Chuyên đề Hoàn thiện công tác quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 của phường Hưng Bình, thành phố Vinh

Cơ cấu sử dụng đất được tạo ra trong quá trình quy hoạch sử dụng đất là cơ sở để thống kê đất đai, các số liệu về phân hạng đánh giá đất cũng được sử dụng để lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai. Công tác quản lý đô thị, giải phóng mặt bằng có lúc, có nơi chưa đạt yêu cầu. Việc cấp phát giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn chưa kịp thời, sự kết hợp giữa các khối nhiều khi còn mang tính thủ tục, chưa thực sự bám sát các hoạt động của khối nên chưa giải quyết được những vướng mắc cho người dân khi thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai. Vì vậy công tác quản lý đất đai cũng đóng vai trò rất quan trọng để hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất của phường và là cơ sở để giải quyết các tranh chấp, những vướng mắc của người dân trong việc sử dụng đất đai đúng pháp luật.

doc51 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1907 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 của phường Hưng Bình, thành phố Vinh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ờng Nguyễn Thị Minh Khai dài 1,36km, là đường ranh giới giữa phường Hưng Bình với các phường Lê Lợi, Quang Trung và phường Lê Mao. Hệ thống cung cấp nước bao gồm nước máy, nước giếng khơi, nước khoan và nước mưa. Nguồn nước máy được cung cấp từ nhà mày nước Vinh với công suất 20.000m3/ngày-đêm. Hiện tại phường vẫn chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải riêng. Tình trạng thiếu hệ thống xử lý nước thải có thể gây ô nhiễm môi trường, hủy hoại môi trường sinh thái và gây thoái hóa đất. Quy hoạch sử dụng đất phải tập trung giải quyết vấn đề này như xác định địa điểm, vị trí xây dựng các nhà máy, vị trí thoát nước thải ở những nơi đất đai ít có giá trị sử dụng về mặt kinh tế, đất khô cằn đối với mục đích nông nghiệp,… *Đánh giá chung. Quy hoạch sử dụng đất đai hướng tới mục tiêu là tài nguyên đất trên địa bàn phường, căn cứ vào yêu cầu của phát triển kinh tế và các điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội để điều chỉnh cơ cấu và phương hướng sử dụng đất, xây dựng phương án quy hoạch nhằm phân bố và sử dụng đất đai thống nhất và hợp lý và đạt hiệu quả cao nhất. Năm năm qua, tình hình kinh tế toàn phường có những bước chuyển biến rõ nét nhất là khi hạ tầng đô thị được nâng cấp, các hộ có đất rộng đã chuyển nhượng một phần đất để có điều kiện đầu tư cho sản xuất kinh doanh, xây dựng các ki-ốt, nhà trọ cho thuê và các dịch vụ khác. Do đó, đời sống nhân dân ổn định và phát triển. Tuy vậy, hệ thống cơ sở hạ tầng hiện nay vẫn đang là một vấn đề khó khăn của phường khi chưa có sự bố trí hợp lý đất đai cho các nhu cầu phát triển tất yếu này trong thời gian tới. 3.3. Thực trạng về quản lý và sử dụng đất. 3.3.1. Tình hình quản lý đất đai. - Công tác quản lý đất đai theo địa giới hành chính. Thực hiện chỉ thị 364/CP ngày 6/11/1991 của Thủ tướng Chính phủ, địa giới hành chính của phường Hưng Bình với các phường lân cận đã được xác định. Qua công tác lập sổ mục kê đất đai, cập nhật, chỉnh lý những số liệu mới nhất từ công tác đo đạc thống kê và kiểm kê đất đai. Hiện nay diện tích tự nhiên của phường là 161,67 ha; chiếm 2,39% diện tích tự nhiên của thành phố. - Công tác đo đạc lập bản