Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và đầu tư Huy Phát

Công ty thực hiện chi tiết kế toán hàng hoá theo phương pháp ghi thẻ song song, phục vụ phương pháp này công ty sử dụng các mẫu sổ chi tiết như sau: thẻ kho, sổ chi tiết hàng hoá,bảng kê tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hoá và sử dụng TK chi tiết: TK 1561A - gt - Hàng giao thẳng.

TK 1561A - xk - Hàng xuất kho.

Phương pháp này có ưu điểm là cách ghi đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu, có khả năng cung cấp thông tin nhanh cho quản trị hàng tồn kho và khá phù hợp với đặc điểm của công ty ( các nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá không nhiều nên không sử dụng giá hạch toán) việc hạch toán chi tiết hàng hoá ở kho và phòng kế toán như sau:

- Ở kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn hàng ngày của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng (thẻ kho được mở cho từng loại hàng ). Hàng ngày thủ kho thực hiện nhập-xuất hàng hoá lập các chứng từ nhập xuất sau đó căn cứ vào các chứng từ đó để ghi váo thẻ kho. Ngoài ra thủ kho còn có nhiệm vụ sắp xếp, phân loại hợp lý các chứng từ nhập xuất để giao cho kế toán.

- Ở phòng kế toán: định kỳ 10 ngày, kế toán xuống kho để kiểm tra, ký xác nhận vào thẻ kho và nhận các chứng từ nhập xuất mang về phòng kế toán. Tại phòng kế toán, kế toán kiểm tra các chứng từ nhập, xuất, căn cừ vào đó để ghi vào sổ chi tiết hàng hoá, mỗi chứng từ một dòng. Sổ chi tiết hàng hoá theo dõi cả hiện vật (số lượng), giá trị (số tiền) của hàng hoá. Cuối tháng, kế toán cộng số liệu trên sổ chi tiết hàng hoá và lập bảng kê tổng hợp nhập - xuất - tồn.

 

doc56 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1938 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH thương mại và đầu tư Huy Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phải trả. Nguyên tắc ghi nhận chênh lệch tỷ giá. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu. 3. Phương pháp hạch toán thuế giá trị gia tăng( GTGT) Do lĩnh vực sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại & Đầu Tư HUY PHÁT là công ty thương mại nên để thuận tiện cho việc hạch toán thuế đầu vào công ty sử dụng phương pháp hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Đặc điểm vận dụng hệ thống chứng từ của Công ty TNHH Thương Mại & Đầu Tư HUY PHÁT Hệ thống chứng từ kế toán Công ty áp dụng gồm các chứng từ kế toán: Phần hành tiêu thụ: Hóa đơn GTGT. Bảng kê hàng bán. Hợp đồng kinh tế kèm theo cam kết. Giấy tờ chứng từ liên quan đến thuế, phí, lệ phí thanh toán và vận chuyển. Phiếu thu, phiếu chi. Giấy đề nghị tạm ứng, giấy thanh toán tạm ứng. Hóa đơn mua bán Đơn đặt hàng Phần hành tài sản cố định: Biên bản giao nhận TSCĐ. Biên bản thanh lý TSCĐ. Biên bản đánh giá lại TSCĐ. Phần hành hàng tồn kho: Giấy đề nghị thanh toán mua thiết bị vật tư. Phiếu nhập kho. Phiếu xuất kho. Thẻ kho. Phiếu thanh toán tạm ứng. Biên bản kiểm nghiệm vật tư. Phần hành tiền lương: Hợp đồng lao động. Bảng chấm công. Bảng thanh toán tiền lương và BHXH. Giấy đề nghị tạm ứng. Phiếu chi. Đặc điểm vận dụng hệ thống tài khoản kế toán Hiện nay Công ty TNHH Thương Mại & Đầu Tư HUY PHÁT đang áp dụng theo chế độ tài khoản kế toán ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ – BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC. Công