MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH MUA TÀI HÀNG RỜI TẠI NGÂN HÀNG ACB HẢI PHÒNG 2
I. Khái quát về ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải và một số hoạt động kinh doanh chủ yếu 2
1. Giới thiệu về ngân hàng ACB Việt Nam và ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải 2
1.1. Ngân hàng ACB Việt Nam 2
1.2.Ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải 3
2. Bộ máy hoạt động của Ngân hàng ACB 4
2.1. Sơ đồ bộ máy hoạt động của Ngân hàng: 4
2.2. Chức năng của các phòng ban chính của ngân hàng 6
3. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng trong những năm gần đây 8
3.1.Hoạt động huy động vốn 8
3.2.Hoạt động tín dụng 11
3.3.Hoạt động dịch vụ 12
3.4.Hoạt động quảng cáo 13
3.5.Hoạt động phát triển nguồn nhân lực 13
II. Khái quát công tác thẩm định dự án đầu tư nói chung tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải 14
I.Những quy định của ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải đối với hình thức cho vay theo dự án 14
1.1.Đối tượng cho vay 14
1.2Nguyên tắc và điều kiện vay vốn 14
1.3.Mức tiền cho vay 14
1.4Lãi suất và phí cho vay 15
1.5Thời hạn cho vay 15
1.6.Tài sản đảm bảo 15
2. Số lượng các dự án đầu tư được thẩm định tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải 15
2.1.Thẩm định các dự án đầu tư theo ngành kinh tế 16
2.2.Thẩm định các dự án theo loại hình cho vay 16
2.3.Thẩm định các dự án theo thành phần kinh tế 17
2.4. Thẩm định các dự án theo tiền gửi 17
III.Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư mua tàu chở hàng rời tại ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải 18
1.Dự án đầu tư mua tàu chở hàng rời và yêu cầu đặt ra đối với công tác thẩm định 18
1.1.Số lượng và quy mô các dự án đầu tư mua sắm tàu chở hang rời tại ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải 18
1.2. Đặc điểm của các dự án và công tác thẩm định dự án đầu tư mua tàu chở hàng rời tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải 18
2. Thực trạng công tác thẩm định các dự án đầu tư mua tàu chở hàng rời tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải 19
2.1.Quy trình thẩm định 19
2.2.Nội dung thẩm định 20
2.3.Phương pháp thẩm định 28
3. Minh hoạ công tác thẩm định đối với một dự án cụ thể 31
3.1. Giới thiệu dự án 31
3.2. Thẩm định hồ sơ vay vốn 34
3.3. Thẩm định khách hàng vay vốn 34
3.4. Thẩm định dự án vay vốn 42
3.5. Thẩm định biện pháp bảo đảm tiền vay 60
4. Tổng hợp, đánh giá dự án và đề xuất 60
4.1. Thuận lợi 60
4.2. Khó khăn 60
4.3. Kết luận 61
4.4. Đề xuất 61
IV.Đánh giá thực trạng công tác thẩm định dự án đầu tư mua tàu chở hàng rời tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải 61
1. Những kết quả đạt được 61
1.1.Về quy trình thẩm định 62
1.2.Về phương pháp thẩm định 62
1.3.Về nội dung thẩm định 63
1.4.Về công tác tổ chức thẩm định 63
1.5.Về cán bộ thẩm định và thiết bị phục vụ công tác thẩm định 63
1.6.Nâng cao chất lượng công tác thẩm định 64
2. Một số hạn chế và nguyên nhân 65
2.1. Về quy trình thẩm định 65
2.2. Về nội dung thẩm định 65
2.3. Về cán bộ thẩm định 66
2.4. Về chất lượng nguồn thông tin 66
CHƯƠNG II : MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ MUA TÀU HÀNG RỜI TẠI NGÂN HÀNG ACB CHI NHÁNH DUYÊN HẢI 67
I.Định hướng phát triển của ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải 67
1. Những thuận lợi và khó khăn cuả hệ thống ngân hàng 67
1.2.Những khó khăn và thách thức 68
2. Phương hướng va mục tiêu kinh doanh năm 2009 70
2.1.Phương hướng kinh doanh năm 2009 70
2.2.Các mục tiêu cụ thể năm 2009 70
2.3.Các biện pháp chính 72
3. Định hướng chung cho công tác thẩm định 72
II.Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tại ngân hàng ACB Chi nhánh Duyên Hải 73
1. Nâng cao nhận thức về vị trí và vai trò của công tác thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng 73
2. Hoàn thiện quy trình thẩm định 73
3. Hoàn thiện nội dung thẩm định 74
4. Đào tạo cán bộ thẩm định 74
5. Nâng cao chất lượng công tác thu thập thông tin 75
III. Một số kiến nghị 76
1.Kiến nghị với Chính phủ , các Bộ , ngành và các cơ quan liên quan 76
2.Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 77
3.Kiến nghị với ngân hàng ACB Việt Nam 77
83 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1801 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác thẩm định dự án đầu tư mua sắm tàu biển tại ngân hàng ACB chi nhánh Duyên Hải, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiếu nội dung dự với các chuẩn mực luật pháp quy định , các tiêu chuẩn ,định mức kinh tế kĩ thuật thích hợp ,thông lệ quốc tế và trong nước cũng như các kinh nghiệm thực tế ,phân tích ,so sánh để lựa chọn tối ưu.