đồ địa chính. Thực hiện đo đạc lập bản đồ địa chính bằng công nghệ số tỷ lệ từ 1/500 đến 1/2000 để phục vụ cho công tác đăng ký thống kê, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất, lập quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết của phường. - Công tác quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. Hoàn thành công tác lập quy hoạch chung xây dựng đến năm 2020 đồng thời tiến hành xây dựng quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2020. - Công tác giao đất, thu hồi đất. Thực hiện việc quản lý giao đất, thu hồi đất theo đúng trình tự thủ tục quy định của pháp luật về đất đai.Trong năm 2006, phường đã giao cho các đối tượng sử dụng đất là 160,13 ha; chiếm 99,05% diện tích đất tự nhiên. Việc giao đất, cho thuê đất đã cơ bản đáp ứng xây dựng các công trình trọng điển của phường và cỉa thành phố, tạo điều kiện cho các tổ chức, hộ gia đình thuê đất phát triển sản xuất kinh doanh. - Công tác đăng ký, lập và quản lý hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Trong năm qua phường đã làm các thủ tục, giải quyết hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho 131 trường hợp, cơ bản cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho hộ gia đình cá nhân đạt trên 97,80%; làm thủ tục chuyển nhượng cho 55 hộ, xác nhận hồ sơ thế chấp vay vốn bằng quyền sử dụng đất cho 233 hộ. Thông qua việc cấp GCNQSDĐ, các cấp chính quyền phường đã nắm chắc được thực trạng quỹ đất, quản lý chặt chẽ quá trình chuyển dịch đất đai nhằm khai thác nguồn thu từ đất góp phần tăng thu cho Ngân sách Nhà nước nhất là thuế chuyển quyền sử dụng đất và lệ phí trước bạ… - Công tác thống kê, kiểm kê đất đai. Toàn bộ diện tích đất đai của phường được thống kê hàng năm theo quy định của ngành, cung cấp các tài liệu quan trọng về đất đai, phục vụ công tác Quản lý Nhà nước về đất đai trên địa bàn. *Tóm lại: Cơ cấu sử dụng đất được tạo ra trong quá trình quy hoạch sử dụng đất là cơ sở để thống kê đất đai, các số liệu về phân hạng đánh giá đất cũng được sử dụng để lập quy hoạch và kế hoạch sử dụng đất đai. Công tác quản lý đô thị, giải phóng mặt bằng có lúc, có nơi chưa đạt yêu cầu. Việc cấp phát giấy chứng nhận quyền sử dụng đất còn chưa kịp thời, sự kết hợp giữa các khối nhiều khi còn mang tính thủ tục, chưa thực sự bám sát các hoạt động của khối nên chưa giải quyết được những vướng mắc cho người dân khi thực hiện các thủ tục liên quan đến đất đai. Vì vậy công tác quản lý đất đai cũng đóng vai trò rất quan trọng để hoàn thiện quy hoạch sử dụng đất của phường và là cơ sở để giải quyết các tranh chấp, những vướng mắc của người dân trong việc sử dụng đất đai đúng pháp luật. 3.3.2. Hiện trạng sử dụng đất năm 2006. 3.3.2.1. Đất phi nông nghiệp. Năm 2006, diện tích đất phi nông nghiệp của phường là 124,70 ha; chiếm 77,13% tổng diện tích tự nhiên. Bình quân diện tích đất phi nông nghiệp/nhân khẩu là 69,99 m2/người. Đất phi nông nghiệp gồm các loại: - Đất ở: 54,15 ha; chiếm 43,43% diện tích đất phi nông nghiệp. - Đất chuyên dùng: 66,34 ha; chiếm 53,20 diện tích đất phi nông nghiệp. - Đất tôn giáo tín ngưỡng: 0,08 ha; chiếm 0,06% diện tích đất phi nông nghiệp. - Đất nghĩa trang nghĩa địa: 2,20 ha; chiếm 1,76% diện tích đất phi nông nghiêp. - Đất sông suối, mặt nước chuyên dùng: 1,93 ha; chiếm 1,55% diện tích đất phi nông nghiệp. * Đất ở tại đô