ty TNHH Thương Mại & Đầu Tư HUY PHÁT áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Các danh mục tài khoản kế toán Công ty TNHH Thương Mại & Đầu Tư HUY PHÁT đang dùng: Hệ thống tài khoản của Công ty TNHH Thương Mại & Đầu Tư HUY PHÁT. SỐ HIỆU TK TÊN TÀI KHOẢN Cấp1 Cấp2 1 2 3 111 112 131 133 141 1111 1112 1121 1122 Loại TK 1 Tài sản lưu động Tiền mặt Tiền Việt Nam Ngoại tệ Tiền gửi ngân hàng Tiền Việt nam Ngoại tệ Phải thu khách hàng Thuế GTGT được khấu trừ Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ Tạm ứng 151 152 156 159 211 214 311 315 331 333 334 1561 1562 2142 3331 3334 3335 3338 Hàng mua đang đi trên đường Nguyên liệu, vật liệu Hàng hoá Giá mua hàng hoá Chi phí mua hang hoá Dự phòng giảm giá hàng tồn kho Loại TK 2 Tài sản cố định Tài sản cố định hữu hình Hao mòn tài sản cố định Hao mòn tài sản cố định hữu hình Loại TK 3 Nợ phải trả Vay nợ ngắn hạn Nợ dài hạn đến hạn trả Phải trả cho người bán Thuế và các khoản phải nộp nhà nước Thuế GTGT Thuế GTGT đầu ra Thuế thu nhập doanh ngiệp Phí, lê phí và các khoản phải nộp khác. Phải trả công nhân viên 338 411 511 515 632 642 711 811 911 5111 5113 Phải trả, phải nộp khác Loại TK 4 Nguồn vốn chủ sở hữu Loại TK 5 Doanh thu bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu hoạt động tài chính Loại TK 6 Giá vồn hàng bán Chi phí quản lý doanh nghiệp Loại TK 7 Thu nhập khác Loại TK 8 Chi phí khác Loại TK 9 Xác định kết quả kinh doanh Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán Công ty vận dụng hình thức “ Nhật ký chung” các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được thực hiện trên máy vi tính. Việc hiện đại hóa công tác kế toán của Công ty được thể hiện bằng phần mềm kế toán. Sử dụng máy vi tính, phần mềm kế toán trong công tác kế toán tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao hiệu quả quản lý của công tác kế toán, tăng tốc độ xử lý thông tin tạo điều kiện cho việc đối chiếu lên báo cáo và in sổ sách kế toán một cách nhanh chóng và hiệu quả. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng của Công ty TNHH Thương Mại & Đầu Tư HUY PHÁT. *Sổ tổng hợp: - Sổ nhật ký chung: Trình tự ghi sổ theo hình thức “ Nhật ký chung” Trình tự ghi sổ (3) Chứng từ gốc (2) (1) Sổ thẻ chi tiết Nhật ký đặc biệt Nhật ký chung (4) (1) Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái (6) (5) Bảng cân đối SPS (7) (7) Báo cáo tài chính (7) Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi định kỳ hoặc cuối tháng Đối chiếu Trình tự ghi sổ: (1). Căn cứ chứng từ gốc để ghi vào Nhật ký chung, sau đó để ghi vào sổ cái các tài khoản. (2). Nếu mở các Nhật ký chuyên dùng đầu tiên chứng từ gốc gốc ghi vào Nhật ký chuyên dùng, sau đó ghi vào sổ cái các tài khoản vào thời điểm cuối tháng. (3). Nếu lần hạch toán chi tiết thì chứng từ gốc được ghi vào sổ kế toán chi tiết. (4). Tổng hợp số liệu chứng từ để lập bảng tổng hợp số liệu chứng từ. (5). Cuối tháng số liệu của sổ cái ghi vào bảng cân đối số phát sinh. (6). Đối chiếu kiểm tra số liệu giữa sổ cái với bảng tổng hợp số liệu chứng từ. (7). Cuối tháng căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh và bảng tổng hợp số liệu chứng từ để lập báo cáo tài chính. CHƯƠNG II THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI & ĐẦU TƯ HUY PHÁT I. Đặc điểm của