MỤC LỤC
KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
1.1. Tổng quan về Báo cáo tài chính 2
1.1.1. Khái niệm Báo cáo tài chính 2
1.1.2. Hệ thống báo cáo tài chính Việt Nam qua một số thời kỳ 2
1.1.3. Ý nghĩa, vai trò của Báo cáo tài chính 5
1.1.3.1. Ý nghĩa của Báo cáo tài chính 5
1.1.3.2. Vai trò của Báo cáo tài chính 6
1.2. Nguyên tắc và nội dung lập Báo cáo tài chính 8
1.2.1. Những vấn đề cơ bản về thủ tục và nguyên tắc lập Báo cáo tài chính 8
1.2.2. Nội dung cơ bản của các Báo cáo tài chính hiện hành 13
1.2.3. Quy trình lập Báo cáo tài chính theo kỳ kế toán năm 16
1.2.4. So sánh hệ thống Báo cáo tài chính Việt Nam với quy định của các chuẩn mực kế toán quốc tế 22
1.3. Phân tích tình hình tài chính qua hệ thống Báo cáo tài chính của doanh nghiệp 25
1.3.1. Khái niệm phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 25
1.3.2. Mối quan hệ giữa Báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính 25
1.3.3. Quy trình phân tích 26
1.3.4. Phương pháp sử dụng trong phân tích 27
1.3.5. Nội dung phân tích 29
CHƯƠNG 2: LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VŨ GIA 37
2.1.Đặc điểm tổ chức kinh doanh, tổ chức quản lý và tổ chức công tác kế toán tại công ty cổ phần Vũ Gia 37
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Vũ Gia 37
2.1.1.1. Sự hình thành của công ty cổ phần Vũ Gia 37
2.1.1.2. Một số chỉ tiêu minh hoạ cho quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần Vũ Gia 38
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của công ty cổ phần Vũ Gia 39
2.1.2.1. Chức năng của công ty cổ phần Vũ Gia 39
2.1.2.2. Nhiệm vụ và quyền hạn của công ty cổ phần Vũ Gia 39
2.1.3. Đặc điểm tổ chức, bộ máy quản lý của công ty cổ phần Vũ Gia 41
2.1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty cổ phần Vũ Gia 41
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban tại công ty cổ phần
Vũ Gia 43
2.1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Vũ Gia 44
2.1.4.1. Đặc điểm về sản phẩm của công ty cổ phần Vũ Gia 44
2.1.4.2. Đặc điểm về thị trường kinh doanh của công ty cổ phần Vũ Gia 46
2.1.5. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tình hình vận dụng chế độ kế toán tại công ty cổ phần Vũ Gia 47
2.1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần Vũ Gia 47
2.1.5.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại công ty cổ phần Vũ Gia 49
2.2. Thực trạng lập Báo cáo tài chính tại công ty cổ phần Vũ Gia 54
2.2.1. Quy chế quản lý tài chính tại công ty cổ phần Vũ Gia 54
2.2.1.1. Quản lý và sử dụng tài sản tại công ty 54
2.2.1.2. Quản lý doanh thu và chi phí kinh doanh 58
2.2.1.3. Lợi nhuận và trích lập các quỹ 59
2.2.2. Thực trạng lập Báo cáo tài chính tại công ty cổ phần Vũ Gia 59
2.2.2.1. Quy trình chung để lập Báo cáo tài chính 62
2.2.2.2. Bảng cân đối kế toán 62
2.2.2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 66
2.2.2.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 67
2.2.2.5. Thuyết minh Báo cáo tài chính 68
2.3. Thực trạng công tác phân tích Báo cáo tài chính tại công ty cổ phần Vũ Gia 68
2.3.1. Khái quát về phân tích Báo cáo tài chính tại công ty 68
2.3.2. Phân tích khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp 69
2.3.3. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán của doanh nghiệp 76
2.3.4. Phân tích hiệu quả kinh doanh 81
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP VÀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VŨ GIA 84
3.1. Đánh giá hiệu lực quản lý tài chính tại công ty cổ phần Vũ Gia 84
3.2. Đánh giá thực trạng lập Báo cáo tài chính và phân tích Báo cáo tài chính 85
3.2.1. Đánh giá về lập Báo cáo tài chính tại công ty 85
3.2.2. Đánh giá về phân tích Báo cáo tài chính tại công ty 87
