MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT i
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ ii
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP HSMT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI 2
1.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Tư vấn và Dịch vụ thương mại 2
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 2
1.1.2. Mô hình cơ cấu tổ chức của Công ty 3
1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ 5
1.1.3.1. Tư vấn xây dựng 5
1.1.3.2. Tư vấn đầu tư 5
1.1.3.3. Lĩnh vực kinh doanh khác 6
1.1.4. Một số kết quả chủ yếu trong quá trình hoạt của Công ty 6
1.1.4.1. Một số kết quả chủ yếu trong một số lĩnh vực hoạt động của Công ty 6
1.1.4.2. Kết quả hoạt động tư vấn đầu tư của công ty từ năm 2004– 2007 7
1.2. Công tác lập HSMT tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Dịch vụ thương mại từ năm 1996 đến nay 8
1.2.1. Sự cần thiết của công tác lập HSMT 8
1.2.2. Yêu cầu đối với HSMT 9
1.2.3. Lập HSMT cho gói thầu xây lắp và MSHH tại CT.JSC 10
1.2.3.1. Đặc điểm các gói thầu Công ty tham gia lập HSMT 11
1.2.3.2. Qui trình và nội dung lập HSMT 12
1.2.4. Thực trạng công tác lập HSMT tại CT.JSC 19
1.2.4.1. Thời gian lập HSMT tại Công ty 19
1.2.4.2. Quy mô và số lượng các gói thầu mà Công ty tham gia lập HSMT 20
1.2.5. Ví dụ về công tác lập HSMT tại Công ty 27
1.2.5.1. Ví dụ 1 27
1.2.5.2. Ví dụ 2 38
1.3. Đánh giá công tác lập HSMT tại CT.JSC 41
1.3.1. Những kết quả đạt được 41
1.3.1.1. Nội dung HSMT theo đúng quy định và phù hợp với gói thầu 41
1.3.1.2. Năng lực cán bộ tham gia công tác lập HSMT ngày càng nâng cao 42
1.3.1.3. Góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác đấu thầu tại công ty 43
1.3.1.4. Chất lượng công tác lập HSMT ngày càng cao 44
1.3.2. Những vấn đề còn tồn tại 45
1.3.3. Nguyên nhân của những tồn tại trên 46
1.3.3.1. Nguyên nhân khách quan 46
1.3.3.2. Nguyên nhân chủ quan 49
CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP HSMT TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI 53
2.1. Định hướng hoạt động của Công ty trong thời gian tới 53
2.1.1. Mục tiêu và chiến lược của Công ty 53
2.1.1.1. Mục tiêu hoạt động của Công ty 53
2.1.1.2. Chiến lược phát triển của Công ty 53
2.1.2. Kế hoạch cho năm 2008 55
2.1.2.1. Chỉ tiêu kế hoạch chung 55
2.1.2.2. Kế hoạch cho công tác tư vấn đấu thầu 56
2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác lập HSMT tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Dịch vụ thương mại 57
2.2.1. Đầu tư vào nguồn nhân lực cho hoạt động tư vấn lập HSMT 57
2.2.2. Chấp hành nghiêm chỉnh các quy định của Nhà nước về đấu thầu 59
2.2.3. Chuẩn hoá các tiêu chí lựa chọn nhà thầu về mặt kỹ thuật 60
2.2.4. Nâng cao chất lượng công tác lập thiết kế kỹ thuật và TDT 61
2.2.5. Tăng cường quản lý thông tin 61
KẾT LUẬN 63
TÀI LIỆU THAM KHẢO 64
PHỤ LỤC 65
75 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1683 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác lập hồ sơ mời thầu tại Công ty Cổ phần Tư vấn và Dịch vụ thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tham gia đấu thầu gói thầu nêu trên có thể tìm hiểu thêm thông tin chi tiết tại: Học viện Quốc tế
Địa chỉ: Thanh Liệt, Thanh Trì, Thành phố Hà Nội
Điện thoại: 04. 8689723
Fax: 04 8689131
4. Nhà thầu tham dự sẽ được mua một bộ hồ sơ mời thầu hoàn chỉnh với một khoản tiền không hoàn lại là: 500.000 đ ( Năm trăm ngàn đồng ).
Thời gian bán hồ sơ mời thầu từ . giờ ngày ......tháng .... năm 2008 đến . giờ ngày ........tháng .... năm 2008 ( theo giờ làm việc hành chính).
5. Hồ sơ dự thầu phải được gửi kèm theo bảo đảm dự thầu trị giá là 70.000.000 đồng (Bảy mươi triệu đồng chẵn và hình thức bảo đảm bằng tiền mặt, séc bảo chi, thư tín dụng hoặc bảo đảm Ngân hàng) và phải chuyển đến Học viện Quốc tế chậm nhất vào ...... giờ, ngày ...... tháng ...... năm 2008 (thời điểm đóng thầu)
6. Tất cả các hồ sơ dự thầu nộp đúng hạn và theo đúng yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu sẽ được mở công khai vào ......giờ (địa phương), ngày .....tháng......năm ........ tại: Học viện Quốc tế (Thanh Liệt, Thanh Trì, thành phố Hà Nội)
Học viện kính mời các đại diện của các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu tới tham dự lễ mở thầu vào thời gian và địa điểm nêu trên.
