MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VỀ SẢN PHẨM, CƠ CẤU TỔ CHỨC SẢN XUẤT, TÌNH HÌNH QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI NHÀ MÁY LẮP RÁP VÀ THIẾT KẾ VỈ MẠCH ĐIỆN TỬ THUỘC CÔNG TY TNHH 4P 4
1. Đặc điểm về sản phẩm: 4
2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm của Nhà máy lắp ráp và thiết kế vỉ mạch điện tử thuộc Công ty TNHH 4P . 8
3. Công tác quản lý chi phí sản xuất tại Nhà máy lắp ráp và thiết kế vỉ mạch điện tử thuộc Công ty TNHH 4P. 11
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÌNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI NHÀ MÁY LẮP RÁP VÀ THIẾT KẾ VỈ MẠCH ĐIỆN TỬ THUỘC CÔNG TY TNHH 4P 16
2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Nhà máy lắp ráp và thiết kế vỉ mạch điện tử thuộc Công ty TNHH 4P. 16
2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. 18
2.1.1.1 Nội dung : 18
2.1.1.2. Tài khoản sử dung. 21
2.1.1.3. Kế toán chi tiết một số nghiệp vụ chủ yếu 22
2.1.1.4 Quy trình ghi sổ : 22
2.1.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT). 35
2.1.2.1 Nội dung: 35
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng: 37
2.1.2.3 Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 38
2.1.2.4 Quy trình ghi sổ 39
2.1.3 toán chi phí sản xuất chung (CPSXC): 44
2.1.3.1 Nội dung : 44
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng 44
2.1.3.3 Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 44
2.1.3.4 Quy trình ghi sổ: 50
2.1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn Nhà máy. 55
2.1.4.1 Nội dung 55
2.1.4.2 Tài khoản sử dụng 55
2.1.4.3 Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu: 55
2.2.Tính giá thành phẩm tại nhà máy lắp ráp và thiết kế vỉ mạch điện tử thuộc công ty TNHH 4P 56
2.2.1 Đối tượng tính giá thành 56
2.2.2 Quy trình tính giá thành 56
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH PHẨM TẠI NHÀ MÁY LẮP RÁP VÀ THIẾT KẾ VỈ MẠCH ĐIỆN TỬ THUỘC CÔNG TY TNHH 4P 62
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành phẩm tại Nhà máy lắp ráp và thiết kế vỉ mạch điện tử thuộc Công ty TNHH 4P phương hướng hoàn thiện . 62
3.1.1 Những ưu điểm: 65
3.1.2. Nhược điểm 71
3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Nhà máy lắp ráp và thiết kế vỉ mạch điện tử thuộc công ty TNHH 4P 72
KẾT LUẬN 81
84 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1822 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác tổng hợp chi phí và tính giá thành phẩm tại Nhà máy lắp ráp và thiết kế vỉ mạch điện tử thuộc Công ty TNHH 4P, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
56.230.000
121.231.000
78.524.000
5.561.300
23.935.517
2.824.146.170
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
GƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
* Cơ sở, phương pháp ghi Nhật Ký Chung.
- Cơ sở để ghi nhật ký chung: Dựa vào các hoá đơn chứng từ, các nghiệp vụ kế toán theo thời gian và quan hệ đối ứng, kế toán định khoản và vào sổ nhật ký chung theo thời gian và quan hệ đối ứng của các tài khoản.
- Phương pháp ghi Nhật Ký Chung: Nhật Ký Chung của Nhà máy được lập theo mẫu số 03a – DN quyết định 15/2006 – QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Phương pháp ghi Nhật Ký Chung như sau:
+ Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
+ Cột B, C: Ghi số hiệu và ngày, tháng lập của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ.
+ Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh của chứng từ kế toán.
+ Cột E: Đánh dấu các nghiệp vụ ghi sổ Nhật Ký Chung đã được ghi vào Sổ Cái.
+ Cột G: Ghi số thứ tự dòng của Nhật Ký Chung.
+ Cột H: Ghi số hiệu tài khoản ghi Nợ, ghi Có theo định khoản kế toán các nghiệp vụ phát sinh. Tài khoản ghi Nợ được ghi trước, tài khoản ghi Có được ghi sau. Mỗi tài khoản được ghi một dòng riêng.