Trong quá trình thẩm định ,cán bộ thẩm định đã sử dụng những kinh nghiệm đúc kết trong quá trình thẩm định các dự án tương tự để so sánh , kiểm tra tính hợp lí , tính thực tế của các giải phap lựa chọn .
Các chỉ tiêu được đối chiếu như :
Giá nguyên vật liệu trên thị trường hiện vay
Tiêu chuẩn các tàu đang được sử dụng và hoạt động ở Việt Nam
Giá vận tải biển đối với tàu hàng rời trong nước và quốc tế hiện nay
Giá thuê nhân công làm việc trên tàu
Các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của các dự án tương tự đã được thực hiện
Từ việc so sánh các chỉ tiêu , cán bộ thẩm định ngân hàng sẽ rút ngắn thời gian và thẩm định chính xác hơn các dự án .
3.3.3.Phương pháp phân tích độ nhạy
Đây là phương pháp dùng để kiểm tra tính vững chắc về hiệu quả tài chính của dự án đầu tư.
Phân tích độ nhạy của dự án là xem xét sự thay đổi các chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án khi các yếu tố có liên quan đến dự án thay đổi .Phân tích độ nhạy nhằm xem xét mức độ nhạy cảm của dự án đối với sự biến động của các yếu tố có liên quan . Phân tích độ nhạy của dự án giúp cho cán bộ thẩm định ngân hàng lựa chọn được những dự án có độ an toàn cao về tài chính .
Khi áp dụng phương pháp này , trước hết cán bộ thẩm định của ngân hàng ACB xác định những yếu tố gây ảnh hưởng lớn đến chỉ tiêu hiệu quả tài chính của dự án .Sau đó dự kiến một số tình huống bất trắc xảy ra trong tương lai theo chiều hướng xấu đối với dự án và đánh giá tác động của các yếu tố đến hiệu quả tài chính của dự án .
Đối với các dự án thẩm định tàu hàng rời thì các biến số chính trong dự án sẽ được chọn lựa và thay đổi trong khoảng 10% đến 20% , các biến số được đem ra phân tích như :
Giá cả nguyên vật liệu đầu vào : xăng , dầu …
Lãi suất cho vay ngân hàng
Nhu cầu sử dụng tài chở hàng rời trong nước và quốc tế
3.3.4.Phương pháp dự báo
Vì hoạt động đầu tư là hoạt động đầu tư mang tính lâu dài và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khách quan nên việc vận dụng phương pháp dự báo để dánh giá chính xác tính khả thi của dự án là vô cùng quan trọng .
Cán bộ thẩm định ngân hàng đã sử dụng các số liệu điều tra thống kê và vận dụng phương pháp dự báo để kiểm tra các nhân tố có ảnh hưởng trực tiếp đến tính khả thi của dự án . Các phương pháp dự báo thường được sử dụng là : phương pháp ngoại suy thống kê, mô hình hồi quy tương quan ,sử dụng hệ số co giãn cầu , phương pháp định mức ,phương pháp lấy ý kiến chuyên gia .
3.3.5.Phương pháp triệt tiêu rủi ro
Đối với một dự án đầu tư thì thời gian thực hiện đầu tư ,vận hành khai thác kết quả đầu tư thường dài và chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố rủi ro .Để đảm bảo khoản vốn mình cho vay có thể được hoàn trả Ngân hàng cần chắc chắn dự án mình cấp vốn đạt hiệu quả ở mức chấp nhận được , do vậy ngân hàng dự đoán một số rủi ro có thể xảy ra làm ảnh hưởng đến hiệu quả dự án nói chung và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng nói riêng .Các rủi ro này có thể là các rủi ro cá biệt chỉ liên quan đến dự án xem xét hoặc có thể là rủi ro thương xảy ra đối với các dự án được thẩm định tại ngân hàng .Sau một quá trình hoạt động , ngân hàng đã thiết lập được một thang điểm đánh giá hệ thống các rủi ro để phục vụ cho hoạt động tín dụng được diễn ra thuận lợi hơn.
Các rủi ro đối với dự án tàu hàng rời có thể là do giá cả nguyên vật liệu thay đổi , cung cấp sản phẩm trên thị trường đã quá tải ,tình hình kinh tế trong nước và thế giới đang trên đà suy thoái …
Vì vậy , cán bộ thẩm định phải thu thập thông tin từ nhiều nguồn để đưa ra những nhận định chính xác và các phương pháp phòng ngừa rủi ro.