HỌC VIỆN QUỐC TẾ
GIÁM ĐỐC
Thư mời thầu được lập dựa vào kế hoạch đấu thầu được duyệt. Nó đã bao gồm đầy đủ các thông tin khái quát về gói thầu và một số yêu cầu cơ bản của BMT đối với nhà thầu. Giá bán một bộ HSMT là 500.000 đồng căn cứ vào quy định của Luật Đấu thầu và số lượng bản vẽ. Gói thầu này chỉ có tất cả 85 bản vẽ. Nên cán bộ chỉ đưa ra mức giá là 500.000 đồng/bộ HSMT. Như trong thư mời thầu ta thấy các mục để trống là thời gian bán HSMT, thời điểm đóng thầu và mở thầu. Lý do là vì thời điểm chúng ta xem xét là lúc HSMT chưa hoàn thiện và chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Chỉ khi có quyết định phê duyệt ta mới biết cụ thể về những thời gian này.
Chỉ dẫn đối với nhà thầu
Chỉ dẫn đối với nhà thầu bao gồm rất nhiều nội dung, trong đó có một số nội dung yêu cầu sự am hiểu sâu sắc của cán bộ lập HSMT. Đó là những nội dung sau.
Năng lực nhà thầu: để được giao hợp đồng nhà thầu phải thoả mãn các tiêu chuẩn năng lực tối thiểu sau.
- Có giá trị khối lượng thi công hàng năm tối thiểu 03 tỷ đồng
- Có kinh nghiệm là nhà thầu chính trong việc thi công ít nhất 02 công trình có tính chất và quy mô tương tự với công trình này trong 03 năm vừa qua.
Tiêu chuẩn năng lực, kinh nghiệm
- Kinh nghiệm
+ Số năm kinh nghiệm hoạt động xây dựng tối thiểu 03 năm
+ Có ít nhất 02 hợp đồng có tính chất và quy mô tương tự, có ít nhất 01 công trình đã thực hiện xong và đưa vào sử dụng trong vòng 03 năm gần đây tương tự về giá trị, yêu cầu kỹ thuật và về vùng địa lý.
- Năng lực cán bộ, công nhân kỹ thuật
+ Chỉ huy trưởng công trình: 01 người
+ Cán bộ kỹ thuật công trình: ≥ 03 người
+ Cán bộ giám sát hiện trường: ≥ 01 người
- Năng lực tài chính
+ Doanh thu trung bình hàng năm: ≥ 07 tỷ đồng
+ Tài sản lưu động: không thấp hơn giá trị gói thầu.
Để có thể đưa ra được các yêu cầu trên đòi hỏi cán bộ phải có chuyên môn, am hiểu về các quy định liên quan đến gói thầu. Gói thầu này yêu cầu kỹ thuật không quá phức tạp và nguồn vốn không cao. Cán bộ lập HSMT tại Công ty có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực của gói thầu, đồng thời trong mẫu HSMT lại hướng dẫn khá kỹ nên cán bộ không gặp nhiều khó khăn khi đưa ra các yêu cầu trên. Do đặc điểm của gói thầu này tương đối đơn giản nên các yêu cầu về năng lực, kinh nghiệm của nhà thầu là không cao.
Đảm bảo dự thầu
Nhà thầu sẽ cung cấp bảo đảm dự thầu cùng với HSDT của mình, với trị giá là: 300.000.000 đồng Việt Nam. Giá trị của đảm bảo dự thầu dựa theo quy định của Luật Đấu thầu là không quá 3% giá trị gói thầu.
Đánh giá HSDT
Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm nhà thầu
Bảng 1.5: Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm nhà thầu
TT
Nội dung yêu cầu
Đánh giá
Ghi chú
1
Kinh nghiệm
Đạt/ Không đạt
1.1
Kinh nghiệm chung về thi công xây dựng:
Số năm hoạt động trong lĩnh vực thi công xây dựng: Tối thiểu 03 năm
Đạt/ Không đạt
1.2
Kinh nghiệm thi công gói thầu tương tự:
Số lượng các hợp đồng xây lắp có tính chất và quy mô tương tự ( công trình xây dựng dân dụng cấp III, giá trị > 03 tỷ đồng, thực hiện trong ngành công an) đã thực hiện với tư cách là nhà thầu chính hoặc một thành viên của liên danh gian 03 năm gần đây: Tối thiểu 02 hợp đồng
Đối với nhà thầu liên danh, các thành viên liên danh phải có 02 hợp đồng xây lắp tương ứng với phần công việc đảm nhận trong liên danh.
