Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 189 - Bộ Quốc phòng

MỤC LỤC

Lời mở đầu . 3

Chương I. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ở Công ty 189 - Bộ Quốc phòng. I. Một số khái quát chung về Công ty 189 – Bộ Quốc phòng. 5

1. Quá trình hình thành, xây dựng và phát triển của Công ty 189 – Bộ Quốc phòng. 5

2. Đặc điểm sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty 189 – Bộ Quốc phòng. 9

3. Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 189 – Bộ Quốc phòng. 12

4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty 189 – Bộ Quốc phòng. 15

II. Tình hình thực tế về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 189 – Bộ Quốc phòng. 27

1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất tại Công ty 189 – Bộ Quốc phòng. 27

2. Phương pháp hạch toán chi phí sản xuất. 28

3. Tính giá thành sản phẩm . 71

Chương II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 189 - Bộ Quốc phòng 75

I. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 189 - Bộ Quốc phòng 75

II. Nhận xét đánh giá chung về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 189 - Bộ Quốc phòng 77

1. Những ưu điểm trong hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 189 – Bộ Quốc phòng . 77

2. Một số tồn tại cần khắc phục trong hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 189 – Bộ Quốc phòng . 79

III. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty 189 - Bộ Quốc phòng . 81

Kết luận 88

Tài liệu tham khảo. 89

 

 

