Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa

 

Lời mở đầu 1

Phần I. Tổng quan về Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa 3

1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa 3

1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa 5

1.2.1. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty 5

1.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa trong những năm gần đây 9

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa 10

1.4. Đặc điểm tổ chức công tác hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa 12

1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa 12

1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa 14

1.4.2.1. Chế độ kế toán chung tại Công ty 14

1.4.2.2 Đặc điểm hệ thống chứng từ tại Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa 14

1.4.2.3. Đặc điểm hệ thống tài khoản tại Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa 16

1.4.2.4. Đặc điểm hệ thống sổ tại Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa 16

1.4.2.5. Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa 17

Phần II. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty nước uống tinh khiết SG Sapuwa 19

2.1. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất tại công ty 19

2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty 19

2.1.1.1. Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – trực tiếp 19

2.1.1.2. Hạch toán chi phí SXKDDD phải phân bổ tại Công ty 26

1 thùng = 1 bình 5 gallons = 4 chai 5 lít 27

2.1.2. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn phân xưởng. 36

2.2. Thực trạng công tác tính giá thành sản phẩm tại Công ty 38

2.2.1. Đối tượng tính giá thành 38

2.2.2. Kỳ tính giá thành 39

2.2.3. Phương pháp tính giá thành: 39

Phần III. Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa 41

3.1. Đánh giá chung tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa 41

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa 43

3.2.1. Nội dung và yêu cầu của việc hoàn thiện 43

3.2.2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa 46

3.2.2.1. Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất 46

3.2.2.2.Hoàn thiện công tác giá thành sản phẩm 46

Kết luận 48

 

 

