MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 4
Chương I : Giới thiệu khái quát về Công ty cổ phần phát triển Điện Lực Việt Nam 5
1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 5
1.1. Giới thiệu chung về Công ty 5
1.2. Lịch sử hình thành và phát triển công ty 7
2. Các đặc điểm chủ yếu của Công ty trong sản xuất kinh doanh 8
2.1 . Cơ cấu tổ chức của Công ty 8
2.1.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Công ty 8
2.1.2. Chức năng , nhiệm vụ của các bộ phận 8
2.2 . Cơ sở vật chất của Công ty 11
3. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2004-2008 13
3.1 Kết quả vế sản phẩm 13
3.2. Khách hàng , thị trường và đối thủ cạnh tranh của Công ty 14
3.3 Doanh thu , lợi nhuận 15
Chương II . Thực trạng công tác tiền lương của Công ty cổ phần phát triển Điện Lực Việt Nam . 17
1. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác tiền lương của Công ty 17
1.1 Đặc điểm ngành nghề sản xuất kinh doanh 17
1.2 Xu hướng phát triển của khoa học kỹ thuật 18
1.3 . Đặc điểm về thị trường lao động 18
1.4 Đặc điểm đội ngũ lao động 19
1.4.1 Quy mô nguồn nhân lực 19
1.4.2. Cơ cấu người lao động trực tiếp , gián tiếp 20
1.4.3. Cơ cấu lao động theo trình độ đào tạo và chuyên môn nghiệp vụ 21
1.4.4 Cơ cấu lao động theo giới tính 22
1.5 .Tài chính của công ty. 22
1.6 Chính sách quản lý của Nhà nước 26
2. Thực trạng công tác tiền lương tai Công ty cổ phẩn phát triển Điện lực Việt Nam giai đoạn 2004-2008 27
2.1 Các chế độ tiền lương tại Công ty 28
2.1.1. Chế độ tiền lương cấp bậc 28
2.1.2 Chế độ tiền lương chức danh , chuyên môn nghiệp vụ 30
2.2.1. Lương cơ bản của Công ty 33
2.2.2. Lương theo hiểu quả công việc 34
2.2.3. Lương làm thêm giờ 38
2.2.4. Lương nghỉ phép , nghỉ việc riêng theo chế độ 39
2.2.5. Lương nghỉ lễ tết ( Lli) 39
2.3 Trả lương cho một số trường hợp đặc biệt 41
2.3.1 Trả lương cho cán bộ công nhân viên đi học tập ở trong và ngoài nước 41
2.4.2 Trả lương cho cán bộ công nhân viên trước khi nghỉ hưu. 42
2.4.3 Trả lương cho cán bộ công nhân viên nghỉ ốm đau thai sản , con ốm , tai nạn lao động 42
2.4.4 Trả lương cho cán bộ công nhân viên thử việc 42
2.3 Công tác quản lý tiền lương 42
2.3.1 Xây dựng kế hoạch tiền lương 42
2.3.2 Tổ chức trả lương 47
2.3.3 Các kỳ chi trả lương tại Công ty 48
2.3.3 Bộ phận quản lý tiền lương 48
3. Đánh giá chung về công tác tiền lương của Công ty 49
3.1 Ưu điểm : 49
3.1.1. Công tác thực hiện Quỹ lương 52
3.1.2 Thu nhập của người lao động 52
3.1.3 Hiểu quả sử dụng lao động 53
3.2 Những hạn chế công tác tiền lương tai Công ty 54
Chương III : Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tiền lương tại công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam 58
1. Định hướng phát triển của Công ty 58
1.1 Định hướng phát triển chung 58
1.2 Định hướng công tác tiền lương năm 2009 59
1.3 Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2009 61
2. Một số giải pháp chủ yếu nhằm hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty 63
2.1 . Đánh giá điểm dựa trên cơ sở phân tích công việc , mô tả công việc và chuản năng lực 63
2.1.1. Lí do của giải pháp 63
2.1.2 Nội dung của giải pháp 63
2.1.3 Hiểu quả giải pháp 64
2.3. Tổ chức chấm công 66
2.4. Hoàn thiện quy chế trả lương 67
2.5. Các biện pháp tạo đông lực tinh thần khác 68
3. Kiến nghị 69
3.1 Kiến nghị với tập đoàn điện lực Việt Nam ( EVN ) 69
3.2 Kiến nghị với Nhà nước 69
LỜI KẾT LUẬN 71
72 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1894 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty cổ phần phát triển Điện lực Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thế có điện áp < 35kv , quản lý vận hành đường dây cao thế có điện áp từ 66kv đến dưới 500kv , vận hành máy bơm
Bảng 12 : THANG BẢNG LƯƠNG NHÓM II
Bậc
I
II
III
IV
V
VI
VII
Hệ số
1,67
1,96
2,31
2.71
3,91
3,74
4,40
Mức lương (1000đ)
484,3
568,4
669,9
785,9
925,1
1084,6
1276,0
Nhóm III : áp dụng với những lao động l àm việc trong môi trường độc hại : sữa chữa lò hơi nhà máy nhiệt điện , thiết bị điện , thiết bi trong chính máy , thiết bị trong nhà máy , turbin điện ,thiết bị cơ khí thủy lực cửa nhận nước, cửa đập tràn , máy bơm nước thủy điện ,công nhân hiểu chỉnh thiết bị điện , tự động nhiệt trong nhà máy , ..