+ Cột 1: Ghi số tiền phát sinh các Tài khoản ghi Nợ
+ Cột 2: Ghi số tiền phát sinh các Tài khoản ghi Có
Cuối trang sổ, cộng số phát sinh luỹ kế để chuyển sang trang sau. Đầu trang sổ, ghi số Cộng trang trước chuyển sang:
NHẬT KÝ CHUNG
TK 621 – Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp
Tên ĐH: CX3
Tên sản phẩm: QM3-4456
Năm 2009
ĐVT: đ
NTGS
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
ĐÃ GHI SỔ CÁI
STT DÒNG
SỐ HIỆU
TK
SỐ PHÁT SINH
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
(A)
(B)
(C)
(D)
(E)
(G)
(H)
(1)
(2)
31/07
31/07
PN02
PX120
05/07
13/07
Số trang trước chuyển sang:
xxx
xxx
Mua chip IC của
Thuế GTGT 10%
Chưa thanh toán cho KHVX
Xuất để SXSP QM3-4456
x
x
x
x
152- IC01
133
331
621
152-BM01
152-IC01
152-CTT01
152-NĐ01
30.000.000
3.000.000
31.546.000
33.000.000
12.562.000
15.000.000
1.506.000
2.478.000
Cộng chuyển trang sau:
64.546.000
64.546.000
Trang trước chuyển sang:
55.303.200
55.303.200
31/07
31/07
31/07
31/07
PN15
PX124
PN20
PX130
07/07
15/07
11/07
16/07
Nhập IC của CTTBĐ1
Thuế GTGT 10%
Đã thanh toán bằng chuyển khoản
Xuất để SXSP QM3-4456
Nhập IC của CTTBĐ1
Thuế 10%
Chưa thanh toán
Xuất để SXSP QM3-4456
x
x
x
152-GL01
133
112
621
152-BM01
152-IC01
152-CT01
152-NĐ01
152-IC01
133
331-TBĐ1
621
152-BM01
152-IC01
152-CT01
152-NĐ01
50.100.000
5.010.000
44.420.000
18.000.000
1.800.000
39.738.000
55.110.000
18.540.000
21.000.000
2.246.000
2.724.000
19.800.000
16.756.000
18.000.000
1.826.000
3.156.000
Cộng chuyển trang sau:
...........
...............
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
Phương pháp ghi Sổ Cái
- Cơ sở ghi Sổ Cái: Dựa vào các số liệu được ghi trên sổ Nhật Ký Chung và các sổ Nhật Ký đặc biệt.
- Phương pháp ghi Sổ Cái: Sổ Cái của Nhà máy được lập theo mẫu số S03b – DN quyết định 15/2006 – QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Phương pháp ghi Sổ cái như sau:
+ Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
+ Cột B, C: Ghi số hiệu và ngày, tháng lập của chứng từ kế toán được dùng làm căn cứ ghi sổ.
+ Cột D: Ghi tóm tắt nội dung nghiệp vụ phát sinh.
+ Cột E: Ghi số trang của sổ Nhật Ký Chung đã ghi nghiệp vụ này.
+ Cột G: Ghi số dòng của sổ Nhật Ký Chung đã ghi nghiệp vụ này.
+ Cột H: Ghi số hiệu của các tài khoản đối ứng lin quan đến nghiệp vụ kinh tế phát sinh với tài khoản trang Sổ cái này (Tài khoản ghi Nợ trước, tài khoản ghi Có sau).
+ Cột 1, 2: Ghi số tiền phát sinh bên Nợ hoặc bên Có của Tài khoản theo từng nghiệp vụ kinh tế.
Đầu tháng, ghi số dư đầu kỳ của tài khoản vào dòng đầu tiên, cột số dư (Nợ hoặc Có). Cuối tháng, cộng số phát sinh Nợ, số phát sinh Có, tính ra số dư và cộng luỹ kế số phát sinh từ đầu quý của từng tài khoản để làm căn cứ lập Bảng Cân đối số phát sinh và báo cáo tài chính.
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức NKC)
Năm 2009
Tên TK: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621
NTGS
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
NHẬT KÝ CHUNG
Số Hiệu TKĐƯ
Số tiền
SỐ HIỆU
Ngày, tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
(A)
(B)
(C)
(D)
(E)
(G)
(H)
(1)
(2)
31/07
31/07
31/07
PX120
PX124
PX130
..........
PN 50
13/07
15/07
16/07
.........
31/07
31/07
Số dư đầu tháng:
Số phát sinh trong tháng:
-
-
Xuất NVL để sản xuất sản phẩm
Xuất NVL để sản xuất sản phẩm
Xuất NVL để sản xuất sản phẩm
.............