3.Minh hoạ công tác thẩm định đối với một dự án cụ thể
3.1.Giới thiệu dự án
Tên dự án : Đầu tư mua tàu hàng rời YT35 trọng tải dự kiến 45.000 – 47.000DWT
Chủ đầu tư: Công ty Cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO
Loại hình dự án: Đầu tư mở rộng đội tàu
Sản phẩm dự án: Dịch vụ vận tải
Quy mô, công suất tàu : Trọng tải dự kiến từ 45.000 DWT đến 47.000DWT
Hình thức đầu tư : Đầu tư mở rộng đội tàu kinh doanh
Tổng mức đầu tư : 25.000.000 USD
Trong đó:
Vốn tự có : 2.500.000USD
Vốn vay : 22.500.000USD
Tiến độ thực hiện đầu tư: 03 tháng
Thời gian hoạt động của dự án: 15 năm
Thời điểm triển khai:08/2008 Thời điểm dự kiến hoàn thành :10/2008
- Việc lựa chọn mua loại tàu có trọng tải 45.000 - 47.000DWT phù hợp với nhu cầu vận tải đặt ra, phù hợp với tuyến vận tải và có hiệu quả kinh tế cao.
- Tuổi tàu < 15 tuổi và được khai thác bởi các chủ tàu nước ngoài có kinh nghiệm, do vậy việc bảo quản bảo dưỡng định kỳ hệ thống kỹ thuật và an toàn trong những năm đã khai thác là đáng tin cậy
- Gía tàu phù hợp với thị trường mua bán tàu biển tại thời điểm hiện nay. Theo thông tin từ web: www.giaothongvantai.com.vn ngày 01/08/2008 thì hiện nay sau hơn một năm đi xuống, lần đầu tiên, các doanh nghiệp kinh doanh vận tải biển đã có thể sử dụng cụm từ "sôi động trở lại" để nói về hoạt động mua bán tàu biển. Số liệu thống kê cho thấy, trong tháng 5, chỉ số BDI (Baltic Dry Index) tăng gần gấp đôi, từ 1.806 đến 3.494 điểm. Thị trường tàu biển thế giới đã ghi nhận những thương vụ mua bán tàu biển thành công với mức giá cao đến bất ngờ. Đầu tháng 5/2009, tàu “Tai Shan” trọng tải 169.000 DWT đóng năm 1999 đã được bán với giá 38 triệu USD. Chưa đầy một tháng sau, một con tàu tương tự có tên “Mineral Azalea” đã được bán với giá 46,35 triệu USD, cao hơn rất nhiều so với mức giá ước tính trước đó. Trên thực tế, không chỉ tàu cỡ Capesize mà giá các tàu cỡ khác như Panamax cũng tăng đáng kể. Thống kê cho thấy, cuối tháng 5, đầu tháng 6, có 19 thương vụ mua bán tàu thành công được báo cáo. Đáng nói hơn, có vẻ như càng giữ lâu thì khoản tiền thu về càng nhiều. Trong khi con tàu “Nord Jupiter” 76.000 DWT đóng năm 2006 được bán đầu tháng 5 với giá 33 triệu USD thì đến cuối tháng, những con tàu tương tự đang được chào bán ở mức giá khoảng 38 triệu USD.
Biểu đồ biến động giá tàu giai đoạn 01/01/2002 – 17/08/2009:
3.2.Thẩm định hồ sơ vay vốn
3.2.1.Hồ sơ pháp lí
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0203091919 của Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hải Phòng cấp lần đầu ngày 26/5/2005
Điều lệ công ty đã sửa đổi và được thực hiện từ 01/07/2006 cho phù hợp với Luật đầu tư 2005
Biên bản họp Hội đồng quản trị tháng 6/2007 và tháng 12/2007
3.2.2.Hồ sơ vay vốn
Giấy đề nghị vay vốn của công ty đối với dự án
Hồ sơ dự án đầu tư mua sắm tàu hàng rời YT35
Phương án trả nợ gồm trả gốc và lãi vao các năm
3.2.3Hồ sơ kinh tế
Báo cáo tài chính năm 2005 , 2006, 2007
Báo cáo thường niên năm 2005, 2006 , 2007
Bản cáo bạch năm 2005, 2006, 2007
3.2.4.Hồ sơ bảo đảm nợ vay
Giấy tờ và các tài liệu về tàu hàng rời YT35 là tài sản chính để trả nợ
Nhận xét : Sau khi kiểm tra , cán bộ thẩm định của ngân hàng nhận thấy hồ sơ của khách hàng đã đầy đủ các tài liệu theo quy định tín dụng của ngân hàng và các giấy tờ tài liệu đó đều hợp lệ.