BẢNG 13 : THANG BẢNG LƯƠNG NHÓM III
Bậc
I
II
III
IV
V
VI
VII
Hệ số
1,78
2,1
2,48
2,92
3,45
4,07
4,80
Mức lương (1000đ)
516,2
609,0
719,2
846,8
1000,5
1180,3
1392,0
2.1.2 Chế độ tiền lương chức danh , chuyên môn nghiệp vụ
Chế độ tiền lương chức danh , chuyên môn nghiệp vụ của Công ty thực hiện đúng theo Nghị định 205/NĐ-CP ngày 14/12/2004.
Đối tượng áp dụng : thành viên Hội đồng quản trị , thành viên Ban kiểm soát , Giám đốc , phó Giám đốc, kế toán trưởng , viên chức chuyên môn , nghiệp vụ , các nhân viên thừa hành phục vụ .
Ta có bảng lương chức danh chuyên môn nghiệp vụ như sau :
BẢNG 14 :LƯƠNG THÀNH VIÊN CHUYÊN TRÁCH CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
Đơn vị tính : 1000 đồng
Chức danh
Hệ số
Mức lương thực hiện từ 01/10/2004
Chủ tịch Hội đồng quản trị
6,64
1925,6
Thành viên chuyên trách Hội đồng quản trị
4,99
1447,1
BẢNG 15 : LƯƠNG CỦA GIÁM ĐỐC , PHÓ GIÁM ĐỐC , KẾ TOÁN TRƯỞNG
Đơn vị tính : 1000 đồng
Chức danh
Hệ số
Mức lương thực hiện từ 01/10/2004
Giám đôc
6,64
1925,6
Phó giám đốc
6,64
1925,6
Kế toán trưởng
5,65
1638,5
BẢNG 16 : LƯƠNG VIÊN CHỨC CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
Đơn vị tính : 1000 đồng
Chức danh
Hệ số , Mức lương
1
2
3
4
5
6
7
8
1. Chuyên viên , kinh tế viên , kỹ sư
2,34
2,65
2,96
3,27
3,58
3,89
4,20
4,51
2. Cán sự , kỹ thuật viên
1,8
1,99
2,18
2,37
2,56
2,75
2,94
3,13
Như vậy căn cứ vào bảng lương trên mà Công ty có thể xây dựng cách tính lương cho từng đối tượng theo đúng chức năng và nhiệm vự của họ .
Bên cạnh hệ số chức danh Công ty còn áp dụng một số hệ số phụ cấp cho các chức vụ như phó Giámđốc, trưởng phòng , phó phòng và các chuyên viên như sau :
Bảng phụ cấp các chức vụ của Công ty
Chức vụ
Hệ số
Mức phụ cấp
Phó Giám đốc
0,3
186000
Trưởng phòng
0,5
310 000
Phó phòng
0,4
248000
Chuyên viên
0,1- 0,4
62000 - 248000
Chúng ta có thể xem xét một số trường hợp về hệ số lương và phụ cấp của một số lao động điển hình trong Công ty qua bảng sau :
2.2. Phương pháp tính trả lương của Công ty
Là Công ty cổ phần hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu là sản xuất và phân phối điện trong khi đó điện lại là sản phẩm vô hình , không đo lường được nên khác với các Công ty khác , Công ty cổ phần phát triển Điện lực chọn hình thức trả lương theo thời gian và không lựa chọn hình thức trả lương theo sản phẩm .
Nguyên tắc tính trả lương của Công ty : lương của cán bộ công nhân viên được trả làm 2 phần .
- Phần lương cơ bản trả theo lao động đóng góp của cán bộ công nhân viên chức trong suốt quá trình tham gia công tác (V1)
Căn cứ trả lương theo quá trình công tác và đóng bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế cho cán bộ công nhân viên là Nghị định số : 205 / 2004/NĐ-CP ngày 14/12/2004 quy định hệ số lương cấp bậc , phụ cấp chức vụ ,phụ cấp khác ( phụ cấp khu vực , phụ cấp kiêm nhiệm , phụ cấp bí thư Đảng , Chủ tịch Công đoàn ) và mức lương tối thiểu do Nhà nước quy định và được sự chấp thuận của HĐQT .
- Phần trả theo hiểu quả công việc được giao hàng tháng (V2)
Căn cứ trả lương theo hiểu quả công việc được thực hiện dựa trên cơ sở bảng điểm các chức danh , vị trí , công việc ( có phụ lục kèm theo )
Sau đây là phương pháp tính trả lương của Công ty .