3.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác lập Báo cáo tài chính và phân tích Báo cáo tài chính tại công ty 91
3.4. Nội dung hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo tài chính tại công ty 92
3.4.1. Hoàn thiện lập Báo cáo tài chính tại công ty 92
3.4.2. Hoàn thiện phân tích Báo cáo tài chính tại công ty 93
3.5. Điều kiện thực hiện 98
KẾT LUẬN 100
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
131 trang |
Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1103 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo tài chính tại công ty cổ phần Vũ Gia, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
trích khấu hao bình quân với cơ quan thuế trực tiếp quản lý trước khi thực hiện trích khấu hao. Mức khấu hao cụ thể do Giám đốc công ty quyết định phù hợp với quy định của Bộ tài chính về chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thời gian sử dụng của các loại tài sản đã được phê duyệt tại công ty như sau:
Bảng 2.2. Thời gian sử dụng của các nhóm tài sản cố định tại công ty cổ phần Vũ Gia
STT
Nhóm tài sản cố định
Thời gian khấu hao (năm)
1
Nhà cửa, vật kiến trúc
10 – 27
2
Máy móc thiết bị
5 – 9
3
Phương tiện vận tải, truyền dẫn
7
4
Dụng cụ quản lý
5 – 6
5
Tài sản cố định vô hình
10
(Nguồn: Công ty cổ phần Vũ Gia)
+ Cho thuê, thế chấp, cầm cố, thanh lý, nhượng bán tài sản
- Công ty được quyền cho thuê, thế chấp, cầm cố tài sản của công ty theo nguyên tắc có hiệu quả, bảo toàn và phát triển vốn theo quy định của pháp luật.
- Đối với tài sản có giá trị nhỏ hơn 10% tổng giá trị tài sản trên sổ sách kế toán, Giám đốc công ty có quyền quyết định cho thuê, nhượng bán, thanh lý.
- Đối với những tài sản có giá trị từ 10% đến 50% tổng giá trị tài sản trên sổ sách kế toán, giám đốc phải báo cáo bằng văn bản trình Hội đồng quản trị phê chuẩn. Trong vòng 5 ngày, Hội đồng quản trị phải trả lời bằng văn bản.
- Đối với những tài sản có giá trị lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản trên sổ sách kế toán thì phải được Đại hội đồng cổ đông thông qua.
- Khi cho thuê, thế chấp, nhượng bán, thanh lý tài sản cố định, công ty phải lập hội đồng giao nhận, hội đồng thanh lý, hội đồng nhượng bán tài sản cố định, gồm các thành viên bắt buộc:
Giám đốc công ty
Kế toán trưởng
Chuyên gia kỹ thuật am hiểu về loại tài sản cố định (trong hoặc ngoài công ty)
Đại diện bên giao tài sản (nếu có)
Các thành viên khác do công ty quyết định
Phòng tài chính – kế toán làm thường trực hội đồng thanh lý tài sản
Trong vòng 10 ngày sau nhượng bán, thanh lý tài sản giám đốc phải báo cho Hội đồng quản trị bằng văn bản.
+ Quản lý các khoản nợ phải thu
- Mở sổ theo dõi các khoản nợ phải thu theo từng đối tượng nợ.
- Đầu kỳ, đối chiếu, tổng hợp, phân tích tình hình công nợ phải thu, đặc biệt là các khoản nợ ngắn hạn, nợ quá hạn. Riêng đối với số dư công nợ cuối năm phải gửi thư xác nhận.
- Công ty phải trích lập dự phòng đối với các khoản nợ phải thu khó đòi.
- Công ty được bán các khoản nợ phải thu theo quy định của pháp luật (nợ phải thu trong hạn, nợ khó đòi) để thu hồi vốn. Gia bán các khoản nợ do các bên tự thỏa thuận.
- Đối với các khoản nợ phải thu không có khả năng thu hồi, công ty phải lập hội đồng xử lý, xác định rõ nguyên nhân không thể thu hồi, trách nhiệm của tập thể, cá nhân và kiến nghị biện pháp xử lý.
Nợ không có khả năng thu hồi, nếu do nguyên nhân chủ quan, sau khi trừ tiền bồi thường của cá nhân, tập thể phạm lỗi được bồi thường bằng các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi, quỹ dự phòng tài chính. Nếu còn thiếu thì hạch toán vào chi phí kinh doanh của công ty (Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp).