Đạt/ Không đạt
2
Năng lực kỹ thuật
Đạt/ Không đạt
2.1
Năng lực hành nghề
Đạt/ Không đạt
Thi công công trình xây dựng dân dụng tối thiểu cấp III
2.2
Nhân sự chủ chốt
- Chỉ huy trưởng công trình: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành xây dựng dân dụng hoặc kinh tế, có ít nhất 05 năm kinh nghiệm, đã làm chỉ huy trưởng ít nhất 01 công trình tương tự (công trình xây dựng dân dụng cấp 3, giá trị > 03 tỷ đồng) cùng cấp hoặc 02 công trình cấp liền kề
- Cán bộ kỹ thuật công trình: Tốt nghiệp đại học, có ít nhất 03 năm kinh nghiệm, đã làm kỹ thuật ít nhất 01 công trình có tính chất tương tự: tối thiểu 02 kỹ sư xây dựng dân dụng, 01 kỹ sư điện, nước.
- Cán bộ giám sát hiện trường: Tốt nghiệp đại học chuyên ngành xây dựng, có ít nhất 03 năm kinh nghiệm, đã làm giám sát kỹ thuật ít nhất 01 công trình có tính chất tương tự
Đạt/ Không đạt
Đạt/ Không đạt
Đạt/ Không đạt
2.3
Thiết bị chủ yếu: Đáp ứng các thiết bị tối thiểu sau:
Máy trộn vữa 80 lít, máy trộn bê tông 250 lít, máy vận thang sức nâng 0,8 tấn, ô tô tự đổ, máy đầm bàn, máy đầm dùi, máy hàn, máy khoan cầm tay, cần cẩu bánh hơi, các loại thiết bị thí nghiệm. Toàn bộ thiết bị chủ yếu trên thuộc sở hữu nhà thầu (Lưu ý kèm theo các tài liệu chứng minh).
Đạt/ Không đạt
3
Năng lực tài chính
Đạt/ Không đạt
3.1
- Doanh thu trung bình hàng năm trong 03 năm gần đây: tối thiểu 07 tỷ đồng
- Sản lượng thi công trung bình hàng năm trong 03 năm gần đây tối thiểu 03 tỷ đồng
Đạt/ Không đạt
3.2
Hoạt động tài chính lành mạnh
- Lợi nhuận sau thuế hàng năm >0
- Báo cáo tài chính kế toán đầy đủ theo qui định hiện hành trong 03 năm gần đây, tình hình tài chính không bị các cơ quan pháp luật phong tỏa; thực hiện nộp ngân sách Nhà nước liên tục trong 03 năm gần đây đúng qui định của Pháp luật, hoặc có báo cáo quyết toán thuế biên bản kiểm tra xác nhận của cơ quan thuế về việc thực hiện nộp thuế theo quy định hiện hành của nhà nước.
Đạt/ Không đạt
Tổng hợp (1+2+3)
Đạt/ Không đạt
Nguồn: HSMT gói thầu Khu nhà ở, lớp học + ăn tập thể học viên C,K Học viện Quốc tế
Để lập được bảng đánh giá trên cán bộ lập HSMT phải căn cứ vào các yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm đã nêu ở phần trước, Luật xây dựng, kinh nghiệm, và hướng dẫn cụ thể trong mẫu HSMT. Căn cứ chủ yếu là đặc điểm của gói thầu vốn ít, yêu cầu kỹ thuật đơn giản.
Đánh giá về kỹ thuật
Tiêu chuẩn đánh giá chi tiết HSDT (kỹ thuật): Tiêu chuẩn đánh giá theo phương pháp chấm điểm, sử dụng thang điểm 100
Bảng 1.6: Đánh giá về kỹ thuật
TT
Nội dung ( điểm tối đa )
100
I
Kỹ thuật, chất lượng
87
1
Tính khả thi về giải pháp kỹ thuật
36
1.1
Mức độ đáp ứng yêu cầu về vật tư, vật liệu
-Có tài liệu chứng minh xuất xứ vật tư chính
-Có biện pháp kiểm tra, kiểm soát vật tư chính bảo đảm chất lượng thiết kế và tiêu chuẩn kỹ thuật
-Có Catalogue thiết bị chính trong xây lắp đạt tiêu chuẩn kỹ thuật (mỗi catalogue đạt tiêu chuẩn kỹ thuật được 1 điểm, tối đa 2 điểm)
07
3
2
2
1.2
- Giải pháp kỹ thuật, biện pháp thi công chủ yếu cho các công tác chính
Công tác chuẩn bị khởi công
Công tác đất (Đào móng, lấp đất,...)
