Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may gia công tại công ty cổ phần vải sợi may mặc Miền Bắc

Hạch toán chi phí vật liệu phụ:

Nguyên liệu phụ bao gồm các loại như chỉ, nhãn mác, mex dính, ghim, cúc, khoá, bìa lưng,.

Thông thường đối với hàng gia công xuất khẩu thì nguyên phụ liệu do bên đặt hàng đem đến, tuy nhiên cũng có trường hợp do có sự thoả thuận của hai bên mà Công ty tự cung cấp để hoàn thiện sản phẩm. Về cơ bản thì việc ghi chép và hạch toán nguyên phụ liệu cũng tương tự như NVL chính.

Với những vật liệu phụ do khách hàng mang tới, thì kế toán chỉ theo dõi sự

biến động về mặt số lượng như nguyên liệu chính, mà không hạch toán vào chi phí sản xuất.

Với những vật liệu phụ mà Công ty tiến hành thu mua thì kế toán sẽ theo dõi sự biến động trên cả hai mặt số lượng và giá trị và được tính vào giá thành sản xuất sản phẩm.

Vật liệu phụ xuất kho cho các phân xưởng sẽ căn cứ trên định mức tiêu hao cho 1 đơn vị sản phẩm và số lượng sản phẩm sản xuất ra. Nhưng khác với NVL chính, định mức tiêu hao vật liệu phụ dự tính theo kế hoạch thường khớp với thực tế.

Do Công ty có ít danh điểm NVL nên để đơn giản cho việc ghi chép, đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót, đồng thời cung cấp thông tin nhập, xuất và tồn kho của từng danh điểm NVL cho công tác quản lý được kịp thời, chính xác; Công ty đã sử dụng hình thức hạch toán chi tiết thẻ song song và phương pháp tính giá nhập trước - xuất trước để xác định giá trị hàng xuất kho.

 

docx83 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2181 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may gia công tại công ty cổ phần vải sợi may mặc Miền Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hi phí sản xuất. Với những vật liệu phụ mà Công ty tiến hành thu mua thì kế toán sẽ theo dõi sự biến động trên cả hai mặt số lượng và giá trị và được tính vào giá thành sản xuất sản phẩm. Vật liệu phụ xuất kho cho các phân xưởng sẽ căn cứ trên định mức tiêu hao cho 1 đơn vị sản phẩm và số lượng sản phẩm sản xuất ra. Nhưng khác với NVL chính, định mức tiêu hao vật liệu phụ dự tính theo kế hoạch thường khớp với thực tế. Do Công ty có ít danh điểm NVL nên để đơn giản cho việc ghi chép, đối chiếu số liệu và phát hiện sai sót, đồng thời cung cấp thông tin nhập, xuất và tồn kho của từng danh điểm NVL cho công tác quản lý được kịp thời, chính xác; Công ty đã sử dụng hình thức hạch toán chi tiết thẻ song song và phương pháp tính giá nhập trước - xuất trước để xác định giá trị hàng xuất kho. Để theo dõi chặt chẽ vật liệu xuất, trên cơ sở các phiếu nhập, xuất kho,.. ( Bảng số 04 ) kế toán chi phí sử dụng sổ chi tiết TK 6212 ( Bảng số 08 ) tập hợp toàn bộ chi phí nguyên vật liệu phụ dùng để sản xuất sản phẩm, sau đó sẽ đối chiếu với bảng Tổng hợp nhập xuất tồn ( Bảng số 05 ). Bảng số 04 PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số : 02 - VT Ngày 28 tháng 02 năm 2006 Số 9/2 Nợ TK 6212 Có TK 1522 Họ tên người nhận hàng : Thanh Hương. Địa chỉ ( bộ phận ): Phân xưởng cắt Lý do xuất kho: Sản xuất mã sản phẩm J1R7241Ongood Xuất tại kho: Kho Nguyên liệu Stt Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá ) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Vải lót K1,5 m 392,4 