NVL sử dụng không hết nhập lại kho
Kết chuyển CPNVLTT sang TK154
152
152
152
....
152
154
31.546.000
44.420.000
39.738.000
..........
1.256000
334.674.000
Cộng số phát sinh tháng 07
335.930.000
335.930.000
Số dư cuối tháng 07
-
-
Cộng luỹ kế từ đầu tháng:
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 07 năm 2009
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC
2.1.2 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT).
2.1.2.1 Nội dung:
Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động mà người lao động bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh và được thành toán theo kết quả cuối cùng. Tiền lương là thu nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một yếu tố chi phí cấu thành lên giá trị của sản phẩm, lao dịch, dịch vụ. Do đó việc chi trả tiền lương hợp lý phù hợp có tác dụng tích cực thúc đẩy người lao động hăng say trong công việc, tăng năng suất lao động, đẩy nhanh tiến bộ khoa học kỹ thuật. Các doanh nghiệp sử dụng hiệu quả sức lao động vừa tiết kiệm chi phí vừa tăng khả năng tích lũy cho đơn vị.
Chi phí tiền lương là một bộ phận quan trọng cấu thành lên chi phí sản xuất sản phẩm. Do đó, việc tính toán và phân bổ chính xác tiền lương vào giá thành sản phẩm sẽ góp phần vào việc hạ giá thành sản phẩm.
Tại Nhà máy lắp ráp và thiết kế vỉ mạch điện tử thuộc Công ty TNHH 4P, CPNVLTT chiếm 15% - 20% trong giá thành sản phẩm. Về nội dung chi phí nhân công bao gồm các khoản như sau: Tiền lương, phụ cấp, các khoản trích theo lương, các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ được trích nộp theo quy định.
Nhà máy áp dụng 2 hình thức trả lương:
- Lương khoán đơn giá theo sản phẩm: Kế toán tiền lương căn cứ vào đơn giá tiền lương đã được xây dựng và số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho. Kế toán phải căn cứ vào bảng báo cáo năng suất do tổ trưởng đã tập hợp được từ phiếu báo năng suất hàng ngày của từng công nhân, từng công đoạn và tổng hợp lại phải bằng số lượng sản phẩm thực tế nhập kho. Từ đó tính lương cho từng công nhân.
- Lương theo thời gian: Căn cứ vào bảng chấm công tháng, căn cứ vào hệ số, cấp bậc, căn cứ vào bảng thoả thuận lương để tính lương phải trả theo thời gian.
Các bộ phận được áp dụng theo lương thời gian là khối hành chính, phòng kỹ thuật, bảo vệ, vệ sinh, nhà ăn và nhân viên kho. Còn lại tất cả các bộ phận khác áp dụng cách tính lương trả lương khoán sản phẩm. Vì vậy các bộ phận trả lương theo thời gian không sản xuất trực tiếp nên không được đưa vào CPNCTT mà đưa vào Chi phí quản lý để phân bổ.
Cách thức tính tổng tiền lương công nhân thực lĩnh như sau:
Tổng tiền lương được lĩnh trong tháng
=
Tiền lương cơ bản
+
Lương phụ cấp
+
Lương làm thêm
+
Tiền
ăn ca
+
Lương thưởng theo doanh thu
-
Trích 6% BHYT, BHXH, 1%KPCĐ
Trong đó:
+ Lương cơ bản = 650.000 * Hệ số lương (Lương đóng bảo hiểm).
(Được áp dụng từ tháng 7 năm 2009)
+ Bên cạnh đó thì công nhân làm thêm thì được tính theo hệ số 1,5 so với lương làm giờ hành chính. Công thức tính như sau:
Tiền lương làm thêm
=
Số ngày làm thêm
*
Đơn giá tiền lương một ngày công
*
Hệ số 1.5
Đơn giá tiền lương một ngày công = Lương cơ bản/Số ngày công chuẩn.
Số ngày công chuẩn: Theo quy định là 26 ngày.
Ngoài các khoản lương cơ bản, công nhân còn được hưởng lương theo doanh thu (ví dụ Nhà máy quy định bằng tỷ lệ bao nhiêu của doanh thu tháng đó), lương phụ cấp, tiền cơm giữa ca 15.000đ/ suất.... Tháng nào doanh thu của doanh nghiệp càng cao thì công nhân sẽ được hưởng mức lương cao hơn. Điều này sẽ kích thích công nhân làm việc chăm chỉ và có hiệu quả hơn.