- Nợ không có khả năng thu hồi sau khi xử lý như trên, công ty vẫn phải tho dõi trên tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán và tổ chức thu hồi. Số tiền thu hồi được hạch toán vào thu nhập khác của công ty (Tài khoản 711 – Thu nhập khác).
Giám đốc công ty phải chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về các khoản phải thu của công ty. Giám đốc các xí nghiệp hoặc người được giám đốc ủy quyền chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty và pháp luật về các khoản phải thu phát sinh từ việc ủy quyền, phân cấp cho đơn vị hoặc cá nhân đó.
+ Kiểm kê tài sản
- Công ty phải tổ chức kiểm kê, xác định số lượng tài sản, đối chiếu các khoản công nợ phải trả, phải thu trong các trường hợp sau:
Khi khóa sổ kế toán để lập Báo cáo tài chính năm
Khi thực hiện quyết định chia, tách, sáp nhập, hợp nhất, chuyển đổi sở hữu
Sau khi xảy ra thiên tai, dịch họa
Khi có một lý do nào đó gây ra biến động tài sản của công ty
Theo chủ trương của nhà nước
- Đối với tài sản thừa, thiếu, nợ không thu hồi được, nợ quá hạn cần xác định rõ nguyên nhân, trách nhiệm của người có liên quan và xác định mức bồi thường vật chất theo quy định tại quy chế tài chính của công ty và theo quy định của pháp luật hiện hành.
Công ty thực hiện kiểm kê tài sản vào ngày 31/12 hàng năm.
+ Đánh giá lại tài sản
Công ty thực hiện đánh giá lại tài sản và hạch toán tăng, giảm vốn do đánh giá lại tài sản trong các trường hợp sau:
- Theo quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
- Kiểm kê đánh giá lại tài sản theo quyết định của Đại hội đồng cổ đông.
- Dùng tài sản để liên doanh, liên kết, góp vốn vào các doanh nghiệp khác (khi góp và khi nhận về).
+ Xử lý tổn thất tài sản
Khi phát hiện ra bất cứ sự tổn thất, mất mát tài sản nào của công ty, đơn vị sử dụng tài sản phải báo ngay cho phòng Tài chính – Kế toán để cùng tiến hành lập biên bản xác định giá trị đã bị tổn thất, nguyên nhân, trách nhiệm của tập thể và cá nhân có liên quan và lập phương án xử lý.
Người gây tổn thất bồi thường.
Tài sản đã mua bảo hiểm: xử lý theo hợp đồng bảo hiểm
Tài sản thiếu được bù đắp bằng Quỹ dự phòng tài chính, trong trường hợp chưa đủ thì hạch toán vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Giám đốc quyết định phương án xử lý đối với tổn thất tài sản có giá trị nhỏ hơn 10% vốn diều lệ, nếu lớn hơn thì giám đốc phải báo cáo bằng văn bản trình Hội đồng quản trị phê duyệt phương án xử lý.
- Trường hợp đặc biệt do thiên tai hoặc nguyên nhân bất khả kháng, gây thiệt hại nghiêm trọng công ty không thể tự khắc phục được, giám đốc công ty lập phương án xử lý trình Hội đồng quản trị, Đại hội đông cổ đông, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phương án xử lý.
- Sau khi xử lý tổn thất tài sản theo phương án do các cấp có thẩm quyền quyết định, công ty phải diều chỉnh lại sổ kế toán theo quyết định xử lý.
Công ty có trách nhiệm xử lý kịp thời giá trị tài sản tổn thất và các khoản nợ không có khả năng thu hồi (tại quy định về quản lý các khoản nợ phải thu) và trích lập các khoản dự phòng rủi ro sau:
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Dự phòng các khoản phải thu khó đòi.
Dự phòng giảm giá các khoản đầu tư dài hạn.
Dự phòng trợ cấp mất việc, thôi việc.
2.2.1.2. Quản lý doanh thu và chi phí kinh doanh
+ Doanh thu của công ty
Căn cứ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ:
Hợp đồng kinh tế
Biên bản giao nhận
Sản phẩm dịch vụ được cấp có thẩm quyền phê duyệt
Hóa đơn phát hành
+ Thu nhập khác của công ty
Thu nhập khác của công ty bao gồm các khoản thu từ hoạt động không thường xuyên, ngoài các hoạt động tạo doanh thu.
Giám đốc công ty chịu trách nhiệm trước Hội đông quản trị và pháp luật về tính đúng đắn, hợp pháp của các khoản doanh thu và thu nhập khác của công ty. Toàn bộ doanh thu và thu nhập khác phát sinh trong kỳ phải được phản ánh đầy đủ vào sổ sách kế toán của công ty theo chế độ kế toán hiện hành.