392,4 7.900 3.099.960 2 Mex mỏng m 100 100 1.968,6 1.968.600 Cộng 5.068.560 Cuối tháng, căn cứ vào Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, CCDC ( Bảng số 07 ) do kế toán Nguyên vật liệu chuyển sang, Kế toán chi phí sẽ lên bảng kê số 4 ( phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ). Căn cứ vào bảng kê số 4 và sổ chi tiết TK 621, Kế toán tổng hợp sẽ lên Nhật ký chứng từ số 7, đó là cơ sở để vào Sổ cái TK 621 ( Bảng số 09 ) Ngoài ra, để tiện lợi cho việc tính giá thành theo từng mã sản phẩm, vào cuối tháng trên cơ sở các phiếu nhập, xuất kho; kế toán nguyên vật liệu tập hợp và phân loại theo từng chủng loại nguyên vật liệu và lập Báo cáo nhập xuất nguyên vật liệu. Kế toán chi phí sẽ dựa vào báo cáo này để phân bổ chi phí nguyên liệu xuất dùng cho từng mã hàng trên Sổ chi tiết sử dụng NVL ( Bảng số 06 ). Bảng số 05 BỘ THƯƠNG MẠI CÔNG TY CP VẢI SỢI MAY MẶC MIỀN BẮC TỔNG HỢP NHẬP XUẤT TỒN Kho : 152VAN - Kho Vân - NVL sản xuất quần áo Đơn vị: đồng Tháng 02 / 2006 Stt Mã vật tư Tên vật tư Đvt Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị Số lượng Giá trị 1 BBSODO Giấy đi sơ đồ vi tính Kg 5,00 43.180 40,00 345.450 45,00 388.630 2 PLV01002 Mex mỏng m 55,20 110.440 745,60 1.470.000 650,00 1.282.993 150,86 297.407 3 PLV01003 Mex dày m 2,60 11.180 15,20 66.520 10,50 45.753 7,30 31.947 4 PLV01005 Vải lót mico K1,5 m 196,00 3.582.880 1685,00 33.405.125 1.690,00 33.201.430 191,00 3.786.575 5 PLV01006 Vải lót K1,5 m 20,50 205.000 229,50 2.295.000 239,00 2.390.000 11,00 110.000 6 PLV01008 Vải lót K1,25 m 98,80 790.400 952,00 7.520.800 860,00 6.803.880 190,80 1.507.320 7 V07001 Vải ngoài chống thấm K1,5 m 32,70 768.450 3065,78 73.500.000 3050,90 73.106.175 48,48 1.162.275 8 V09001 Vải thô màu trắng m 29,20 400.040 334,00 4.554.424 231,60 3.162.886 131,60 1.791.578 Tổng cộng 5.911.530 123.157.319 119.993.117 9.075.732 Bảng số 06 SỔ CHI TIẾT SỬ DỤNG NGUYÊN VẬT LIỆU Stt Mã sản phẩm Loai vật liệu Phân xưởng Giá trị 1 J1R 7241 - Ongood Nguyên phụ liệu Phân xưởng 1 9.235.006 Nguyên phụ liệu Phân xưởng 4 7.106.854 Cộng 16.341.860 2 ... ... ... ... Bảng số 07 BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN VẬT LIỆU, CCDC Đơn vị: đồng Tháng 02/ 2006 Stt Ghi Nợ các TK Ghi Có các TK TK 1521 TK 1522 ... Cộng Có TK 152 Có TK 153 1 TK 621 - Chi phí NVL trực tiếp - Phân xưởng 1 - Phân xưởng 4 - Phân xưởng cắt - Phòng kỹ thuật 86.167.052 86.035.490 131.562 267.181.024 126.264.304 102.405.918 38.298.041 212.761 353.348.076 126.264.304 102.405.918 124.333.531 344.323 2 TK 627 - Chi phí SX chung ... 49.282.325 ... Cộng 86.167.052 267.181.024 402.630.401 Bảng số 08 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản : 6212 - Chi phí vật liệu phụ Từ ngày 01/02/2006 đến ngày 28/02/2006 Đơn vị: đồng Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ... ... ... ... ... ... 28/02 PX 9/2 Phân xưởng cắt - Cty VSMMMB - PXC Xuất vải lót, mex 1522 5.068.560 28/02 PX 11/2 Phân xưởng 1 - Cty VSMMMB - PX1 Xuất PL 1522 5.537.592 28/02 PX 13/2 Phân xưởng 4 - Cty VSMMMB - PX4 Xuất chỉ 1522 4.258.743 28/02 PX 14/2 Phân xưởng 1 - Cty VSMMMB - PX1 Xuất bổ sung PL 1522 1.066.416 28/02 PX 16/2 Phòng Kỹ thuật - PKTHUÂT Xuất chỉ, phấn 1522 41.256 28/02 PX 17/2 Phân xưởng 1 - Cty VSMMMB - PX1 Cấp bổ sung định mức 1522 294.938 ... ... ... ... 