hạch toán bán hàng và xác định kết quả của Công ty TNHH Thương Mại & Đầu Tư HUY PHÁT Tổ chức hạch toán hàng hóa xuất kho và phương pháp xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương Mại & Đầu Tư HUY PHÁT Đặc điểm kinh doanh hàng hóa của Công ty TNHH Thương Mại & Đầu Tư HUY PHÁT Công ty TNHH Thương Mại & Đầu Tư HUY PHÁT là Công ty thương mại hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nhập khẩu hàng hóa. Hàng hóa của Công ty là các loại vật tư sản phẩm nhựa nguyên sinh phục vụ cho các doanh nghiệp sản xuất các mặt hàng đồ nhựa cao cấp. Có thể kể một số mặt hàng chủ yếu sau: Mặt hàng kinh doanh: + Hạt nhựa HDPE. + Hạt nhựa LDPE. + Hạt nhựa LLDPE. + Hạt nhựa PP. + Hạt nhựa GPPS. + Hạt nhựa ABS. + Hạt nhựa HIPS. 1.2 Tổ chức công tác hạch toán hàng hoá tại công ty a. Phương pháp xác định trị giá vốn thực tế hàng mua vào. - Hàng mua vào giao bán thẳng (hàng nhập khẩu): hàng nhập khẩu tính theo giá CIF ( cost insurance feight ), giao bán ngay tại cảng (cửa khẩu) Việt Nam. Trị giá vốn thực tế hàng mua vào giao thẳng = Giá CIF + Thuế nhập khẩu (nếu có) Hiện tại Công ty chưa có phát sinh hàng hóa nhập khẩu nên không có số liệu minh họa. - Hàng mua vào nhập kho (hàng nhập khẩu hoặc mua vào trong nước): trị giá vốn thực tế hàng mua vào nhập kho được xác định theo trị giá thực tế mua vào và chi phí mua. Theo số liệu phiếu nhập kho số 08/ 156.1, ngày 10/01/2009 nhập theo HĐ số 296415 ngày 10/01/2009. Nhập hạt nhựa PP số lượng 10 tấn, đơn giá 15.000.000, tổng tiền 150.000.000. Chi phí vận chuyển cho lô hàng 4.000.000 Trị giá thực tế mua vào của hàng hoá = Tiền phải trả cho người bán + Thuế nhập khẩu thuế khác (nếu có) - Giảm giá hàng bán hàng bán bị trả lại (nếu có) Trị giá thực tế mua vào của hàng hoá = 150.000.000 + 0 - 0 = 150.000.000(đ) Chi phí mua = Chi phí vận chuyển + Phí bảo hiểm + Phí mở L/C + Phí kiểm định Chi phí mua = 4.000.000(đ) Trị giá vốn thức tế hàng mua vào = trị giá thực tế mua vào của hàng hoá + chi phí mua Trị giá vốn thực tế của hạt nhựa PP = 15.000.000 + 4.000.000 = 15.400.000 Chi phí mua thường chiếm khoảng 2 - 5% trị giá thực tế mua vào của hàng hoá, chi phí mua được theo dõi từng loại hàng, từng lần nhập. Tuy nhiên không phải công ty lúc nào cũng xuất bán một lần toàn bộ lô hàng đã nhập mà lô hàng ấy có thể xuất bán nhiều lần. Do đó chi phí mua có liên quan đến cả hàng đã tiêu thụ và hàng còn lại. b. Phương pháp xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất bán Trị giá vốn thực tế hàng xuất bán trong kỳ = Trị giá thực tế mua vào của hàng xuất bán trong kỳ + Chi phí mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ Theo phiếu xuất kho số 16/156.1. xuất bán cho Công ty VIỆT HƯƠNG hạt nhựa PP, số lượng 10 tấn Trị giá vốn thực tế hàng xuất bán trong kỳ = 15.000.000 + 4.000.000 = 15.400.000 + Trình tự nhập xuất kho hàng hoá: - Phòng kinh doanh mua hàng về có đầy đủ hoá đơn, khi hàng về phòng kinh doanh phát lệnh nhập kho, ghi thẻ kho làm 3 liên phòng kế toán theo dõi 1 liên, phòng kinh doanh 1 liên, thủ kho theo dõi 1 liên. Sau khi nhập kho căn cứ vào việc lập hiệu quả lỗ - lãi phòng kinh doanh ký lệnh xuất hàng (bán ra), khách hàng nhận hàng, nhận hoá đơn và thanh toán tiền. Hàng bán tháng nào thì nộp thuế và tính hiệu quả (KQKD) vào tháng đó. VD: Ngày 10/01/2009 Công ty mua hạt nhựa PP hoá đơn GTGT Số 296415 - của công ty thương mại Hà Linh số lượng 10tấn. Đơn giá 15.000.000.thuế xuất 10%. Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt. Ngày 14/01/2009 Công ty mua hạt nhựa ABS của công ty Gia Anh có hoá đơn GTGT - Số lượng 11 tấn. Công ty thanh toán bằng tiền mặt. Số 359618 thuế suất : 10% đơn giá : 15.000.000 Ngày 15/01/2009 Công ty mua Hạt nhựa LLDPE của công ty HOA VIỆT có hoá đơn GTGT - số 46981 với số lượng 15 tấn. Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản thuế suất: 10% đơn giá: 14.500.000 Các hóa đơn GTGT Công ty mua hàng - Công ty mua hàng của Công ty thương mại Hà Linh có hóa đơn: Mẫu sổ:01 GTKT- 3LL Số 296415 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2 Ngày 10/01/2009 Đơn vị bán hàng : Công ty TM Hà Linh Địa chỉ : Nguyễn Công Hoan – Hà Nội Số tài khoản: 15010000172072 - NHBIDVN Điện thoại 043.7719919 Mã số: 0100100336-1 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thanh Vân Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại & Đầu Tư HUY PHÁT Địa chỉ: Vương Thừa Vũ- Thanh Xuân- Hà Nội Số tài khoản: 15010000198579 - NHBIDVN Hình thức thanh toán: TM / CK Mã số: 0102116892 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1×2 1 Hạt nhựa PP Tấn 10 15.000.000 150.000.000 Cộng tiền hàng: 150.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 15.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 165.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm sáu lăm triệu đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Mẫu sổ:01 GTKT- 3LL Số 359618 Công ty mua hàng của Công ty Gia Anh có hóa đơn: HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2 Ngày 14/01/2009 Đơn vị bán hàng : Công ty Gia Anh Địa chỉ : Nguyễn Đức Cảnh – Hà Nội Số tài khoản: 15010000090385 - NHBIDVN Điện thoại 043.6640533 Mã số: 0100109379-1 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thanh Vân Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại & Đầu Tư HUY PHÁT Địa chỉ: Vương Thừa Vũ- Thanh Xuân- Hà Nội Số tài khoản: 15010000198579 - NHBIDVN Hình thức thanh toán: TM / CK Mã số: 0102116892 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1×2 1 Hạt nhựa ABS Tấn 11 15.000.000 165.000.000 Cộng tiền hàng: 165.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 16.500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 181.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Một trăm tám mốt triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Công ty mua hàng của Công ty HOA VIỆT có hóa đơn: Mẫu sổ:01 GTKT- 3LL Số 46981 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2 Ngày 15/01/2009 Đơn vị bán hàng : Công ty HOA VIỆT Địa chỉ : Thanh Trì – Hà Nội Số tài khoản: 15010000180897 Điện thoại 043.3789147 Mã số: 0100100368-1 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thanh Vân Tên đơn vị: Công ty TNHH Thương Mại & Đầu Tư HUY PHÁT Địa chỉ: Vương Thừa Vũ- Thanh Xuân- Hà Nội Số tài khoản: 15010000198579 Hình thức thanh toán: TM / CK Mã số: 0102116892 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1×2 1 Hạt nhựa LLDPE Tấn 15 14.500.000 217.500.000 Cộng tiền hàng: 217.500.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 21.750.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 239.250.