+ Chi phí của công ty
Chi phí của công ty bao gồm chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh (hoạt động cung cấp dịch vụ) và chi phí khác.
Các khoản chi phí phải trả phù hợp theo đúng định mức kinh tế, kỹ thuật được giám đốc công ty phê duyệt. Các khoản chi phí phải có hóa đơn, chứng từ hợp lý, hợp lệ theo quy định của Bộ tài chính.
+ Hạch toán giá thành, dịch vụ
Công ty thực hiện hạch toán giá thành theo khoản mục chi phí theo đúng chế độ hiện hành.
2.2.1.3. Lợi nhuận và trích lập các quỹ
Lợi nhuận thực hiện trong năm của công ty là kết quả kinh doanh, bao gồm: lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh, lợi nhuận từ hoạt động tài chính và lợi nhuận từ các hoạt động khác.
Lợi nhuận thực hiện trong năm của công ty được phân phối theo trình tự sau:
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp theo luật định.
- Bù đắp khoản lỗ cho các năm trước đã hết thời hạn được trừ vào lợi nhuận trước thuế.
- Trả thù lao cho Hội đồng quản trị và thành viên ban kiểm soát.
- Lợi nhuận còn lại sau khi trừ các khoản trên được sử dụng như sau:
Thực hiện chia cổ tức cho các cổ đông: 15% tổng lợi nhuận còn lại.
Trích lập các quỹ: Quỹ dự phòng tài chính 5%.
Quỹ đầu tư phát triển 50% số còn lại.
Quỹ khen thưởng phúc lợi số còn lại.
Tỷ lệ chia cổ tức và mức trích lập các quỹ do Hội đồng quản trị đề nghị và Đại hội đồng cổ đông thường niên quyết định hàng năm tùy theo kết quả kinh doanh trong năm tài chính và mục tiêu phát triển của công ty.
- Định kỳ hàng quý, phòng Tài chính – Kế toán căn cứ vào Báo cáo tài chính tạm trích bằng 10% tổng lợi tức sau thuế lũy kế đến cuối kỳ để phân phối cho quỹ khen thưởng và quỹ phúc lợi.
2.2.2. Thực trạng lập Báo cáo tài chính tại công ty cổ phần Vũ Gia
Công ty cổ phần Vũ Gia là đơn vị thực hiện hạch toán độc lập. Vì vậy, công tác hạch toán kế toán của công ty phải tuân thủ các quy định cụ thể của Bộ tài chính về những vấn đề có liên quan. Công tác lập Báo cáo tài chính của công ty cũng không phải là một ngoại lệ.
Để phục vụ cho công việc lập Báo cáo tài chính trong những năm tới, công ty cổ phần Vũ Gia có những quy định cụ thể về trình bày Báo cáo tài chính như sau:
- Yêu cầu trình bày tất cả các khoản mục của Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ kể cả các khoản mục công ty không có số liệu.
- Các khoản mục trong Báo cáo tài chính được trình bày theo mã số cụ thể đến từng khoản mục chi tiết do công ty quy định dựa trên mã số quy định của Bộ tài chính.
- Những nội dung khác được thực hiên theo quy định hiện hành của Bộ tài chính.
Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty được lập theo mẫu Báo cáo tài chính của Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính.
Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty gồm có:
- Bảng cân đối kế toán, mẫu số B 01 – DN
- Báo cáo kết quả kinh doanh, mẫu số B 02 – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, mẫu số B 03 – DN
- Bản thuyết minh báo cáo tài chính, mẫu số B 09 – DN
Công ty tuân thủ nghiêm túc yêu cầu cũng như nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính được quy định tại chuẩn mực số 21 – Trình bày Báo cáo tài chính và các chuẩn mực kế toán khác có liên quan.
- Yêu cầu lập và trình bày Báo cáo tài chính:
Trung thực và hợp lý;
Lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với quy định của từng chuẩn mực kế toán nhằm đảm bảo cung cấp thông tin thích hợp với nhu cầu ra quyết định kinh tế của người sử dụng và cung cấp được các thông tin đáng tin cậy.