28/02 PN 10/2 Kho Nguyên liệu Nhập lại NPL từ SX 1522 34.687 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp 6212 ® 154 154 267.146.337 Tổng phát sinh Nợ : 267.181.024 Tổng phát sinh Có : 267.181.024 Số dư cuối kỳ : 0 Bảng số 09 Số dư đầu năm Nợ Có Sổ CáI TK 621 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 02 NKCT số 7 ( TK 152 ) 353.348.076 (182.153) Cộng số phát sinh Nợ 353.165.923 Tổng số phát sinh Có 353.165.923 Dư Nợ cuối tháng 0 Dư Có cuối tháng 0 2.1.3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Quỹ tiền lương của Công ty được hình thành từ các nguồn: Tiền lương khâu gia công sản xuất = Doanh thu gia công ´ Đơn giá tiền lương sản xuất gia công Tiền lương khâu kinh doanh, dịch vụ = (Tổng thu - Tổng chi) ´ Đơn giá tiền lương kinh doanh. Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm đối với công nhân trực tiếp sản xuất và hình thức trả lương theo công việc đối với lao động gián tiếp. Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty bao gồm tiền lương, tiền thưởng và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất ở các phân xưởng. Với mỗi mã hàng đưa vào sản xuất, phòng Kỹ thuật sẽ tiến hành sản xuất thử và ấn định số dây chuẩn cho từng chi tiết sản phẩm, từng bước công việc. Đơn giá tiền lương của từng mã sản phẩm sẽ được tính toán trên cơ sở đơn giá tiền lương của từng công đoạn ( cắt, may,... - Bảng số 10 ). Hàng tháng căn cứ vào khối lượng lao động của từng công nhân vào Bảng chấm công và gửi lên bộ phận tiền lương của phòng Tổ chức cán bộ lao động tiền lương. Tại phòng tổ chức cán bộ, bộ phận tiền lương sẽ tính toán và xác định số tiền thực tế phải trả cho công nhân sản xuất và lập bảng thanh toán lương cho từng tổ, từng phân xưởng rồi chuyển sang cho phòng kế toán tài chính. Tiền lương sản phẩm Đơn giá tiền = lương từng sản phẩm Số lượng sp ´ hoàn thành nhập kho Các khoản trích theo lương bao gồm: Trích BHXH: Là 15% trên tổng lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất. Trích BHYT: Được mua hàng năm trên cơ sở trích 2% tổng tiền lương cơ bản của công nhân trực tiếp sản xuất. Trích KPCĐ: thực hiện trích 2% trên tổng tiền lương và thu nhập được lĩnh của công nhân trực tiếp sản xuất, trong đó: Lương cơ bản của công nhân = Hệ số lương ( theo NĐ 205 ) ´ 350.000 Bảng số 10 Danh mục Đơn vị tính Đơn giá Ghi chú Lương sản phẩm trực tiếp Thưởng trong lương J1R 7241 - Ongood May Công nhân may Tổ trưởng Thu hoá Cụm trưởng đ / chiếc 5.388,28 4.714,74 185,38 154,48 333,68 734,76 Văn phòng PX 451,08 61,51 Cắt 335,78 45,79 Quản lý SX 801,65 109,32 Cộng 6.976,79 951,38 Bảng thanh toán tiền lương, tiền thưởng và các chứng từ liên quan Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Bảng kê số 4 Phiếu kế toán Sổ chi tiết TK 622 Nhật ký chứng từ số 7 Sổ cái TK 622 Sơ đồ 07 : Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Tại phòng kế toán - tài chính, sau khi nhận được các bảng thanh toán tiền lương ( Bảng số 12 ) do phòng tổ chức chuyển sang, kế toán bộ phận tiền lương tiến hành vào các phiếu kế toán ( Bảng số 11 ), đây là cơ sở để lập Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ( Bảng số 13 ) và lên sổ chi tiết TK 622 ( Bảng số 14 ). Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán chi phí lập Bảng kê số 4 ( phần chi phí nhân công trực tiếp ), sau đó kết hợp với sổ chi tiết TK 622 để vào sổ cái TK 622 ( Bảng số 15 ). Bảng số 11 PHIếU Kế TOáN Ngày 28/ 02/ 2006 Số phiếu: 2010 Đơn vị: Đồng Nội dung TK Vụ việc Phát sinh Nợ Phát sinh Có Trích lương sản xuất tháng 2/ 06 622 438.665.362 Trích theo doanh số tháng 2/ 06 3341 438.665.362 Cộng 438.665.362 438.665.362 Bảng số 12 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 02 NĂM 2006 Đơn vị: Tổ may 4 - Phân xưởng 4 Đơn vị: Đồng S tt Họ và tên Hệ số lg theo NĐ 205 Hệ số cô-ng việc Ngày công Tổng tiền lương và thu nhập được lĩnh Các khoản phải nộp Tiền lương và thu nhập thực lĩnh Tr-ong giờ Ng- oài giờ C N lễ tết Trong giờ Ngoài giờ CN lễ tết Lg th. gi.an Tổng cộng Đã lĩnh kỳ I Chi kỳ II BHXH BHYT Tổng cộng Số tiền Kn 1 Lê Thị Hồng Hạnh 2,9 1,5 22 2,4 765.575 123.971 889.546 50.750 10.150 60.900 100.000 728.645 2 Đỗ Thị Thoa 2,9 1 20 2,3 481.664 81.277 562.921 50.750 10.150 60.900 100.000 402.021 3 Vũ Thị Lan Anh 2,42 - 19 1,4 542.305 58.869 601.173 42.350 8.470 50.820 100.000 450.353 4 Bùi Thị Dịu 2,42 - 22 1,1 732.410 99.874 832.284 42.350 8.470 50.820 100.000 681.464 5 Phạm Thị Thu Nguyệt 3,49 22 2,0 658.031 89.732 747.763 61.075 12.215 73.290 100.000 574.473 ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... 36 Cộng 710 67,13 0 0 18.439.543 2.627.333 - 0 0 21.066.876 1.430.100 356.020 1.786.120 3.300.000 15.980.756 Bảng số 13 BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 02 /2006 Đơn vị : đồng Stt Ghi Nợ các TK Ghi Có các TK TK 334 - Phải trả công nhân viên TK 338 - Phải trả, phải nộp khác Tổng tiền lương và thu nhập được lĩnh Kinh phí công đoàn ( 2% ) Bảo hiểm xã hội ( 15 % ) Bảo hiểm y tế ( 2 % ) Cộng Có TK 338 Lương CN lễ, tết Các khoản khác Lương thời gian Cộng Có TK 334 1 TK 622 - CP nhân công trực tiếp - Phân xưởng 1 - Phân xưởng 4 - Phân xưởng cắt 438.665.362 211.540.212 188.362.436 38.762.714 55.524.693 26.776.004 23.842.244 4.906.445 494.190.055 238.316.216 212.204.680 43.669.159 9.883.801 4.766.324 4.244.094 873.383 65.799.803 30.152.231 28.965.123 6.682.449 8.773.307 4.020.297 3.862.016 890.993 84.456.911 38.938.853 37.071.233 8.446.825 2 TK 627 - CP sản xuất chung - Văn phòng PX - Quản lý sản xuất 38.266.451 18.581.544 19.684.907 5.843.631 2.751.986 3.091.645 684.300 435.800 248.500 44.794.382 21.769.330 23.025.052 895.888 435.387 460.501 6.160.426 2.906.951 3.253.475 821.390 387.593 433.797 7.877.704 3.729.931 4.147.773 Cộng 476.931.813 60.368.324 684.300 537.984.437 10.779.689 71.960.229 9.594.697 92.334.615 Bảng số 14 CÔNG TY CP VẢI SỢI MAY MẶC MIỀN BẮC Sổ CHI TIếT TàI KHOảN Tài khoản: 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Tháng 02/ 2006 Đơn vị : Đồng Số dư đầu kỳ : 0 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 28/ 02 PKT 2010 Văn phòng công ty - VPCT Trích lương sản xuất tháng 2/ 06 3341 494.190.055 28/ 02 PKT 2011 Văn phòng công ty - VPCT Trích 15% BHXH tháng 2/ 2006 3383 65.799.803 28/ 02 PKT 2011 - Trích 2% BHYT tháng 2/ 2006 3384 8.773.307 28/ 02 PKT 2011 - Trích 2 % KPCĐ tháng 2/ 2006 3382 9.883.801 28/ 02 - Kết chuyển nhân công trực tiếp 622 ® 154 154 578.646.966 