3.3.Thẩm định khách hàng vay vốn
3.3.1.Hồ sơ pháp lí của khách hàng
Quyết định số 2439/QĐ-BTM ngày 29/9/2005 của Bộ Thương Mại chuyển đổi Công ty vận tải xăng dầu đường thuỷ I thành Công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO
Giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 0203091919 của Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Chi nhánh Duyên Hải cấp lần đầu ngày 26/5/2005
Giấy phép niêm yết số 71/UBCK- GPNY do Chủ tịch Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp ngày 09/11/2006
Điều lệ công ty đã sửa đổi và được thực hiện từ 01/07/2006 cho phù hợp với Luật đầu tư 2005
3.3.2.Thẩm định tư cách pháp lí của chủ đầu tư
Chủ đầu tư : CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI XĂNG DẦU VIPCO
Tên viết tắt : VIPCO Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, Chi nhánh Duyên Hải.
Tel: 031.3 838 680
Fax: 031.3 838 033.
E-mail: Vipco.hp@vnn.vn
Website:
Ngành nghề kinh doanh:
+ Vận tải ven biển và viễn dương.
+ Xuất nhập khẩu hàng hóa vật tư, thiết bị, phụ tùng.
+ Dịch vụ giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu.
+ Khai thuê hải quan.
+ Cho thuê văn phòng.
Đội tàu biển:
+ Tầu Petrolimex 10
+ Tầu Petrolimex 06
+ Tầu Petrolimex 03
+ Tầu Petrolimex 02
+ Tầu Hạ Long 03
+ Tầu Hạ Long 04
Ngày 22 tháng 07 năm 1980, bộ Vật tư ra quyết định số 1683/QĐ-VT thành lập Công ty vận tải xăng dầu đường thủy 1, trực thuộc Tổng công ty xăng dầu. Ngày 31 tháng 03 năm 1993, bộ Thương Mại ra quyết định số 363/TM-TCCB về việc tái thành lập Công ty vận tải xăng dầu đường thủy 1. Ngày 29 tháng 09 năm 2005, Bộ Thương mại đã có quyết định số 2439/QĐ-BTM về việc chuyển Công ty vận tải xăng dầu đường thủy 1 thành CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI XĂNG DẦU VIPCO.
Công ty Cổ phần Vận tải Xăng dầu VIPCO được thành lập ngày 02/12/2005 và chính thức hoạt động ngày 26/12/2005. Tổng số vốn điều lệ hiện nay là 600 tỷ đồng, trong đó vốn nhà nước nắm giữ 51%.
Nhận xét : Sau khi so sánh đối chiếu với các tài liệu yêu cầu trong quy chế vay vốn của ngân hàng , nhận thấy Công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO có đủ tư cách pháp nhân và đủ điều kiện vay vốn của ngân hàng theo quy định tín dụng hiện hành .
3.3.3.Năng lực kinh doanh của chủ đầu tư
a.Năng lực cán bộ quản lí
Ban Giám Đốc điều hành có 4 thành viên đứng đầu là Tổng Giám đốc
Tổng Giám đốc : Ông Nguyễn Đạo Thịnh
Ngày tháng năm sinh : 19/10/1952
Quê quán : Hà Nội
Trình độ : Kĩ sư kinh tế vận tải biển
Quá trình công tác :
Từ 4/1975- 8/1980 : cán bộ kinh tế của công ty vận tải biển Việt Nam
Từ 9/1980- 1/1988 : Phó phòng , trưởng phòng công ty vận tải xăng dầu đường thuỷ I
Từ 2/1988- 12/2000 : Phó Giám đốc công ty vận tải xăng dầu đường thuỷ I
Từ 1/2001-2/2003: Giám đốc công ty vận tải xăng dầu đường thuỷ I , Chủ tịch hội đồng quản trị PTS Chi nhánh Duyên Hải
Từ 3/2003- 12/2005 : Giám đốc công ty vận tải xăng dầu đường thuỷ I
Từ 1/2006- nay : Chủ tịch Hội đồng quản trị , Giám đốc công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO .
Tổng số nhân viên hiện nay :539 người , trong đó thu nhập bình quân đầu người là 10 triệu/tháng
Các công ty thành viên :
Công ty TNHH VIPCO Hạ Long:
Địa chỉ: 32 Lê Thánh Tông, thành phố Hạ Long, Quảng Ninh.
Tel : 033.3829 183 Fax : 033.3826 016
E-mail : vipcohalong@vnn.vn
Công ty TNHH VIPCO Chi nhánh Duyên Hải:
Địa chỉ: 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, Chi nhánh Duyên Hải.
Tel : 031.3838 306 Fax : 031.3530 977
E-mail : vipco1@vnn.vn
Công ty TNHH Thuyền viên VIPCO:
Địa chỉ: Số 37 Phan Bội Châu, Hồng Bàng, Chi nhánh Duyên Hải.
Tel : 031.3544 406 Fax : 031.3544 309
E-mail : vipco2@vnn.vn
b.Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Hiện nay , công ty đang tiến hành các hoạt động chủ yếu sau :
Vận tải xăng dầu và các sản phẩm hoá dầu bằng đường biển
Kinh doanh xăng dầu bằng đường biển
Đại lí và môi giới hàng hải
Kinh doanh cơ sở hàng hải
Xuất nhập khẩu và chuyển khẩu hàng hoá
Trong các mảng hoạt động trên thì hoạt động vận tải xăng dầu và các sản phẩm hoá dầu bằng đường biển là hoạt động chủ đạo của công ty , chiếm tới hơn 50% doanh thu và hơn 90% lợi nhuận của công ty , trong đó chủ yếu là công ty chở xăng dầu cho Tổng công ty xăng dầu Việt Nam .