- Nguyên tắc lập và trình bày Báo cáo tài chính:
Hoạt động liên tục
Cơ sở dồn tích
Nhất quán
Trọng yếu
Tập hợp
Bù trừ
Có thể so sánh
Để đáp ứng yêu cầu trung thực và hợp lý, công ty đã lựa chọn và áp dụng các chính sách kế toán phù hợp với các quy định trong chuẩn mực, chế độ kế toán và phù hợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty.
Niên độ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng:
- Báo cáo tài chính được lập trên cơ sở giá gốc.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng để lập Báo cáo tài chính là đồng Việt Nam (VNĐ).
- Trong năm các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng đồng ngoại tệ được quy đổi thành đồng Việt Nam theo nguyên tắc:
Trên tài khoản tiền và công nợ được quy đổi theo tỷ giá thực tế tại ngày phát sinh của ngân hàng ngoại thương.
Kết chuyển doanh thu quy đổi theo tỷ giá thực tế tại ngày khách hàng trả tiền vào ngân hàng.
Cuối kỳ, số dư trên tài khoản tiền gửi ngân hàng bằng đồng ngoại tệ được tính theo tỷ giá ngày 31/12 của ngân hàng ngoại thương.
Phương pháp kế toán tài sản cố định
- Nguyên tắc đánh giá: tài sản cố định được xác định theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế.
- Phương pháp khấu hao áp dụng:
Tài sản cố định được khấu hao theo phương pháp đường thẳng, phù hợp với quy định tại Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 30 tháng 12 năm 1999 của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định. Thời gian sử dụng của các nhóm tài sản cố định tại công ty cổ phần Vũ Gia được quy định cụ thể trong quy chế quản lý tài chính của công ty.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho
- Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Hàng tồn kho được ghi nhận theo giá gốc.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên.
- Phương pháp đánh giá hàng tồn kho: bình quân sau mỗi lần nhập.
Tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng
Trong năm, đơn vị có trích lập dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá hàng tồn kho.
Chính sách thuế
- Thuế giá trị gia tăng:
Phương pháp tính thuế: phương pháp khấu trừ.
Thuế suất thuế giá trị gia tăng: 10%.
- Thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp: 28%.
- Các loại thuế khác: công ty kê khai và nộp theo quy định hiện hành.
Phương pháp ghi nhận doanh thu và chi phí
Kế toán tổng hợp lập các Báo cáo tài chính dựa trên số liệu do kế toán viên các phần hành có trách nhiệm cung cấp. Sau khi kế toán trưởng duyệt, các Báo cáo tài chính được trình lên giám đốc công ty. Giám đốc phải chịu trách nhiệm về tính trung thực và hợp lý của các báo cáo này để trình Hội đồng quản trị và Đại hội đồng cổ đông theo đúng quy chế quản lý tài chính tại công ty.
2.2.2.1. Quy trình chung để lập Báo cáo tài chính
Trong phần mềm kế toán của công ty cổ phần Vũ Gia, phần hành kế toán tổng hợp chưa đáp ứng được nhu cầu quản lý. Các mẫu biểu được cập nhật theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Kế toán tổng hợp chịu trách nhiệm lập Báo cáo tài chính cũng như báo cáo nội bộ, việc này được thực hiện trên excel sau khi tổng hợp số liệu từ bảng cân đối số phát sinh, hệ thống sổ cái, sổ chi tiết và Báo cáo tài chính niên độ kế toán trước.
2.2.2.2. Bảng cân đối kế toán
Để lập Bảng cân đối kế toán, kế toán tổng hợp dựa trên những chính sách kế toán mà công ty đang áp dụng cũng như các nguyên tắc được quy định tại các chuẩn mực kế toán có liên quan.
Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán năm trước với số liệu ở cột “Số cuối năm” để chuyển số liệu sang cột “Số đầu năm” của Bảng cân đối kế toán năm nay.
Đồng thời kế toán tổng hợp dựa vào số dư của từng tài khoản loại 1, 2, 3, 4 và loại 0 để lên số liệu phản ánh vào các chỉ tiêu trên Bảng cân đối kế toán năm nay. Quy trình cụ thể được áp dụng để lập Bảng cân đối kế toán như sau:
Cuối mỗi niên độ kế toán, các kế toán viên tiến hành kiểm tra, đối chiếu, so sánh số liệu của các tài khoản chi tiết, tài khoản tổng hợp do mình phụ trách, tiến hành tổng hợp số liệu, khóa sổ (nếu là cuối niên độ tài chính) và gửi số liệu cho kế toán tổng hợp qua mạng nội bộ của công ty.