thị. Toàn phường có 54,15 ha đất ở tại đô thị được chia thành 17 khối, chiếm 43,43% diện tích đất phi nông nghiệp và chiếm 33,49% tổng diện tích đất tự nhiên. Bình quân diện tích đất ở đô thị là 30,39m2/người. *Đất chuyên dùng. Diện tích đất chuyên dùng của phường là 66,34 ha; chiếm 53,20% diện tích đất phi nông nghiệp và chiếm 41,03% tổng diện tích đất tự nhiên. Diện tích đất chuyên dùng bao gồm các loại sau: - Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp. Diện tích 5,25 ha; chiếm 7,91% diện tích đất chuyên dùng. - Đất quốc phòng, an ninh. Năm 2006, diện tích đất quốc phòng, an ninh là 7,48 ha; chiếm 11,27% diện tích đất chuyên dùng và chiếm 5,62% diện tích đất quốc phòng, an ninh của thành phố. - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. Diện tích đất kinh doanh phi nông nghiệp là 12,55 ha; chiếm 18,92% diện tích đất chuyên dùng và chiếm 7,58% tổng diện tích đất tự nhiên toàn phường. - Đất có mục đích công cộng. Có diện tích (năm 2006) là 41,36ha; chiếm 62,34% diện tích đất chuyên dùng (chiếm 25,58% tổng diện tích đất tự nhiên) và chiếm 3,49% diện tích đất có mục đích công cộng của thành phố.Bao gồm: đất giao thông, thủy lợi, đất cơ sở văn hóa, đất cơ sở y tế, cơ sở giáo dục- đào tạo, cơ sở thể dục thể thao,… - Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng. Với diện tích 1,93 ha; chiếm 1,55% diện tích đất phi nông nghiệp và chiếm 1,19% tổng diện tích đất tự nhiên. *Bảng 2: Diện tích, cơ cấu đất phi nông nghiệp năm 2006. Loại đất Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Đất phi nông nghiệp 124,70 100,00 1.Đất ở 54,15 43,43 Đất ở tại đô thị 54,15 43,43 2.Đất chuyên dùng 66,34 53,20 2.1.Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp. 5,25 7,91 2.2. Đất quốc phòng - an ninh 7,48 11,27 2.3.Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp. 12,25 18,92 2.4.Đất có mục đích công cộng. 41,36 62,34 3.Đất tôn giáo, tín ngưỡng. 0,08 0,06 4.Đất nghĩa trang, nghĩa địa. 2,20 1,76 5.Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng. 1,93 1,55 3.3.2.2. Đất nông nghiệp. Năm 2006, diện tích đất nông nghiệp của phường có 35,43 ha; chiếm 21,92% diện tích đất tự nhiên toàn phường. Bình quân diện tích đất nông nghiệp/người là 83,80m2/người. Bao gồm các loại đất sau: a. Đất sản xuất nông nghiệp: 34,75ha; chiếm 98,08% diện tích đất nông nghiệp và chiếm 21,49% diện tích đất tự nhiên. Bao gồm: *Đất trồng cây hàng năm: là 10,77 ha; chiếm 30,99% diện tích đất sản xuất nông nghiệp, trong đó: - Đất trồng lúa: 4,35 ha; chiếm 40,38% diện tích đất trồng cây hàng năm và chiếm 12,52% diện tích đất sản xuất nông nghiệp, gồm: + Đất chuyên trồng lúa nước: 4,04 ha; chiếm 37,51% diện tích đất trồng cây hàng năm. + Đất trồng lúa nước còn lại : 0,31 ha; chiếm 2,88% diện tích đất trồng cây hàng năm. - Đất trồng cây hàng năm khác: 6,42 ha; chiếm 59,61% diện tích đất trồng cây hàng năm. Đất sản xuất nông nghiệp của phường đã giao cho hộ gia đình và cá nhân sử dụng ổn định, lâu dài. Tuy nhiên cần chú ý các biện pháp cải tạo đất để sử dụng đất ngày càng có hiệu quả hơn. *Đất trồng cây lâu năm. Diện tích đất trồng cây lâu năm là 23,98 ha; chiếm 69% diện tích đất sản xuất nông nghiệp. b. Đất nuôi trồng thủy sản. 0,68 ha, chiếm 1,92% diện tích đất nông nghiệp. *Bảng3 : Diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp năm 2006. Loại đất Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Đất nông nghiệp. 