Tổng phát sinh Nợ : 578.646.966 Tổng phát sinh Có : 578.646.966 Số dư cuối kỳ : 0 Bảng số 15 Số dư đầu năm Nợ Có Sổ CáI TK 622 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 02 NKCT số 7 ( TK 334 ) NKCT số 7 ( TK 338 ) 494.190.055 84.456.911 Cộng phát sinh Nợ 578.646.966 Tổng phát sinh Có 578.646.966 Dư Nợ cuối tháng 0 Dư Có cuối tháng 0 2.1.3.3. Hạch toán chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung là các chi phí phát sinh có liên quan đến việc quản lý và phục vụ sản xuất trong các phân xưởng, được tập hợp theo nội dung phát sinh và phân bổ cho các mã hàng theo tiêu thức tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất. Để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất chung, kế toán công ty sử dụng TK 627 và chi tiết theo từng nội dung: TK 6271: Chi phí nhân viên phân xưởng TK 6272: Chi phí vật liệu TK 6273: Chi phí dụng cụ sản xuất TK 6274: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: Chi phí bằng tiền khác Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng: Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm các khoản tiền lương, thưởng, lương phép, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý và phục vụ tại phân xưởng. Dựa trên bảng chấm công từ các phân xưởng chuyển về và hệ số lương doanh nghiệp của từng nhân viên, phòng tổ chức sẽ lập bảng thanh toán tiền lương cho bộ phận quản lý và phục vụ sản xuất. Trong đó, các khoản trích theo lương được tính như đối với chi phí nhân công trực tiếp; còn lương phép hay còn gọi là lương thời gian thì được tính theo công thức: Lương thời gian Hệ số lương ( theo NĐ 205 ) ´ 350.000 = 26 Số ngày ´ nghỉ phép Sau đó chuyển cho phòng kế toán để kế toán tiền lương vào phiếu kế toán và lập bảng phân bổ tiền lương, BHXH. Phiếu thu, phiếu chi, phiếu xuất, nhập kho, phiếu kế toán,... Bảng phân bổ Bảng kê số 4 Sổ chi tiết TK 627 Nhật ký chứng từ số 7 Sổ cái TK 627 Nhật ký chứng từ số 1, số 2, số 5,... SƠ ĐỒ 08 : SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Hạch toán chi phí vật liệu và dụng cụ sản xuất: Ngoài nguyên vật liệu trực tiếp, Công ty còn phải sử dụng những vật liệu khác để hoàn thành quá trình sản xuất sản phẩm như dầu máy sử dụng cho hoạt động của các máy may, cồn sử dụng cho công đoạn nhuộm màu sản phẩm,... Những vật liệu này không trực tiếp tạo ra từng sản phẩm mà được dùng chung cho cả phân xưởng. Chi phí dụng cụ sản xuất là chi phí do việc sử dụng CCDC tại các phân xưởng như các loại mô bin động cơ, bàn là, kéo,... có giá trị thấp và thời gian sử dụng ngắn không thoả mãn điều kiện là TSCĐ. Đối với công cụ dụng cụ xuất dùng cho nhiều năm tài chính, Kế toán sẽ tiến hành điều chuyển và phân bổ chi phí thông qua TK 242 _ Chi phí trả trước dài hạn bằng cách lên các phiếu kế toán ( Bảng số 16 ) Cuối tháng, căn cứ vào các phiếu xuất kho nhiên liêu, phụ tùng, phiếu kế toán,... kế toán nguyên vật liệu lập Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ và kế toán chi phí sẽ lên sổ chi tiết TK 627 Bảng số 16 PHIếU Kế TOáN Ngày 14/ 02/ 2006 Số chứng từ : 2017 Diễn giải TK đ/ ư Số phát sinh Nợ Có Xuất dùng CCDC cho PX1 242 6000.000 - 1531 6000.000 PHIếU Kế TOáN Ngày 28/ 02/ 2006 Số chứng từ: 2030 Diễn giải TK đ/ ư Số phát sinh Nợ Có Phân bổ Chi