Từ sổ cái các tài khoản đã được đối chiếu, so sánh, điều chỉnh (nếu cần thiết) và thực hiện các bút toán cuối kỳ theo sự phân công, kế toán tổng hợp sẽ tập hợp để lên Bảng cân đối số phát sinh, và sau đó là Bảng cân đối kế toand của công ty. Kế toán tổng hợp thực hiện kiểm tra tính chính xác của số liệu bằng cách đối chiếu ngược từ Bảng cân đối kế toán đến sổ cái, sổ chi tiết và các Bảng tổng hợp nếu cần thiết.
Trên Bảng cân đối kế toán chỉ có các số liệu tổng hợp theo các tài khoản, các chỉ tiêu chi tiết cần thiết được trình bày trong Bản thuyết minh Báo cáo tài chính.
Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán của công ty cổ phần Vũ Gia năm 2007
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
Năm 2007
Đơn vị tính: đồng
TÀI SẢN
Mã số
Thuyết minh
Đầu năm
Cuối năm
1
2
3
4
5
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN (100=110+120+130+140+150)
100
1.598.708.065
1.981.899.406
I.Vốn bằng tiền
110
1.157.211.959
1.170.423.528
1.Tiền
111
V.01
1.157.211.959
1.170.423.528
2.Các khoản tương đương tiền
112
II.Đầu tư tài chính ngắn hạn
120
V.02
1.503.276
3.277.624
1.Đầu tư ngắn hạn
121
1.503.276
3.277.624
2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
III.Các khoản phải thu
130
112.409.059
43.629.058
1.Phải thu khách hàng
131
87.269.585
29.571.422
2.Trả trước cho người bán
132
21.468.174
13.269.478
3.Phải thu nội bộ ngắn hạn
133
4.Phải thu theo tiến độ hợp đồng xây dựng
134
5.Các khoản phải thu khác
135
V.03
3.671.300
788.158
6.Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi
139
IV.Hàng tồn kho
140
142.521.890
146.677.657
1.Hàng tồn kho
141
V.04
142.521.890
146.677.657
2.Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
149
V.Tài sản ngắn hạn khác
150
185.061.881
617.891.539
1.Chi phí trả trước ngắn hạn
151
185.061.881
600.314.875
2.Thuế GTGT được khấu trừ
152
3.Thuế và các khoản phải thu Nhà nước
153
V.05
4.Tài sản ngắn hạn khác
158
17.576.664
B.TÀI SẢN DÀI HẠN (200=210+220+230+240+250+260)
200
9.711.138.942
22.330.654.032
I.Các khoản phải thu dài hạn
210
1.Phải thu dài hạn cảu khách hàng
211
2.Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
212
3.Phải thu nội bộ dài hạn
213
V.06
4.Phải thu dài hạn khác
214
V.07
5.Dự phòng phải thu dài hạn khó đòi
219
II.Tài sản cố định
220
9.707.991.503
22.324.077.175
1.Tài sản cố định hữu hình
221
V.08
9.707.991.503
22.324.077.175
-Nguyên giá
222
-Giá trị hao mòn lũy kế
223
2.Tài sản cố định thuê tài chính
224
V.09
-Nguyên giá
225
-Giá trị hao mòn lũy kế
226
3.Tài sản cố định vô hình
227
V.10
-Nguyên giá
228
-Giá trị hao mòn lũy kế
229
4.Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
V.11
III.Bất động sản đầu tư
240
V.12
-Nguyên giá
241
-Giá trị hao mòn lũy kế
242
IV.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
250
2.123.865
5.074.226
1.Đầu tư vào công ty con
251
2.Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh
252
3.Đầu tư dài hạn khác
258
V.13
2.123.865
5.074.226
4.Dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn
259
V.Tài sản dài hạn khác
260
1.023.574
1.502.631
1.Chi phí trả trước dài hạn
261
V.14
1.023.574
1.502.631
2.Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
262
V.21
3.Tài sản dài hạn khác
268
Tổng tài sản (270=100+200)
270
11.309.847.007
24.312.553.438
NGUỒN VỐN
Đầu năm
Cuối năm
A.NỢ PHẢI TRẢ (300=310+320)
300
7.229.254.202
13.767.868.799
I.Nợ ngắn hạn
310
2.388.159.270
1.881.562.220
1.Vay ngắn hạn
311
V.15
1.885.021.567
385.400.659
2.Phải trả người bán
312
90.450.237
143.875.000
3.Người mua ứng trước
313
64.967.984
423.550.000
4.Thuế & các khoản nộp NSNN
314
V.16
8.756.000
9.102.083
5.Phải trả CNV
315
42.563.478
203.634.478
6.Chi phí phải trả
316
V.17
7.Phải trả nội bộ
317
8.Phải trả theo tiến độ hợp đồng xây dựng
318
9.Phải trả NH khác
319
V.18
10. Dự phòng phải trả ngắn hạn
320
296.400.004
716.000.000
II.Nợ dài hạn
320
4.841.094.932
11.886.306.579
1.Phải trả dài hạn người bán
321
1.828.238.191
2.338.640.158
2.Phải trả dài hạn nội bộ
322
V.19
3.Phải trả dài hạn khác