doc88 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1301 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 189 - Bộ Quốc phòng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
3 Nhôm tấm 3 ly 45 108.089 4.864.005 2 NHHK Nhôm hợp kim 189 93.894 17.745.966 3 NHCT4,5 Nhôm chống trượt 3 ly 95 145.896 13.860.120 4 QHN2,4 Que hàn 15 221.373 3.320.595 5 TU120 Thép U 160 15.780 2.524.800 Cộng 42.315.486 Bằng chữ: Bốn mươi hai triệu ba trăm mười lăm nghìn bốn trăm tám mươi sáu đồng chẵn./. Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người viết phiếu Người nhận Thủ kho Căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán vào bảng kê chứng từ ghi sổ và tập hợp chi phí cho từng đối tượng chịu chi phí trến sổ chi tiết TK621 theo định khoản: Nợ TK621 (Tàu TT12-08) : 42.315.486 Có TK152 : 42.315.486 Biểu 4 Bảng kê chứng từ ghi sổ Số : 0908 Ngày 29/02/2008 Nội dung : Xuất vật tư sản xuất sản phẩm T02/2008 Ghi Nợ TK621 : Chi phí nguyên vật liệu Đơn vị: đồng Chứng từ Ngày Diễn giải Chi Tiết Nợ TK Có Số tiền XK93 07/02/08 Đ/C Sơn – SX xuồng CT20 TX646 152 103.749.000 XK94 12/02/08 Đ/C Vỹ – SX tàu TT12-08 TCSB305 152 42.315.486 ... ... ... ... ... ... XK137 20/02/08 Đ/C Vỹ – SX xuồng CT20 TCSB305 152 22.556.080 XK138 21/02/08 Đ/C Duyên – SX TT12-08 TCSB305 152 546.871.908 ... ... ... ... ... ... Cộng 27 chứng từ hạch toán 12.744.544.869 Ngày 29 tháng 2 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 5 chứng từ ghi sổ Số: 0908 Ngày 29/02/2008 Nội dung: Xuất vật tư sản xuất sản phẩm T02/2008 Ghi Nợ TK621: Chi phí nguyên vật liệu Đơn vị: đồng STT TK ghi Có Tên tài khoản Số tiền 1 152 Nguyên liệu, vật liệu 12.744.544.869 Cộng 12.744.544.869 Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Đối với các nguyên vật liệu không có sẵn trong kho, nhưng các tổ sản xuất có nhu cầu sử dụng phục vụ trực tiếp cho đóng mới hay sửa chữa một con tàu hoặc xuồng nào đó, căn cứ vào nhu cầu sử dụng, các tổ sản xuất viết phiếu yêu cầu mua vật tư, phiếu này được chuyển lên phòng vật tư, sau khi được phòng vật tư duyệt cho mua thì cán bộ cung ứng sẽ ứng tiền đi mua hoặc đặt hàng người bán. Kế toán căn cứ vào các hoá đơn bán hàng hoặc hoá đơn GTGT để tập hợp trực tiếp chi phí nguyên vật liệu vào từng đối tượng sử dụng trên Sổ chi tiết TK621 và vào bảng kê chứng từ ghi sổ số 0906 “ Thanh toán với người bán T02/2008” hoặc 0907 “ Thanh toán hoàn tạm ứng T02/2008” . Trong tháng 02/2008 Công ty có mua của Công ty TNHH Toàn Cầu chủng loại hàng hoá phục vụ cho tàu khách ST180 và tàu TT12-04 như sau: Biểu 6 Hoá đơn Mẫu số : 01 GTKT – 3LL Giá trị gia tăng ax/2008b Liên 2 : giao khách hàng 0073677 Ngày 08 tháng 02 năm 2008 Đơn vị bán : Công ty TNHH Toàn Cầu Địa chỉ : 347 - Đường Nguyễn Văn Linh – Hải Phòng Số tài khoản : Điện thoại : Mã số thuế : 0200611976 Đơn vị mua : Công ty 189 - BQP Địa chỉ : Số 27 – Trường Chinh – Kiến An - Hải Phòng Số tài khoản : Điện thoại : 0313877739 Mã số thuế : 0200134794-1 STT Tên hàng hoá, DV ĐVT Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) 1 Ghế lái đệm cứng cái 01 5.250.000 5.250.000 2 Bạt m2 102 650.000 66.300.000 3 Dây nilon f12 m 178 23.500 4.183.000 Cộng tiền hàng 75.733.000 Thuế GTGT : 10% 7.573.300 Tổng cộng tiền thanh toán 83.306.300 Bằng chữ: Tám mươi ba triệu, ba trăm linh sáu nghìn, ba trăm đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Căn cứ vào hoá đơn kế toán ghi: Nợ TK621 (Tàu KT34): 9.433.000 Nợ TK621 (Tàu TT12-08): 66.300.000 Nợ TK1331: 7.573.300 Có TK331(Cty TNHH Toàn Cầu): 83.306.300 Từ các phiếu xuất kho và hoá đơn GTGT (Hoặc hoá đơn bán hàng) của khách hàng cung cấp thẳng hay qua thanh toán tạm ứng của cán bộ vật tư, kế toán vào sổ chi tiết tài khoản 621, tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất (Biểu 07). Từ sổ chi tiết TK621, kế toán lập bảng kê chứng từ ghi sổ (Biểu 08) kết chuyển toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của từng đối tượng tập hợp chi phí sang TK154 chi tiết chính sản phẩm đó, sau đó tập hợp vào chứng từ ghi sổ (Biểu 09, Biểu 10). Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ (Biểu 11) và sổ cái TK621 (Biểu 12). Biểu 07 Sổ chi tiết tài khoản : 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Từ 01/02/2008 đến 29/02/2008 Tất cả các đối tượng chi tiết Đối tượng chi tiết: Tàu TT12-08 Đơn vị : đồng CT GS Số CT Ngày Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Có 0908 XK87 19/02 Đ/C Vỹ – SX tàu TT12-08 152 26.738.757 0908 XK88 19/02 Đ/C Cường – SX tàu TT12-08 152 29.777.062 0908 XK94 20/02 Đ/C Vỹ – SX tàu TT12-08 152 42.315.486 0908 XK138 21/02 Đ/C Duyên – SX tàu TT12-08 152 546.871.908 0906 0003 08/02 Cty TNHH Toàn Cầu –TT VT tàu TT12-08 331 66.300.000 0907 0041 29/02 Đ/C Hà - TT tiền Vtư tàu TT12-08 141 32.014.537 ... ... ... ... ... ... ... 0915 KC 29/02 Kết chuyển CP NVL 154 1.240.478.720 Dư đầu kỳ 0 0 PS trong kỳ 1.240.478.720 1.240.478.720 Luỹ kế phát sinh 1.240.478.720 1.240.478.720 Dư cuối kỳ 0 0 Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 08 Bảng kê chứng từ ghi sổ Số 0915 Ngày 29/02/2008 Nội dung : Kết chuyển chi phí NVL tháng 02/2008 Nợ tài khoản : 154 - Chi phí SXKD dở dang Đơn vị: đồng CTGS Ngày Diễn giải Chi tiết Nợ TK Có Chi tiết Có Số tiền KC 29/02 KC CP NVL tàu TT10-08 TQN415 621 TQN415 90.628.415 KC 29/02 KC CP NVL tàu TT12-08 TCSB305 621 TCSB305 1.240.478.720 KC 29/02 KC CP NVL xuồng CT20 TX646 621 TX646 204.437.080 ... ... ... ... ... ... ... Cộng : 17 chứng từ hạch toán Cộng tiền 26.969.586.380 Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 09 Chứng từ ghi sổ Số 0915 Ngày 29/02/2008 Nội dung : Kết chuyển chi phí NVL tháng 02/2008 Nợ tài khoản : 154 - Chi phí SXKD dở dang Đơn vị: đồng STT TK ghi Có Tên tài khoản Số tiền 1 621 Chi phí nguyên vật liệu 26.969.586.380 Cộng 26.969.586.380 Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 10 Chứng từ ghi sổ Số: 0914 Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Đơn vị: đồng Diễn giải Tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có Nợ Có 1. Xuất kho NVL phục vụ sản xuất 621 12.744.544.869 152 12.744.544.869 2. Mua NVL phục vụ sản xuất 621 14.225.038.511 331 14.225.038.511 Cộng 26.969.583.380 26.969.582.380 Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 11 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Từ 01/02/2008 đến 29/02/2008 Đơn vị: đồng STT Số CTGS Ngày Nội dung Số tiền 1 0901 29/02/08 Thu tiền mặt T02/08 12.569.542.000 2 0902 29/02/08 Chi tiền mặt T02/08 14.987.857.000 3 0903 29/02/08 Thu tiền gửi ngân hàng T02/08 40.710.259.000 4 0903.1 29/02/08 Thu tiền gửi ngoại tệ T02/08 1.633.000 5 0904 29/02/08 Chi tiền gửi ngân hàng T02/08 12.418.672.000 6 0904.1 29/02/08 Chi tiền gửi ngoại tệ T02/08 12.096.000 7 0906 29/02/08 Thanh toán trả người bán T02/08 80.050.896.000 8 0907 29/02/08 Thanh toán hoàn tạm ứng T02/08 22.304.094.000 9 0908 29/02/08 Xuất kho Vtư SX sản phẩm T02/08 4.801.777.000 ..... ... ... ... Tổng cộng : 520.159.038.752 Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 12 Sổ cái TK621 Từ 01/02/2008 đến 29/02/2008 Tài khoản: 621 - Chi phí nguyên vật liệu Số CTGS TKĐƯ Tên TKĐƯ PS Nợ PS Có 0902 1111 Tiền mặt 2.050.620.000 0906 331 Phải trả người bán 10.904.068.000 0907 141 Tạm ứng 1.460.343.511 0908 152 Nguyên liệu, vật liệu 12.744.544.869 0915 154 Chi phí SXKD dở dang 26.969.586.380 Dư đầu tháng: 0 0 PS trong tháng : 26.969.583.380 26.969.583.380 Tổng số phát sinh : 26.969.583.380 26.969.583.380 Dư cuối kỳ : 0 0 Ngày 29 tháng 02 năm 200 Người ghi sổ Kế toán trưởng b. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp là khoản thù lao lao động phải trả cho lao động trực tiếp sản xuất sản phẩm, trực tiếp thực hiện các dịch vụ như tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất lương (phụ cấp khu vực, đắt đỏ, độc hại, phụ cấp làm đêm, thêm giờ...). Ngoài ra, chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm các khoản đóng góp cho các quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn do chủ sử dụng lao động chịu và được tính vào chi phí kinh doanh theo một tỉ lệ nhất định với tiền lương phát sinh của công nhân sản xuất. Để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. Tài khoản này cuối kỳ không có số dư và được mở chi tiết theo từng đối tượng kế toán giống như tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” ở trên. Chi phí nhân công trực tiếp là một chi phí quan trọng. Nó là một bộ phận cấu thành lên giá thành sản phẩm. Do đó việc tính toán, hạch toán đầy đủ, chính xác và hợp lý cũng như việc trả và thanh toán lương kịp thời, chính xác cho người lao động có ý nghĩa quan trọng trong vấn đề quản lý lao động, quản lý tiền lương cũng như việc khuyến khích người lao động hăng hái tăng gia sản xuất, nâng cao năng suất của Công ty. Từ đó Công ty tiến tới quản lý tốt chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh, tăng lợi nhuận, cải thiện đời sống cho cán bộ công nhân viên của Công ty. Hiện nay, toàn bộ công nhân trực tiếp sản xuất trong Công ty đều là lao động hợp đồng dài hạn, còn toàn bộ khối cán bộ quản lý là sỹ quan, quân nhân chuyên nghiệp hoặc công nhân viên quốc phòng. Do đặc thù sản xuất của Công ty là các sản phẩm có khối lượng công việc rất lớn, thời gian thi công dài nên Công ty có thể trả lương theo các hình thức sau: + Đối với khối cán bộ quản lý là sỹ quan thì trả lương theo cấp bậc, quân hàm của từng người theo quy định của nhà nước. + Đối với một số phần việc gọn, thời gian thi công ngắn như: sơn, lắp máy, trang trí nội thất, gia công các chi tiết cho tàu thì trả lương khoán, thể hiện bằng các hợp đồng làm khoán. Đây là hình thức trả lương cho người lao động theo khối lượng và chất lượng công việc mà họ hoàn thành. Ngoài chế độ tiền lương, Công ty còn thực hiện chế độ tiền thưởng cho các cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động sản xuất. Tiền thưởng bao gồm thưởng thi đua (lấy từ quỹ khen thưởng của Công ty) và phần thưởng trong sản xuất (thưởng nâng cao chất lượng sản phẩm, thưởng tiết kiệm vật liệu, thưởng phát minh, sáng kiến…). Bên cạnh chế độ tiền lương, tiền thưởng, công nhân lao động trong Công ty còn được hưởng các khoản thuộc quỹ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế. Các quỹ này được hình thành do một phần người lao động đóng góp, một phần được tính vào chi phí kinh doanh của doanh nghiệp. + Còn phần vỏ, và các nhân công làm việc gián tiếp thì trả lương theo hình thức công nhật, tức là trả lương theo thời gian, thể hiện qua các bảng chấm công và bảng thanh toán lương. Theo hình thức trả lương này, căn cứ vào thời gian lao động thực tế để trả lương cho người lao động. Tiền lương theo thời gian có thể chia ra: tiền lương tháng, tiền lương