Hiện nay, việc trích lập các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ được thực hiện như sau:
+ 6% trừ vào tiền lương của công nhân sản xuất: 5% tính BHXH; 1% tính BHYT; tính trên lương cơ bản.
+ 19% Nhà máy trả và sau này sẽ kết chuyển vào giá thành sản phẩm
BHXH = 15% Lương cơ bản.
BHYT = 2% Lương cơ bản.
KPCĐ = 2% Lương cơ bản.
2.1.2.2. Tài khoản sử dụng:
TK 622.
* Kết cấu TK 622:
- Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh trong kỳ.
- Bên có: Kết chuyển và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho các đối tượng chịu chi phí có liên quan.
TK 622 không có số dư cuối kỳ.
Các chứng từ sử dụng trong quá quá trình tập hợp chi phí NCTT
- Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán Nhà máy sử dụng các chứng từ sau: Bảng chấm công; Bảng tính lương; Phiếu nghỉ hưởng BHXH…
Bảng phân bổ lương được phân bổ theo quan hệ với sản xuất. Với những công nhân trực tiếp sản xuất sẽ được phân bổ vào TK154 để phục vụ tính giá thành sản xuất. Còn lao động thuộc khối quản lý, hành chính văn phòng thì được phân bổ vào TK 642 “chi phí quản lý kinh doanh” để phục vụ cho việc xác định kết quả tiêu thụ.
2.1.2.3 Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
1. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, ghi nhận số tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân trực tiệp sản xuất sản phẩm, ghi:
Nợ TK 622-CX3: 53.100.031 đ
Có TK 334: 53.100.031 đ
2. Căn cứ vào bảng lương kế toán tiến hành trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ tính vào chi phí 19%:
Nợ TK 622: 3.952.500 đ
Có TK 338: 9.248.564 đ
3382: 973.533 đ
3383: 7.301.498 đ
3384: 973.533 đ
3. Trích trước tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất ghi:
Nợ TK 622- CX3: 1.219.682 đ
Có TK 335: 1.219.682 đ
4. Khi công nhân sản xuất thực tế nghỉ phép, kế toán phản ánh số phải trả về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:
Nợ TK 335: 1.219.682 đ
Có TK334: 1.219.682 đ
5. Cuối kỳ kế toán, tính phân bổ và kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào bên Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang cuối kỳ.
Nợ TK 154: 63.558.277 đ
Có TK622: 63.558.277 đ
2.1.2.4 Quy trình ghi sổ
Căn cứ vào bảng kê chi tiết Nhân công trực tiếp sản xuất, bảng thanh toán tiền lương phải trả cho nhân viên ở bộ phận sản xuất, bộ phận quản lý Doanh nghiệp, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH.
Sơ đồ 2.2 Trình tự ghi sổ Kế toán NCTT
Bảng phân bổ tiền lương, BHXH
Sổ chi tiết TK622
Nhật Ký Chung
Sổ cái TK622
Bảng chấm công
Bảng lương
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
STT
Ghi Có TK
Đối tượng
sử dụng (Ghi Nợ
các TK)
TK334 - Phải trả người lao động
TK338 - Phải trả, phải nộp khác
TK335 - Chi phí phải trả
Tổng cộng
Lương
Phụ cấp
Cộng có TK334
KPCĐ
(3382)
BHXH
(3383)
BHYT
(3384)
Cộng Có TK 338 (3382, 3383, 3384)
(A)
(B)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
1.
2.
3.
4.
5.
6.
TK622 -
- ĐHCX3
ĐH KT4
ĐHLV23
..............
TK 627
-ĐH CX3
ĐH KT4
ĐH LV23
.............
TK641
TK642
TK 334
TK335
-ĐH CX3
-ĐH KT4
-ĐH LV23
243.975.455
48.676.656
105.639.925
89.658.874
15.814.000
3.700.000
6.550.000
5.564.000
.........
6.528.000
14.076.000
-
5.853.344
1.219.682
2.678.987
1.954.675
19.749.916
4.423.375
9.326.541
6.000.000
3.750.000
2.250.000
4.500.000
3.250.000
.............
522.240
2.252.160
263.725371
53.100.031
114.966.466
95.658.874
.........
25.814.000
5.950.000
11.050.000
8.814.000
7.050.240
16.328.160
-
4.879.509
973.533
2.112.798
1793.178
316.500
74.000
131.000
111.500
.............
141.005
326.563
36.596.316
7.301.498
15.845.988
13.448.830
2.271.500
555.000
982.500
834.000
............