Công tác cốp pha
Công tác thép
Công tác bê tông
Công tác xây
Công tác hoàn thiện (trát, láng, ốp , láng, quét vôi, sơn, lắp cửa)
Công tác lắp đặt hệ thống đường ống cấp, thoát nước và thiết bị
Công tác lắp dựng dàn giáo, giá đỡ
Công tác thi công mái
21
1
2
2
2
2
2
4
2
2
2
1.3
- Biện pháp huy động máy móc, thiết bị thi công
8
Danh mục số lượng máy móc thiết bị thi công với đầy đủ thông tin cho gói thầu:
3
Sở hữu thiết bị chính sử dụng vào công trình
Có ≥ 90% trang thiết bị chính sử dụng thuộc tài sản của Nhà thầu
Có ≥ 50% và < 90% trang thiết bị chính sử dụng cho công trình thuộc tài sản của Nhà thầu
Có < 50% trang thiết bị chính sử dụng cho công trình thuộc tài sản của Nhà thầu
Trang thiết bị chính sử dụng cho công trình không thuộc tài sản của Nhà thầu, Nhà thầu phải đi thuê 100%
3
3
2
1
0
Danh mục máy móc thiết bị đo lường kiểm tra tại hiện trường
2
2
Tính khả thi về biện pháp tổ chức thi công
09
2.1
- Bố trí công trường, chuẩn bị hiện trường xây dựng
Lập thiết kế bản vẽ thi công cho khu vực thi công
Thuyết minh tổ chức công trường
4
2
2
2.2
- Bộ máy quản lý chỉ huy công trường
Bộ máy quản lý chung tại (bản sao văn bằng, chứng chỉ năng lực kinh nghiệm)
Bộ máy chỉ huy tại hiện trường (bản sao văn bằng, chứng chỉ năng lực kinh nghiệm)
3
1
2
2.3
- Biện pháp huy động nhân lực
Công nhân kỹ thuật đủ số lượng và trình độ theo công việc đảm nhận, các tổ trưởng có chứng chỉ đào tạo nghề
2
2
3
Về bảo đảm điều kiện vệ sinh môi trường và phòng cháy, chữa cháy, an toàn lao động
14
3.1
An toàn lao động
Điều kiện an toàn khi khởi công
Quy đinh, quy phạm an toàn vệ sinh lao động
Yêu cầu về chứng chỉ an toàn cho công nhân
Điều kiện trang bị phương tiện bảo vệ
Tiện nghi phục vụ nhu cầu sinh hoạt cho công nhân
3
0,5
1
0,5
0,5
0,5
3.2
Kỹ thuật an toàn lao động cho từng công tác thi công
An toàn trong công tác tổ chức mặt bằng
An toàn về điện
An toàn trong công tác bốc xếp và vận chuyển
An toàn trong sử dụng dung cụ cầm tay
An toàn trong sử dụng thiết bị, xe máy xây dựng
An toàn trong công tác lắp dựng, sử dụng, tháo dỡ các loại dàn giáo, giá đỡ
An toàn trong công tác hàn
An toàn trong công tác đất
An toàn trong công tác vữa và bê tông
An toàn trong công tác xây
An toàn trong công tác cốp pha, cốt thép và bê tông
An toàn trong công tác lắp ghép các cấu kiện
An toàn trong công tác lắp đặt đường ống, thiết bị
An toàn trong công tác hoàn thiện
7
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3.3
An toàn phòng cháy, chữa cháy
Quy định, quy phạm tiêu chuẩn
Các giải pháp, biện pháp, trang bị phương tiện phòng chống cháy, nổ
Tổ chức bộ máy quản lý hệ thống phòng chống cháy, nổ
2
0,5
1
0,5
34
Bảo vệ môi trường
Bảo đảm vệ sinh an toàn cho môi trường xung quanh
Các giải pháp, biện pháp quản lý chất thải
Tổ chức bộ máy quản lý , biện pháp bảo vệ an ninh, trật tự, xã hội
2
0,5
1
0,5
4
Về mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành
5
Thời gian bảo hành công trình xây dựng
Thời hạn bảo hành theo quy định
Thời hạn bảo hành ít hơn quy định
5
5
0
5
Về các biện pháp đảm bảo chất lượng công trình
18
5.1
Chất lượng vật tư, vật liệu, thiết bị được sử dụng
Lập bảng danh mục toàn bộ vật tư, vật liệu, thiết bị sẽ đưa vào gói thầu
Qui trình và các biện pháp quản lý chất lượng vật tư, vật liệu và thiết bị
Giải pháp xử lý vật tư, vật liệu và thiết bị phát hiện không phủ hợp với yêu cầu của gói thầu
6
2
2
2
5.2
Chất lượng của sản phẩm, cấu kiện, bán thành phẩm, công trình
Danh mục các đơn vị sản phẩm, giai đoạn thi công được tiến hành nghiệm thu
Các quy trình nghiệm thu theo yêu cầu
Giải pháp xử lý các sản phẩm không phù hợp với yêu cầu kỹ thuật của thiết kế và hồ sơ mời thầu.
6
2
2
2
5.3
Hệ thống quản lý chất lượng
Chính sách chất lượng chung của nhà thầu hiện đang được áp dụng trong công ty, đơn vị
Mục tiêu chất lượng cụ thể sẽ được áp dụng cho gói thầu
Sơ đồ hệ thống quản lý chất lượng được áp dụng cho toàn bộ quá trình thi công gói thầu
Bộ máy nhân sự trong hệ thống quản lý chất lượng sẽ được áp dụng cho gói thầu
6
1
1
2
2
6
Về khả năng cung cấp tài chính
5
Ứng vốn trước để thi công
5
Không ứng vốn thi công
0
II
Tổng tiến độ và tiến độ chi tiết các hạng mục chủ yếu.
13
a
Đảm bảo tổng tiến độ như hồ sơ mời thầu
10
Tiến độ ngang
5
Biểu đồ nhân lực
3
Biểu đồ giá trị khối lượng hoàn thành
2
b
-Vượt so với tiến độ mời thầu: Cứ 5 ngày cộng 1 điểm (tối đa 3 điểm)
-Chậm so với tiến độ mời thầu: Cứ 5 ngày trừ 1 điểm (tối đa 3 điểm)
3
Nguồn: HSMT gói thầu Khu nhà ở, lớp học + ăn tập thể học viên C,K Học viện Quốc tế
Gói thầu này yêu cầu kỹ thuật đơn giản nên chỉ yêu cầu nhà thầu phải đạt tối thiểu về mặt kỹ thuật là 70% tổng số điểm. Theo quyết định đầu tư được phê duyệt thì gói thầu này không yêu cầu cao về tiến độ thực hiện nên điểm dành cho phần này chỉ là 13 điểm. Gói thầu không yêu cầu quá cao về các biện pháp đảm bảo chất lượng công trình nên điểm cho phần này chỉ là 18 điểm. Gói thầu lại yêu cầu về mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành, trong khi đó một số gói thầu khác có yêu cầu kỹ thuật phức tạp lại không đưa yêu cầu về mức độ đáp ứng các yêu cầu về bảo hành vào Bảng đánh giá kỹ thuật. Với các yêu cầu cụ thể trong Bảng đánh giá về kỹ thuật các cán bộ đưa ra số điểm chỉ mang tính tương đối, dựa vào kinh nghiệm đấu thầu và đặc điểm của gói thầu.
Yêu cầu về kỹ thuật bản vẽ thi công
Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
Bảng 1.7: Tiêu chuẩn kỹ thuật áp dụng
STT
Nội dung
TCNV áp dụng
1
Tổ chức thi công xây lắp
TCVN 4005 -1985
2
Nghiệm thu công trình xây dựng
TCXDVN 371:2006
4
Kết cấu gạch đá , quy phạm thi công và nghiệm thu
TCVN 4085 -1985
4
Kết cấu bê tông cốt thép toàn khối
TCVN 4453 -1995
5
Công tác hoàn thiện trong xây dựng – Thi công và nghiệm thu
TCXDVN 303 - 2004
6
Gạch ốp lát, gạch granít. Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 6884:2001
7
Bê tông, kiểm tra đánh giá độ bền
TCVN 5440 -1991
8
Ximăng Pooclăng-yêu cầu kỹ thuật
TCXDVN 308:2003
9
Ximăng – các tiêu chuẩn để thử Ximăng
TCVN 139 -1991
10
Cát xây dựng - yêu cầu kỹ thuật
TCVN 1770 -1986
11
Đá dăm, sỏi dùng trong xây dựng,yêu cầu kỹ thuật
TCVN 1771 -1987
12
Ván khuôn
TCVN 4453-1995
13
Nước trộn bê tông và vữa – Yêu cầu kỹ thuật
TCVN 202:2004
14
Thép
TCVN 4453 -1995
15
Quy trình bảo dưỡng
TCVN5529-1991
16
Hướng dẫn pha trộn và sử dụng vữa xây dựng
TCVN 4459 -1987
17
Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động
TCVN 2287 -1978
18
Các chất ô nhiễm trong nước ngầm
TCVN 5942-1995
19
Bê tông và vữa xây dựng
TCXDVN 329:2004
20
Bê tông khối lớn quy phạm thi công và nghiệm thu
TCXDVN 305:2004
21
Dàn giáo - Các yêu cầu về an toàn
TCXDVN 296:2004
22
Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép lắp ghép- Qui phạm thi công và nghiệm thu
TCXDVN 390:2007
23
Đóng và ép cọc – Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu
TCXDVN 286:2003
24
Cửa gỗ, cửa đi, cửa sổ. Yêu cầu kỹ thuật
TCXD 192 - 1996
25
Hệ thống cấp thoát nước bên trong nhà và ngoài công trình. Qui phạm nghiệm thu và thi công
TCVN 4519 - 1988
26
Qui phạm sơn thiết bị và kết cấu thép trong công trình xây dựng dân dụng và công nghiệp
TCXDVN 334-2005
27
An toàn điện trong xây dựng
TCVN 4086 - 1985
28
An toàn nổ. Yêu cầu chung
TCVN 3255- 1986
Nguồn: HSMT gói thầu Khu nhà ở, lớp học + ăn tập thể học viên C,K Học viện Quốc tế
Bảng yêu cầu kỹ thuật này được lập căn cứ vào thiết kế bản vẽ kỹ thuật được cấp có thẩm quyền phê duyệt. Tuy nhiên, cán bộ đưa ra các yêu cầu này viết rất chung chung. Người đọc sẽ hiểu là chất lượng đảm bảo theo TCVN mã số 4005-1985 chẳng hạn. Bộ tiêu chuẩn của ta hiện nay chưa hoàn chỉnh, tiêu chuẩn này với tiêu chuẩn kia mâu thuẫn nhau không ít. Vì vậy, cán bộ lập HSMT muốn nhà thầu đáp ứng kỹ thuật theo tiêu chuẩn nào thì nên copy nguyên đoạn đó vào HSMT.