35,43 100,00 1. Đất sản xuất nông nghiệp. 34,75 98,08 1.1. Đất trồng cây hàng năm. 10,77 30,99 1.1.1. Đất trồng lúa. 4,35 40,38 1.1.1.1. Đất chuyên trồng lúa nước. 4,04 37,51 1.1.1.2. Đất trồng lúa nước còn lại. 0,31 2,88 1.1.2. Đất trồng cây hàng năm còn lại. 6,42 59,61 1.2. Đất trồng cây lâu năm. 23,98 69,00 2. Đất nuôi trồng thủy sản. 0,68 1,92 3.3.2.3. Đất chưa sử dụng. Diện tích đất chưa sử dụng năm 2006 là 1,54 ha; chiếm 0,95% tổng diện tích đất tự nhiên toàn phường. *Bảng4 : Biến động đất đai giai đoạn 2000-2006 của phường Hưng Bình Chỉ tiêu Năm 2006 So với năm 2005 So với năm 2000 Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Tăng(+), giảm(-) Diện tích (ha) Tăng(+), giảm(-) Tổng diện tích đất tự nhiên 161,67 100,00 161,67 - 220,16 58,49 Đất nông nghiệp 35,43 21,92 35,82 -0,39 47,59 12,16 Đất sản xuất nông nghiệp 34,75 21,49 35,11 -0,36 46,88 12,13 Đất trồng cây hàng năm 10,77 6,66 11,10 -0,33 14,35 3,58 Đất trồng lúa 4,35 2,69 4,62 -0,27 4,62 0,27 Đất trồng cây hàng năm còn lại 6,42 3,97 6,48 -0,06 9,73 3,31 Đất trồng cây lâu năm 23,98 14,83 24,01 -0,03 32,53 8,55 Đất trồng cây lâu năm khác 23,98 14,83 24,01 -0,03 23,98 Đất nuôi trồng thủy sản 0,68 0,42 0,71 -0,03 0,71 0,03 Đất phi nông nghiệp 124,70 77,13 124,27 -0,43 170,50 45,80 Đất ở tại đô thị 54,15 33,49 54,16 -0,01 75,70 21,55 Đất chuyên dùng 66,34 41,03 65,67 0,67 88,36 22,02 Đất trụ sở cơ quan,công trình sự nghiệp 5,25 3,25 5,25 - 6,41 1,16 Đất quốc phòng, an ninh 7,48 4,63 7,48 - 8,47 0,99 Đất sản xuất kinh doanh PNN 12,25 7,58 11,96 0,3 15,52 3,27 Đất có mục đích công cộng 41,36 25,58 40,98 0,38 57,96 16,60 Đất tôn giáo, tín ngưỡng 0,08 0,05 0,08 - 0,08 Đất nghĩa trang, nghĩa địa 2,20 1,36 2,43 -0,23 3,95 1,75 Đất sông suối và mặt nước CD 1,93 1,19 1,93 2,41 0,48 Đất chưa sử dụng 1,54 0,95 1,58 -0,04 2,07 0,53 Đất bằng chưa sử dụng 1,54 0,95 1,58 -0,04 2,07 0,53 3.3.3. Biến động đất đai. Từ năm 2000 đến năm 2006 diện tích tự nhiên của phường là 220,16 ha; giảm 58,49 ha do chia tách địa giới hành chính phường để thành lập phường mới. Tổng diện tích tự nhiên của phường là 161,67 ha; chiếm 2,39% tổng diện tích tự nhiên của thành phố. *Biến động giữa các loại đất: a. Đất phi nông nghiệp: giảm 12,16 ha so với năm 2000. - Đất ở tại đô thị: giảm 21,55 ha so với năm 2000. - Đất chuyên dùng: giảm 22,02 ha so với năm 2000. - Đất tôn giáo, tín ngưỡng: 0,08 ha; không thay đổi so với năm 2000. - Đất nghĩa trang, nghĩa địa: giảm 1,75 ha so với năm 2000. - Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng: giảm 0,48 ha so với năm 2000. b. Đất nông nghiệp: giảm 12,16 ha so với năm 2000. - Đất sản xuất nông nghiệp: giảm 12,13 ha so với năm 2000, bao gồm: Đất trồng cây hàng năm: giảm 3,58 ha so với năm 2000. Đất trồng cây lâu năm: giảm 8,55 ha so với năm 2000. - Đất nuôi trồng thủy sản: giảm 0,03 ha so với năm 2000. c. Đất chưa sử dụng: giảm 0,53 ha so với năm 2000. 