1.057.536
2.449.225
15.122.147
4.879.509
973.533
2.112.798
1.798.178
316.500
74.000
131.000
111.500
.............
141.005
326.563
3.024.430
46.355.334
9.248.564
20.071.584
17.035.186
2.984.500
703.000
1.244.500
1.057.000
.........
1.339.546
3.102.350
18.146.577
5.853.344
1.219.682
2.678.987 ........
1.954.675........
..........
315.934.049
63.568277
137.717.037
114.648.735
.........
28.798.500
6.653.000
12.294.500
9.871.000
..........
8.389.786
19.430.510
18.146.577
5.853.334
Cộng
286.243.799
22.274.316
308.518.115
5.663.577
57.496.724
8.688.007
71.848.308
5.853.334
380.366423
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Dùng cho các TK 621,622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632)
Tài khoản: 622 - Chi phí Nhân công trực tiếp
Tên đơn đặt hàng :CX3
Tên sản phẩm: QM3-4456
ĐVT: đ
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TKĐƯ
Tổng số tiền
Ghi Nợ TK622
Số hiệu
Ngày, tháng
(A)
(B)
(C)
(D)
(E)
(1)
31/07
31/07
31/07
CPTT05/09
BH122
BL03/09
10/07
31/07
Số dư đầu tháng:
Trích trước lương nghỉ phép của CNTT SX
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 19%
Trả lương NCTT sản xuất
335
338
334
1.219.682
9.248.564
53.100.031
1.219.682
9.248.564
53.100.031
-Cộng số phát sinh trong tháng:
- Ghi có TK 622:
-Số dư cuối kỳ:
63.568.277
63.568.277
-
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 07 năm 2009
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
NHẬT KÝ CHUNG
TK622 – Chi phí Nhân công trực tiếp
Tên đơn đặt hàng: CX3
Năm 2009 ĐVT: đ
NTGS
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
ĐÃ GHI SỔ CÁI
STT DÒNG
SỐ HIỆU
TK
SỐ PHÁT SINH
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
(A)
(B)
(C)
(D)
(E)
(G)
(H)
(1)
(2)
31/07
31/07
31/07
CPTT05/09
BH122
BL03/09
10/7
31/07
31/07
Số trang trước chuyển sang:
xxx
xxx
Trích trước lương nghỉ phép của CNTT SX
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định 19%
Trả lương NCTT sản xuất
x
x
x
x
x
x
622
335
622
338
622
334
1.219.682
9.248.564
53.100.031
1.219.682
9.248.564
54.100.031
Cộng chuyển trang sau:
63.568.277
63.478.277
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 7 năm 2009
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức NKC)
Năm 2009
Tên TK: Chi phí Nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622
Tên đơn đặt hàng: CX3 ĐVT: đồng
NTGS
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
NHẬT KÝ CHUNG
Số Hiệu TKĐƯ
Số tiền
SỐ HIỆU
Ngày, tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
(A)
(B)
(C)
(D)
(E)
(G)
(H)
(1)
(2)
31/07
31/07
31/07
31/07
CPTT05/09
BH122
BL03/09
10/07
31/07
31/07
31/07
Số dư đầu tháng:
Số phát sinh trong tháng:
-
-
Trích trước lương nghỉ phép của CNTTSX
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 19%
Trả lương cho CNTTSX
Kết chuyển CPNCTT sang TK 154
335
388
334
154
1.219.682
9.248.564
53.100.031
59.272.213
Cộng số phát sinh tháng 07
63.568.277
63.568.277
Số dư cuối tháng 07
-
-
Cộng luỹ kế từ đầu tháng:
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 07 năm 2009
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.3 toán chi phí sản xuất chung (CPSXC):
2.1.3.1 Nội dung :
Chi phí sản xuất chung là toàn bộ các chi phí liên quan đến phục vụ quản lý trong phạm vi phân xưởng, tổ, đội, chuyền .. phục vụ sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ, gồm: Lương nhân viên quản lý phân xưởng, bộ phận đội, khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ được tính theo tỷ lệ quy định 19% trên tiền lương phải trả của Nhân viên phân xưởng, bộ phận sản xuất.
2.1.3.2 Tài khoản sử dụng
* Kết cấu TK 627 - CPSXC:
- Bên Nợ: Các chi phí sản xuất chung phát sinh trong kỳ.
- Bên Có:
+ Các khoản ghi giảm chi phí sản xuất chung.
+ Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào bên Nợ TK154 - Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang.