doc51 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 5177 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g tinh khiết Sài Gòn Sapuwa Do Công ty tự thực hiện hình thức phân phối sản phẩm đến tận tay người tiêu dùng mà không sử dụng bất kỳ hình thức phân phối trung gian nào, vì vậy một số chứng từ về bán hàng Công ty không sử dụng, như: bảng thanh toán hàng đại lý, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý… * Nguyên tắc quản lý và luân chuyển chứng từ: Quy trình luân chuyển chứng từ được thực hiện một cách có tổ chức, từ khâu lựa chọn chứng từ sử dụng, đến việc ghi chép, lưu trữ chứng từ… Tại Công ty, chứng từ được lập chậm nhất sau 3 ngày, khi có phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Thủ trưởng đơn vị/ Kế toán trưởng Kế toán phần hành liên quan Kế toán phần hành liên quan Tổ chức cá nhân có nhu cầu Bộ phận có liên quan Chứng từ gốc Lập chứng từ kế toán Ghi sổ, bảo quản, lưu trữ chứng từ Thực hiện nghĩa vụ kinh tế trong chứng từ Duyệt chứng từ kế toán Sơ đồ 4: Quy trình luân chuyển chứng từ tại Công ty Dựa vào chứng từ gốc do cá nhân hay tổ chức có yêu cầu đưa ra, kế toán phần hành có liên quan có nhiệm vụ xem xét, kiểm tra chứng từ gốc sau đó lập chứng từ kế toán theo đúng nội dung kinh tế phát sinh. Chứng từ kế toán sau khi được lập sẽ được kiểm tra lại và chuyển cho thủ trưởng đơn vị hoặc kế toán trưởng xem xét, phê duyệt. Chứng từ kế toán có thể được lập thành nhiều liên để phục vụ cho nhu cầu luân chuyển kịp thời, tiết kiệm thời gian chờ đợi và đảm bảo hiệu quả trong công việc. Sau khi có sự phê duyệt của cấp lãnh đạo doanh nghiệp hoặc kế toán trưởng, chứng từ kế toán được chuyển cho bộ phận hoặc cá nhân có liên quan để thực hiện. Cuối cùng, chứng từ được chuyển trở lại cho kế toán phần hành liên quan để ghi sổ, lưu trữ và bảo quản. 1.4.2.3. Đặc điểm hệ thống tài khoản tại Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa Hệ thống tài khoản tại Công ty được vận dụng theo chế độ đã ban hành. Các tài khoản cấp 1, cấp 2 được sử dụng đều đúng theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC về việc ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ. Tài khoản cấp 3 được Công ty mở thêm để đáp ứng nhu cầu quản lý, nhằm cho việc quản lý được đơn giản hơn. Vd: Tài khoản 242: chi phí trả trước dài hạn. Tài khoản này được mở chi tiết thành các TK cấp 3 như sau: TK 24201: Tài sản cho mượn TK 24201: Tài sản cho thuê chờ phân bổ TK 24203: Vật liệu chờ phân bổ TK 24204: Dụng cụ sản xuất TK 24205: Dụng cụ quản lý (không đủ ĐK là TSCĐ) TK 24206: Chi phí quảng cáo TK 24207: Vỏ bình 5 Gallons TK 24211: Chi phí khác chờ kết chuyển TK 24212: Chi phí chờ kết chuyển-kệ Các TK phản ánh doanh thu, giá vốn đều được mở TK cấp 3 cho từng loại sản phẩm. TK phản ánh công nợ được mở chi tiết cho từng đối tượng khách hàng… 1.4.2.4. Đặc điểm hệ thống sổ tại Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa Hệ thống sổ tổng hợp, sổ chi tiết tại Công ty được áp dụng, và thực hiện đúng với quy cách, mẫu biểu đã đưa ra trong Chế độ kế toán các doanh nghiệp vừa và nhỏ. Công ty tiến hành tổ chức hạch toán kế toán với sự trợ giúp của phần mềm kế toán, và thực hiện ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung. Việc ghi sổ được tiến hành hàng ngày, tuy nhiên thực chất của việc ghi sổ là việc cập nhật chứng từ kế toán vào máy vi tính, số liệu cùng nội dung kinh tế được nhập vào chính là cơ sở dữ liệu để phần mềm kế toán tự động thực hiện đưa vào Sổ tổng hợp, Sổ chi tiết. Kế toán phần hành nào sẽ trực tiếp nhập chứng từ thuộc phần hành đó vào máy vi tính. Phần mềm kế toán (máy vi tính) Sổ kế toán - Nhật ký chung - Sổ cái các tài khoản Báo cáo kế toán - Báo cáo tài chính - Báo cáo quản trị Chứng từ gốc Sơ đồ 5: Quy trình ghi sổ tại Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa. Cuối kỳ kế toán, các Sổ tổng hợp và Sổ chi tiết vẫn được in ra để thực hiện việc lưu trữ theo đúng quy định của chế độ. 1.4.2.5. Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa Hệ thống báo cáo kế toán tại Công ty Cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa bao gồm hệ thống báo cáo tài chính và hệ thống báo cáo nội bộ. Danh mục báo cáo kế toán tại Công ty, có: Bảng Cân đối kế toán: Mẫu số B 01 – DNN Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh: Mẫu số B 02 – DNN Bản Thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B 09 – DNN Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ Mẫu số B 03 – DNN Báo cáo tài chính gửi cho cơ quan thuế phải lập và có kèm theo phụ biểu sau: Bảng Cân đối tài khoản: Mẫu số F 01– DNN Các báo cáo tài chính được lập theo năm từ ngày 01/01 đến 31/12. Do sử dụng phần mềm kế toán, nên các Báo cáo tài chính này được thực hiện in trực tiếp từ máy tính ra, và được gửi đến các cơ quan quản lý: Cơ quan Thuế, Cơ quan đăng kí kinh doanh và Cơ quan Thống kê. Hệ thống Báo cáo nội bộ của Công ty bao gồm những báo cáo: Bảng cân đối tài chính cho nhiều kỳ Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho nhiều kỳ Báo cáo thuyết minh tài chính Báo cáo phân tích tài chính Báo cáo quản trị công nợ phải thu, phải trả theo hóa đơn, theo hạn thanh toán và theo khách hàng, nhà cung cấp Báo cáo tổng hợp hàng nhập hàng xuất Báo cáo tổng hợp nhập xuất tồn Các báo cáo nội bộ này không chỉ được lập định kì mà còn có thể được lập đột xuất theo yêu cầu quản lý doanh nghiệp. Việc lập những báo cáo này hoàn toàn do phần mềm kế toán tự động thực hiện thông qua dữ liệu đầu vào được các kế toán phần hành cập nhật. Các báo cáo này chỉ được sử dụng trong doanh nghiệp phục vụ việc quản lý doanh nghiệp, chứ không công bố ra ngoài. Phần II. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty nước uống tinh khiết SG Sapuwa 2.1. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất tại công ty Là một Công ty hoạt động trong lĩnh vực sản xuất nước uống, cùng với việc áp dụng công nghệ vào sản xuất sản phẩm, việc sản xuất sản phẩm được thực hiện trên một dây chuyền khép kín, và không có sản phẩm dở dang. Khi ca sản xuất kết thúc cũng là lúc sản phẩm hoàn thành, nhập kho. Đối tượng tập hợp chi phí là toàn bộ phân xưởng, kỳ tập hợp là hàng tháng. Việc hạch toán kế toán tại Công ty được áp dụng theo Chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Vì vậy, việc hạch toán Chi phí sản xuất, kế toán không sử dụng TK 621, TK 622, TK 627 mà sử dụng TK 154 để tập hợp Chi phí sản xuất. 2.1.1. Đặc điểm chi phí sản xuất tại Công ty Tại Công ty, do đặc điểm của sản phẩm là các NVL TT dùng để bao gói nước thành phẩm cho từng loại sản phẩm là khác nhau. Vì vậy, chi phi sản xuất tại công ty được chia thành: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang - trực tiếp Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phải phân bổ Trong đó, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – trực tiếp là chi phí NVL TT, phục vụ quá trình bao gói sản phẩm. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phải phân bổ được chi tiết thành: Chi phí SXKDDD phải phân bổ - NVL chung. Chi phí SXKDDD phải phân bổ - nhân công sản xuất. Chi phí SXKDDD phải phân bổ - sản xuất chung. 2.1.1.1. Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – trực tiếp Thực chất của việc hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang – trực tiếp chính là việc hạch toán chi phí NVL TT. Nội dung CP NVL trực tiếp tại công ty. Công ty cổ phần nước uống tinh khiết Sài Gòn Sapuwa là một Công ty sản xuất nước uống tinh khiết với sản phẩm sản xuất là Bình, chai nước tinh khiết với các thể tích khác nhau. Vì vậy, NVL dùng trong sản xuất sản phẩm là không nhiều về chủng loại. Trong đó, nước tinh khiết được coi là NVL chính, do Công ty tự khai thác và xử lý qua quá trình lọc để tạo ra nước thành phẩm cuối cùng. Các NVL khác phục vụ cho việc bao gói sản phẩm như: Bình, chai, màng co, nhãn… Các NVL này được Công ty thu mua từ nhà cung cấp, và được dự trữ, bảo quản tại kho Công ty. NVL có sự khác biệt khi sản xuất các loại sản phẩm khác nhau. NVL cho bình 5 gallons bao gồm: vỏ bình 5 gallons, nắp bình 5 gallons, màng co ép đầu bình 5 gallons, nhãn bình 5 gallons, vòi nhựa, màng co thân bình 5 Gallons. NVL cho những sản phẩm có thể tích nhỏ hơn (chai 5l; chai 1,5l, chai 0,5l, chai 0,33l) bao gồm: vỏ chai, nhãn thân chai, màng co nắp chai, nắp chai, vỏ hộp (tương ứng với thể tích mỗi loại sản phẩm), ống hút… Các NVL này được mua từ nhà cung cấp và nhập kho về Công ty, căn cứ vào kế hoạch sản xuất của từng sản phẩm, thủ kho sẽ viết phiếu xuất kho NVL tương ứng để phục vụ cho quá trình sản xuất. Phương pháp xác định CP NVLTT tại Công ty: Có thể chia sản phẩm của Công ty thành 2 luồng sản phẩm chính: Bình nước tinh khiết 5 Gallons (thể tích tương đương 18,9l) và những sản phẩm nước uống tinh khiết có thể tích nhỏ hơn. Vì vậy, việc xác định CP NVLTT tại Công ty cũng có sự khác biệt đối với 2 luồng sản phẩm này. - Đối với Bình 5 Gallons NVL xuất kho cho sản xuất bình 5 Gallons bao gồm: vỏ bình (có tính chất sử dụng luân chuyển), nắp bình, màng co ép…(được sử dụng 1 lần). Việc xác định CPNVL TT được xác định như sau: Theo kế hoạch sản xuất, phân xưởng báo với thủ kho số lượng sản xuất trong ngày. Thủ kho lấy đó làm căn cứ viết phiếu xuất kho vỏ bình cho phân xưởng. Tuy nhiên do vỏ bình 5 Gallons được sử dụng luân chuyển, nên phiếu xuất kho này chỉ ghi số lượng mà không ghi giá trị. Chỉ khi số vỏ bình được xuất kho là vỏ bình mới xuất sử dụng lần đầu, phiếu xuất kho mới ghi giá trị và được phân bổ vào chi phí sản xuất trong kì. Chi phí vỏ bình 5 Gallons được phân bổ trong 3 tháng, theo công thức: Chi phí vỏ bình phân bổ vào chi phí sản xuất = Số lượng vỏ xuất sử dụng lần đầu × Đơn giá 3 tháng VD: Theo số liệu Phiếu xuất kho NVL bình 5 Gallons ngày 31/08/2008 Cty CP nước uống TK Sài Gòn-Sapuwa 189/1 Hoàng Hoa Thám-Ba Đình-Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Số Ctừ 12 Ngày 31 tháng 08 năm 2008 Người giao dịch Đơn vị OCTY Địa chỉ 189/1-Hoàng Hoa Thám-Ba Đình-Hà Nội Diễn giải Xuất kho NVL 5 Gallons Nhập tại kho Kho công ty Dạng nhập STT Tên vật tư Tk Vtư Mã vật tư ĐVT Số lượng Giá Thành tiền 1 Nắp bình 5 Gallons 152 NAPBINH chiec 17 535.00 621.36 10 895 548 2 Màng cơ ép đầu bình 5 Gallons 152 MANGCO chiec 17 535.00 78.46 1 375 796 3 Nhãn bình 5 Gallons 152 NHAN5GL BO 1 000.00 2 400.00 2 400 000 4 Vòi nhựa 152 VOISU chiec 1 000.00 2 499.32 2 499 320 5 Vỏ bình 5 Gallons 152 VO1 chiec 2 000.00 30 676.89 61 353 780 6 Màng co thân bình 5 Gallons 152 1MANGCOTH kg 334.00 39 330.64 13 136 434 Tổng cộng 91 660 878 Xuất ngày… tháng… năm… Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho Bảng biểu 2: Phiếu xuất kho số 12 Cty CP nước uống TK Sài Gòn-Sapuwa 189/1 Hoàng Hoa Thám-Ba Đình-Hà Nội PHIẾU XUẤT KHO Số Ctừ 13 Ngày 31 tháng 08 năm 2008 Người giao dịch Đơn vị OCTY Địa chỉ 189/1-Hoàng Hoa Thám-Ba Đình-Hà Nội Diễn giải Xuất kho NVL thùng 0.5 Nhập tại kho Kho công ty Dạng nhập STT Tên vật tư Tk Vtư Mã vật tư ĐVT Số lượng Giá Thành tiền 1 Vỏ chai 0,5 lít Sapuwa 152 V05 chiec 25 200.00 732.23 18 452 196 2 Nhãn thân chai 0,5L Sapuwa 152 NHANTHANO. chiec 26 400.00 59.11 1 560 504 3 