ngày, tiền lương tuần, tiền lương giờ. Chủ yếu trong Công ty trả lương theo tiền lương tháng cho mỗi công nhân lao động, công nhân lao động thường được nhận lương vào đầu mỗi tháng trên cơ sở hợp đồng tiền lương. Cụ thể như: + Đối với việc thanh toán lương cho công nhân theo hợp đồng khoán thì Công ty lập bảng thanh toán hợp đồng làm khoán theo mẫu sau: Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thanh toán hợp đồng làm khoán Số: 87/TLHĐLK - Căn cứ vào kết quả hoàn công tàu TT12-08; - Căn cứ vào kết quả hạng mục công việc: phần sơn chống rỉ và sơn trang trí; - Căn cứ hợp đồng làm khoán số 76/HĐLK ngày 06/02/2008. Hôm nay ngày 06 tháng 02 năm 2008, tại Công ty 189 - BQP chúng tôi gồm: Bên A: Công ty 189 - BQP Địa chỉ: Số 27 - Trường Chinh - Kiến An - Hải Phòng Điện thoại: 0313 877739, Fax: 0313 876035 Tài khoản: 0031000001438 Tại Ngân hàng Ngoại thương Hải phòng Do ông: Nguyễn Văn Hạnh - Chức vụ: Giám đốc làm đại diện Bên B: Bên nhận làm khoán Do Bà: Nguyễn Thị Loan - Chức vụ: Tổ trưởng tổ sơn Địa chỉ: Số 12/9 Cát Bi - Hải Phòng Số điện thoại : 0313 823665 Đã cùng nhau thanh toán hợp đồng làm khoán với những nội dung sau: - Sơn chống rỉ toàn bộ phần thân, cabin, cánh cửa: 52 công - Sơn chống hà phần đáy xuồng: 12 công - Sơn màu, sơn trang trí, kẻ đường mớn nước : 34 công Tổng cộng :98 công Các hạng mục công việc đã hoàn thành, đảm bảo đúng yêu cầu kỹ thuật đặt ra. Nhân công khoán gọn : 98công x 45.422 đ/công = 4.451.400 đ ( Bốn triệu, bốm trăm năm mươi mốt ngàn, bốn trăm đồng chẵn./. ) Đại diện tổ sản xuất Đại diện Công ty 189 Căn cứ vào bảng tính toán hợp đồng làm khoán, kế toán kết chuyển trực tiếp vào đối tượng sử dụng trên TK622 mở chi tiết cho từng đối tượng theo định khoản: Nợ TK334 (tàu TT12 - 08) : 4.451.400 Có TK111 : 4.451.400 Sau đó cuối kỳ kế toán làm bút toán kết chuyển như sau : Nợ TK622 (tàu TT12 - 08) : 4.451.400 Có TK334 (tàu TT12 -08) : 4.451.400 + Đối với công nhân trực tiếp sản xuất hưởng lương theo công nhật như: các tổ vỏ, tổ hàn... hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, phiếu báo làm thêm giờ và mức lương cơ bản do hội đồng tiền lương quy định, kế toán tiến hành tính và trả lương cho công nhân theo công thức: Tiền công chính = Lương ngày x Số công thực tế trong tháng; Tiền công làm thêm giờ = (Lương + thưởng) x Công ngoài giờ x 2; Tiền thưởng = Thưởng ngày x Số công thực tế trong tháng; Tiền lương thực tế = Tiền công chính + Tiền công thêm giờ + Tiền thưởng. Căn cứ vào mức lương thời gian và số ngày làm việc thực tế của công nhân trong từng tổ sản xuất, kế toán lập bảng phân phối tiền lương của từng tổ sản xuất. Khi trả lương cho công nhân kế toán ghi : Nợ TK334 Có TK111 + Đối với trả lương cho cán bộ quản lý là sỹ quan: tùy thuộc vào cấp bậc của từng sỹ quan mà nhận cấp bậc lương theo quy định của nhà nước. Khi trả lương kế toán ghi tương tự như trên. Căn cứ vào các hợp đồng làm khoán, lập bảng thanh toán hợp đồng làm khoán tại biểu 13 như sau: Biểu 13 Bảng thanh toán lương hợp đồng làm khoán Tháng 02 năm 2008 Đối tượng: Tàu TT12-08 TT Họ tên người được thuê Số CMND Nội dung thuê Số công Đơn giá (đ/c) Thành tiền (đ) 1 Nguyễn Thị Loan 145171536 Sơn 98 45.422 4.451.400 2 Trần Văn Quyết 134098378 Hàn 40 50.000 2.000.000 3 Ngô Văn Lân 254987470 Bốc vác 24 40.000 960.000 Cộng 162 135.422 7.411.400 Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Cuối tháng toàn bộ chi phí về tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất và cán bộ quản lý hưởng lương theo thời gian tập hợp trên sổ chi tiết TK334 được phân bổ cho