Chuyên đề Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong – Đăk Nông

MỤC LỤC

 

LỜI NÓI ĐẦU

LỜI CẢM ƠN

PHẦN I

CƠ SỞ LÝ LUẬN CUNG VỀ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 1

I. Khái niệm và nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 1

1. Khái niệm, đặc điểm, ý nghĩa của tiền lương và các khoản trích theo lương 1

2. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 4

II. Các hình thức tiền lương, quỹ tiền lương 4

1. Các hình thức tiền lương 4

2. Quỹ Tiền lương 12

2.1. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 12

2.2. Tài khoản kế toán sử dụng trong kế toán tiền lương, bảo hiểm xã hội, kinh phí công đoàn 13

3. Phương pháp hạch toán tiền lương 15

3.1. Kế toán tổng hợp tiền lương, tiền thưởng, tiền công 15

3.2. Hạch toán các hoản trích theo lương 17

PHẦN II

TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TAI HẠT KIỂM LÂM HUYỆN ĐĂK GLONG 21

I. Đặc điểm về hoạt động công tác và cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong 21

1. Quá trình hình thành và phát triển của Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong 21

1.1. Sự ra đời và quá trình phát triển của đơn vị 21

1.2. Chức năng, nhiệm vụ và đặc điểm của đơn vị 22

1.2.1. Chức năng 22

1.2.2.Nhiệm vụ 22

1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và bộ máy kế toán của Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong 23

1.3.1. Tổ chức bộ máy quản lý của đơn vị 23

1.3.2. Sơ đồ 24

1.3.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của từng bộ phận 25

1.3.4. Tổ cức bô máy kế toán tại Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong 25

1.4. Hình thức kế toán, sổ kế toán tại Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong 27

1.4.1. Lập cơ sở dự toán 27

1.4.2. Trinh tự lập 27

1.4.3. Hình thức kế toán sổ cái 28

1.5. Chứng từ ghi sổ 32

1.5.1 . Sổ kế toán sử dụng 32

1.5.2. Hệ thống báo cáo tài chính 32

1.5.3. Tài khoản sử dụng 32

II. Nghiên cứu tình hình tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong 33

1. Sơ lược về tình hình quản lý cán bộ, công nhân viên và quản lý tiền lương tại Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong 33

1.1. Tình hình quản lý cán bộ, công nhân viên 33

1.2. Tình hình quản lý quỹ tiền lương 33

2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong 34

2.1. hạch toán chi tiết 34

2.1.1. Bảng thanh toán phụ cấp 34

2.1.2. Tài khoản sử dụng 34

Lương cấp bậc ( Thông tư số 02/2005/TT-BVN ngày 05/01/2005)

Phụ cấp chức vụ ( Thông tư số 02/2005/TT-BVN ngày 05/01/2005)

Phụ cấp độc hại nguy hiểm ( Thông tư số 07/2005/TT-BNVN ngày 05/01/2005)

Phụ cấp trách nhiệm ( Thông tư số 05/2005/TT-BNVN ngày 5/01/2005)

Phụ cấp vượt khung ( Thông tư số 04/2005/TT-BNVN ngày 5/01/2005)

2.2. Bảng kê chứng từ quyết toán Quý I năm 2010 39

3.Hạch toán tiền lương phải trả trích BHXH, BHYT,KPCĐ tại Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong 52

3.1. Nội dung và nguyên tắc quản lý 52

3.2. Phương pháp hạch toán chi tiết 54

Nhât ký chung

Sổ cái

PHẦN III

NHẬN XÉT VÀ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI HẠT KIỂM LÂM HUYỆN ĐĂK GLONG – ĐĂK NÔNG 73

1. Nhận xét 73

2. Đánh giá 73

3. Ý kiến đề xuất với đơn vị thực tập 73

4. Kết luận 74

 

 