Tiền lương của cán bộ công nhân viên được tính dựa trên cơ sở sau :
TLi = Lci + Lnsi + Ltgi + Lpi +Lli
Trong đó :
TLi : là tiền lương tháng của người thứ i
Lci : là tiền lương cơ bản (V1) của người thứ i
Lnsi : là tiền lương theo hiểu quả công việc V2 của người thứ i
Lpi : là tiền lương phép , nghỉ việc riêng theo chế độ của người thứ i
Ltgi : là tiền lương thêm giờ của người thứ i
Lli : là tiền lương ngày lễ tết theo quy định
2.2.1. Lương cơ bản của Công ty
Tiền lương cơ bản được tính theo hệ số lương cấp bậc , các phụ cấp ( nếu có ) theo Nghị định 205/NĐ –CP ngày 14/12/2004 quy định hệ thống thang lương, bảng lương và chế đọ phụ cấp lương trong các Công ty nhà nước và tiền lương tối thiểu của Nhà nước trên cơ sở ngày công làm việc thực tế .
Lci = + Pcvi
Trong đó :
hcb : hệ số tiền lương cơ bản của người thứ i theo Nghị định số 205 /NĐ-CP
Nlvi : là số ngày công làm việc thực tế trong tháng của người thứ i
Tlmin : là mức lương tối thiểu do nhà nước quy định
Hpci : là tổng hệ số phụ cấp theo lương tối thiểu ( trách nhiệm , khu vực , lưu động , độc hại ,.....) của người thứ i .
Pcvi : phụ cấp chức vụ lãnh đạo của người thứ i
Ppci = Tlmin * Ktn
Trong đó : Ktn là hệ số phụ cấp chức vụ được áp dụng theo các mức cuả Nghị định 205/2004/NĐ-CP .
2.2.2. Lương theo hiểu quả công việc
Lns i = x Di
Trong đó :
Di : là số điểm của người thứ i được xác định cho từng chức danh trong đơn vị được tính theo biểu điểm .
Di = Dtci ± Dtgi
Dtci : là điểm tiêu chuẩn được xác định cho từng chức danh trong đơn vị tính theo biểu điểm chuẩn .
Dtgi : là điểm tăng hoặc bị giảm trừ trong tháng phụ thuộc vào kết quả lao động thực tế theo từng tháng của người lao động , tính theo qui trình tại bảng điểm tiêu chuẩn
Lương theo hiểu quả công việc ở khối văn phòng Công ty và ở các ban dự án thủy điện của Công ty có phần khác nhau . Sỡ dĩ có điều đó là do điểm gốc chuẩn và điểm tăng giảm ở mỗi đơn vị có phần chênh lệch . Tuy nhiên phần chênh lệch đó là không sai khác bao nhiêu , chúng ta có thể thấy rõ hơn thông qua việc phân tích củ thể cách tính của từng đơn vị
* Khối văn phòng cơ quan Công ty
Bảng 17 : Điểm gốc chuẩn các chức danh , vị trí công việc tai khối cơ quan Công ty
Stt
Vị trí chức danh , Công việc
Điểm gốc chuẩn tối đa
I
Diện cán bộ lãnh đạo , quản lý
100
1
Giám đốc
100
2
Phó Giám đốc
90
3
Kế toán trưởng
85
4
Trưởng phòng , chánh văn phòng HĐQT
75
5
Phó phòng
65
II
Diện kỹ sư , Chuyên viên , nhân viên giúp việc
1
Nhân viên bậc 8
55
2
Nhân viên bậc 7
50
3
Nhân viên bậc 6
45
4
Nhân viên bậc 5
40
5
Nhân viên bậc 4
35
6
Nhân viên bậc 3
30
7
Nhân viên bậc 2
25
8
Nhân viên bậc 1
nhân viên tạp vụ ,phục vụ , bảo vệ
nhân viên tập sự , thủ việc
20
9
Lái xe ô tô
lái xe bậc 3, 4
lái xe bậc 1,2
30
25
Quy định về điểm tăng , giảm :
- Cán bộ nhân viên không hoàn thành nhiệm vụ :
+ Đối với cán bộ quản lý tối đa 10 điểm
+ Đối với cán bộ công nhân viên thừa hành tối đa 5 điểm
- Cán bộ nhân viên vi phạm nội quy lao động
+ Đi muộn quá 10 phút không có lý do , mỗi lần trừ 1 điểm
+ Chơi games trong giờ lần đầu 1 điểm , lần 2 trở đi mỗi lần trừ 3 điểm
- Cán bộ công nhân viên vi phạm nội quy an toàn lao động , quy trình qui phạm không xét
- Cán bộ công nhân viên bị kỷ luật lao động trừ như sau :
+ Phê bình , nhắc nhở trừ 5 điểm
+ Khiển trách trừ 10 điểm
+ Cảnh cáo trở lên không xét
- Cán bộ công nhân viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được cộng điểm
+ Cán bộ quản lý tối đa 10 điểm
+ Cán bộ nhân viên thừa hành tối đa 5 điểm
* Các ban quản lý dự án thủy Điện : các ban quản lý dự án thủy điện Khe Bố , Bắc Bình , Nậm Má thống nhất cách tính điểm chuẩn và điểm tăng giảm .