các TK641, TK642, TK627, TK622 dựa vào các phân nhóm công việc tương ứng theo bảng phân bổ tiền lương tại biểu 14 như sau: Biểu 14 Bảng phân bổ tiền lương theo thời gian Tháng 02 năm 2008 Đơn vị: đồng TT Ghi Có TK ĐT sử dụng (Ghi Nợ các TK) TK 334 TK338 KPCĐ BHXH BHYT Tổng 1 TK 622 “CP NVL” 480.343.700 9.606.874 72.051.555 9.606.874 91.265.303 2 TK 627 “CP SXC” 98.177.990 1.963.560 14.726.698 1.963.560 18.653.818 3 TK 641 “CP BH” 52.122.800 1.042.456 7.818.420 1.042.456 9.903.332 4 TK 642 “CP QLDN” 72.464.700 1.449.294 10.869.705 1.449.294 13.768.293 … … … … … ... … Cộng 1.252.471.500 25.049.430 187.870.725 25.049.430 237.969.585 Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Người lập bảng Kế toán trưởng Trong tháng 02 năm 2008, toàn bộ chi phí về tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất hưởng lương theo thời gian được phân bổ cho TK622 là: 480.343.700 đồng. Sau đó, kế toán tiến hành phân bổ tiền lương chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí theo tiêu thức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp như sau: 480.343.700 26.969.583.380 x = 22.093.635 1.240.478.720 Tàu TT12-08: Sau đó, kế toán kết chuyển tiền lương làm khoán và lương trả cho các sĩ quan quân đội của mỗi đối tượng cùng với chi phí tiền lương phân bổ và các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp cho từng đối tượng. Từ bảng thanh toán hợp đồng làm khoán (Biểu 13) và bảng phân bổ tiền lương công nhân hưởng lương theo thời gian (Biểu 14), kế toán lập bảng kê chứng từ ghi sổ (Biểu 15), bảng tổng hợp tính BHYT, BHXH, KPCĐ (Biểu 16). Biểu 15 Bảng kê chứng từ ghi sổ Số 0911 Ngày 29/02/2008 Nội dung : Kết chuyển tiền lương T02/2008 TK ghi Có: 334 - Phải trả người lao động Đơn vị: đồng Số CT Ngày Diễn giải Chi tiết Có TK Nợ Chi tiết Nợ Số tiền KC 29/02/08 Kết chuyển tiền lương xuồng CT20 TX646 622 TX646 8.131.800 KC 29/02/08 Kết chuyển tiền lương tàu TT12-08 TCSB305 622 TCSB305 8.794.219 ... ... ... ... ... ... ... PB 29/02/08 Phân bổ tiền lương tàu TT12-08 622 TCSB305 22.093.635 PB 29/02/08 Phân bổ tiền lương xuồng CT20 622 TX646 3. 641.154 … ….. …. … … … PB 29/02/08 Phân bổ tiền lương bán hàng 641 52.122.800 PB 29/02/08 Phân bổ tiền lương CPQL 642 72.464.700 PB 29/02/08 Phân bổ tiền lương chi phí SX chung 627 98.177.990 PB 29/02/08 Phân bổ tiền lương chi phí nhân công trực tiếp 622 480.343.700 Cộng : 21 chứng từ hạch toán Cộng tiền 1.252.417.500 Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Kế toán trưởng Người lập Về việc tính chi phí BHXH, BHYT, KPCĐ đối với công nhân sản xuất trực tiếp được tính như sau: Bảo hiểm xã hội: là khoản dùng để trợ cấp cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong trường hợp mất khả năng lao động (ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, trợ cấp mất sức, hưu trí, tiền tuất). Quy định trích lập bảo hiểm xã hội tại Công ty cũng tuân theo quy định của Nhà nước: Quỹ bảo hiểm xã hội được tính là 20% trên tổng quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp thường xuyên. Trong đó doanh nghiệp trích 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, người lao động nộp 5% trừ vào tiền lương. - Bảo hiểm y tế: Là quỹ dùng để trợ cấp về y tế cho người lao động có tham gia đóng góp quỹ trong các trường hợp khám chữa bệnh. Về bảo hiểm y tế cũng tương tự như bảo hiểm xã hội, Công ty 189 cũng tuân theo quy định của Nhà nước với tổng số bảo hiểm y tế được tính là 3% trên tổng quỹ lương cấp bậc và các khoản phụ cấp thường xuyên. Trong đó, doanh nghiệp chịu 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, còn