phí CCDC tại PX 1 tháng 2/ 06 6273 250.000 - 242 250.000 Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ: Chi phí khấu hao TSCĐ là chi phí khấu hao do sử dụng các máy móc thiết bị, TSCĐ, nhà cửa, kho tàng,... tại phân xưởng. Như đã nói ở trên, lượng vốn cố định tại Công ty chiếm một phần đáng kể trong tổng tài sản, trong đó TSCĐ chiếm tỷ trọng lớn nhất. Để đảm bảo việc quản lý, tính và trích khấu hao đúng chế độ hiện hành, hiện nay tại Công ty đang áp dụng theo Quyết định số 206/2003/ QĐ - BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 12/12/2003, với phương pháp khấu hao theo đường thẳng và tiến hành trích hàng tháng. Trong đó, Mức khấu hao trung bình năm = Nguyên giá của TSCĐ Thời gian sử dụng TSCĐ Mức khấu hao trung bình tháng Mức khấu hao trung bình năm = 12 Kết quả tính này được kế toán TSCĐ vào các phiếu kế toán, đó là cơ sở để lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ ( Bảng số 17 ) và lên sổ chi tiết TK 627. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: Với các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác như tiền điện, nước, điện thoại, sửa chữa bảo dưỡng máy móc thiết bị,... kế toán căn cứ vào các phiếu thu, chi và các chứng từ liên quan khác để tập hợp vào sổ chi tiết TK 627. Bảng số 17 BảNG TíNH Và PHÂN Bổ KHấU HAO TSCĐ Tháng 02/ 2006 Chỉ tiêu Nguyên giá % khấu hao Mức khấu hao năm Trích khấu hao tháng Ghi Nợ các TK Số đầu tháng Tăng trong tháng Giảm trong tháng Số cuối tháng 627 641 642 1. Nhà cửa, vật kiến trúc ... 12.198.822.968 ... 26.145.463 ... 108.454.936 ... 12.116.513.495 ... 561.994.742 ... 46.832.895 ... 2. Máy móc thiết bị ... 20.431.134.004 ... 408.836.524 ... 164.549.982 ... 20.675.420.546 ... 1.082.581.848 ... 90.215.154 ... 90.215.154 ... 3. Phương tiện vận tải ... 2.602.156.889 ... 31.020.266 ... 0 ... 2.633.177.155 ... 174.048.952 ... 14.504.079 ... 4. Thiết bị DC quản lý ... 1.500.017.568 ... 0 ... 0 ... 1.500.017.568 ... 187.820.985 ... 15.651.749 ... 5. TSCĐ khác ... 4.836.568.912 ... 0 ... 30.021.236 ... 4.806.547.676 ... 264.723.110 ... 22.060.259 ... 3.206.801 ... Cộng 41.568.700.341 466.002.253 303.026.154 41.731.676.440 2.271.169.637 189.264.136 93.421.955 ... ... Như vậy, vào cuối tháng dựa trên các bảng phân bổ, Kế toán chi phí sẽ lập bảng kê số 4 ( phần chi phí sản xuất chung ). Cùng với sổ chi tiết TK 627 ( Bảng số 18), kế toán tổng hợp sẽ lên Nhật ký chứng từ số 7, làm cơ sở cho việc vào sổ cái TK 627 ( Bảng số 20 ). Phân bổ chi phí sản xuất chung: Sau khi tập hợp được toàn bộ chi phí sản xuất chung trong tháng, kế toán tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng mã sản phẩm theo tiêu thức phân bổ là chi phí nhân công trực tiếp sản xuất mã sản phẩm đó ( không bao gồm các khoản trích theo lương hay chính là tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất ). Chi phí sản xuất chung phân bổ cho mã sản phẩm = Tổng chi phí sản xuất chung toàn công ty x Tiền lương công nhân trực tiếp SX mã SP đó Tổng tiền lương công nhân trực tiếp SX SP Ví dụ: Tổng chi phí sản xuất chung trong tháng 2 toàn Công ty là: 240.915.263; đơn giá tiền lương mã sản phẩm J1R 7241 - Ongood là 5.724,06 ( đ/ chiếc ); tiền thưởng trong lương là 780,55 (đ/ chiếc ). Số lượng sản phẩm đó