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm ba chín triệu hai trăm năm mươi triệu đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Việc nhập kho đánh giá lô hàng như sau: - Tại kho, thủ kho căn cứ vào hoá đơn GTGT và kết quả kiểm nhận, ghi số lượng thực nhập vào phiếu nhập kho và thẻ kho. Sau đó chuyển phiếu nhập kho và hoá đơn GTGT cho phòng kế toán. - Tại phòng kế toán: Căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán xác định trị giá mua thực tế của hàng nhập kho là: tiền hàng (chưa có thuế GTGT) ghi trên hoá đơn : 150.000.000d Chi phí vận chuyển (ghi trên hoá đơn cước vận chuyển) được theo dõi trên sổ theo dõi chi phí mua vào, số tiền là: 4.000.000 đồng Bảng 1A: PHIẾU NHẬP KHO Số 08/156.1 Đơn vị : Công ty TNHH thương mại & đầu tư HUY PHÁT Nhập của : Công ty TM Hà Linh Địa chỉ : Nguyễn Công Hoan- Hà Nội Ngày 10/01/2009 Nhập theo hoá đơn: số 296415 ngày 10/01/2009 Nhập vào kho: Công ty TNHH Thương Mại & Đầu Tư HUY PHÁT TT Tên hàng và quy cách phẩm chất ĐVT Số lượng theo chứng từ Số lượng theo thực tế Đơn giá Thành tiền 1 Hạt nhựa PP Tấn 10 10 15.000.000 150.000.000 Cộng Tấn 10 10 150.000.000 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Khi bán toàn bộ 10 tấn hạt nhựa PP. Kế toán xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất bán là : 150.000.000 + 4.000.000 = 154.000.000 Chi phí phân bổ cho hàng đã bán: 4.000.000 đồng Bảng 1B: PHIẾU NHẬP KHO Số 10/156.1 Đơn vị : Công ty TNHH thương mại & đầu tư HUY PHÁT Nhập của : Công ty Gia Anh Địa chỉ : Nguyễn Đức Cảnh - Hà Nội Ngày : 14/01/2009 Nhập theo : Hoá đơn GTGT số: 359618 ngày 14/01/2009 Nhập vào : Công ty TNHH thương mại & đầu tư HUY PHÁT STT Tên hàng và quy cách phẩm chất ĐVT Số lượng theo chứng từ Số lượng theo thực tế Đơn giá Thành tiền 1 Hạt nhựa ABS Tấn 11 11 15.000.000 165.000.000 Cộng 11 11 165.000.000 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Với chi phí vận chuyển ghi trên hoá đơn “ cước phí vận chuyển” được theo dõi cho hàng mua vào là 3.400.000 đồng. Kế toán xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất bán, khi công ty bán 11 tấn hạt nhựa ABS: 3.400.000 + 165.000.000 = 168.400.000 đồng Bảng 1C: PHIẾU NHẬP KHO Số 15/156.1 Đơn vị : Công ty TNHH thương mại & đầu tư HUY PHÁT Nhập của : Công ty HOA VIỆT Địa chỉ : Thanh Trì - Hà Nội Ngày 15/01/2009 Nhập theo: Hoá đơn GTGT - số 46981 ngày 15/01/2009 Nhập vào kho: Công ty TNHH thương mại & đầu tư HUY PHÁT STT Tên hàng và quy cách phẩm chất ĐVT Số lượng theo chứng từ Số lượng theo thực tế Đơn giá Thành tiền 1 Hạt nhựa LLDPE Tấn 15 15 14.500.000 217.500.000 Cộng 15 15 14.500.000 217.500.000 Phụ trách cung tiêu Người giao hàng Thủ kho ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) ( Ký, họ tên ) Khi xuất 15 tấn hạt nhựa LLDPE, kế toán xác định trị giá vốn thực tế hàng xuất bán là : 217.500.000 đồng + 2.500.000 đồng = 220.000.000 đồng, 2.500.000 đồng là chi phí phân bổ cho hàng đã bán ( ghi trên sổ theo dõi cước phí hàng mua vào ). Đến ngày 20/01/2009 xuất bán toàn bộ 10 tấn hạt nhựa PP cho Công ty TNHH VIỆT HƯƠNG. 