doc83 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2881 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong – Đăk Nông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
( hoặc bản tổng hợp chứng từ cùng loại ) kiểm tra, xác nhận rõ ràng để ghi vào sổ cái. Được ghi trên một dòng hai phần nhật ký và phần sổ cái ở bảng tổng hợp chứng từ được lập ( như phiếu thu, phiếu chi, xuất kho, nhập kho ) phát sinh trong tháng hoặc trong quỹ. - Chứng từ kế toán và tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại sau khi dùng ghi sổ cái và ghi sổ hoặc thẻ thanh toán. - Chứng từ sau khi kiểm tra chính xác sẽ được sử dụng trong công tác ghi chép sổ sách liên quan. - Ai lập chứng từ bộ phận nào tiếp nhận và xử lý chứng từ chuyển cho ai và ai là người quản lý chứng từ. * Báo cáo và lưu trữ chứng từ. - Khi các chứng từ mang đầy đủ tính chất pháp lý đồng thời là tài lieu đã qua quá trình hoạt động. - Chứng từ kế toán phải được phân bổ và bảo quản, lưu trữ theo quy đinh của luật kế toán và chế độ lưu trữ chứng từ Nhà nước. - Chứng từ sử dụng phải lưu trữ tại phòng kế toán, một năm sau viên độ kế toán kết thúc. Khi cần thanh toán chứng từ lập ban thanh lý và phải có sự đồng ý của cấp trên và phải lập biên bản ghi đầy đủ, rõ ràng chứng từ. - Chứng từ điện tử phải in ra giấy hoặc lưu trữ. - Trường hợp mất chứng từ gốc phải báp cáo ngay cho thủ trưởng đơn vị. SƠ ĐỒ BỘ MÁY KẾ TOÁN Kế toán thanh toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Ghi chú: : Quan hệ phối hợp : Quan hệ chỉ đạo * Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong bộ máy kế toán: - Kế toán trưởng: Là người tổ chức công tác kế toán tại đon vị và thống kê các sổ sách trong đơn vị, không ngừng cải tiến bộ máy tài chính đối với mọi yêu cầu của cơ chế quản lý. Tổ chức ghi chép tính toán, phản ánh các nghiệp vụ phát sinh kinh tế. Tổ chức mọi hoạt động kiểm tra chứng từ tài chính có hợp lệ hay khôn theo sự phân bố của cấp trên. Quản lý, lưu trữ các tài liệu cần thiết, giữ bí mật các tài liệu liên quan đến tài chính nhà nước. Cuối tháng kế toán phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong sổ nhật ký, sổ cái và thẻ thanh toán hoặc sổ chi tiết các tài khoản. Ghi từng cột và từng mục của tài khoản hoặc dòng phát sinh trong tháng hoặc căn cứ vào số phát sinh tài khoản trong tháng này tính ra số phát sinh vào lũy kế đầu và căn cứ vào số dư tài khoản phát sinh trong tháng. Sau đó được ghi vào tài khoản nhật ký sổ cái. Kiểm tra tài khoản đối chiếu vào nhật ký sổ cái và cần đảm bảo các yêu cầu sau: + Tổng số tiền của cột phát sinh phần nhật ký = Tổng số tiền phát sinh tất cả tài khoản = Tổng số tiền phát sinh. + Tổng số dư nợ các khoản = Tổng số dư các tài khoản. - Số thẻ thanh toán chi tiết cùng được khóa sổ để cộng phát sinh nợ và tính ra số dư cuối tháng. - Lập bảng tổng hợp chi tiết cho từng tài khoản, số liệu trên đối tượng được lập bảng tổng hợp chi tiết đối chiếu với số phát sinh nợ và phát sinh có số dư tài khoản cuối tháng nhật ký sổ cái. - Số liệu của nhật ký sổ cái được ghi trên sổ sau khi kiểm tra đúng, chặt chẽ từng số liệu tài khoản và sẽ được lập bảng cân đối kế toán tổng hợp và lập báo cáo tài chính. TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC NHẬT KÝ SỔ CÁI Số quỹ Bảng tổng hợp Số thẻ kế toán chứng từ cùng loại chi tiết Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp chi tiết Nhật ký sổ cái 1.5. Chứng từ ghi sổ: - Phiếu thu. - Phiếu chi. - Thông báo dự toán kinh phí được cấp. - Giấy trả kinh phiếu. - Bảng chứng từ thanh toán. - Giấy rút cài tài khoản – chuyển khoản. - Giấy đề nghị thanh toán. - Giấy rút kinh phí kiêm lĩnh tiền mặt. - Các hệ thống chứng từ phù hợp với đơn vị đang được sử dụng theo quyết đinh của Bộ tài chính theo số 1120 – TC/QĐKT ngày 02/11/1996. Thông tư số 79/2003 TT – TTC lập ngày 13/08/2003. 