hoàn thành nhập kho trong tháng là 8550 chiếc. Như vậy, tổng tiền lương và thu nhập thực lĩnh của công nhân sản xuất ra mã sản phẩm J1R 7241 - Ongood là 55.614.416. Chi phí sx chung phân bổ cho mã sp J1R 7241- Ongood 240.915.263 = 494.190.055 ´ 55.614.416 = 27.111.759 Các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất cũng được phân bổ cho các mã sản phẩm theo tiêu thức giống như chi phí sản xuất chung. Cuối tháng, kế toán tiến hành lập bảng phân bổ chi phí sản xuất cho từng mã hàng ( Bảng số 19 ). Bảng số 20 Số dư đầu năm Nợ Có Sổ CáI TK 627 Đơn vị: đồng Ghi Có các TK đối ứng Nợ với TK này Tháng 02 NKCT số 7 ( TK 152 ) NKCT số 7 ( TK 153 ) - ( TK 242 ) - ( TK 214 ) - ( TK 334 ) - ( TK 338 ) NKCT số 1 NKCT số 2 49.282.325 6.620.160 1.021.354 93.421.955 44.794.382 7.877.704 9.990.558 27.906.825 Cộng phát sinh Nợ 240.915.263 Tổng phát sinh Có 240.915.263 Dư Nợ cuối tháng 0 Dư Có cuối tháng 0 Bảng số 18 CÔNG TY Cổ PHầN VảI SợI MAY MặC MIềN BắC Sổ CHI TIếT TàI KHOảN Tài khoản: 627 - Chi phí sản xuất chung Từ ngày 01/ 02/ 2006 đến ngày 28/ 02/ 2006 Số dư đầu kỳ : 0 Đơn vị: đồng Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có ... ... ... ... ... ... 07/02 PX 5/2 Phòng Kỹ thuật - PKTHUAT Xuất dầu máy 1524 41.712 07/02 PX 6/2 Phân xưởng túi cặp-CtyVSMMMB Xuất cồn 1524 77.000 07/02 PX 8/2 Phòng phục vụ sản xuất - BDPVSX Xuất than 1523 7.163.000 08/02 UN 2712 Văn phòng công ty - VPCT T.toán điện kỳ 1T2/2006 của kvLT 1121N 27.906.825 08/02 PX 10/2 Phân xưởng 4 - Cty VSMMMB - PX4 Xuất đột vải 1525 10.000 08/02 PX 11/2 Phân xưởng cắt-Cty VSMMMB Xuất môbin động cơ 1525 70.000 08/02 PX 12/2 Phân xưởng 1 - Cty VSMMMB - PX1 Xuất kim 1524 482.308 ... ... ... ... ... ... Kết chuyển chi phí sản xuất chung TK 627 ® 154 240.915.263 Tổng phát sinh Nợ : 240.915.263 Tổng phát sinh Có : 240.915.263 Số dư cuối kỳ : 0 Bảng số 19 BảNG PHÂN Bổ CHI PHí SảN XUấT THEO Mã HàNG Tháng 02/ 2006 Đơn vị : đồng S tt Mã sản phẩm SL SP nhập kho Đơn giá tiền lương 1 sp Thưởng trong lương (đ/ sp ) Tiền lương công nhân SX trực tiếp Các khoản trích theo lương Chi phí nhân công trực tiếp Chi phí sản xuất chung 1 J1R7241- Ongood 8550 5724,06 780,55 55.614.416 9.504.485 65.118.901 27.111.759 2 #247 (VB-0324) 5960 5264,25 690,94 35.492.932 6.065.730 41.558.662 17.302.633 ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 494.190.055 84.456.911 578.646.966 240.915.263 2.1.4. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn Công ty Để tổng hợp chi phí sản xuất toàn Công ty, kế toán sử dụng TK 154_ Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang. Cuối tháng, dựa trên Bảng kê số 4 ( Bảng số 20 ) và các Nhật ký chứng từ liên quan khác như Nhật ký chứng từ số 1, số 2, số 5,... Kế toán tổng hợp vào Nhật ký chứng từ số 7 ( Bảng số 21 ). Đó là cơ sở để lên sổ cái các TK chi phí sản xuất và TK 154 ( Bảng số 22 ). Thực ra, hiện nay tại phòng kế toán tài chính của Công ty đã được trang bị đầy đủ máy vi tính cho các nhân viên và phần mềm kế toán Fast Accounting. Nhưng do đặc điểm của phần mềm là lập trình chung cho tất cả các doanh nghiệp, nên để cho việc quản lý, hạch toán phù hợp với đặc trưng của ngành và tiết kiệm được công sức, thời gian, Kế toán công ty đã tiến hành song song ghi chép