Bảng18 : Điểm gốc chuẩn tối đa theo chức danh , trình độ làm việc
Stt
Chức danh
Điểm gốc chuẩn tối đa
I
Lãnh đạo và quản lý
1
Trưởng ban
100
2
Phó ban
90
3
Trưởng phòng
80
4
Phó phòng
70
5
Phụ trách bộ phận, tổ trưởng
60
II
Chuyên viên , kỹ sư chính
1
CV, KS bậc 4-6/6
80
2
CV, KS bậc 1- 3/6
75
III
Chuyên viên , kỹ sư
1
CV, KS bậc 7-8/8
70
2
CV, KS bậc 5-6/8
65
3
CV, KS bậc 3-4/8
60
4
CV, KS bậc 1-2/8
55
IV
Trung cấp nhân viên văn thư ,kỹ thuật viên
1
Trung cấp bậc 10-12/12
60
2
Trung cấp bậc 7-9/12
55
3
Trung cấp bậc 4-6/12
50
4
Trung cấp bậc 1-3/12
45
V
Lái xe
lái xe bậc 3-4/4
lái xe bậc 1-2/4
55
50
Điểm tăng , giảm
Các cán bộ công nhân viên thường xuyên đi hiện trường được cộng thêm 5 điểm
Cán bộ công nhân viên nghỉ quá 5 ngày /tháng trừ 3 điểm
Đánh giá công việc không hoàn thành trong tháng trừ 3 điểm
Vi phạm kỷ luật trừ 10 điểm
Lns : tổng quỹ lương theo hiểu quả Công việc được chia của tháng tính như sau
Lns = Qtlt – ΣLc – ΣLtg - ΣLp
Q tlt : tổng quỹ lương tháng tính như sau :
Qtlt =
Qtln : tổng quỹ lương năm được duyệt của khối cơ quan Công ty
Kht : hệ số hoàn thành hàng tháng tính 95%, tháng 01 của năm kế tiếp căn cứ hoạt động sản xuất kinh doanh để quyết toán . Nếu hoàn thành kế hoạch tính 100% quỹ lương được duyệt , trường hợp không hoàn thành kế hoạch 5% để lại năm sau .
2.2.3. Lương làm thêm giờ
Lương làm thêm giờ dựa trên cơ sở tình hình công việc thực tế , Giám đốc , Trưởng các đơn vị trực thuộc Công ty ký duyệt công làm thêm giờ đối với từng bộ phận , từng cá nhân , từng công việc củ thể , thời gian làm thêm giờ không vượt quá 16,5 h/tháng , 200h/năm . Củ thể như sau :
Ltgi = Ntg x x Ktg
Trong đó :
Ntg : số công làm thêm giờ của người thứ i
Ktg : hệ số làm thêm giờ tính 150% đối với làm thêm giờ vào các ngày thứ 2 đến thứ 7 ; 200% đối với ngày nghỉ ( chủ nhật ) hàng tuần ; 300% đối với ngày nghỉ Lễ , Tết .
Trường hợp đã sử dụng hết phần quỹ lương làm thêm giờ được phân cho năm , Trưởng các đơn vị bố trí nghỉ bù cho cán bộ công nhân viên theo quy định của pháp luật hiện hành . Ngày công nghỉ bù được tính lương , ăn ca và hưởng các chế độ khác như ngày công thực tế .
2.2.4. Lương nghỉ phép , nghỉ việc riêng theo chế độ
Lpi = x Np
Trong đó :
Lpi : là tiền lương phép , nghỉ việc riêng theo chế độ của người thứ i
Tlmin : là mức tiền lương tối thiểu theo quy định của Nhà nước
Hcbi : là hệ số lương cấp bậc của người thứ i
Np : là số ngày nghỉ phép , nghỉ việc riêng theo chế độ
Trường hợp cán bộ công nhân viên chưa sử dụng hết phép năm , Công ty thực hiện thanh toán phép năm cho cán bộ công nhân viên theo quy định hiện hành .
2.2.5. Lương nghỉ lễ tết ( Lli)
Theo quy định của Nhà nước và thỏa ước lao động được tính như một ngày công lao động thực tế được hưởng nguyên phần tiền lương cơ bản và năng suất trong tháng có ngày nghỉ lễ , tết .