TK 627 không có số dư cuối kỳ.
TK 627 được mở cho các tiểu khoản sau:
+ TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng.
+ TK 6272: chi phí vật liệu.
+ TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất.
+ TK6274: Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK6278: Chi phí bằng tiền khác.
2.1.3.3 Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Chi phí nhân viên phân xưởng (TK6271):
Bao gồm các khoản lương và trích theo lương của cán bộ công nhân viên ở phân xưởng.
Cũng tương tự như tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất, tiền lương của bộ phận sản xuất cũng bao gồm:
- Lương trả theo thời gian: Kế toán Nhà máy căn cứ vào bảng chấm công, mức lương cơ bản, cấp bậc và hiệu quả sản xuất làm cơ sở để tính lương phải trả cho nhân viên phân xưởng.
- Lương trả theo sản phẩm: Kế toán căn cứ vào đơn giá tiền lương đã xây dựng và được duyệt, khối lượng công việc hoàn thành và tỷ lệ % hưởng lương theo sản phẩm, trong đơn giá đó, số lượng về chi phí tiền lương nhân viên phân xưởng được kế toán tập hợp và phân bô trên bảng phân bổ tiền lương và BHXH, đến cuối tháng tổng hợp số liệu theo định khoản sau:
Nợ TK6271: 6.653.00 đ
Có TK 334: 5.950.00 đ
Có TK 338: 703.000 đ
3382: 74.000 đ
3383: 555.000 đ
3384: 74.000 đ
Sau đó ghi vào sổ chi tiết TK 627 rồi vào Nhật Ký Chung, từ đó vào Sổ cái TK6271.
Chi phí vật liệu (6272):
Căn cứ vào phiếu xuất kho dùng cho nhu cầu ở phân xưởng, các khoản này được tập hợp lại và ghi vào bảng phân bổ tiền lương.
Kế toán định khoản như sau:
Nợ TK 6272: 1.103.861 đ
Có TK 152: 1.103.861 đ
Chi phí khấu hao TSCĐ (TK6274):
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, hao mòn TSCĐ được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng.
Đối với Nhà máy lắp ráp và thiết kế vỉ mạch điện tử thuộc Công ty TNHH 4P , toàn bộ thiết bị công nghệ bao gồm: Thiết bị lắp vỉ tự động, thiết bị SMT, nhà xưởng, tài sản cố định.... tham gia vào sản xuất đều được tính khấu hao và phân bổ vào chi phí sản xuất trong tháng. Mức khấu hao cơ bản áp dụng theo quyết định của Bộ trưởng Bộ tài chính số 206/2003/QĐ - BTC ngày 12/12/2003. Cách trích khấu hao được thống nhất trong năm tài chính và được áp dụng theo cách tính khấu hao tuyến tính (Hay còn gọi là khấu hao theo đường thẳng).
Nguyên giá TSCĐ
Mức Khấu hao TSCĐ =
Thời gian sử dụng
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 07/2009
ĐVT: đ
CHỈ TIÊU
TOÀN DOANH NGHIỆP
BỘ PHẬN SỬ DỤNG
Nguyên giá
Thời gian sd
(Năm)
Mức KH trung bình hàng tháng
Số ngày tính (Không tính) KH/số ngày trong tháng
Số KH tính (không tính) trong tháng
TK 627
TK 641
TK 642
Mức KH trung bình hàng tháng
Số KH tính (Không tính) trong tháng
Mức KH trung bình hàng tháng
Số KH tính (Không tính) trong tháng
Mức KH trung bình hàng tháng
Số KH tính (Không tính) trong tháng
1. Khấu hao trung bình hàng tháng của TSCĐ hiện có đầu tháng
2. Khấu hao TSCĐ tăng trong tháng:
- Ngày 06: Nhà xưởng
- Ngày 07: Nhà văn phòng
- Ngày 11: Dây truyền SMT
- Ngày 16: Thiết bị văn phòng
- Ngày 21: Dây truyền lắp vỉ tự động
Ngày 22: Dây chuyền cắm vỉ bằng tay
- Ngày 25: Cửa hàng trưng bày sản phẩm
17.160.000.000
1.650.000.000
3.846.000.000
40.000.000
1.184.600.000
950.000.000
540.000.000
10
15
8
5
8
10
10
217.652.084
143.000.000
9.166.667
40.062.500
666.667
12.339.583
7.916.667
4.500.000
25/30
24/30
20/30
15/30
10/30
9/30
6/30
160.929.860
119.166.667
7.333.333
26.708.333
333.333
4.113.194
2.375.000
900.000
207.471.666
143.000.000
40.062.500
-
12.339.583
7.916.667
154.101.388
119.166.667
26.708.333
-
4.113.194
2.375.000
4.500.000
-
-
-
-
4.500.000
900.000
-
-
-
-
-
-
900.000
9.833.334
-
9.166.667
-
666.667
-
-
7.666.666
-
7.333.333
-
333.333
-
-
3. Khấu hao TSCĐ giảm trong tháng
4. Khấu hao TSCĐ tính trong tháng (4=1+2-3)
160.929.860
154.101.388
900.000
7.666.666
5. Khấu hao trung bình hàng tháng của TSCĐ tính trong tháng (5=1+2-3)
217.652.084
207.471.666
4.500.000
9.833.334
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 07 năm 2009
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định trên, kế toán chi phí làm nhiệm vụ tính và phân bổ chi phí khấu hao TSCĐ cho từng đơn đặt hàng.