vào sổ và lưu trên máy. Trong đó, các chứng từ phát sinh như phiếu xuất kho, phiếu thu, phiếu kế toán,... được nhập vào máy và các sổ chi tiết cũng được lên từ máy. Còn các chứng từ và sổ sách do Công ty tự lập để theo dõi, các bảng phân bổ chi phí theo từng phân xưởng, mã hàng,... được Kế toán đồng thời tiến hành ghi vào sổ. Cuối tháng tiến hành đối chiếu giữa số liệu trên máy tính và trên sổ sách, nếu có sự chênh lệch Kế toán sẽ tìm ra nguyên nhân và điều chỉnh đúng số chênh lệch đấy. Bảng số 21 BảNG KÊ Số 4 Tập hợp chi phí sản xuất ( TK 621, 622, 627 ) Tháng 02/ 2006 Đơn vị : đồng Stt Các TK ghi Nợ Các TK ghi Có Cộng chi phí phát sinh trong tháng 152 153 154 214 334 338 621 622 627 NKCT số 1 2 1 TK 154 - PX 1 - PX 4 - PX cắt 353.165.923 353.165.923 578.646.966 277.255.069 249.275.913 52.115.984 240.915.263 116.178.003 103.448.756 21.288.504 1.172.728.152 393.433.072 352.724.669 426.570.411 2 TK 621 - PX 1 - PX 4 - PX cắt - P. KT 353.348.076 126.264.304 102.405.918 124.333.531 344.323 353.348.076 126.264.304 102.405.918 124.333.531 344.323 3 TK 622 - PX 1 - PX 4 - PX cắt 494.190.055 238.316.216 212.204.680 43.669.159 84.456.911 38.938.853 37.071.233 8.446.825 578.646.966 277.255.069 249.275.913 52.115.984 4 TK 627 - PX 1 - PX 4 - PX cắt 49.282.325 23.765.709 21.161.778 4.354.838 ... 93.421.955 45.051.426 40.115.287 8.255.241 44.794.382 21.601.462 19.234.660 3.958.261 7.877.704 3.798.912 3.382.678 696.114 ... 27.906.825 13.457.675 11.983.161 2.465.990 240.915.263 116.178.003 103.448.756 21.288.504 Cộng 402.630.401 ... 93.421.955 538.984.437 92.334.615 353.165.923 578.646.966 240.915.263 ... 27.906.825 Bảng số 22 NHậT Ký CHứNG Từ Số 7 Phần I Từ ngày 01/ 02/ 2006 đến ngày 28/ 02/ 2006 Đơn vị: đồng Stt TK ghi Nợ Các TK ghi Có Cộng 152 153 242 214 334 338 621 622 627 NKCT số 2 số 1 1 621 353.348.076 353.348.076 2 622 494.190.055 84.456.911 578.646.966 3 627 49.282.325 ... 1.021.354 93.421.955 44.794.382 7.877.704 27.906.825 ... 240.915.263 4 154 353.165.923 578.646.966 240.915.263 1.172.728.152 5 152 182.153 182.153 .. ... 2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ Như đã nói ở trên, Công ty tiến hành trả lương cho công nhân theo đơn giá tiền lương của số lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho, do đó chi phí nhân công trực tiếp sẽ không có trong giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ. Mặt khác, do loại hình hoạt động đặc trưng của Công ty là sản xuất hàng gia công, nên chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng nhỏ, còn chi phí sản xuất chung thì được tập hợp và phân bổ cho toàn bộ sản phẩm sản xuất hoàn thành của tháng đó. Do vậy, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của Công ty không đáng kể và Kế toán công ty không tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. 2.3. Tính giá thành sản phẩm tại Công ty 2.3.1. Đặc điểm tính giá thành tại Công ty Xuất phát từ đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty và chu kỳ sản xuất ngắn ( theo từng đơn đặt hàng ), sản phẩm sản xuất ra

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxHoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm may gia công tại Công ty cổ phần vải sợi may mặc Miền Bắc.docx
Tài liệu liên quan