1.5.1 Sổ kế toán sử dụng: - Sổ quỹ tiền mặt. - Bảng kiểm kê tiền mặt. - Sổ theo dõi dự toán ( kèm theo chứng từ gốc ). - Sổ chi tiết hoạt động tài chính. - Sổ nhật ký sổ cái. 1.5.2.Hệ thống báo cáo tài chính: - Bảng cân đối tài khoản. - Bảng cân đối chi phí. - Bảng kê chứng từ quyết toán. - Phụ biểu chi tiết. 1.5.3.Tài khoản sử dụng : - TK 111: Tiền mặt - TK 211: TSCĐ - TK 312: Các khoản tạm ứng - TK 332: Các khoản nộp theo lương - TK 334: Trả các bộ, công nhân viên chức - TK 461: Nguồn kinh phí - TK 661: Chi hoạt động II. NGHIÊN CỨU TÌNH HÌNH TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG CỦA HẠT KIỂM LÂM HUYỆN ĐĂK GLONG: 1. Sơ lược về tình hình quản lý cán bộ, công nhân viên và quản lý tiền lương tại Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong: 1.1. Tình hình quản lý cán bộ, công nhân viên: - Cùng với xu hướng phát triển chung của tất cả các ngành trong nền kinh tế đất nước. Mỗi một bộ phận, một phòng ban có tình hình quản lý lực lượng cán bộ, công nhân viên khác nhau, có đặc điểm, tính chất công việc khác nhau. Vì thế bộ máy quản lý của đơn vị có những biện pháp tổ chức, quản lý, sử dụng cán bộ, công nhân viên sao cho phát huy được hết khả năng của mỗi người trong mỗi vị trí làm việc. - Trong việc quản lý và sử dụng cán bộ, nhân viên hiện nay do phòng quản trị nhân sự trực tiếp theo dõi. Bộ phận này lập bảng thống kê số lượng cán bộ nhân viên và phân loại theo các bộ phận phòng ban, trình độ chuyên môn, trình độ nghề nghiệp để giúp cho Ban lãnh đạo đơn vị có những biện pháp bố trí, sắp xếp một cách hợp lý nhằm nâng cao hiệu quả làm việc, công tác, phát huy hết khả năng của cán bộ, nhân viên trong quá trình làm việc. - Do đặc điểm về công việc và do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên trong khu vực, nên cán bộ, nhân viên trong đơn vị phải chịu áp lực cao là những người trực tiếp và được tuyển dụng chính thức vào làm trong đơn vị với thời gian lâu dài. Số lượng cán bộ, nhân viên của đơn vị được hưởng đầy đủ các chế độ của Nhà nước quy định, như chế độ tiền lương, BHXH, BHYT. 1.2. Tình hình quản lý quỹ tiền lương của Hạt kiểm lâm: - Quỹ tiền lương là tổng số tiền lương mà đơn vị dùng để trả cho toàn bộ cán bộ, công nhân viên chức… Bao gồm các khoản: + Tiền lương theo thời gian. + Phụ cấp lương. + Phụ cấp chức vụ. + Phụ cấp độc hại nguy hiểm. + Phụ cấp ưu đãi nghề nghiệp. + Phụ cấp trách nhiệm. + Phụ cấp vượt khung. - Việc hạch toán tại đơn vị đã được xây dựng thành định mức bao gồm các loại tiền lương như: tiền lương chính, tiền lương phụ, tiền lương của cán bộ quản lý… 2. Hạch toán tiền lương và các khoan trích theo lương tại Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong: 2.1. Hạch toán chi tiết: - Mục đích: căn cứ vào chứng từ để thanh toán tiền lương phụ cấp và khoản nhập tăng thêm ngoài tiền lương cho cán bộ, công chức, viên chức lao động. 2.1.1.Bảng thanh toán phụ cấp: Phụ cấp tháng quỹ được hưởng ngoài lương ( khoản phụ cấp được tính theo lương trong đơn vị ) do Nhà nước cán bộ kiêm nhiệm, hưởng lương theo chế độ phụ cấp cho công nhân viên chức. 2.1.2.Tài khoản sử dụng: TK 334: Trả lương cho cán bộ, công nhân viên chức. * Mục đích: Tài khoản này dùng để phản ánh tinh thần thanh toán trong các đơn vị hành chính sự nghiệp, cán bộ công nhân viên chức trong cơ quan, đơn vị (như tiền lương, tiền công hoặc các khoản khác) phải trả theo lương. - Tài khoản này có danh sách lao động thường xuyên mà đơn vị có trách nhiệm đóng góp như BHXH, BHYT. TK 334: Có 2 cấp TK 3341: Phải trả cán bộ, viên chức Nhà nước. TK 3348: trả đối tượng khác TÀI KHOẢN KẾT CẤU Nợ Có - Tiền lương trả cán bộ công nhân viên chức. – Tiền lương hoặc công trả cho cán bộ nhân viên chức. - Khoản khấu trừ tiền lương. Số dư: Các khoản phải trả cho cán bộ, công nhân viên chức. - Sau khi kiểm tra xong, mang chứng từ đến phê duyệt và sau đó thanh toán từng khoản lương. * Lương cấp bậc ( lương chính ): ( Thông tư số 02/2005/TT-BVN ngày 05/01/2005). - Tiền lương cấp bậc là tiền lương mà cán bộ, nhân viên chức đơn vị trả sắp xếp theo mức lương theo quy định Nhà nước. Mức lương ở đơn vị: 650.000 đ/tháng. Ví dụ: Ông Hoàng Tiến Mạnh là Hạt trưởng Hạt kiểm lâm Đăk Glong Hệ số lương là: 3,66. Như vậy tiền lương của ông Hoàng Tiến Mạnh nhận được trong tháng là 650.000 x 3,66 = 2.379.000 đ/tháng. * Lương hợp đồng: Đơn vị còn hợp đồng chỉ tiêu theo biên chế được giao thủ trưởng tổ chức, đánh giá hướng dẫn Nhà nước. Nếu đạt chỉ tiêu trong công việc, ngành công chức được hưởng lương theo quy định chung, còn chưa đạt thì xét lương theo hợp đồng. * Phụ cấp lương: Phụ cấp lương theo khu vực: là cán bộ, công nhân viên chức ở vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện khó khăn, nhận lương phụ cấp để khắc phục phần nào đời sống của họ. Đối tượng được chi theo hiện hành pháp luật. Mức khu vực = Mức cơ bản x Hệ số lương Ví dụ: Ở huyện Đăk Glong là huyện vừa được tách ra từ tỉnh Đăk Nông ngày trước là một xã Quảng Khê thuộc huyện Đăk Nông cũ. Kinh tế còn nhiều khó khăn, cơ sở vật chất hạ tầng còn thiếu thốn. Mức lương phụ cấp khu vực này là 0,7. Ông Lê Viết Dũng – Trạm trưởng của trạm Kiểm lâm xã Quảng Khê được nhận mức lương phụ cấp là: 650.000 x 0,7 = 455.000 đ/tháng. * Phụ cấp chức vụ ( Thông tư số 02/2005/TT-BVN ngày 05/01/2005): Là khoản phụ cấp theo hệ số lương đảm nhiệm chức vụ trong cơ quan đơn vị. Mức phụ cấp hiện hành của đơn vị: gồm 5 mức Mức Hệ số Mức phụ cấp 1 tháng/ người 1 0,10 65.000 2 0,15 97.500 3 0,25 162.500 4 0,30 195.000 5 0,40 260.000 Vậy ông Hoàng Tiến Mạnh – Hạt trưởng Hạt kiểm lâm huyện hàng tháng nhận lương phụ cấp với hệ số là 0,40. 650.000 x 0,40 = 260.000 đ/tháng * Phụ cấp độc hại nguy hiểm ( Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005): Là khoản phụ cấp theo hệ số lương của cán bộ, công nhân viên đảm nhiệm công việc có tính chất nguy hiểm và có áp lực lớn. * Phụ cấp ngành nghề ưu đãi: Đây là khoản phụ cấp ưu đãi ngành nghề cho cán bộ, công nhân viên nhằm động viên, khuyến khích họ an tâm khi làm việc. Hệ số phụ cấp ưu đãi ngành nghề của đơn vị là 30% hệ số lương. * Phụ cấp trách nhiệm (Thông tư số 05/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005): Hệ số 0,10. * Phụ cấp vượt khung ( Thông tư số 07/2005/TT-BNV ngày 05/01/2005): 5% hệ số lương Hàng tháng kế toán nắm bắt tình hình biên chế của cản bộ, công nhân viên. Nắm rõ họ tên, số tiền chi trả, các khoản khấu trừ, chi phí nộp theo lương. Lương thực hiện là bao nhiêu. Rồi lập bảng thanh toán tiền lương tháng, rút giấy dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền do thủ trưởng đơn vị phê duyệt để trả lương cho đơn vị. GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Tháng 02/2010 Không ghi vào khu vực này Mẫu số: C2-02/NS Niên độ: 2010 x x GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Số: TM 01 Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt PHẦN DO KBNN GHI Nợ TK:……………… Có TK:………………... Mã quỹ:……………….. Mã ĐBHC:……………. Mã KBNN:……………. Đơn vị rút dự toán: hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong Mã ĐVQHNS: 1040696 Tài khoản: 311.01.00.00002 Tại: KBNN Đăk Glong Mã cấp NS: 2 Tên CTMT, DA:…………………… …………………. Mã CTMT, DA:…………………… NỘI DUNG THANH TOÁN MÃ NGUỒN NS MÃ CHƯƠNG MÃ NGÀNH KT MÃ NDKT SỐ TIỀN Tiền lương tháng 01 và 02/2010 0113 412 463 6001 63.684.660 Tiền công theo hợp đồng 0113 412 463 6003 2.000.000 Phụ cấp chức vụ 0113 412 463 6101 1.443.000 Phụ cấp khu vực 0113 412 463 6102 16.835.000 Phụ cấp độc hại, nguy hiểm 0113 412 463 6107 4.550.000 Phụ cấp ưu đãi ngành 0113 412 463 6112 26.811.200 Phụ cấp trách nhiệm 0113 412 463 6113 130.000 Phụ cấp thâm niên vượt khung 0113 412 463 6117 242.304 Thanh toán văn phòng phẩm 0113 412 463 6552 600.000 Thanh toán tiền thuê nhà 0113 412 463 6752 15.000.000 Chi hỗ trợ công chức ăn tết 0113 412 463 7758 3.600.000 Tổng cộng 134.896.164 Tổng số tiền ghi bằng chữ: (Một trăm ba mươi tư triệu tắm trăm chín mươi sáu ngàn một trăm sáu mươi tư đồng). Đơn vị nhận tiền:……………………………………………………………………………………………… Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………… Mã ĐVQHNS:………………………………………………………………………………………………… Tên CTMT,DA:……………………………………………………………………………………………….. Tài khoản:………………………………….Mã CTMT,DA:…………………………………………………. Hoặc người nhận tiền: Vũ Hữu Duy, số CMND: 245021682. Cấp ngày:07/09/2004.Nơi cấp: CA tỉnh Đăk Nông Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách Ngày…..tháng…..năm 2010 Ngày…..tháng…..năm 2010 Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận tiền KBNN A ghỉ sổ và thanh toán ngày: 05/02/2010 KBNN, NH B ghi sổ ngày…/…/2010 (Ký,ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Kế Toán Kế toán trưởng Giám đốc - Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương rồi rút tiền, phòng kế toán lập phiếu chi cho từng cán bộ, công nhân viên chức nhận tiền ký rõ đầy đủ các chứng từ. - Căn cứ vào sổ sách kế toán ghi chép, thủ quỹ lập phiếu chi. - Đơn vị nắm vững thể hiện đầy đủ các quy định quản lý tiền lương đang kê biên chế, quản lý tiền lương để lập quyết toán. - Kế toán lập thông báo kịp thời kế toán trưởng phê duyệt. 2.2.Bảng kê chứng từ quyết toán Quý I năm 2010: Không ghi vào khu vực này Đơn vị: Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong Mã ĐVQHNS: 1040696 Tài khoản: 311.01.00.00002 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN Số TT Chứng từ Mã NDKT Nội dung Số tiền Số Ngày tháng 01 01 21/02/2010 6001 Tiền lương tháng 01 và 02/ 2010 63.684.660 Cộng mục 6000 63.684.660 02 01 21/02/2010 6051 Tiền công theo hợp đồng 2.000.000 Cộng mục 6050 2.000.000 03 01 21/02/2010 6101 Phụ cấp chức vực 1.443.000 04 01 21/02/2010 6102 Phụ cấp khu vực 16.835.000 05 01 21/02/2010 6107 Phụ cấp độc hại 4.550.000 06 01 21/02/2010 6112 Phụ cấp ưu đãi ngành 26.811.200 07 01 21/02/2010 6113 Phụ cấp trách nhiệm 130.000 01 21/02/2010 6117 Phụ cấp thâm niên vượt khung 242.304 Cộng mục 6100 50.011.504 08 01 21/02/2010 6552 Thanh toán văn phòng phẩm 600.000 Cộng mục 6550 600.000 09 01 21/02/2010 6752 Thanh toán tiền thuê nhà 15.000.000 Cộng mục 6750 15.000.000 10 01 21/02/2010 7758 Chi hỗ trợ công chức ăn tết 3.600.000 Cộng mục 7750 3.600.000 Tổng cộng 134.896.164 Tổng số tiền bằng chữ: (Một trăm ba mươi tư triệu tám trăm chín mươi sáu ngàn một trăm sáu mươi tư đồng). Đăk Glong, ngày 04 tháng 02 năm 2010 KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Đơn vị: Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong Mẫu số: C31-BB Địa chỉ: Quảng Khê, Đăk Glong (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC Mã ĐVQHNS: 1040696 ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 04 tháng 02 năm 2010 Quyển số: 01 Số: 01 Họ tên người nhận tiền: Vũ Hữu Du Nợ: Địa chỉ: hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong có: Lý do chi: Chi lương tháng 01 và 02 năm 2010, chi hỗ trợ tết, thanh toán tiền thuê nhà quý I, tiền văn phòng phẩm Số tiền: 134.896.164 đ Viết bằng chữ: (Một trăm ba mươi tư triệu tám tăm chín mươi sáu ngàn một trăm sáu tư đồng). Kèm theo:…………………………………………… chứng từ kế toán. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngày 04 tháng 02 năm 2010 Thủ quỹ Người nhận tiền (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) ngang Đơn vị: Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong Mã đơn vị QHNS: 1040696 BẢNG THANH TOÁN TIỀN HỖ TRỢ TẾT Số TT Họ và tên C/vụ Mã ngạch Số tiền được nhận Ký nhận 1 2 3 4 5 6 01 Hoàng Tiến Mạnh HP 10.226 200.000 02 Hà Xuân Hiệp HP 10.228 200.000 03 Lê Viết Dũng TT 10.228 200.000 04 Lê Đức Hạnh TP 10.226 200.000 05 Vũ Hữu Du NV 01.010 200.000 06 Tôn Thất Hoàng NV 10.226 200.000 07 Phạm Ng.Thuyên NV 10.228 200.000 08 Hà Việt Dũng NV 10.228 200.000 09 Bùi Quốc Thắng NV 10.228 200.000 10 Trần văn Hòa NV 10.228 200.000 11 Bùi Chí Trung NV 10.226 200.000 12 Huỳnh Văn Triệu NV 10.226 200.000 13 Đinh Th.Cường NV 10.228 200.000 14 Phạm Văn Anh NV 10.228 200.000 15 Võ Tá Lộc PTKT 06032 200.000 16 Phan Quốc Anh NV 10.226 200.000 17 Nguyễn Tuấn Anh NV 10.228 200.000 18 Nguyễn Văn Khoa NV 10.226 200.000 Cộng 3.600.000 Quảng Khê, ngày 04 tháng 02 năm 2010 Phụ trách kế toán Thủ trưởng đơn vị Không ghi vào khu vực này Mẫu số: C2-02/NS Niên độ: 2010 x x GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Số: TM 01 Thực chi Tạm ứng Chuyển khoản Tiền mặt PHẦN DO KBNN GHI Nợ TK:……………… Có TK:………………... Mã quỹ:……………….. Mã ĐBHC:……………. Mã KBNN:……………. Đơn vị rút dự toán: hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong Mã ĐVQHNS: 1040696 Tài khoản: 311.01.00.00002 Tại: KBNN Đăk Glong Mã cấp NS: 2 Tên CTMT, DA:…………………… …………………. Mã CTMT, DA:…………………… NỘI DUNG THANH TOÁN MÃ NGUỒN NS MÃ CHƯƠNG MÃ NGÀNH KT MÃ NDKT SỐ TIỀN Tiền lương tháng 03/2010 0113 412 463 6001 29.767.888 Tiền công theo hợp đồng 0113 412 463 6003 1.000.000 Phụ cấp chức vụ 0113 412 463 6101 721.500 Phụ cấp khu vực 0113 412 463 6102 8.190.000 Phụ cấp độc hại, nguy hiểm 0113 412 463 6107 2.210.000 Phụ cấp ưu đãi ngành 0113 412 463 6112 12.568.400 Phụ cấp trách nhiệm 0113 412 463 6113 65.000 Phụ cấp thâm niên vượt khung 0113 412 463 6117 121.151 Tổng cộng 54.643.939 Tổng số tiền ghi bằng chữ: (Năm mươi tư triệu sáu trăm bốn mươi ba ngàn chin trăm ba mươi chín đồng). Đơn vị nhận tiền:……………………………………………………………………………………………… Địa chỉ:………………………………………………………………………………………………………… Mã ĐVQHNS:………………………………………………………………………………………………… Tên CTMT,DA:……………………………………………………………………………………………….. Tài khoản:………………………………….Mã CTMT,DA:…………………………………………………. Hoặc người nhận tiền: Vũ Hữu Duy, số CMND: 245021682. Cấp ngày:07/09/2004.Nơi cấp: CA tỉnh Đăk Nông Bộ phận kiểm soát của KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách Ngày…..tháng…..năm 2010 Ngày 08 tháng 03 năm 2010 Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận tiền KBNN A ghỉ sổ và thanh toán ngày: 05/02/2010 KBNN, NH B ghi sổ ngày…/…/2010 (Ký,ghi rõ họ tên) Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc Kế Toán Kế toán trưởng Giám đốc Không ghi vào khu vực này Đơn vị: Hạt Kiểm lâm huyện Đăk Glong Mã ĐVQHNS: 1040696 Tài khoản: 311.01.00.00002 BẢNG KÊ CHỨNG TỪ THANH TOÁN Số TT Chứng từ Mã NDKT Nội dung Số tiền Số Ngày tháng 01 02 08/03/2010 6001 Tiền lương tháng 03/ 2010 29.767.888 Cộng mục 6000 29.767.888 02 01 21/02/2010 6051 Tiền công theo hợp đồng 1.000.000 Cộng mục 6050 1.000.000 03 02 08/03/2010 6101 Phụ cấp chức vực 721.500 04 02 08/03/2010 6102 Phụ cấp khu vực 8.190.000 05 02 08/03/2010 6107 Phụ cấp độc hại 2.210.000 06 02 08/03/2010 6112 Phụ cấp ưu đãi ngành 12.568.400 07 02 08/03/2010 6113 Phụ cấp trách nhiệm 65.000 08 02 21/02/2010 6117 Phụ cấp thâm niên vượt khung 121.152 Tổng cộng 54.643.939 Tổng số tiền bằng chữ: (Năm mươi tư triệu sáu trăm bốn mươi ba ngàn chín trăm ba mươi chín đồng). Đăk Glong, ngày 08 tháng 03 năm 2010 KẾ TOÁN TRƯỞNG THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ Đơn vị: Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong Mẫu số: C31-BB Địa chỉ: Quảng Khê, Đăk Glong (Ban hành theo QĐ số: 19/2006/QĐ-BTC Mã ĐVQHNS: 1040696 ngày 30/03/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU CHI Ngày 08 tháng 03 năm 2010 Quyển số: 01 Số: 01 Họ tên người nhận tiền: Vũ Hữu Du Nợ: Địa chỉ: hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong có: Lý do chi: Thanh toán tiền lương tháng 03 năm 2010 Số tiền: 54.643.939đ Viết bằng chữ: (Năm mươi tư triệu sáu trăm bốn mươi ba ngàn chín trăm ba mươi chín đồng). Kèm theo:…………………………………………… chứng từ kế toán. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập (Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ngang Ngang HẠT KIỂM LÂM HUYỆN ĐĂK GLONG BẢNG KÊ CHỨNG TỪ QUYẾT TOÁN Quý I năm 2010 Số TT Chứng từ chi TM CK Mã NDKT Nội dung chi thanh toán Số tiền Số Ngày/tháng 01 01 04/02/2010 TM 6001 Lương tháng 01 & 02/2010 63.684.660 02 02 08/03/2010 TM 6001 Lương tháng 03/2010 29.767.888 05 01 04/02/2010 TM 6003 Tiền công hợp đồng 2.000.000 06 02 08/03/2010 TM 6003 Tiền công hợp đồng 1.000.000 07 Cộng mục 6000 96.452.548 08 01 04/02/2010 TM 6101 Phụ cấp chức vụ 1.443.000 09 02 08/03/2010 TM 6101 Phụ cấp chức vụ 721.500 10 01 04/02/2010 TM 6102 Phụ cấp khu vực 16.835.000 11 02 08/03/2010 TM 6102 Phụ cấp khu vực 8.190.000 12 01 04/02/2010 TM 6107 Phụ cấp nguy hiểm 4.550.000 13 02 08/03/2010 TM 6107 Phụ cấp nguy hiểm 2.210.000 14 01 04/02/2010 TM 6112 Phụ cấp ưu đãi ngành 26.811.200 15 02 08/03/2010 TM 6112 Phụ cấp ưu đãi ngành 12.568.400 16 01 04/02/2010 TM 6113 Phụ cấp trách nhiệm 130.000 17 02 08/03/2010 TM 6113 Phụ cấp trách nhiệm 65.000 18 01 04/02/2010 TM 6117 Phụ cấp vượt khung 242.304 19 02 08/03/2010 TM 6117 Phụ cấp vượt khung 121.151 20 Cộng mục 6100 73.887.555 21 03 18/03/2010 CK 6257 Tiền nước uống 2.942.500 22 Cộng mục 6250 2.942.500 23 01 04/02/2010 TM 6551 Văn phòng phẩm 600.000 24 03 18/03/2010 6552 Thanh toán thẻ DTH 700.000 25 Cộng mục 6550 1.300.000 26 01 08/02/2010 CK 6601 Cước phí điện thoại tháng 12/2009 294.839 27 02 08/02/2010 CK 6601 Cước phí điện thoại tháng 12/2009 76.259 28 04 18/03/2010 CK 6601 Điện thoại tháng 01/2010 73.079 29 05 18/03/2010 CK 6601 Cước phí điện thoại tháng 2/2010 65.616 30 02 08/03/2010 CK 6617 Cước phí Intenet tháng 12/2009 470.250 31 04 18/03/2010 CK 6617 Cước phí Intenet tháng 01/2010 470.250 32 05 18/03/2010 CK 6617 Cước phí Intenet tháng 02/2010 470.250 33 Cộng mục 6600 1.920.543 34 01 04/02/2010 TM 6752 Thuê nhà quý II/2009 15.000.000 35 Cộng mục 6750 15.000.000 36 01 04/02/2010 CK 7758 Chi hỗ trợ cán bộ công chức ăn tết 3.600.000 37 Cộng mục 7750 3.600.000 Tổng cộng 195.103.146 Số tiền ghi bằng chữ: (Một trăm chín mươi lăm triệu một trăm linh ba ngàn một trăm bốn mươi sáu đồng). Kế toán Thủ trưởng đơn vị 3. Hạch toán