lại 1% người lao động trừ vào tiền lương. - Kinh phí công đoàn: Là nguồn kinh phí dùng để tài trợ cho hoạt động công đoàn ở các cấp. Quy định của Nhà nước về trích kinh phí công đoàn là 2% tính trên tiền lương thực tế phải trả công nhân viên, và doanh nghiệp trích toàn bộ số đó tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Cuối tháng căn cứ vào các khoản tiền lương chính và tổng thu nhập của các bộ phận, các tổ sản xuất (Chính là khoản được kết chuyển và phân bổ từ TK334 cho TK622), kế toán lập bảng tính BHXH, BHYT và KPCĐ (Biểu 16). Biểu 16 Bảng tổng hợp tính BHXH, BHYT, KPCĐ (công nhân sản xuất chính) Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Đối tượng: Tàu TT12-08 Đơn vị: đồng STT Bộ phận Tiền lương Trích BHXH Trích BHYT Trích KPCĐ 1 Tổ 1 4.750.000 712.500 95.000 95.000 2 Tổ 2 4.630.000 694.500 86.600 86.600 3 Tổ 3 2.760.035 414.005,25 55.200,7 55.200,7 4 Tổ 4 7.780.000 1.167.000 155.600 155.600 5 Tổ 5 2.173.685 326.053 43.474 43.474 Tổng 22.093.720 3.314.058,25 435.874,7 435.874,7 Căn cứ số liệu trên Biểu 16 kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK622 (tàu TT12-08): 4.185.807,65 Có TK3382: 435.874,7 Có TK3383: 3.314.058,25 Có TK3384: 435.874,7 Từ các biểu trên, kế toán tiến hành lập sổ chi tiết TK 622 (Biểu 17), bảng kê chứng từ ghi sổ (Biểu 18), các chứng từ ghi sổ tại biểu 19, 20 và sổ cái TK 622 (Biểu 21). Biểu 17 Sổ chi tiết tài khoản 622 Chi phí nhân công trực tiếp Từ 01/02/2008 đến 29/02/2008 Đối tượng: Tàu TT 12-08 Đơn vị: đồng CT GS Số CT Ngày Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Có 0911 KC 29/02 KC chi phí NC trực tiếp 334 8.794.219 0911 PB 29/02 PB chi phí NC trực tiếp 334 22.093.635 0911.1 KC 29/02 KC KPCĐ 3382 435.874,7 0911.1 PB 29/02 PB BHXH 3383 3.314.058,25 0911.1 PB 29/02 PB BHYT 3384 435.874,25 0916 KC 29/02 Kết chuyển CP NC TT 154 35.073.661,2 Dư đầu tháng 0 0 PS trong tháng 35.073.661,2 35.073.661,2 Số dư cuối tháng 0 0 Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 18 Bảng kê chứng từ ghi sổ số 0916 - Ngày 29/02/2008 Nội dung: Kết chuyển chi phí nhân công tháng 02/2008 Nợ tài khoản: 154 -Chi phí SXKD dở dang Đơn vị: đồng CTGS Ngày Diễn giải Chi tiết Nợ TK Có Chi tiết Có Số tiền KC 29/02/08 KC chi phí nhân công tàu TT12-08 TCSB305 622 TCSB305 35.073.661,2 KC 29/02/08 KC chi phí nhân công xuồng CT20 TX646 622 TX646 12.802.975 ... ...... .......... ...... .... ..... ....... Cộng : 9 chứng từ hạch toán Cộng tiền: 571.609.003 Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 19 Chứng từ ghi sổ Số: 0925 Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Đơn vị: đồng Diễn giải TK Số tiền Ghi chú Nợ Có Nợ Có 1. Trả lơng CNV 622 480.343.700 334 480.343.700 2. Các khoản trích theo lơng 622 91.265.303 338 91.365.303 Cộng 571.609.003 571.609.003 Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 20 chứng từ ghi sổ số 0916 - Ngày 29/02/2008 Nội dung: Kết chuyển chi phí nhân công tháng 02/08 Nợ tài khoản: 154 -Chi phí SXKD dở dang Đơn vị: đồng STT TK ghi Có Tên tài khoản Số tiền 1 622 Chi phí nhân công 571.609.003 Cộng 571.609.003 Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng Biểu 21 Sổ cái tài khoản 622 Từ 01/02/2008 đến 29/02/2008 Đơn vị: đồng CTGS TKĐƯ Tên TKĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có 911 334 Phải trả người lao động 480.343.700 912 338 Phải trả phải nộp khác 91.265.303 916 154 CP SXKD dở dang 571.609.003 Dư đầu tháng 0 0 Phát sinh trong tháng 571.609.003 571.609.003 Luỹ kế phát sinh 571.609.003 571.609.003 Dư cuối tháng 