25/01/2009 xuất bán toàn bộ 11 tấn hạt nhựa ABS cho Công ty Thuận Phát. 25/01/2009 xuất bán toàn bộ 15 tấn hạt nhựa LLDPE cho Công ty Thuận Phát. Trích phiếu xuất kho ngày 20/01/2009 và ngày 25/01/2009: Bảng 1D: PHIẾU XUẤT KHO Số 16/1561 Ngày 20/01/2009 Tên người nhận hàng: LÊ VIỆT HÀ Đơn vị : Công ty TNHH VIỆT HƯƠNG Lý do xuất : Xuất bán Xuất tại kho: Công ty TNHH thương mại & đầu tư HUY PHÁT TT Tên và quy cách phẩm chất ĐVT Số lượng theo chứng từ Số lượng theo thực tế Thành tiền 1 Hạt nhựa PP Tấn 10 10 154.000.000 Cộng Tấn 10 10 154.000.000 Phụ trách bộ phận sử dụng (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Bảng 1E1 PHIẾU XUẤT KHO Số 17/1561 Ngày 25/01/2009 Tên người nhận hàng: Đỗ Quốc Hùng Đơn vị : Công ty Thuận Phát Lý do xuất : Xuất bán Xuất tại kho : Công ty TNHH thương mại & đầu tư HUY PHÁT TT Tên và quy cách Phẩm chất ĐVT Số lượng theo chứng từ Số lượng theo thực tế Thành tiền 1 2 Hạt nhựa ABS Hạt nhựa LLDPE Tấn Tấn 11 15 11 15 168.400.000 220.000.000 Cộng Tấn 26 26 388.400.000 Phụ trách bộ phận sử dụng (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Các phiếu xuất kho ghi căn cứ vào hoá đơn GTGT (liên 3 dùng để thanh toán). Bảng 1G: SỔ CÁI Tên TK: Giá vốn hàng bán Số hiệu: TK 632 Tháng 01/2009 Đơn vị: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐU Số tiền S N Nợ Có 31/01 31/01 31/01 31/01 08 10 15 10/01 14/01 15/01 Hàng hạt nhựa PP đã bán Hàng hạt nhựa ABS đã bán Hàng hạt nhựa LLDPE đã bán Kết chuyển giá vốn để xác định kết quả Cộng số phát sinh 1561 1561 1561 911 154.000.000 168.400.000 220.000.000 542.400.000 542.400.000 542.400.000 Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) c. Hạch toán chi tiết hàng hoá Công ty thực hiện chi tiết kế toán hàng hoá theo phương pháp ghi thẻ song song, phục vụ phương pháp này công ty sử dụng các mẫu sổ chi tiết như sau: thẻ kho, sổ chi tiết hàng hoá,bảng kê tổng hợp nhập - xuất - tồn hàng hoá và sử dụng TK chi tiết: TK 1561A - gt - Hàng giao thẳng. TK 1561A - xk - Hàng xuất kho. Phương pháp này có ưu điểm là cách ghi đơn giản, dễ kiểm tra đối chiếu số liệu, có khả năng cung cấp thông tin nhanh cho quản trị hàng tồn kho và khá phù hợp với đặc điểm của công ty ( các nghiệp vụ nhập xuất hàng hoá không nhiều nên không sử dụng giá hạch toán) việc hạch toán chi tiết hàng hoá ở kho và phòng kế toán như sau: - Ở kho: thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép tình hình nhập, xuất, tồn hàng ngày của từng loại hàng hoá theo chỉ tiêu số lượng (thẻ kho được mở cho từng loại hàng ). Hàng ngày thủ kho thực hiện nhập-xuất hàng hoá lập các chứng từ nhập xuất sau đó căn cứ vào các chứng từ đó để ghi váo thẻ kho. Ngoài ra thủ kho còn có nhiệm vụ sắp xếp, phân loại hợp lý các chứng từ nhập xuất để giao cho kế toán. - Ở phòng kế toán: định kỳ 10 ngày, kế toán xuống kho để kiểm tra, ký xác nhận vào thẻ kho và nhận các chứng từ nhập xuất mang về phòng kế toán. Tại phòng kế toán, kế toán kiểm tra các chứng từ nhập, xuất, căn cừ vào đó để ghi vào sổ chi tiết hàng hoá, mỗi chứng từ một dòng. Sổ chi tiết hàng hoá theo dõi cả hiện vật (số lượng), giá trị (số tiền) của hàng hoá. Cuối tháng, kế toán cộng số liệu trên sổ chi tiết hàng hoá và lập bảng kê tổng hợp nhập - xuất - tồn. Trình tự hạch toán chi tiết hàng tồn kho tại công ty diễn ra theo sơ đồ sau: Sơ đồ : Trình tự hạch toán chi tiết hàng tồn kho. Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Thẻ kho Tập hợp phân loại PNK, PXK Sổ chi tiết hàng hoá Bảng kê tổng hợp N - X - T VD: Tháng 01/2009 phiếu xuất kho số 16 ngày 20/01/2009 (xuất hạt nhựa PP. Việc hạch toán chi tiết hạt nhựa PP như sau: phiếu xuất kho ghi số thực xuất vào thẻ kho. THẺ KHO Ngày lập thẻ: 20/01/2009 Kho: Công ty TNHH thương mại & đầu tư HUY PHÁT Tổ số 1: Tên hàng: Hạt nhựa PP Mã số: TK01 Đơn vị tính: Tấn Chứng từ Diễn giải Ngày N-X Số lượng Chữ ký của kế toán Số Ngày Nhập Xuất Tồn 08 10 10/01/09 20/01/09 Tồn đầu tháng Nhập Xuất 10/01 20/01 0 10 10 . Cộng phát sinh Tồncuối tháng 01/09 10 10 10 0 Ở phòng kế toán: Căn cứ phiếu nhập, xuất kho (hoá đơn GTGT) kế toán ghi vào sổ chi tiết hàng hoá. Hạt nhựa PP xếp vào loại hàng hoá Cuối tháng thủ kho ghi số lượng nhập-xuất- tồn vào bảng kê nhập - xuất - tồn hàng hoá (lấy dòng tổng cộng phát sinh và tồn cuối tháng trên các sổ chi tiết hàng hoá. d.Hạch toán tổng hợp hàng hoá Hạch toán chứng từ ban đầu: Sổ cái TK156, sổ theo dõi TK156. Tổng hợp, chứng từ, hoá đơn cước phí vận chuyển... SỔ CÁI Tên TK: Hàng hóa Số hiệu: TK 156 Tháng 01/2009 Đơn vị: đồng Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK ĐU Số tiền S N Nợ Có 31/01 31/01 31/01 31/01 31/01 31/01 08 10 15 10/01 20/01 14/01 25/01 15/01 25/01 Nhập hạt nhựa PP. Chi phí vận chuyển hạt nhựa PP- phân bổ cho HĐ 296415. Xuất bán hạt nhựa PP. Nhập hạt nhựa ABS. Chi phí vận chuyển hạt nhựa ABS- phân bổ cho HĐ 359618. Xuất bán hạt nhựa ABS. Nhập hạt nhựa LLDPE. Chi phí vận chuyển hạt nhựa LLDPE- phân bổ cho HĐ 46981. Xuất bán hạt nhựa LLDPE Cộng số phát sinh 111 111 632 111 111 632 112 112 632 150.000.000 4.000.000 165.000.000 3.400.000 217.500.000 2.500.000 542.400.000 154.000.000 168.400.000 220.000.000 542.400.000 Người lập sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Bảng kê hàng hoá tồn kho cuối tháng, sổ kiêm luân chuyển chứng từ gốc. Kế toán hàng hoá sử dụng TK156 - Hàng hoá TK111 - Tiền mặt TK112 - TGNH Hàng ngày các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến hàng hoá, kế toán tập hợp ghi vào sổ chi tiết TK156 sau đó cuối tháng ghi vào phiếu ghi sổ kiêm luân chuyển chứng từ gốc. 2. Hạch toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 2.1. Hạch toán doanh thu bán hàng * Doanh thu bán hàng tại cảng (giao thẳng) - Tổ chức chứng từ ban đầu: Do giá trị của mỗi lần xuất hàng để bán buôn thường rất lớn, các nhân viên phòng kinh doanh phải nộp hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT) cho hàng bán ra. Hoá đơn bán hàng có giá trị như tờ lệnh xuất kho, đồng thời là cơ sở để kế toán theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu bán hàng, theo dõi công nợ cũng như việc xuất tồn kho trên thẻ kho kế toán. Vậy chứng từ ban đầu làm căn cứ ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng là: hoá đơn GTGT theo mẫu 01 GTKT - 3LL - Số 012216. - Tài khoản kế toán sử dụng: Để phản ánh theo dõi doanh thu bán hàng kế toán sử dụng: TK 5111GT - Doanh thu bán hàng giao thẳng và TK liên quan TK 131 - phải thu của khách hàng TK 3331 - thuế GTGT đầu ra - Sổ kế toán sử dụng + Thẻ kho kế toán hàng nhập khẩu + Sổ cái TK 131, TK 5111, TK 3331 + Ngoài ra còn sử dụng các bảng kê, chứng từ bán hàng, phiếu ghi sổ kiêm luân chuyển chứng từ gốc. - Phương pháp kế toán doanh thu bán hàng Khi nhận được hoá đơn (liên 3 dùng để thanh toán) - hoá đơn GTGT, do phòng kinh doanh chuyển sang. Kế toán căn cứ vào tổng số tiền khách hàng chấp nhận thanh toán để hạch toán doanh thu và các khoản phải thu của