chỉnh là không cần thiết.
Dưới đây là Bảng ước lượng mức độ trọng yếu tại Công ty XYZ:
Bảng 1.22: Xác định mức trọng yếu của Công ty XYZ
CÔNG TY TNHH DV KIỂM TOÁN, KẾ TOÁN VÀ TƯ VẤN THUẾ AAT
XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU CỦA CÔNG TY XYZ
Niên độ: 31/12/2009 Đơn vị tính: VNĐ Người thực hiện: NAT
Năm 2008
Năm 2009
Số liệu của DN
MIN
MAX
MIN
MAX
Năm 2008
Năm 2009
LNTT
4,0%
8,0%
48.121.567
96.243.133
47.088.462
94.176.923
1.203.039.165
1.097.437.290
DTT
0,4%
0,8%
83.283.670
166.567.340
107.018.505
214.037.009
20.820.917.447
26.708.240.098
TSNH
1,5%
2,0%
81.652.334
108.869.779
88.936.307
118.581.742
5.443.488.964
5.929.087.119
Nợ NH
1,5%
2,0%
19.282.817
25.710.422
14.708.135
19.610.846
1.285.521.100
980.542.318
TTS
0,8%
1,0%
57.963.377
72.454.222
57.830.653
72.288.316
7.245.422.157
7.228.831.633
Mức độ trọng yếu xác định theo khung của AAT
Năm 2008
48.121.567
96.243.133
Mức tùy chọn trong khung
Năm 2009
107.018.505
214.037.009
0,6% DTT
160.527.757
(Nguồn: Hồ sơ kiểm toán khách hàng XYZ của Công ty TNHH AAT)
+ Phân bổ trọng yếu cho các khoản mục
Do chi phí thu thập bằng chứng về HTK cao hơn chi phí thu thập bằng chứng về công nợ, chi phí thu thập bằng chứng về công nợ cao hơn chi phí thu thập bằng chứng về các tài khoản khác ( tiền, TSCĐ, vốn quỹ…) nên sai số có thể chấp nhận được đối với HTK cao hơn các khoản công nợ và sai số có thể chấp nhận được của các khoản công nợ cao hơn các khoản mục khác.Vì vậy, trong khi thực hiện phân bổ, KTV phân bổ theo hệ số:
Tiền, Các khoản phải thu, TSCĐ, Vốn CSH: 1
TSDH khác, Nợ ngắn hạn: 2
Hàng tồn kho, TSNH khác, Nợ dài hạn: 3
Ta có biểu thức sau:
Bj=B*Xj*aj/ ∑Xj*aj
Trong đó:
B: Sai số có thể chấp nhận được đối với toàn bộ BCTC
Xj: Số dư của khoản mục j
Bj: Sai số có thể chấp nhận được đối với khoản mục j
aj: Hệ số phân bổ của khoản mục j
Bảng 1.23: Bảng phân bổ mức độ trọng yếu tại Công ty XYZ
CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ KIỂM TOÁN, KẾ TOÁN VÀ TƯ VẤN THUẾ AAT Auditing, Accounting and Tax Advisory Services Company Limited
Tên khách hàng
Công ty XYZ
Niên độ kế toán
31/12/2009
Tham chiếu
Khoản mục
TK 131
Người thực hiện
Bước công việc
Phân bổ mức độ trọng yếu
Ngày thực hiện
BẢNG PHÂN BỔ MỨC ĐỘ TRỌNG YẾU
Khoản mục
Hệ số
Giá trị theo BCTC
Ước tính mức trọng yếu
KTV lựa chọn MP
Tối thiểu
Tối đa
Tiền mặt
1
1.156.349.882
5.023.449
10.046.897
7.535.173
Các khoản phải thu (ngắn + dài )
1
186.054.727
807.990
1.615.979
1.211.985
Hàng tồn kho
3
4.265.280.641
55.590.762
111.181.524
83.386.143
Tài sản ngắn hạn khác
3
321.401.869
4.188.704
8.377.409
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31572.doc