Đội tàu của công ty được chia thành 2 nhóm chuyên vận tải tuyến quốc tế và nội địa .Các tàu Petrolimex 02 ,Petrolimex 03 , Petrolimex 05, Petrolimex 06 được sử dụng để chạy tuyến quốc tế , vận chuyển xăng dầu tại 3 đầu mối chính là Hòn Gai , Đà Nẵng , Tổng kho dầu Nhà Bè với lịch trình chủ yếu là chạy không tải từ Việt Nam tơi Đài Loan , Trung Quốc , Thái Lan , Singapore, … và chở xăng dầu nhập khẩu về.Các tàu Hạ Long 03 và Hạ Long 04 chuyên chạy tuyến nội địa.Đối với hoạt động kinh doanh xăng dầu trên biển , công ty chủ yếu hoạt động trên 2 địa bàn là Chi nhánh Duyên Hải và Quảng Ninh .
Bảng 11: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty đạt được từ năm 2004-2006
STT
Chỉ tiêu
Năm 2004
Năm 2005
9 tháng năm 2006
1
Tổng giá trị tài sản
558.957.202.126
222.692.244.756
689.334.043.582
2
Doanh thu thuần
557.487.269.358
6700.399.643.293
643.539.599.337
3
Lợi nhuận gộp
63.449.490.508
68.445.048.580
80.571.869.380
4
Lợi nhuận từ HĐKD
25.178.004.220
31.397.599.933
61.074.796.627
5
Lợi nhuận khác
196.745.566
50.274.420
4.388.446.428
6
Lợi nhuận trước thuế
25.374.749.786
31.447.874.353
65.463.243.055
7
Lợi nhuận sau thuế
22356.301.380
25.855.787.901
65.463.243.055
Nguồn : Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của doanh nghiệp
c.Vị trí của doanh nghiệp trên thị trường vận tải
Với sự cố gắng trong nhiều năm liên tục , công ty đã dành được một số thành tích đáng kể vào năm 2007:
Công ty được xếp vào Top 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2007
Nhận cúp vàng “ Vì sự nghiệp bảo vệ môi trường” năm 2007
Nhận cúp vàng “ Thương hiệu và nhãn hiệu “ năm 2007
Giải thưởng doanh nghiệp phát triển bền vững năm 2007
Nhận giải thưởng “ Công ty cổ phần phát triển hàng đầu “ năm 2007
Nhận cờ thi đua xuất sắc toàn diện năm 2007 của thành phố Chi nhánh Duyên Hải
Năm 2007, VIPCO được xem là 1 trong 500 DN lớn nhất Việt Nam. Với chiến lược phát triển theo hướng đa sở hữu đa dạng hoá là lấy kinh doanh vận tải biển làm trọng tâm, hiện nay VIPCO đã vươn lên giữ vị trí thứ 2 trong lĩnh vực vận tải xăng dầu tại việt Nam. Công ty hiện đang chiếm lĩnh 13% thị phần vận tải xăng dầu nội địa và 10% thị phần vận tải xăng dầu nhập khẩu.
Nhằm trẻ hóa đội tàu, Công ty đã chọn đúng thời điểm tốt để đầu tư mua sắm mới 2 tàu (Petrolimex 15, Petrolimex 16), tổng giá trị của khoản đầu tư này lên đến hơn 50 triệu USD. Đây là mức giá được xem là khá tốt, thấp hơn khoảng 30% nếu so với giá mua vào thời điểm trước đó.
Ngoài ra, Công ty hiện đang sở hữu 2 tàu cũ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn hoạt động khá hiệu quả. Bên cạnh việc dầu tư mua mới 2 tàu vận tải, VIPCO hiện đang triển khai một số dự án bất động sản tại TP. Chi nhánh Duyên Hải. Có thể nói, đây là những dự án hứa hẹn mang lại nguồn thu khá ổn định cho Công ty.
Ngoài các yếu tố đặc thù về tiềm năng của VIPCO nêu trên, ngành vận tải biển đang có nhiều dấu hiệu khởi sắc theo sự phục hồi của nền kinh tế Việt Nam và thế giới. Trong suốt thời gian đi lên mạnh của các chỉ số chứng khoán trên 2 sàn vừa qua, giá của các cổ phiếu thuộc nhóm ngành vận tải biển vẫn chưa phản ánh đầy đủ giá trị nội tại và tiềm năng của chúng. Nếu so với mức tăng 3 - 4 lần của nhiều cổ phiếu khác, thì giá của các cổ phiếu thuộc nhóm ngành này vẫn đang ở mức khá hợp lý để đầu tư.