Thông qua bảng tính lương củ thể của một tháng chúng ta có thể hiêủ được cách tính lương của cán bộ công nhân viên hàng tháng theo đúng công thức trên là như sau :
BẢNG 24 : BẢNG TÍNH LƯƠNG THÁNG 3/2008
Họ và tên
Chức vụ
Tiền lương
Các khoản khấu trừ
Còn lại được lĩnh
Phụ cấp
Lương hiệu quả CV
HS Lương
Đơn giá
NC thực tế
Tổng cộng
Hệ số
Thành tiền
Điểm chuẩn
Điểm thực tế
Thành tiền
Tổng cộng
BHXH
( 5% )
BHYT
(1%)
Tạm ứng lương tháng
1
2
3
4
5=620.000x4/NC chuẩn
6
7 =5 x 6
8
9=8x620.000
10
11
18=7+9+11
19
20
21
22=18-19-20-21
1
Nguyễn Thanh Tùng
GĐ
6,64
187.127
22
4.116.794
100
100
6.978.476
11.095.270
179.280
35.856
6.000.000
4.880.134
2
Nguyễn Duy Tam
PGĐ
6,64
187.127
22
4.116.794
0,3
186.000
90
90
6.280.625
10.583.419
6.000.000
4.583.419
3
Tạ Hữu Hiền
TP
4,99
140.627
22
3.093.794
0,5
310.000
75
75
5.233.854
8.637.648
148.230
29.646
5.000.000
3.459.772
4
Phạm Duy Bách
PP
4,2
118.364
22
2.604.008
0,4
248.000
65
65
4.536.007
7.388.015
124.200
24.840
4.000.000
3.238.975
5
Nguyễn Anh Hùng
CV
2,96
83.418
22
1.835.196
0,4
248.000
65
65
4.536.007
6.619.203
90.720
18.144
4.000.000
2.510.339
6
Nguyễn Quý Hoài
Lái xe
3,6
101.455
22
2.232.010
30
30
2.093.542
5.580.000
97.200
19.440
3.000.000
2.463.360
7
Bàng thị Ngọc Diệp
CV
2,96
83.418
22
1.835.196
40
40
2.791.389
4.626.585
79.920
15.984
3.000.000
1.530.681
8
Trần Thu Hường
PV
1,36
38.327
22
843.194
25
25
1.744.618
2.587.812
36.720
7.344
1.500.000
1.043.748
9
Phùng Phi Hổ
Lái xe
3,6
101.455
22
2.232.010
30
30
2.093.542
5.580.000
97.200
19.440
3.000.000
2.463.360
10
Trần Thị Việt Hà
CV
2,65
74.682
22
1.643.004
35
35
2.442.465
4.107.500
71.550
14.310
3.000.000
11
Nguyễn Anh Tuấn
CV
2,34
65.945
22
1.450.790
35
35
2.442.465
3.893.255
63.180
12.636
2.000.000
12
Đỗ vũ thùy Anh
CV
1,8
50.727
19
963.813
25
22
1.535.264
2.499.077
48.600
9.720
2.000.000
Cộng P.TH (1 )
48,65
26.966.603
992.000
615
612
42.708.254
73.197.784
1.036.800
207.360
42.500.000
13
Nguyễn Minh Thi
CVP
2,96
83.418
22
1.835.196
0,5
310.000
75
75
5.233.854
7.379.050
93.420
18.684
5.000.000
14
Lê Thị Thúy Loan
CV
2,65
74.682
22
1.643.004
35
35
2.442.465
4.107.500
71.550
14.310
3.000.000
15
Nguyễn Thanh Loan
CV
2,96
83.418
22
1.835.196
35
35
2.442.465
4.588.000
79.920
15.984
3.000.000
16
Trần Thị Vân Anh
CV
2,34
65.945
22
1.450.790
30
30
2.093.542
3.627.000
63.180
12.636
2.000.000
Cộng VPHĐQT (2)
10,91
6.764.186
310.000
175
175
12.212.326
19.701.550
308.070
61.614
13.000.000
17
Phạm văn Ngọc
TP
4,99
140.627
22
3.093.794
0,5
310.000
75
75
5.233.854
8.637.648
148.230
29.646
5.000.000
18
Nguyễn Văn Thắng
PP
4,99
140.627
22
3.093.794
0,4
248.000
65
65
4.536.007
8.354.500
145.530
29.106
4.000.000
19
Phạm Đình Lê
PP
2,65
74.682
22
1.643.004
0,4
248.000
65
65
4.536.007
6.427.011
82.350
16.470
4.000.000
20
Nguyễn Trường Sơn
CV
3,58
100.891
22
2.219.062
50
50
3.489.236
5.708.838
96.660
19.332
3.000.000
21
Đinh viết Liêm
CV
4,2
118.364
22
2.604.008
50
50
3.489.236
6.510.000
113.400
22.680
4.000.000
22
La văn Hưng
CV
3,58
100.891
22
2.219.602
50
50
3.489.236
5.708.838
96.660
19.332
3.000.000
23
Phạm Văn Khởi
CV
2,34
65.945
22
1.450.790
40
40
2.791.389
4.242.179
63.180
12.636
3.000.000
24
Bùi thị Minh Thúy
PV
2,18
61.436
22
1.351.592
20
20
1.395.695
3.379.000
58.860
11.772
2.000.000
Cộng P.Kỹ thuật(3)
30,33
17.676.186
806.000
415
415
28.960.660
48.968.014
804.870
160.947
28.000.000
( Nguồn : Phòng tài chính - kế toán )
Thông qua bảng trên ta thấy lương của cán bộ công nhân viên tính toán một cách chi tiết , áp dụng công thức tính lương như trên .