Do quy trình công nghệ của đặt đơn đặt hàng giống nhau nên kế toán sẽ dựa vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tiêu hao cho từng đơn đặt hàng để phân bổ chi phí khấu khao TSCĐ cho phù hợp
Như ở ví dụ trên đây, kế toán tính ra được tỉ lệ chi phí khấu hao cho đơn đặt là:
CPKH (CX3) : CHKH (TK4): CPKH (LV23)= 1: 3 : 2
BẢNG TỔNG HỢP KHẤU HAO TSCĐ ĐÃ ĐƯỢC PHÂN BỔ CHO
ĐƠN ĐẶT HÀNG
ĐVT: đ
CHỈ TIÊU
TK627 - CPSXC
Mức KH trung bình hàng tháng
Số KH thực tính trong tháng
Tổng mức chi phí khấu hao TSCĐ
ĐH CX3
ĐH KT4
ĐH LV23
207.471.666
34.578.611
103.735.833
69.157.222
154.101.388
25.683.565
77.050.694
51.367.129
Cộng
207.471.666
154.101.388
Căn cứ vào bảng phân bổ trên, kế toán tổng hợp rồi ghi vào sổ chi tiết TK 627 Nhật ký chung TK 627 Sổ cái TK627
Nợ TK6274: 25.683.565 đ
Có TK 25.683.565 đ
Chi phí công cụ dụng cụ (6273):
Căn cứ vào bảng phân bổ NVL, CCDC kế toán ghi
Nợ TK 6273: 925.965 đ
Có TK153: 925.965 đ
Chi phí dịch vụ mua ngoài (6277) và chi phí bằng tiền khác (6278):
Do các đơn đặt hàng không được sản xuất cùng một lúc mà theo thứ tự: hết đơn đặt hàng này mới tới đơn đặt hàng khác. Do vậy chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác được tập hợp cho từng đối tượng đơn đặt hàng
Chi phí bao gồm tiền điện, nước, điện thoại, tiếp khách, văn phòng phẩm. Khi nhận được hoá đơn của các dịch vụ trên, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK111, 627, Nhật ký chung và sổ cái TK627.
- Căn cứ vào Sổ TK111, kế toán ghi:
Nợ TK 6278-CX3: 5.205.136 đ
Có TK 111: 5.205.136 đ
- Đối với tiền điện thoại, tiền điện..., kế toán căn cứ vào hoá đơn ghi:
Nợ TK 6277 - CX3: 64.273.000 đ
Có TK 331: 64.273.000 đ
Cuối tháng tập hợp chi phí sản xuất chung ghi vào sổ chi tiết TK 627
Nợ TK 627: 103.844.527 đ
Có TK 152: 1.103.861 đ
Có TK 153: 925.965 đ
Có TK 214: 25.683.565 đ
Có TK 331: 64.273.000 đ
Có TK 334: 5.950.000 đ
Có TK 338: 703.000 đ
Có TK 111: 5.205.136 đ
2.1.3.4 Quy trình ghi sổ:
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT, KINH DOANH
(Dùng cho các TK 621,622, 623, 627, 154, 631, 641, 642, 142, 242, 335, 632)
Tài khoản: 627 - Chi phí Sản xuất chung
Tên đơn đặt hàng : CX3
Tên sản phẩm: QM3
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
DIỄN GIẢI
TKĐƯ
Ghi Nợ TK 627
Tổng số tiền
Chia ra
Số hiệu
Ngày, tháng
6271
6272
6273
6274
6277
6278
(A)
(B)
(C)
(D)
(E)
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
31/07
31/07
31/07
31/07
31/07
31/07
31/07
PX100
PX104DC
PC115/07
BL07/09
BL07/09
KH07/09
PTT07/09
10/07
10/07
17/07
31/07
31/07
31/07
Số dư đầu tháng:
Xuất NVL dùng cho phân xưởng
Xuất CCDC đùng cho phân xưởng
Chi tiếp khách, VPP bằng TM
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 19%
Trả lương cho NVQLPX
Trích KHTSCĐ cho PX SX
Tiền điện thoại, tiền điện chưa TT
152
153
111
338
334
214
331
1.103.861
925.965
5.205.136
703.000
5.950.000
25.683.565
64.273.000
988.000
5.200.000
-
1.103.861
-
925.965
-
25.683.565
-
64.273.000
-
5.205.136
-Cộng số phát sinh trong tháng:
- Ghi có TK 627:
-Số dư cuối kỳ:
154
103.844527
103.844.527
6.188.000
1.103.861
..........