323
4.Vay và nợ dài hạn
324
V.20
3.012.856.741
9.547.666.412
5.Thuế thu nhập hoãn lại phải trả
325
V.21
6.Dự phòng trợ câp mất việc làm
336
7.Dự phòng phải trả dài hạn
337
B.VỐN CHỦ SỞ HỮU (400=410+420)
400
4.080.592.798
10.544.684.639
I.Vốn chủ sở hữu
410
V.22
4.080.592.798
10.544.684.639
1.Vốn đầu tư của chủ sở hữu
411
3.300.000.000
9.000.000.000
2.Thặng dư vốn cổ phần
412
3.Vốn khác của chủ sở hữu
413
4.Cổ phiếu ngân quỹ
414
5.Chênh lệch đánh giá lại tài sản
415
6.Chêch lệch tỷ giá hối đoái
416
7.Quỹ đầu tư phát triển
417
8.Quỹ dự phòng tài chính
418
9.Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu
419
147.886.798
363.522.183
10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
632.706.000
1.181.162..447
11.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
421
II.Nguồn kinh phí và quỹ khác
430
1.Quỹ khen thưởng, phúc lợi
431
2.Nguồn kinh phí
432
V.33
3.Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định
433
Tổng nguồn vốn (430=300+400)
440
11.309.847.007
24.312.553.438
CÁC CHỈ TIÊU NGOÀI BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN
CHỈ TIÊU
Thuyết minh
Số đầu năm
Số cuối năm
1.Tài sản thuê ngoài.
2.Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công.
3.Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi.
4.Nợ khó đòi đã xử lý.
5.Ngoại tệ các loại.
6.Dự toán chi sự nghiệp, dự án.
2.2.2.3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Kế toán trưởng là người phụ trách tập hợp, theo dõi doanh thu, chi phí trực tiếp (cấu thành nên giá vốn hàng bán) theo từng loại hình dịch vụ. Các khoản mục khác trên Báo cáo kết quả kinh doanh được lấy từ các kế toán viên tương ứng.
Khi lập Báo cáo kết quả kinh doanh, trên cơ sở sổ cái các tài khoản loại 5, 6, 7, 8 nhận được và Bảng cân đối số phát sinh, kế toán tổng hợp lập Báo cáo kết quả kinh doanh cho niên độ kế toán năm nay. Cột số liệu “Năm trước” của Báo cáo kết quả kinh doanh năm nay được lấy từ cột số liệu “Năm nay” của Báo cáo kết quả kinh doanh năm trước. Quy trình kiểm tra số liệu trên Báo cáo kết quả kinh doanh được thực hiện tương tự như Bảng cân đối kế toán.
Bảng 2.4. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Vũ Gia năm 2007
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2007
Đơn vị: đồng
CHỈ TIÊU
Mã số
Thuyết minh
Năm trước
Năm nay
1
2
3
4
5
1.Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
VI.25
8.360.000.000
12.270.000.000
2.Các khoản giảm trừ
02
3.Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02)
10
8.360.000.000
12.270.000.000
4.Giá vốn hàng bán
11
VI.27
4.193.520.000
7.125.900.000
5.Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11)
20
4.166.480.000
5.144.100.000
6.Doanh thu hoạt động tài chính
21
VI.26
153.000
723.000
7.Chi phí tài chính
- Trong đó: Chi phí lãi vay
22
23
VI.28
566.802.000
566.802.000
741.000.000
741.000.000
8.Chi phí bán hàng
24
9.Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
2.721.073.000
2.763.320.553
10.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20+(21-22)-(24+25))
30
878.758.000
1.640.502.447
11.Thu nhập khác
31
12.Chi phí khác
32
13.Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
14.Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
50
878.758.000
1.640.502.447
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành
51
VI.30
246.052.000
459.340.000
16.Chi phí thuế TNDN hoãn lại
52
VI.30
17.Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50-51-52)
60
632.706.000
1.181.162.447
18.Lãi cơ bản trên cổ phiếu
70
2.2.2.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ của công ty được lập theo phương pháp trực tiếp. Căn cứ vào Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm trước, kế toán tổng hợp chuyển số liệu sang cột “Năm trước” của Báo cáo lưu chuyển tiền tệ năm nay. Đồng thời, kế toán tổng hợp căn cứ vào sổ quỹ và các báo cáo tổng hợp khác như: Báo cáo chi phí quản lý doanh nghiệp, Báo cáo chi phí sản xuất chung, Báo cáo doanh thu, để hoàn thiện cột số liệu “Năm nay” của báo cáo.