3.3.4. Tiềm năng đất đai và định hướng sử dụng đất dài hạn. 3.3.4.1. Tiềm năng đất đai. Về tổng quan, toàn bộ diện tích đất đai của phường đã được khai thác và sử dụng cho các mục đích (chiếm trên 98%). Hiện nay diện tích đất chưa sử dụng chỉ còn 1,54 ha. Tiềm năng đất đai phục vụ cho nhu cầu phát triển của các ngành được thể hiện: - Đối với đất phi nông nghiệp. Để đáp ứng nhu cầu xã hội ngày càng phát triển thì việc cải tạo, nâng cấp để tận dụng không gian là cần thiết, đồng thời sẽ đầu tư xây dựng mở rộng các công trình trên diện tích đất nông nghiệp kém hiệu quả khoảng 10 ha. - Đối với đất nông nghiệp. Hướng sử dụng đất nông nghiệp trong thời gian tới là: Tập trung sản xuất các loại nông nghiệp sạch (trồng rau, hoa, nuôi trồng thủy sản,.. ) cung cấp cho nhu cầu tiêu dùng của người dân trên địa bàn, giảm dần diện tích đất nông nghiệp (chuyển sang đất phi nông nghiệp) để thực hiện sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả và hợp lý. - Đất chưa sử dụng còn 1,54 ha; chiếm 0,95% diện tích đất tự nhiên của toàn phường. 3.3.4.2. Định hướng sử dụng đất dài hạn. a. Quan điểm phát triển. Quan điểm chung là xây dựng phường Hưng Bình trở thành một trong những trung tâm kinh tế, văn hóa, xã hội của thành phố, do đặc điểm vị trí của phường là nằm ở vị trí trung tâm thành phố. Với những nội dụng chủ yếu sau: - Phát triển dựa vào lợi thế của phường, nhất là lợi thế về vị trí địa lý, nguồn nhân lực (là phường có tổng số dân đông thứ 3 sau phường Bến Thủy và phường Hà Huy Tập), .. gắn với yêu cầu phát triển kinh tế- xã hội trong thời kỳ hội nhập. - Gắn việc phát triển kinh tế với phát triển các lĩnh vực xây dựng xã hội và đào tạo nguồn nhân lực, coi nguồn nhân lực là lợi thế so sánh chủ yếu của phường để phát triển các ngành, các lĩnh vực. b. Quan điểm sử dụng đất. Quan điểm chung là sử dụng đất tiết kiệm, hiệu quả, hợp lý và bền vững. Cụ thể: - Khai thác khoa học, hợp lý và sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả quỹ đất đai. - Khai thác sử dụng đất phải đảm bảo bền vững, gắn liền với việc bảo vệ môi trường. - Phát triển kinh tế- xã hội phải gắn với củng cố quốc phòng- an ninh. c. Định hướng sử dụng đất dài hạn. * Đất phi nông nghiệp. Với mục tiêu phấn đấu là phát triển phường Hưng Bình trở thành đô thị đi đầu trong công cuộc công nghiệp hóa, hiện địa hóa, hợp tác quốc tế và thu hút đầu tư nước ngoài của thành phố Vinh, tỉnh Nghệ An và vùng Bắc Trung Bộ. Do vậy trong thời gian tới nhiệm vụ chủ yếu là cần ưu tiên cho đầu tư phát triển hệ thống cơ sở hạ tầng, tạo môi trường thuận lợi thu hút các dự án đầu tư trong và ngoài nước. Dự kiến các loại đất phi nông nghiệp sẽ tăng (khoảng 7,00 ha), cụ thể: - Đất ở: quy hoạch khu chung cư cao tầng và khu tái định cư của thành phố với diện tích khoảng 3,00 ha. - Đất chuyên dùng: 2,00 ha. - Đất có mục đích công cộng: 2,00 ha. * Đất nông nghiệp. - Tập trung chỉ đạo phát triển theo hướng nông nghiệp sạch công nghệ cao, có hiệu quả và bền vững. - Chuyển đổi nhanh cơ cấu ngành nông nghiệp: Giảm diện tích trồng lúa, màu sang trồng rau an toàn, hoa cây cảnh theo mục tiêu hiệu quả kinh tế cao trên một đơn vị diện tích. - Tổ chức lại các hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp gắn với xây dựng các đề án giải quyết việc làm cho nông dân khi Nhà nước thu hồi đất trong quá trình đô thị hóa. - Tiếp thu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật về giống cây, con và công nghệ sinh học vào sản xuất. * Đất chưa sử dụng. Với quan điểm khai thác triệt để đất chưa sử dụng để đưa vào các mục đích dân sinh kinh tế, dự kiến đến năm 2020, đất chưa sử dụng sẽ được khai thác hết phục vụ cho phát triển nông nghiệp và xây dựng kết cấu hạ tầng, phát triển kinh tế- xã hội, thúc đẩy quá trình đô thị hóa. 3.4. Quy hoạch sử dụng đất chi tiết phường Hưng Bình. 3.4.1. Đất phi nông nghiệp. 