925.965
..........
25.683.565
.........
64.273.000
.........
5.205.136
Ngày 31 tháng 07 năm 2009
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
NHẬT KÝ CHUNG
TK 627 – Chi phí sản xuất chung
Năm 2009 ĐVT: đồng
NTGS
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
ĐÃ GHI SỔ CÁI
STT DÒNG
SỐ HIỆU
TK
SỐ PHÁT SINH
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
(A)
(B)
(C)
(D)
(E)
(G)
(H)
(1)
(2)
Số trang trước chuyển sang:
xxx
xxx
31/07
31/07
31/07
31/07
31/07
PX100
PX104DC
PC115/07
BL07/09
BL07/09
10/07
10/07
17/07
31/07
31/07
Xuất NVL dùng cho phân xưởng
Xuất CCDC đùng cho phân xưởng
Chi tiếp khách, VPP bằng TM
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 19%
Trả lương cho NVQLPX
x
x
x
x
x
x
x
x
x
x
6272
152
6273
153
6278
111
6271
338
6271
334
1.103.861
925.965
5.205.136
703.000
5.950.000
1.103.861
925.965
5.205.136
703.000
5.950.000
Cộng chuyển trang sau:
13.887.962
13.887.962
Trang trước chuyển sang:
13.422.962
13.422.962
31/07
31/07
KH03/09
PTT03/09
31/07
31/07
Trích KHTSCĐ cho PX SX
Tiền điện thoại, tiền điện chưa TT
x
x
x
x
6274
214
6277
331
25.683.565
64.273.000
25.683.565
64.273.000
Cộng chuyển trang sau:
103.844.527
103.844.527
NGƯỜI GHI SỔ KẾ TOÁN TRƯỞNG Ngày 31 tháng 07 năm 2009
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên, đóng dấu)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức NKC)
Năm 2009
Tên TK: Chi phí Sản xuất chung
Tên đơn đặt hàng: CX3
Số hiệu: 627 ĐVT: đồng
NTGS
CHỨNG TỪ
DIỄN GIẢI
NHẬT KÝ CHUNG
Số Hiệu TKĐƯ
SỐ TIỀN
SỐ HIỆU
Ngày, tháng
Trang số
STT dòng
Nợ
Có
(A)
(B)
(C)
(D)
(E)
(G)
(H)
(1)
(2)
Số dư đầu tháng:
Số phát sinh trong tháng:
-
-
31/07
31/07
31/07
31/07
31/07
31/07
31/07
31/07
PX100
PX104DC
PC115/07
BL07/09
BL07/09
KH07/09
PTT07/09
10/07
10/07
20/07
31/07
31/07
31/07
31/07
31/07
Xuất NVL dùng cho phân xưởng
Xuất CCDC đùng cho phân xưởng
Chi tiếp khách, VPP bằng TM
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ 19%
Trả lương cho NVQLPX
Trích KHTSCĐ cho PX SX
Tiền điện thoại, tiền điện chưa TT
Kết chuyển CPSXC sang TK154
152
153
111
338
334
214
331
154
1.103.861
925.965
5.205.136
703.000
5.950.000
25.683.565
64.273.000
103.844.527
Cộng số phát sinh tháng 07
103.844.527
103.844.527
Số dư cuối tháng 07
-
-
Cộng luỹ kế từ đầu tháng:
2.1.4. Tổn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25685.doc