0 0 Ngày 29 tháng 02 năm 2008 Người ghi sổ Kế toán trưởng c. Hạch toán chi phí sản xuất chung Tại Công ty 189, chi phí sản xuất chung bao gồm: - Chi phí vật tư phục vụ sản xuất. - Chi phí tiền lương của nhân viên gián tiếp. - BHXH, BHYT, KPCĐ trích theo lương của công nhân viên gián tiếp. - Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ sản xuất. - Các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ sản xuất. Các chi phí này khi phát sinh được hạch toán vào TK627 “ Chi phí sản xuất chung”, sau đó phân bổ cho các đối tượng liên quan theo tiêu thức: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. * Hạch toán chi phí vật tư phục vụ sản xuất Trong quá trình sản xuất sản phẩm, tại các phân xưởng khi có nhu cầu về vật tư, công cụ dụng cụ để phục vụ cho sản xuất chung của phân xưởng, thì những công cụ dụng cụ, vật tư đó sẽ được cấp phát cho các phâm xưởng đó bằng cách sử dụng quỹ vốn có ở kho. Trong tháng 02 năm 2008, kho vật tư đã xuất kho nguyên vật liệu phục nhu cầu sản xuất chung theo phiếu xuất kho (Biểu 22). Biểu 22 Phiếu xuất kho số : XK221 Ngày 22 tháng 02 năm 2008 Tên người nhận : Đ/C Bảo Lý do xuất : Sản xuất chung của phân xưởng Xuất tại kho : Vật tư TT Mã VT Tên quy cách ĐVT SL Đơn giá Thành tiền (đồng) 1 KCL Kìm cộng lực Chiếc 5 104.000 (đ/c) 520.000 2 DBT Dầu mỡ bôi trơn Hộp 24 70.000 (đ/h) 1.680.000 3 QABH Quần áo bảo hộ Bộ 104 120.000 (đ/b) 12.480.000 Cộng 14.680.000 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người viết phiếu Người nhận Thủ kho Căn cứ vào các phiếu xuất kho vật liệu để phục vụ sản xuất do Phòng Vật tư chuyển sang, kế toán ghi sổ chi tiết tài khoản 627 như sau: Nợ TK627: 14.680.000 Có TK152: 14.680.000 * Hạch toán chi phí tiền lương của nhân viên gián tiếp Chi phí về tiền lương của nhân viên gián tiếp trong Công ty gồm chi phí về tiền lương của bộ phần bảo vệ, thủ kho, hậu cần, vệ sinh công nghiệp, cán bộ kỹ thuật làm việc trực tiếp dưới phân xưởng. Tiền lương của nhân viên gián tiếp trong Công ty tính theo lương thời gian. Công nhân làm việc được chấm công theo bảng chấm công chi tiết. Bảng chấm công dùng để theo dõi ngày công thực tế làm việc, nghỉ việc, nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội…Theo quy định ngày công được tính 8h/1 ngày. Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công và mức lương cơ bản do hội đồng tiền lương quy định, kế toán tiến hành tính và trả lương cho nhân viên gián tiếp theo công thức: Lương công nhân = Số công x Số tiền 1 công do Nhà nước quy định; Trong tháng 02 năm 2008, tổng số công của công nhân viên gián tiếp phục vụ sản xuất tại phân xưởng 1 là 78 công. Số tiền một công là 71.654 đồng, khi đó: Số lương công nhân gián tiếp của tổ 1 là: 78 x 71.654 = 5.589.012 đồng. Cuối tháng kế toán lập bảng thanh toán lương cho từng bộ phận, sau đó tổng hợp chi phí tiền lương trên tài khoản 334, tiến hành phân bổ cho các tài khoản. Phần lương của khối gián tiếp phân bổ cho TK627 được ghi theo bút toán: Nợ TK627 Có TK334 Theo bảng phân bổ tiền lương theo thời gian (Biểu10) ta có: Nợ TK 627: 98.177.990 Có TK334: 98.177.990 * Hạch toán các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương của công nhân nhân viên gián tiếp Cuối tháng căn cứ vào các khoản tiền lương chính và tổng thu nhập của các bộ phận, các tổ sản xuất (Chính là khoản được kết chuyển và phân bổ từ TK334 cho TK627), kế toán lập bảng tính BHXH, BHYT, KPCĐ trong tháng, sau đó phản ánh vào sổ chi tiết tài khoản 627. Trong

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc33243.doc
Tài liệu liên quan