3.4.1.1.Đất ở đô thị. Trong kỳ quy hoạch, diện tích đất ở đô thị tăng thêm 2,63 ha; được sử dụng từ các loại đất sau: - Đất sản xuất nông nghiệp: 1,79 ha. - Đất nuôi trồng thủy sản: 0,09 ha. - Đất cơ sở y tế: 0,33 ha. - Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,42 ha. Diện tích đất ở cũng giảm 1,33 ha do chuyển sang đất giao thông. Như vậy đến năm 2010 diện tích đất ở của phường là 55,45 ha; tăng 1,3 ha so với năm 2006, chiếm 41,97% diện tích đất phi nông nghiệp và 34,31% diện tích đất tư nhiên toàn phường. 3.4.1.2.Đất chuyên dùng. Giai đoạn 2006-2010, diện tích đất chuyên dùng tăng 7,29 ha được sử dụng từ các loại đất sau: - Đất sản xuất nông nghiệp: 4,72 ha. - Đất nuôi trồng thủy sản: 0,26 ha. - Đất ở: 1,33 ha. - Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 0,03 ha. - Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,44 ha. - Đất chưa sử dụng: 0,54 ha. Cũng trong giai đoạn này diện tích đất chuyên dùng giảm đi 0,59 ha do chuyển sang đất ở 0,33 ha và đất giao thông 0,26 ha. Như vậy đến năm 2010 diện tích đất chuyên dùng của phường là 73,30 ha; tăng 6,96 ha so với năm 2006, chiếm 55,40% diện tích đất phi nông nghiệp và chiếm 45,34% diện tích đất tự nhiên toàn phường. *Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: Trong kỳ quy hoạch, diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp tăng 1,80 ha được sử dụng từ các loại đất sau: - Đất sản xuất nông nghiệp: 1,61 ha. - Đất nuôi trồng thủy sản: 0,15 ha. - Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,15 ha. - Đất chưa sử dụng: 0,04 ha. Đồng thời diện tích đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp cũng giảm đi 0,03 ha do chuyển sang đất giao thông. *Đất có mục đích công cộng. Trong kỳ quy hoạch, diện tích đất có mục đích công cộng tăng 5,52 ha được sử dụng từ các loại đất sau: - Đất sản xuất nông nghiệp: 3,11 ha. - Đất nuôi trồng thủy sản: 0,26 ha. - Đất ở: 1,33 ha. - Đất cơ sỏ sản xuất kinh doanh: 0,03 ha. - Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 0,29 ha. - Đất chưa sử dụng: 0,50 ha. Đồng thời diện tích đất có mục đích công cộng trong giai đoạn này cũng giảm đi 0,33 ha do chuyển sang đất ở. Như vậy đến năm 2010 diện tích đất công cộng của phường là 46,55 ha, tăng 5,19 ha so với năm 2006, chiếm 63,50% diện tích đất chuyên dùng. *Đất nghĩa trang, nghĩa địa. Năm 2006 diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa là 2,20 ha; nằm rải rác trong khu vực hiện đang sản xuất nông nghiệp và nằm lẫn trong các khu dân cư và đang làm ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường sống của người dân. Trong kỳ quy hoạch, diện tích đất ngĩa trang, nghĩa địa giảm đi 0,86 ha do chuyển sang sử dụng vào các mục đích sau: - Đất ở: 0,42 ha. - Đất chuyên dùng: 0,44 ha.Bao gồm: +Chuyển sang đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 0,15 ha +Chuyển sang đất có mục đích công cộng: 0,29 ha. +Chuyển sang đất giao thông: 0,12 ha. +Chuyển sang đất cơ sở y tế: 0,17 ha. Đến năm 2010 diện tích đất nghĩa trang, nghĩa địa của phường là 1,34 ha; chiếm 1,01% diện tích đất phi nông nghiệp, giảm 0,86 ha so với năm 2006. 3.4.2.