2.3 Trả lương cho một số trường hợp đặc biệt
2.3.1 Trả lương cho cán bộ công nhân viên đi học tập ở trong và ngoài nước
- Trường hợp cán bộ công nhân viên được Công ty cử đi hội thảo , tập huấn nghiệp vụ dưới một tháng được trả lương như cán bộ công nhân viên bình thường .
- Trường hợp cán bộ công nhân viên được cử đi học theo loại hình đào tạo tại chức , hoc tập trong giờ làm việc ( Trung cấp , Đại học , cao học , các khóa ngoại ngữ ,...) theo quyết định của Giám Đốc , với thời gian từ một tháng trở lên mà công việc do người khác dảm nhiệm thay , cán bộ công nhân viên đó được trả lương như sau :
+ Phần tiền lương cơ bản được hưởng như các cán bộ công nhân viên bình thường
+ Phần tiền lương trả theo năng suất được xác định như sau :
Nếu cán bộ công nhân viên có kết quả học tập đạt loại khá trở lên thì được tính 80% điểm năng suất được hưởng
Nếu cán bộ công nhân viên có kết quả học tập đạt loại trung bình thì được tính 50% điểm năng suất đang hưởng .
Nếu cán bộ nhân viên có kết quả học tập đạt dưới trung bình thì không được hưởng lương năng suất
Trong khi chưa có kết quả học tập tạm thời thanh toán tiền lương cơ bản . Sau khi có kết quả học tập được thanh toán lương năng suất theo các quy định trên .
Trường hợp cán bộ công nhân viên được cử đi nước ngoài có thời gian từ 03 tháng trở lên : dự các lớp học nghề , , dự hội thảo , tham quan , khảo sát ...tiền lương được trả theo quy định của thông tư số 32/LĐTBXH-TT ngày 9/12/1993 của Bộ lao động thương binh và xã hội .
2.4.2 Trả lương cho cán bộ công nhân viên trước khi nghỉ hưu.
-Trong thời gian cán bộ công nhân viên nghỉ chờ làm các thủ tục nghỉ hưu , được hưởng 100% mức lương hiện hành .
- thời gian hưởng lương chờ nghỉ hưu 03 tháng theo quy định ,hàng tháng cán bộ công nhân viên nhận lương một lần vào đầu tháng theo sổ lương riêng tại bộ phận kế toán đơn vị .
2.4.3 Trả lương cho cán bộ công nhân viên nghỉ ốm đau thai sản , con ốm , tai nạn lao động
Cán bộ công nhân viên nghỉ ốm đau thai sản , con ốm , tai nạn lao động hưởng trợ cấp BHXH theo quy định của nhà nước từ nguồn BHXH .
2.4.4 Trả lương cho cán bộ công nhân viên thử việc
Trong thời gian thử việc được tính 85% phần tiền lương cơ bản theo quy định và phần lương năng suất tùy vào mức độ làm việc .
Kết thúc thời gian thử việc , tùy theo khả năng trình độ và việc phân công vị trí chức danh công việc , Giám đốc quyết định mức điểm theo quy định để thực hiện việc chi trả lương V2 cho cán bộ .
2.3 Công tác quản lý tiền lương
2.3.1 Xây dựng kế hoạch tiền lương
Xây dựng kế hoạch tiền lương là một nhiệm vụ quan trọng và cần thiết trong công tác tiền lương . Phòng Tổng hợp căn cứ vào định biên lao động và tổng quỹ lương , lập kế hoach xây dựng tiền lương và tổ chức thực hiện để trình ban Giám đốc phê duyệt .Bảng kế hoạch tiền lương được chia làm 2 giai đoạn . Xây dựng quỹ tiền lương của khối cơ quan , Các Ban từ tháng 1- tháng 4 , và từ tháng 5- tháng 12 .
Sau đấy tổng hợp và hoàn thiện bảng kể hoạch tiền lương hàng năm trước 12/12hàng năm . Việc hoàn thiện trước thời gian này nhằm mục đích giúp phòng tổng hợp và phòng tài chính kế toán hoạch định và phân bổ tiền lương cho cán bộ công nhân viên của Công ty .