Việc đối chiếu, kiểm tra tính chính xác của số liệu được thực hiện thông qua sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản, các báo cáo tổng hợp có liên quan.
(Phụ lục 05: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ công ty cổ phần Vũ Gia năm 2007).
2.2.2.5. Thuyết minh Báo cáo tài chính
Bản thuyết minh Báo cáo tài chính được lập trên căn cứ là Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Bản thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước của công ty và các bảng chi tiết, sổ kế toán do kế toán viên các phần hành cung cấp như báo cáo tăng, giảm tài sản cố định; báo cáo tăng, giảm nguồn vốn chủ hữu; báo cáo tổng hợp phải thu, phải trả; sổ cái tài khoản hàng tồn kho Những số liệu cần thiết được kế toán tổng hợp thu thập và sau đó lập Bản thuyết minh báo cáo tài chính.
Bản thuyết minh báo cáo tài chính tại công ty được lập một cách thủ công vì việc giải thích các chỉ tiêu không có một cơ sở chung để làm theo. Tuy nhiên, việc lập báo cáo này vẫn có sự hỗ trợ của phần mềm kế toán trong việc tổng hợp số liệu. Kế toán tổng hợp yêu cầu kế toán các phần hành cung cấp số liệu cụ thể trong trường hợp cần thiết để lập báo cáo.
(Phụ lục 06: Bản thuyết minh Báo cáo tài chính công ty cổ phần Vũ Gia năm 2007).
2.3. Thực trạng công tác phân tích Báo cáo tài chính tại công ty cổ phần Vũ Gia
2.3.1. Khái quát về phân tích Báo cáo tài chính tại công ty
Vào cuối năm tài chính, khi các Báo cáo tài chính được hoàn tất, công ty tiến hành phân tích những chỉ tiêu tài chính quan trọng thuộc những nội dung: phân tích cơ cấu tài sản và nguồn hình thành tài sản, đánh giá khái quát tình hình tài chính, phân tích hiệu quả kinh doanh, phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán.
Các chỉ tiêu được công ty tính toán cụ thể như sau:
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu phân tích Báo cáo tài chính của công ty cổ phần Vũ Gia
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
Năm 2005
Năm 2006
Năm 2007
1. Bố trí cơ cấu tài sản và nguồn vốn
1.1. Bố trí cơ cấu tài sản
Tài sản dài hạn/Tổng tài sản
%
84,75
85,86
91,85
Tài sản ngắn hạn/Tổng tài sản
%
15,25
14,14
8,15
1.2. Bố trí cơ cấu nguồn vốn
Nợ phải trả/Tổng nguồn vốn
%
63,67
63,92
56,63
Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng nguồn vốn
%
36,33
36,08
43,37
2. Hệ số thanh toán
Hệ số thanh toán tổng quát
Lần
1,571
1,564
1,766
Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn
Lần
0,811
0,669
1,053
Hệ số thanh toán nhanh
Lần
0,711
0,485
0,624
3. Tỷ suất sinh lời
3.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên doanh thu thuần
%
6,4
10,51
13,37
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần
%
4,57
7,54
9,62
3.2. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên tổng tài sản
%
6,49
7,81
9,21
3.3. Tỷ suất lợi nhuận trên nguồn vốn chủ sở hữu
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên nguồn vốn chủ sở hữu
%
20,04
21,56
22,43
(Nguồn: Bản thuyết minh Báo cáo tài chính năm 2005, 2006, 2007 của công ty cổ phần Vũ Gia)
Phương pháp chủ yếu được công ty sử
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Tc-4 (LV).doc
- Tc-4.doc