Đất nông nghiệp Trong phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2010, diện tích đất nông nghiệp giảm 6,86 ha để chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, trong đó: - Chuyển sang đất ở: 1,88 ha. - Chuyển sang đất chuyên dùng: 4,98 ha. Đồng thời trong giai đoạn này diện tích đất nông nghiệp cũng tăng lên 0,28 ha do chuyển từ đất bằng chưa sử dụng sang. Như vậy đến năm 2010, diện tích đất nông nghiệp còn lại 28,85 ha; chiếm 17,84% tổng diện tích đất tự nhiên và giảm 6,58 ha so với năm 2006. 3.4.2.1.Đất sản xuất nông nghiệp. Năm 2006, diện tích đất sản xuất nông nghiệp là 34,75 ha; trong kỳ quy hoạch diện tích đất sản xuất nông nghiệp giảm 6,51 ha do chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Trong đó: - Chuyển sang đất ở: 1,79 ha. - Chuyển sang đất chuyên dùng: 4,72 ha. Trong giai đoạn này diện tích đất sản xuất nông nghiệp cũng tăng 0,28 ha do chuyển từ đất bằng chưa sử dụng sang. Đến năm 2010, diện tích đất sản xuất nông nghiệp của phường là 28,52 ha; thực giảm 6,23 ha so với năm 2006, chiếm 98,85% diện tích đất nông nghiệp và chiếm 17,64% diện tích đất tự nhiên. a.Đất trồng cây hàng năm. Trong kỳ quy hoạch, diện tích đất trồng cây hàng năm giảm 6,51 ha do chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Trong đó: - Chuyển sang đất ở: 1,79 ha. - Chuyển sang đất chuyên dùng: 4,72 ha. Đến năm 2010, diện tích đất trồng cây hàng năm là 4,26 ha; giảm 6,51 ha so với năm 2006, chiếm 14,94% diện tích đất sản xuất nông nghiệp. *Đất trồng lúa. Năm 2006, diện tích đất trồng lúa là 4,35 ha. Trong kỳ quy hoạch, diện tích đất trồng lúa giảm 1,53 ha do chuyển sang mục đích phi nông nghiệp. Trong đó: -Chuyển sang đất ở: 0,10 ha -Chuyển sang đất chuyên dùng: 1,43 ha Như vậy đến năm 2010, diện tích đất trồng lúa còn 2,82 ha; giảm 1,53 ha so với năm 2006, chiếm 66,20% diện tích đất trồng cây hàng năm và chiếm 9,88% diện tích đất sản xuất nông nghiệp *Đất trồng cây hàng năm còn lại. Năm 2006, diện tích đất trồng cây hàng năm còn lại là 6,42 ha. Trong phương án quy hoạch, diện tích đất trồng cây hàng năm còn lại giảm 4,98 ha do chuyển sang mục đích phi nông nghiệp. - Chuyển sang đất ở: 1,69 ha. - Chuyển sang đất chuyên dùng: 3,29 ha. Như vậy đến năm 2010, diện tích đất trồng cây hàng năm còn lại là 1,44 ha; giảm 4,98 ha so với năm 2006; chiếm 33,80% diện tích đất trồng cây hàng năm và chiếm 5,05% diện tích đất sản xuất nông nghiệp. b. Đất trồng cây lâu năm. Năm 2006, diện tích đất trồng cây lâu năm là 23,98 ha. Trong kỳ quy hoạch diện tích đất trồng cây lâu năm tăng thêm 0,28 ha do chuyển từ đất bằng chưa sử dụng sang. Đến năm 2010, diện tích đất trồng cây lâu năm có 24,26 ha; chiếm 85,06% diện tích đất sản xuất nông nghiệp. 3.4.2.2. Đất nuôi trồng thủy sản. Năm 2006, diện tích đất nuôi trồng thủy sản là 0,68 ha. Trong kỳ quy hoạch, diện tích đất nuôi trồng thủy sản giảm 0,35 ha do chuyển sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp. Trong đó: - Chuyển sang đất ở: 0,09 ha. - Chuyển sang đất chuyên dùng: 0,26 ha. Như vậy đến năm 2010, diện tích đất nuôi trồng thủy sản còn 0,33 ha; chiếm 1,14% diện tích đất nông nghiệp và chiếm 0,20% diện tích đất tự nhiên. 