Xây dựng kế hoạch tiền lương là việc hoạch định tiền lương hàng tháng , hàng quý , hàng năm cho cán bộ công nhân viên của Công ty . Hay nói cách khác là việc xây dựng quỹ tiền lương và việc phân bổ tiền lương cho các khối cơ quan và Các Ban dự án .
Xây dựng kế hoạch tiền lương phải đáp ứng yêu cầu rõ ràng , chính xác từng quỹ lương cũng như nhanh chóng , kịp thời .
Bản kế hoạch tiền lương xây dựng dựa trên những căn cứ và cách thức trả lương của Công ty . Căn cứ để xây dựng bản kế hoạch tiền lương là căn cứ vào :
Lao động định biên Công ty hàng năm
Hệ số lương bình quân
Hệ số phụ cấp bình quân
Tiền lương tối thiểu
Quy trình xây dựng bản kế hoạch tiền lương :
Bước 1 : Xác định tiền lương của từng khối cơ quan , các Ban thuộc Công ty
Bước 2 : Xác định các chi phí khác tính theo lương : BHXH ,NHYT,KPCĐ,Ăn ca
Bước 3 : Xây dựng bảng phân bố quỹ tiền lương của các đơn vị
Bước 4 : Kiểm tra . trình ban Giám đốc phê duyệt
* Công tác xây dựng tổng quỹ lương
- Tổng quỹ tiền lương của Công ty
Tổng quỹ tiền lương của Công ty cổ phần phát triển điện lực Việt Nam được HĐQT Công ty phê duyệt hàng năm bao gồm quỹ tiền lương khối cơ quan , các Ban , các đơn vị trực thuộc Công ty .
QTLN = Σ QLNi
Trong đó : QTLNi là tổng quỹ tiền lương năm của đơn vị thứ i ( cơ quan Công ty , các Ban , Trạm Nậm Má )
Căn cứ vào :
Số lao động định biên
Hệ số lương bình quân
Hệ số phụ cấp bình quân
Tiền lương tối thiểu
Cách tính
QTLNi = QTL ci + QTL nsi + QTL tgi
Trong đó :
QTL ci : Quỹ tiền lương cơ bản tính theo định biên , lương cấp bậc binh quân được phê duyệt và các khoản phụ cấp theo chế độ qui định của đơn vị thứ i trong 12 tháng.
QTLci = Lđb * ( Hbq + PCbq )* Tlmin * 12 tháng
QTL nsi : quỹ lương theo hiểu quả công việc tính bằng 1,5 quỹ lương cơ bản của đơn vị thứ i trong tháng
QTLnsi = 1,5* QTLci
QTL tgi : quỹ tiền lương thời gian của đơn vị thứ i gồm lương phép , nghỉ việc riêng có lương và lương làm thêm giờ theo quy định của đơn vụ thứ i trong 12 tháng .
QTLtgi = x 200x 175 %
Một điểm khá biệt nữa ở cách tính tổng quỹ lương của Công ty là hình thức xây dựng tháng lương thứ 13 . Công thức tính như sau : tháng lương thứ 13 = Lđb* ( Hbq + PCbq )*Tlmin *2,5
* Các khoản chi phí khác tính theo lương : BHYT , BHXH ,KPCĐ, Ăn ca
- BHYT,BHXH :
= Lđb* ( Hbq + PCbq )*Tlmin *12 tháng
- KPCĐ :
= QTLNi * 2%
- Ăn ca :
= Lđb* 800000*12 tháng
Để có thể hiểu rõ hơn về cách tính tổng quỹ lương , chúng ta có thể xem ví dụ về biểu tính toán quỹ tiền lương và các chi phí theo lương năm 2008 qua bảng sau :
Như vậy có thể thấy , công tác xây dựng quỹ tiền lương rất được chú trọng . Công ty đã xây dựng và phân bổ quỹ tiền lương một cách phù hợp theo từng nguồn phân bổ , giúp cho việc hoạch định tiền lương rõ ràng và tiến hành một cách nhanh chóng và tiện lợi .
2.3.2 Tổ chức trả lương
Tổ chức trả lương cho lao động của Công ty được thực hiện theo quy trình . Công ty có văn phòng trụ sở , các dự án thủy điện ở các tỉnh khác nhau nên việc tổ chức chi trả tiền lương phụ thuộc đặc điểm của mỗi đơn vị . Củ thể như sau :
* Đối với khối văn phòng Công ty :
Ngày 28 hàng tháng , Trưởng các đơn vị đánh giá hiểu quả làm việc của cán bộ công nhân viên trong đơn vị ( Biểu mẫu 02 kèm theo ) và gửi bản đánh giá về Phòng tổng hợp để trình giám đốc duyệt .
Căn cứ vào kết quả phê duyệt của Giám đốc , phòng tổng hợp tính lương cơ bản và lương hiểu quả cho từng cá nhân theo quy chế .
Ngày cuối cùng trong tháng các phòng , bộ phận chuyển cho phòng tổ chức kiểm tra và trình giám đốc để thực hiện chi trả lương cho cán bộ công nhân viên trong Công ty .