Từ ví dụ này ta thấy rõ để hoàn thiện một bộ HSMT là không đơn giản. Trước khi tiến hành lập HSMT ta phải có đủ các căn cứ quan trọng. Chất lượng HSMT phụ thuộc vào năng lực chuyên môn, kinh nghiệm và kỹ năng soạn thảo của nhân sự làm công tác lập HSMT. Tuy nhiên, khi đã có mẫu HSMT chuẩn cán bộ sẽ dễ dàng hơn trong quá trình chuẩn bị HSMT.
1.2.5.2. Ví dụ 2
Gói thầu số 1, dự án: Đầu tư xây dựng Viện cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch
Chủ đầu tư: Viện cơ điện Nông nghiệp và Công nghệ sau thu hoạch
Giá gói thầu: 10.000.000.000 đồng
Công ty được chỉ định thầu để tiến hành lập HSMT và đánh giá HSDT.
HSMT xây lắp của gói thầu này gồm những nội dung sau:
- Thư mời thầu
- Mẫu đơn dự thầu
- Chỉ dẫn cho các nhà thầu
- Hồ sơ thiết kế kỹ thuật kèm bản tiên lượng và chỉ dẫn kỹ thuật
- Tiêu chuẩn đánh giá HSMT
- Dự thảo hợp đồng
- Mẫu bảo lãnh dự thầu và mẫu bảo lãnh thực hiện hợp đồng
Thư mời thầu
Người lập HSMT đã đưa ra thông tin không đầy đủ về gói thầu như sau: nguồn vốn thực hiện gói thầu bao gồm nguồn vốn ngân sách nhà nước, sử dụng vốn vay “Chương trình phát triển ngành nông nghiệp” khoản vay của Ngân hàng phát triển châu Á (ADB). Nhưng thực tế trong HSMT chỉ nêu nguồn vốn thực hiện là nguồn vốn ngân sách nhà nước cấp. Một điều may mắn là cơ quan có thẩm quyền phê duyệt HSMT này đã phát hiện ra thiếu sót nên HSMT đã được bổ sung. Do đó, thiếu sót này không gây hậu quả gì nghiêm trọng. Tuy nhiên, đây là một bài học kinh nghiệm cho những gói thầu sau này.
Chỉ dẫn cho các nhà thầu
Trong phần năng lực nhà thầu đưa ra một tiêu chuẩn năng lực tối thiểu không hợp lý là nhà thầu phải có giá trị khối lượng thi công hàng năm tối thiểu là 30 tỷ đồng và có kinh nghiệm là nhà thầu chính trong việc thi công ít nhất 01 công trình có tính chất và quy mô tương tự với công trình này trong vòng 03 năm vừa qua. Đối với các hợp đồng đang thực hiện dở dang, công trình nêu ra phải được hoàn thành ít nhất 70% giá trị hợp đồng. Đưa ra yêu cầu như vậy là chưa hợp lý bởi vì cán bộ lập HSMT đã không nhận thức đúng về quy mô và tính chất kỹ thuật phức tạp của gói thầu. Đây là gói thầu có quy mô tương đối lớn và yêu cầu kỹ thuật phức tạp. Sau này HSMT mới được sửa đổi lại là nhà thầu phải có giá trị khối lượng thi công hàng năm tối thiểu là 60 tỷ đồng và có kinh nghiệm là nhà thầu chính trong việc thi công ít nhất 05 công trình có tính chất và quy mô tương tự với công trình này trong vòng 03 năm vừa qua. Trong đó ít nhất 03 hợp đồng đã hoàn thành và đưa vào sử dụng.