3.4.3. Đất chưa sử dụng. Tập trung đầu tư cải tạo 0,82 ha đất chưa sử dụng vào các mục đích: - Đất nông nghiệp: 0,28 ha (toàn bộ là diện tích đất trồng cây lâu năm). - Đất phi nông nghiệp: 0,54 ha. Trong đó: + Đất cơ sở sản xuất kinh doanh: 0,04 ha + Đất giao thông: 0,46 ha + Đất cơ sở văn hóa: 0,04 ha Đến năm 2010 diện tích đất chưa sử dụng còn 0,72 ha; chiếm 0,45% diện tích đất tự nhiên. Bảng 5: Diện tích, cơ cấu sử dụng đất trước và sau quy hoạch Chỉ tiêu Mã Hiện trạng năm 2006 Quy hoạch đến năm 2010 Tăng(+), giảm(-) so với hiện trạng Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Diện tích (ha) Cơ cấu (%) Tổng diện tích đất tự nhiên 161,67 100,00 161,67 100,00 -6,51 -18,57 Đất nông nghiệp NNP 35,43 21,92 28,85 17,84 -6,23 -17,93 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 34,75 21,49 28,52 17,64 -6,51 -60,45 Đất trồng cây hàng năm CHN 10,77 6,66 4,26 2,63 -1,53 -35,17 Đất trồng lúa LUA 4,35 2,69 2,82 1,74 -1,53 -37,87 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 4,04 2,50 2,51 1,55 Đất trồng lúa nước còn lại LUK 0,31 0,19 0,31 0,19 -4,98 -77,57 Đất trồng CHN còn lại HNC 6,42 3,97 1,44 0,89 0,28 1,17 Đất trồng cây lâu năm CLN 23,98 14,83 24,26 15,01 -0,35 -51,47 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 0,68 0,42 0,33 0,20 7,40 5,93 Đất phi nông nghiệp PNN 124,70 77,13 132,10 81,71 1,30 2,40 Đất ở tại đô thị ODT 54,15 33,49 55,45 34,30 6,96 10,49 Đất chuyên dùng CDG 66,34 41,03 73,30 45,34 Đất trụ sở CQ,CTSN CTS 5,25 3,25 5,25 3,25 Đất quốc phòng, an ninh DQA 7,48 4,63 7,48 4,63 Đât quốc phòng QPH 6,89 4,26 15,62 9,66 Đất an ninh ANI 0,59 0,36 Đất sản xuất KD PNN CSK 12,25 7,58 14,02 8,67 1,77 14,45 Đất cơ sở sản xuất KD SKC 12,25 7,58 14,02 8,67 1,77 14,45 Đất có mục đích công cộng CCC 41,36 25,58 46,55 28,79 5,19 12,25 Đất giao thông DGT 29,42 18,20 32,08 19,84 2,66 9,04 Đất thuỷ lợi DTL 2,32 1,44 3,73 2,31 1,41 60,78 Đất để truyền dẫn NL, TT DNT 0,01 0,01 0,01 0,01 Đất cơ sở văn hoá DVH 1,36 0,84 1,38 0,85 0,02 1,47 Đất cơ sở y tế DYT 1,09 0,67 0,90 0,56 -0,19 -17,43 Đất cơ sở giáo dục-đào tạo ĐG 6,67 4,13 7,53 4,66 0,86 12,89 Đất cơ sở thể dục- thể thao DTT 0,43 0,27 0,43 Đất chợ DCH 0,35 0,22 0,35 0,22 Đất có di tích danh thắng LDT 0,14 0,09 0,14 0,09 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN 0,08 0,05 0,08 0,05 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 2,20 1,36 1,34 0,83 -0,86 -39,09 Đất sông suối,mặt nước CD SMN 1,93 1,19 1,93 1,19 Đất chưa sử dụng CSD 1,54 0,95 0,72 0,45 -0,82 -53,25 3.5. Diện tích đất chuyển mục đích sử dụng trong kỳ quy hoạch. Bảng 6 : Thứ tự Chỉ tiêu Mã Diện tích (ha) 1 Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp NNP/PNN 6,86 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN/PNN 6,51 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN/PNN 6,51 Đất chuyên trồng lúa nước LUC/PNN 1,53 1.2 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS/PNN 0,35 2 Đất PNN không thu tiền sử dụng đất chuyển sang đất PNN có thu tiền sử dụng đất không phải đất ở PN0/PN1 0,15 2.5 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD/PN1 0,15 3.6. Diện tích đất cần phải thu hồi trong kỳ quy hoạch. Bảng 7 : Thứ tự Loại đất phải thu hồi Mã Diện tích (ha) 1 Đất nông nghiệp NNP 6,86 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 6,51 1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 6,51 Đất chuyên trồng lúa nước LUC 1,53 1.2 Đất nu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện công tác quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và định hướng sử dụng đất đến năm 2020 của phường Hưng Bình, thành phố Vinh.DOC
Tài liệu liên quan