Người lao động trực tiếp nhận và ký nhận lương vào sổ lương tại phòng tổng hợp của Công ty .
* Các Dự án thủy điện :
Cuối mỗi tháng từng cán bộ công nhân viên tự liệt kê khối lượng công việc ( đầu việc và khối lượng ) đã thực hiện trong tháng nộp cho lãnh đạo các phòng .
Lãnh đạo phòng ký xác nhận kèm theo đánh giá chất lượng ,ý thức , tinh thần làm việc và đề xuất cá nhân thực sự xuất sắc (nếu có) . Riêng lãnh đạo các phòng sẽ do Lãnh đạo ban trực tiếp đánh giá . Sau đó tất cả các số liệu trên sẽ được tập hợp và gửi về phòng Tài chính tổng hợp .
Trong quá trình thực hiện phát sinh vướng mắc đề nghị các Phòng , bộ phận đề xuất bằng vănn bản gửi về phòng Tài chính – Tổng hợp để trình lãnh đạo xem xét và sửa đổi cho phù hợp với thực tế .
Cuối cùng tiền lương của cán bộ công nhân viên Công ty được ghi vào sổ lương của cơ quan đơn vị theo quy định của Pháp luật hiện hành .
2.3.3 Các kỳ chi trả lương tại Công ty
Công ty tiến hành chi trả lương cho cán bộ công nhân viên Công ty theo 2 kỳ
- Kỳ 1 : tạm ứng tiền lương cho cán bộ công nhân viên trước 15 hàng tháng theo nguyên tắc tạm ứng tối đa không quá 75% tiền lương tháng của người lao động .
- Kỳ 2 : Thanh quyết toán tiền lương hàng tháng cho cán bộ công nhân viên vào ngày cuối tháng hoặc những ngày đầu của tháng kế tiếp . Trường hợp đặc biệt phải trả lương chậm thì không được chậm quá 01 tháng .
2.3.3 Bộ phận quản lý tiền lương
Bộ phận chịu trách nhiệm quản lý chính về công tác tiền lương của Công ty là Phòng Tổng hợp . Củ thể như sau :
- Triển khai thực hiện các chế độ , chính sách , quy định về tiền lương , tiền thưởng phụ cấp , bảo hiểm xã hội , trang bị bảo hộ lao động , bồi dưỡng hiện vật … để áp dụng trong Công ty .
- Lập kế hoạch lao động tiền lương và quyết toán quỹ tiền lương hàng năm
- Tổ chức thực hiện và kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch về lao động , sử dụng lao động , thời gian lao động , đề xuất các biện pháp chỉ đạo để đảm bảo sử dụng giờ công , ngày công cao và duy trì tôt kỷ luật lao động .
- Nghiên cứu sử dụng quản lý quỹ lương , giải quyết thanh toán công , lương hàng tháng cho cán bộ công nhân viên theo chế độ áp dụng trong Công ty .
- Hàng năm lập chi phí quản lý của Công ty
- Kiểm tra việc chấm công của các đơn vị . Lập các bảng biểu tạm ứng lương , quyết toán lương , thu bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế , làm cơ sở để phòng tài chính kế toán tạm ứng lương , thanh toán lương thu bảo hiểm xã hội , bảo hiểm y tế hàng tháng của cán bộ công nhân viên.
Bên cạnh đó , vai trò của Phòng tài chính kế toán cũng quan trọng trong công tác quản lý tiền lương của người lao động .
- Lập kế hoạch lao động tiền lương và báo cáo tình hình thực hiện .
- Thanh toán tiền lương trong quỹ lương
- Thanh toán tiền ăn ca , độc hại , ca ba và các chế độ cho cán bộ công nhân viên.
3. Đánh giá chung về công tác tiền lương của Công ty
3.1 Ưu điểm :
Mặc dù vẫn còn nhiều khó khăn do mới thành lập nhưng Công ty cổ phần phát triển điện lực đã từng bước khắc phục khó khăn và luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh cũng như các quy định của Nhà nước và pháp luật . Trong công tác trả lương , Công ty vừa phải kết hợp quy định của luật doanh nghiệp vừa phải tình theo năng suất và hiểu quả của từng cán bộ công nhân viên . Điều này tương đối là phức tạp nhưng Công ty vẫn đưa ra được công thức tính lương phù hợp . Ban lãnh đạo Công ty rất quyết tâm trong việc đổi mới tiền lương thực sự trở thành đòn bẩy thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh của cán bộ công nhân viên Công ty , nâng cao hiểu quả hoạt động của Công ty .
Hình thức trả lương theo thời gian của Công ty dễ hiểu , dễ quản lý , tạo điều kiện cho cán bộ công nhan viên có thể tính toán một các dễ dàng . Tiền lương theo thời gian
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện công tác tiền lương tại Công ty cổ phần phát triển Điện lực Việt Nam.DOC