Nhận xét : Sau khi thẩm định khách hàng vay vốn ,cán bộ thẩm định nhận thấy Công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO có đủ điều kiện pháp lí và năng lực kinh doanh để vay vốn theo quy định tín dụng của ngân hàng .
1.3.4.Thẩm định tình hình tài chính của doanh nghiệp
Sau khi tổng hợp số liệu từ báo cáo tài chính của công ty , cán bộ thẩm định đã có được kết quả :
Bảng 12: Tình hình công nợ trong giai đoạn 2005-9/2007
STT
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
30/9/2007
1
Phải thu từ khách hàng
9.325.327.880
15.847.988.308
31.123.970.756
2
Trả trước cho người bán
-
-
533.798.148
3
Phải thu nội bộ
61.232.828.970
93.579.397.915
-
4
Phải thu khác
2.819.614.896
8.498.998.015
4.338.609.264
5
Dự phòng phải thu khó đòi
-
-
-
6
Tổng
73.487.771.746
117.926.384.236
35.996.378.168
Nguồn:Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty :
Các khoản phải trả
STT
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
30/9/2007
1
Nợ ngắn hạn
46.099.389.179
227.678.280.312
67.432.197.900
2
Vay và nợ ngắn hạn
-
-
-
3
Phải trả cho người bán
12.554.797
494.815.495
776.793.170
4
Người mua trả tiền trước
21.911.300.144
21.899.580.417
27.220.212.443
5
Các khoản thuế phải nộp
1.875.690.165
4.455.790.691
155.473.340
6
Phải trả công nhân viên
9.258.972.108
15.598.815.674
14.530.388.868
7
Chi phí phải trả
11.015.515.331
7.610.065.035
16.419.500.000
8
Phải trả nội bộ
-
-
-
9
Phải trả , phải nộp khác
2.025.356.634
177.619.213.000
8.329.830.077
10
Nợ dài hạn
272.675.735.455
238.465.292.800
205.339.280.000
11
Vay và nợ dài hạn
-
-
205.339.280.000
12
Phải trả dài hạn nội bộ
272.675.735.455
238.465.292.800
-
13
Tổng
318.775.124.634
466.143.573.112
272.771.477.900
Nguồn :Báo cáo tài chính đã được kiểm toán của công ty
Nhận xét chung :
Qua phân tích tình hình hoạt động kinh doanh của công ty nhận thấy rằng , công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO là doanh nghiệp có đầy đủ năng lực kinh doanh trong lĩnh vực vận tải biển .Công ty có tình hình tài chính lành mạnh , đủ khả năng trả nợ và lãi cho ngân hàng theo đúng hợp đông tín dụng .
3.4.Thẩm định dự án vay vốn
Tên dự án : Đầu tư mua tàu hàng rời YT35 trọng tải dự kiến 45.000 – 47.000DWT
Chủ đầu tư : Công ty Cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO
3.4.1.Thẩm định sự cần thiết phải đầu tư dự án
Công ty hiện đang khai thác đội tàu với tổng số 8 chiếc, tổng trọng tải 176.111,2DWT. Với định hướng phát triển chung của Tổng Công ty Hàng hải Việt Nam và theo kế hoạch trẻ hóa đội tàu, nâng cao năng lực vận tải giai đoạn 2008 – 2011 cty đã và đang đóng mới 02 tàu hàng khô cùng với nhu cầu mua mới 01 tầu trong 2008 với tổng trọng tải tàu khoảng 130.000DWT – 140.000DWT. Hiện nay công ty về cơ bản đã lựa chọn được tàu với trọng tải ~ 47.000DWT, loại tàu hàng khô, độ tuổi dưới 15 với giá dự kiến ~ 25.000USD
Việc đầu tư thêm 01 tàu trong thời điêm hiện nay là hợp lý trên cơ sở nhận định về nhu cầu vận tải biển trong thời gian tới khi thị trường vận tải biển phục hồi và giá đầu tư tàu hiện nay là khá rẻ so với thời điểm giá tàu đỉnh cao (chỉ số giá tàu BDI thời điểm đỉnh đạt khoảng 14.000 điểm vào thàng 05/2008 so với thời điểm hiện nay là khoảng 3.000 điểm giảm 78%).
Nhận xét : Sau khi sử dụng phương pháp so sánh đối chiếu với nhu cầu hàng hải và vận tải biển hiện nay ở Việt Nam và trên thế giới , nhận thấy nhu cầu đầu tư tàu của công ty hiện nay là hợp lý
3.4.2.Căn cứ pháp lí của dự án
Đầu tư tàu hàng rời trọng tải cỡ Handymax dự kiến từ 45.000DWT đến 47.000DWT lần này nằm trong kế hoạch đầu tư tàu của (tên cty) đến năm 2020 và phát triển theo định hướng của Tổng ngành hàng hải đến năm 2020 đã được nhà nước phê duyệt theo đó Vinalines sẽ đầu tư mới thêm 43 tàu các loại
Luật đầu tư 2005
Nghị định của Chính phủ về đăng ký và mua bán tàu biển số 49/2006/NĐ – CP ngày 18/05/2006.