HSMT đưa ra tiêu chuẩn kinh nghiệm: nhà thầu phải có ít nhất 01 hợp đồng có tính chất và quy mô tương tự đã thực hiện xong trong vòng 03 năm gần đây tương tự về giá trị, yêu cầu kỹ thuật và về vùng địa lý (lưu ý: kèm theo mẫu số 3, các nhà thầu tham dự phải có bản sao các hợp đồng có quy mô và tính chất tương tự như công trình dự thầu). Một HSMT có chất lượng cao và yêu cầu hợp lý phải viết phần này như sau: có ít nhất 05 hợp đồng có tính chất và quy mô tương tự, có ít nhất 03 công trình đã thực hiện xong và đưa vào sử dụng trong vòng 03 năm gần đây tương tự về giá trị, yêu cầu kỹ thuật và về vùng địa lý.
Phần năng lực cán bộ, công nhân kỹ thuật HSMT này đưa ra yêu cầu chưa đầy đủ cụ thể là: các cán bộ, công nhân kỹ thuật phải có bản sao văn bằng tốt nghiệp mà đáng ra phải là các cán bộ, công nhân kỹ thuật phải có bản sao có công chứng văn bằng tốt nghiệp.
Phần năng lực tài chính HSMT này đưa ra yêu cầu là doanh thu trung bình hàng năm >= 30 tỷ đồng và điểm kỹ thuật từ 70% trở lên. Trong khi HSMT có chất lượng cao và phù hợp với gói thầu này phải đưa ra yêu cầu như sau: doanh thu trung bình hàng năm >= 60 tỷ đồng và điểm kỹ thuật từ 80% trở lên.
Trong mục đánh giá HSDT (đánh giá sơ bộ) HSMT này đưa ra yêu cầu về điều kiện tiên quyết HSDT thiếu là bảo đảm dự thầu đáp ứng yêu cầu tại khoản 1 và 2 mục 17.
Tất cả các sai sót nêu trên đã không được phát hiện ra sớm để kịp thời sửa đổi, bổ sung. Gói thầu này có đặc điểm là yêu cầu kỹ thuật phức tạp và quy mô vốn lớn nhưng cán bộ lập HSMT lại đưa ra các yêu cầu kỹ thuật không phù hợp. HSMT đưa ra các yêu cầu thấp hơn so với yêu cầu kỹ thuật phức tạp của gói thầu. Kết quả là có 24 nhà thầu đến mua HSMT, trong đó có 19 nhà thầu nộp HSDT. Trong quá trình đánh giá HSDT có 15 nhà thầu bị loại do không đáp ứng yêu cầu năng lực, kinh nghiệm. Như vậy, gói thầu này có nhiều nhà thầu không đủ năng lực kinh nghiệm tham gia vào đấu thầu. Các cán bộ làm công tác đánh giá HSDT phải mất nhiều thời gian, công sức để loại bỏ các nhà thầu này, dẫn đến kéo dài thời gian đấu thầu, ảnh hưởng tới tiến độ thực hiện dự án. Tuy vậy, một điều may mắn là BMT vẫn lựa chọn được nhà thầu đáp ứng yêu cầu tốt nhất.
Qua ví dụ này, có thể thấy mặc dù cán bộ làm công tác HSMT tại Công ty có hơn 10 năm kinh nghiệm làm đấu thầu nhưng chất lượng HSMT vẫn chưa cao. Nguyên nhân là do các cán bộ này không có chuyên môn sâu trong lĩnh vực gói thầu và chưa thực sự am hiểu về các quy định liên quan đến gói thầu. Hậu quả là có nhiều nhà thầu không đủ năng lực tham gia, mất nhiều thời gian cho công tác chấm thầu, làm chậm tiến độ thực hiện dự án kéo theo chi phí tăng lên và gây lãng phí lớn. Đặc biệt là làm ảnh hưởng lớn đến hình ảnh, uy tín của Công ty. Đây là một bài học kinh nghiệm cho Công ty khi lựa chọn nhân sự soạn thảo HSMT. Công ty cần phải xem xét lại công tác đào tạo, bồi dưỡng cán bộ.
1.3. Đánh giá công tác lập HSMT tại CT.JSC
1.3.1. Những kết quả đạt được
1.3.1.1. Nội dung HSMT theo đúng quy định và phù hợp với gói thầu
Công tác lập HSMT ở Công ty đã được quan tâm đúng mức. HSMT do các chuyên gia trong ngành có trình độ chuyên môn và am hiểu về gói thầu soạn thảo. HSMT để đạt các yêu cầu về nội dung và hình thức, nó đã chứa đựng tất cả các yêu cầu của BMT đối với gói thầu và nhà thầu dựa vào HSMT sẽ hoàn thiện HSDT của mình cho phù hợp đảm bảo khả năng thắng thầu. Nội dung HSMT phù hợp với các quy định của Luật Đấu thầu. HSMT bao gồm các nội dung chủ yếu sau: chỉ dẫn đối với nhà thầu về thủ tục đấu thầu theo quy định của Luật Đấu thầu, tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu kỹ thuật đối với gói thầu, điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng cũng như các biểu mẫu kèm theo.