khách hàng. Kế toán doanh thu bán hàng ghi vào “ phiếu ghi sổ kiêm luân chuyển chứng từ gốc” theo bút toán : Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 5111 - Doanh thu bán hàng nhập khẩu Có TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra Khi nhận được phiếu thu tiền mặt hoặc giấy báo có của Ngân hàng thông báo khách hàng đã trả tiền, kế toán mới thực hiện bút toán ghi giảm khoản phải thu. Đồng thời căn cứ vào hoá đơn GTGT, kế toán ghi sổ chi tiết bán hàng, thẻ kho kế toán hàng nhập khẩu và lên bảng kê chứng từ hàng nhập khẩu ( báo cáo chi tiết giao thẳng - bảng 6) - Phương thức thanh toán. Phòng kinh doanh cử người xuống tiếp nhận hàng hoá có thể giao trực tiếp từ tàu xuống và giao cho khách hàng. Khách hàng có thể đặt mua từ trước, xuống công ty nộp tiền lấy hoá đơn. Khi hàng về khách hàng xuống cảng đưa hoá đơn cho nhân viên tiếp nhận hàng của phòng kinh doanh để lấy hàng. Khách hàng đến mua trực tiếp thì các nhân viên tiếp nhận hàng lập hoá đơn kiêm phiếu xuất, xuất hàng cho khách và thu tiền đó nộp về công ty. * Doanh thu bán hàng tại kho. - Kế toán sử dụng tài khoản: TK5111 - Doanh thu bán hàng hoá - Căn cứ vào hoá đơn bán hàng (hoá đơn GTGT) - Sổ kế toán sử dụng : Sổ chi tiết TK 1561A, 1561B, sổ chi tiết bán hàng, sổ theo dõi thanh toán, thẻ kho, sổ cái TK511, TK131 - Phương pháp kế toán: căn cứ vào hoá đơn bán hàng kế toán ghi sổ “sổ theo dõi hoá đơn bán hàng”,thẻ kho, bảng kê chứng từ bán hàng. Kế toán ghi “ phiếu ghi sổ kiêm luân chuyển chứng từ gốc” làm căn cứ ghi sổ cái Cách ghi phiếu ghi sổ kiêm luân chuyển chứng từ gốc + Từng ngày kế toán căn cứ vào nội dung nghiệp vụ kế toán ghi vào cột diễn giải + Căn cứ vào định khoản kế toán ghi vào cột tài khoản đối ứng và ghi số tiền tương ứng vào cột số tiền Mẫu sổ:01 GTKT- 3LL Seri:AB / 2009T Số: 012216 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3( dùng để thanh toán) Ngày 20/01/2009 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH & Đầu Tư Huy Phát Địa chỉ : Vương Thừa Vũ – Thanh Xuân – Hà Nội Số tài khoản: 15010000198579 - NHBIDVN Điện thoại 043.62691630 Mã số: 0102116892 Họ tên người mua hàng: LÊ VIỆT HÀ Tên đơn vị: Công ty TNHH Việt Hương Địa chỉ: Nguyễn Văn Cừ - Long Biên – Hà Nội Số tài khoản: 15010000113563 Hình thức thanh toán: TM / CK Mã số: 0101198934-016 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1×2 1 Hạt nhựa PP Tấn 10 23.000.000 230.000.000 Cộng tiền hàng: 230.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 23.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 253.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm năm ba triệu đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hóa đơn) Mẫu sổ:01 GTKT- 3LL Seri:QP / 2009T Số: 035691 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3( dùng để thanh toán) Ngày 25/01/2009 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH & Đầu Tư Huy Phát Địa chỉ : Vương Thừa Vũ – Thanh Xuân – Hà Nội Số tài khoản: 15010000198579 - NHBIDVN Điện thoại 043.62691630 Mã số: 0102116892 Họ tên người mua hàng: Đỗ Quốc Hùng Tên đơn vị: Công ty Thuận Phát Địa chỉ: Thanh Xuân – Hà Nội Số tài khoản: 15010000741852

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán bán hàng và xác định báo cáo kết quả kinh doanh công ty thương mại Huy phát.doc
Tài liệu liên quan