tiền lương phải trả trích BHXH, BHYT, KPCĐ tại Hạt kiểm lâm huyện Đăk Glong: 3.1. Nội dung và nguyên tắc quản lý: a/ Đối với BHXH: - Quỹ BHXH là khoản tiền được trích theo tỷ lệ quy định trên tổng quyd lương thực tế phải trả cho cán bộ, công nhân viên trong đơn vị nhằm giúp đỡ họ về vật chất cũng như tinh thần trong trường hợp hiểm nghèo như: ốm đau, tai nạn, thai sản, mất sức lao động… - Nội dung quỹ BHXH: Theo quyết định số 12/CP/ ngày 26/01/1995 của Chính phủ ban hành điều lệ BHXH các chế độ BHXH bao gồm: + Trợ cấp ốm đau: được áp dụng đối với cán bộ, công nhân viên ốm đau phải nghỉ việc hoặc trợ cấp chăm sóc con ốm đau. Mức trợ cấp nhiều hay ít tùy thuộc vào thời gian đóng BHXH trước khi ốm đau và thời gian nghỉ ốm được hưởng BHXH dài hay ngắn. + Trợ cấp về thai sản cho cán bộ, công nhân, viên chức, người lao động bao gồm: Tiền lương trong thời gian nghỉ sinh con ( 4,5,6 tháng tùy thuộc vào trường hợp ), nuôi con sơ sinh, nghỉ việc đi khám thai. Ngoài ra sinh con được hưởng trợ cấp một lần bằng một tháng lương đóng BHXH. + Trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp: Mức độ cao hay thấp tùy thuộc vào tai nạn hay bệnh nghề nghiệp nặng hay nhẹ. + Trợ cấp hưu trí, trợ cấp thôi việc. + Trợ cấp tiền tử tuất, mai táng bao gồm: Tiền trợ cấp nuôi con dưới 18 tuổi, cha mẹ già đã hết tuổi lao động được trợ cấp hàng tháng, tiền lo mai táng nhận một lần khi cán bộ, công nhân viên bị chết. + Các khoản chi về quản lý BHXH, lệ phí thu chi BHXH, chi thực hiện dự án bảo toàn và phát triển quỹ BHXH. * Lưu ý: Lương dùng làm căn cứ đóng BHXH gồm: - Lương ngạch bậc chức vụ hợp đồng. - Lương tháng các đơn vị trích 15% trên tổng quý lương của những người tham gia đóng BHXH tính vào chi phí liên quan, cán bộ, công nhân, viên chức đóng 5% tiền lương tháng. Các đơn vị có trách nhiệm đóng BHXH số đã trích 15% toàn bộ nộp là 20%. - Trong đó chi cho các chế độ hưu trí, tử tuất 15% để chi cho các chế độ ốm đâu, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp 5%. Các đơn vị có trách nhiệm đóng cùng một lúc quỹ BHXH thông qua Kho bạc Nhà nước. - Hàng tháng ở các đơn vị có cán bộ, công nhân viên được hưởng trợ cấp BHXH như ốm đâu, thai sản, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp thì phải nộp hồ sơ về BHXH đúng quy định và gửi cho cơ quan BHXH. Căn cứ vào đó cơ quan BHXH sẽ trích tiền trợ cấp BHXH cho đơn vị. b/ Đối với BHYT: - Theo quyết định số 58/NĐ – CP ngày 13/08/1998 của Chính phủ về BHYT quy định, được áp dụng đối với các trường hợp sau: + Người lao động trong tổ chức y tế, thuộc cơ quan hành chính sự nghiệp, cơ quan Đảng, tổ chức chính trị xã hội. + cán bộ làm việc trong cơ quan Đảng, tổ chức chính trị xã hội, xã, phường, thị trấn hưởng lương sinh hoạt hàng tháng. + Hàng tháng cùng với việc trích BHXH, các đơn vị tiến hành trích BHYT tính vào chi phí có liên quan đến tỷ lệ quy định là 3%. Các đơn vị nộp bảo hiểm cho đơn vị có liên quan 3%, trong đó đơn vị chịu 2% còn 1% hàng tháng khấu trừ lương cho người lao động, để cho các hoạt động y tế mang tính chất nhân đạo. - Chế độ BHYT: Là chăm sóc sức khỏe cho người lao động. mức được hưởng ốm đau thực hiện theo quy định hiện hành. Hiện nay theo quyết định số 58/1998/NĐ – CP ngày 13/08/1998 của Chính phủ cơ quan sử dụng cán bộ công nhân viên chức tiền lương cấp bậc, hệ số chênh lệch bảo lưu, các khoản phụ cấp khu vực, chức vụ nếu có theo quyết định hiện hành của pháp luật. c/ Đối với chi phí công đoàn: -

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docBAO CAO TH431C TAP H THI THANH CH431416NG.doc
Tài liệu liên quan