Các nội dung trong HSMT khá rõ ràng, đầy đủ, chính xác, khách quan và phù hợp với nội dung yêu cầu của gói thầu. Các nội dung của HSMT thì nhất quán với nhau, hội tụ đủ yêu cầu của chủ đầu tư, các luật trong nước và đã chú ý đến việc phù hợp với thông lệ quốc tế. Nội dung HSMT đảm bảo cung cấp các thông tin cần thiết cho nhà thầu về gói thầu. Các cán bộ tư vấn thiết kế đã cố gắng nắm bắt đầy đủ và kịp thời các thông tin liên quan đến gói thầu để có thể lập một bộ HSMT tốt, tạo thuận lợi cho công tác tổ chức đấu thầu.
1.3.1.2. Năng lực cán bộ tham gia công tác lập HSMT ngày càng nâng cao
Chất lượng HSMT phụ thuộc vào trình độ chuyên môn (kỹ thuật, tài chính thương mại, pháp luật, ) và kỹ năng soạn thảo của tư vấn. Vì vậy, việc tổ chức đấu thầu hay cụ thể là việc chuẩn bị HSMT có hiệu quả hay không phụ thuộc rất nhiều vào năng lực, trình độ, kinh nghiệm cán bộ làm công tác tư vấn lập HSMT. Do đó, trong những năm gần đây trình độ, năng lực, kinh nghiệm cán bộ làm công tác đấu thầu đã không ngừng được nâng cao. Nhiều cán bộ của Công ty được cử đi học các lớp tập huấn liên quan đến đấu thầu.
Mỗi năm Công ty tham gia lập rất nhiều HSMT cho các gói thầu khác nhau. Mối gói thầu lại có đặc điểm riêng khác nhau. Khi tiến hành lập HSMT và phát hành HSMT, mỗi cuộc đấu thầu lại phát sinh các vấn đề khác nhau. Việc giải quyết các vấn đề phát sinh giúp các cán bộ của Công ty ngày càng nâng cao kỹ năng soạn thảo HSMT. Thông qua việc lập nhiều HSMT khác nhau mà mỗi cán bộ của Công ty đều có thêm nhiều kinh nghiệm quý báu. Sau mỗi cuộc đấu thầu họ lại rút ra những bài học cho riêng mình để góp phần nâng cao kinh nghiệm và chuyên môn. Những kết quả đạt được của lần lập HSMT này họ sẽ duy trì và phát huy hơn nữa ở các HSMT sau. Còn những yếu kém, những sai sót thì họ rút kinh nghiệm và tìm biện pháp khắc phục cho cuộc đấu thầu sau góp phần nâng cao chất lượng cho những HSMT sau này, đồng thời góp phần cho công tác đấu thầu đạt hiệu quả cao hơn.
Theo điều 1 chương I Luật Đấu thầu, hiện nay phần lớn các hoạt động đầu tư đều phải thông qua đấu thầu cho nên các cán bộ làm công tác đấu thầu nói chung và làm công tác lập HSMT nói riêng có cơ hội làm việc, tiếp xúc nhiều hơn với công tác đấu thầu. Do đó, trình độ và kinh nghiệm của họ ngày một nâng cao, ngày một cọ xát hơn.
1.3.1.3. Góp phần hoàn thiện và nâng cao chất lượng công tác đấu thầu tại công ty
CT.JSC hoạt động trong lĩnh vực tư vấn đấu thầu không chỉ là lập HSMT mà còn thực hiện đánh giá các HSDT của gói thầu đó. Công việc đánh giá HSDT của các gói thầu do chính mình tham gia lập HSMT đối với Công ty sẽ có nhiều thuận lợi. Người ra đề thi cũng chính là người chấm bài thi nên kết quả chấm thi sẽ chính xác và khách quan hơn, hay kết quả đánh giá HSDT sẽ tốt hơn. Trong quá trình đánh giá HSDT cán bộ đảm nhiệm công việc này sẽ dễ dàng phát hiện ra những sai sót của mình khi lập HSMT. Chính những cán bộ này sẽ tự thấy mình đưa ra yêu cầu đã hợp lý hay chưa. Họ sẽ rút được kinh nghiệm cho những bộ HSMT sau. Những bộ HSMT được lập sau này chắc chắn sẽ có chất lượng cao hơn. Khi chất lượng HSMT cao hơn thì các nhà thầu sẽ chuẩn bị HSDT tốt hơn theo đúng yêu cầu của BMT. Các cán bộ sẽ tiết kiệm được nhiều thời gian đánh giá HSDT, dẫn đến đẩy nhanh tiến độ thực hiện dự án và tiết kiệm chi phí cho chủ đầu tư.
Như vậy, các cán bộ làm công tác đấu thầu đưa ra những HSMT đảm bảo đầy đủ nội dung quan trọng, dễ đọc, dễ hiểu, phù hợp với gói thầu sẽ tạo điều kiện
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 8363.doc