Quyết định số 181/TTg ngày 23/12/1992 của Thủ tướng chính phủ về việc phát triển đội tàu quốc gia
Quyết định số 149/2003/QĐ-TTg ngày 21/07/2003 của Thủ tướng chính phủ về một số chính sách và cơ chế khuyến khích phát triển đội tàu biển quốc gia.
Quyết định 1195/QĐ-TTg ngày 4/11/2003 của Thủ tướng chính phủ về phê duyệt quy hoạch phát triển vận tải biển Việt Nam đến 2010 và định hướng đến năm 2020.
Công văn của cục đăng kiểm Việt Nam về việc thẩm định trạng thái kỹ thuật tàu mua.
Nghị quyết HĐQT số 2180/.CNT-CV-KHĐT của Công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO về việc cho phép mua tàu hàng khô cỡ Handymax, tuổi từ 10 -12 và trọng tải dự kiến từ 45.000DWT đến 47.000DWT.
Quyết định số 1801/QĐ – NHNN của ngân hàng Nhà nước Việt Nam ngày 02/08/2007 về việc mở và sử dụng tài khoản ngoại tệ ở ngân hàng nước ngoài của Công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO .
Công văn của cục đăng kiểm Việt Nam về việc thẩm định trạng thái kỹ thuật tàu mua.
Quyết định của Tổng ngành hàng hải cho phép Công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO đầu tư tàu lần này.
Nhận xét : Sau khi tiến hành kiểm tra , cán bộ tín dụng nhận thấy dự án có đủ tài liệu theo quy định tín dụng hiện hành .
3.4.3.Thẩm định về thị trường
a. Đánh giá chung về thị trường vận tải hàng rời:
Qua quá trình nghiên cứu và tìm hiểu , chủ đầu tư lựa chọn thị trường quặng sắt là thị trường mục tiêu là vì :nhu cầu quặng để sản xuất đang chiếm tỉ trọng cao sao với các mặt hàng khác trong công nghiệp .Khi chủ đầu tư chọn 2 thị trường Ấn Độ và Trung Quốc để xuất khẩu và nhập khẩu quặng sắt là 2 thị trường có nhu cầu cao về mặt hàng này hơn các nước khác , hơn nữa chủ đầu tư đã thực hiện nhiều dự án tại 2 thị trường này nên việc chuyên chở đi lại thuận tiện và dễ dàn hơn các nước khác .
Thị trường quặng sắt:
- Thị trường xuất khẩu quặng tại Ấn độ:
Theo số liệu thống kê, xuất khẩu quặng sắt trong 5 tháng đầu tài khoá 2008/09 (tháng 4 – tháng 8/08) của Ấn Độ đạt 35,26 triệu tấn, tăng 2,85% so với 34,28 triệu tấn cùng kỳ tài khoá trước. Được biết, để hạn chế xuất khẩu, chính phủ Ấn Độ đã áp dụng thuế xuất khẩu quặng sắt từ 50 – 300 Rs/tấn tuỳ loại kể từ tháng 4 năm ngoái, song cũng không thể khiến xuất khẩu giảm mà ngược lại còn tăng cao, từ 93,79 triệu tấn của tài khoá 2006/07 lên 104,27 triệu tấn trong tài khoá 2007/08. Hôm 13/6/2008 vừa qua, chính phủ Ấn Độ đã thay thế thuế xuất khẩu cũ của năm 2007 bằng mức thuế mới là 15% theo giá hàng, áp dụng cho tất cả các loại quặng sắt. Nhưng điều này cũng không làm giảm lượng quặng sắt xuất khẩu trong nước. (nguồn: www.tinkinhte.com)
- Thị trường nhập khẩu quặng tại Trung Quốc:
Nhập khẩu quặng sắt vào Trung Quốc trong tháng 6/2009 tiếp tục tăng 3,4% và chạm mức cao thứ hai kể từ đầu năm giá thép tăng khiến nhiều nhà máy đẩy mạnh sản xuất và mua thêm nguyên liệu thô. Nhập khẩu quặng trong tháng 6/2009 tăng lên 55,3 triệu tấn so với 53,5 triệu tấn trong tháng 5 và cao hơn 46% so với một năm trước. Nhập khẩu quặng chạm kỷ lục 57 triệu tấn trong tháng 4/2009.
Giá thép tại Trung Quốc đã tăng 15% kể từ tháng 4/2009 do nhu cầu tăng. Sản lượng thép trong tháng 6/2009 tăng 7% lên 45,4 triệu tấn, cao nhất kể từ đầu năm.
Trong 6 tháng đầu năm, nhập khẩu quặng sắt của Trung Quốc tăng 29% lên 297,2 triệu tấn so với một năm trước. Xuất khẩu thép của Trung Quốc trong 6 tháng đầu năm giảm 65% xuống 9,34 triệu tấn so với một năm trước. Riêng trong tháng 6/2009 đạt 1,43 triệu tấn.
Biểu đồ nhu cầu nhập khẩu thép của Trung Quốc giai đoạn: 03/2003 – 09/2009:
Biểu đồ nhu cầu nhập khẩu sắt hàng tháng từ Ấn độ:
3.4.4.Thẩm định khía cạnh kĩ thuật của dự án
Về việc thẩm định dự án đầu tư mua tàu hàng rời YT35 trọng tải dự kiến 45.000 – 47.000DWT để xem xét tàu có đủ điều kiện kĩ thuât phục cho mục đích kinh doanh của Công ty cổ phần vận tải VIPCO , thì cán bộ thẩm định đã xem xét các thông số kĩ thuât chính như :
a..Các thông số kĩ thuật tàu
Chiều dài toàn bộ : 150-180 M
Dung tích toàn tàu : 28,171
Dung tích chở hàng : 16,065
Mạn khô (mm) : 4,922
Chiều chìm (m) : 11.623
Chiều dài kết cấu (m) : 181.710
Tốc độ khử biển (kt) : 16.2 (Kt)
Chiều dài toàn bộ (m) : 189.960
Chiều dài tàu : 181.710
Chiều rộng tàu : 32.200
Chiều cao tàu : 16.500
Dung tích hầm hang (m3) : 61,553
Dung tích két dầu : FO2,215 m3
Dung tích két nước ngọt : FW 283 m3
Dung tích két ballast : WB 15,367 m3
b.Các hệ thống và thiết bị trên tàu :
Các hệ thống lắp đặt : CHG, MPP, LSA, RCF, M0, AFS
Hai khoang chở người
Các hệ thống radio: GMDSS A1+A2+A3
Các hệ thống điều khiển : MC, GYRO, HCS, GPS, RDX, 2RDX, ARPA, AIS, VDR, LOG, ES
1 máy chính :công suất 7700 kW, vòng quay 117
1 nồi hơi phụ có áp là 0,69 công suất là 2,7T/h Máy phát điện 2 chiều công suất 20814
1C tàu 1 chân vịt
Các thiết bị khác trên tàu : Thiết bị thông tin liên lạc , thiết bị an toàn , ngăn ngừa ô nhiễm
Phòng sinh hoạt của thuyền viên
Công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO đã cử cán bộ của công ty cùng với công ty Đăng kiểm Việt Nam để thực hiện kiểm tra giám định tàu .Qua kiểm tra đã thu được kết quả :
Tàu YT35 có đủ các thông số kĩ thuật cơ bản cần thiết để đảm bảo hoạt động
Các máy chính của tàu đang ở trạng thái hoạt động
Công suất của tàu phù hợp với tiêu chuẩn kĩ thuật quốc tế và trong nước , đảm bảo lưu thông trên các tuyến hàng hải trong nước và quốc tế
Tàu có đủ các thiết bị cần thiết để hoạt động an toàn , an ninh , và phòng cháy chữa cháy ,các thuyền viên có thể sinh hoạt trên tàu
Tàu có đủ thiết bị thông tin liên lạc với các tàu khác và với đất liền khi có rủi ro xảy ra như thiên tai , bão lụt …
Nhận xét : Sau quá trình thẩm định lại phương diện kĩ thuật tàu kết hợp với sự tư vấn của Công ty Đăng kiểm Việt Nam , cán bộ thẩm định của ngân hàng nhận thấy tàu YT 35 có đủ điều kiện kĩ thuật theo tiêu chuẩn trong nước và quốc tế để hoạt động .
3.4.5.Thẩm định về phương diện tổ chức và quản lí dự án
Nhân sự cho dự án là một nhân tố quan trọng quyết định sự thành công của dự án . Để dự án mang tính khả thi cao thì cần có lực lượng lao động được đào tạo và quản lí một cách hợp lí và khoa học . Cán bộ thẩm định ngân hàng đã xem xét phương diện tổ chức quản lí dự án bao gồm việc quản lí kĩ thuật tàu và quản lí thuyền viên .
a.Quản lí kĩ thuật tàu
Công ty cổ phần vận tải xăng dầu VIPCO đã thuê tổ chức V.Shps Cltd để thực hiện việc bảo dưỡng , duy trì hoạt động của tàu trong thời gian hoạt động . Công ty V. Shps còn triển khai thực hiện và duy trì hệ thống quản lí tàu , giúp tránh những hao mòn cần thiết với tàu, kéo dài thời gian hoạt động của dự án
b.Quản lí thuyền viên
Để giúp cho việc hoạt động của tàu YT 35 , ngoài số lượng thuyền viên sẵn có , công ty đã thuê thêm thuyền viên để đảm bảo cho hoạt động của các đội tàu . Đội thuyền viên của tàu YT 35 bao gồm 20 thuyền viên với cơ cấu tổ chức như sau :1 thuyền trưởng , 2 thuyền phó , 1 máy trưởng , 3 sĩ quan , 1 điện trưởng , 1 vô tuyến điện , 1 thuỷ thủ trưởng , 1 thợ máy cả ,
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32518.doc