Màng co nắp chai nhỏ 152 NHANMANHC chiec 26 400.00 16.23 428 472 4 Nắp chai 152 NAPCHAI chiec 25 200.00 106.12 2 674 224 5 Vỏ hộp 0,5L Sapuwa 152 VHOP0.5LSA chiec 1 000.00 156.66 1 561 660 6 Ống hút 152 ONGHUT chiec 24 000.00 33.82 811 680 Tổng cộng 25 488 736 Xuất ngày… tháng… năm… Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho Bảng biểu 3: Phiếu xuất kho số 13 Công ty xuất 2000 vỏ bình 5 Gallons cho sản xuất, với tổng giá trị là: 61 353 780. Vỏ bình được phân bổ trong 3 tháng CP vỏ bình phân bổ trong tháng 8 = 61 353 780 = 20 451 260 3 Các NVL khác như: nắp bình, màng co ép… được sử dụng 1 lần duy nhất nên hạch toán trực tiếp vào CP NVL TT. - Đối với các loại sản phẩm khác có thể tích nhỏ hơn: NVL TT bao gồm: vỏ chai, nắp chai, vỏ hộp… đều được tính trực tiếp khi đưa vào sử dụng. Giá trị NVL xuất kho để phục vụ sản xuất sản phẩm được tính theo phương pháp bình quân cả kì dự trữ. Chứng từ sử dụng: Chứng từ sử dụng trong hạch toán CP NVL TT là: phiếu xuất kho, phiếu kế toán. Phiếu xuất kho do thủ kho lập, sau đó được chuyển cho kế toán NVL, kế toán NVL lấy đó làm căn cứ để cập nhật số liệu vào phần mềm kế toán. Phiếu kế toán được hình thành khi kế toán NVL cập nhật. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán CP NVL TT, tại Công ty sử dụng TK: 1541, TK này được chi tiết theo từng loại sản phẩm. TK 1541 Chi phí SXKD dở dang tính trực tiếp cho từng loại TK 1541Z01 Chi phí SXKD dở dang: bình 5 gallons TK 1541Z02 Chi phí SXKD dở dang: chai 5l TK 1541Z04 Chi phí SXKD dở dang: thùng 0.5 vinemar TK 1541Z05 Chi phí SXKD dở dang: bình 5 gallons loại 2 TK 1541Z06 Chi phí SXKD dở dang: thùng 1,5l Sapuwa Hà Nội TK 1541Z07 Chi phí SXKD dở dang: thùng 0,5l Sapuwa Hà Nội TK 1541Z08 Chi phí SXKD dở dang: thùng 0,33l Sapuwa Hà Nội TK 1541Z09 Chi phí SXKD dở dang: thùng 0,5l Disney TK 1541Z10 Chi phí SXKD dở dang: thùng 0,33l Disney Quy trình ghi sổ: Như đã trình bày ở trên, do đặc điểm của vỏ bình 5 gallons nên, việc hạch toán chi phí vỏ bình được thông qua TK 24207 – Vỏ bình 5 Gallons được sử dụng để phân bổ chi phí. Từ phiếu xuất kho, Kế toán NVL nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán, được phiếu kế toán. Từ đó, phần mềm kế toán tự động chạy chương trình, và đưa số liệu vào các sổ Nhật ký chung, sổ Cái có liên quan: TK 24207, TK 1541Z01, TK 1541Z07… Do áp dụng kế toán máy trong công tác kế toán, vì vậy, khi xuất NVL, kế toán viên chỉ nhập số liệu vào phần mềm, việc tính giá trị NVL xuất kho và phân bổ chi phí cuối tháng, cũng như việc vào hệ thống sổ sẽ do phần mềm tự động chạy. Cty CP nước uống TK Sài Gòn-Sapuwa Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC 189/1 Hoàng Hoa Thám-Ba Đình-Hà Nội ngày 25 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 24207- Vỏ bình 5 Gallons Từ ngày: 01/08/2008 đến ngày: 31/08/2008 Dư nợ đầu kỳ: 51.527.635 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số PS Nợ PS Có 31/08 PX 12 Xuất kho NVL 5 Gallons 152 61.353.780 31/08 PKT 9 Phân bổ vỏ bình tháng 6 1541Z01 10.305.528 31/08 PKT12 Phân bổ vỏ bình tháng 7 1541Z01 20.611.054 31/08 PKT13 Phân bổ vỏ bình tháng 8 1541Z01 20.451.260 Tổng phát sinh nợ: 61.353.780 Tổng phát sinh có: 51.367.842 Dư nợ cuối kỳ: 61.513.573 Lập, ngày…….tháng……năm…… Kế toán trưởng Người ghi sổ Bảng biểu 4: Sổ Cái TK 24207 CÔNG TY CP NƯỚC UỐNG TK SÀI GÒN-SAPUWA Ban hành theo QĐ số 167/200/QĐ-BTC 189/1 HOÀNG HOA THÁM-BA ĐÌNH-HÀ NỘI ngày 25 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính SỔ NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ Diễn giải Tài khoản Số phát sinh Ngày Số PS nợ PS có 01/08 PT 1 Thu tiền HĐ 87364 (CN cty CP thiết bị, vật tư KHKT&DL Trung Sơn TSSE) Tiền mặt Việt Nam 1111 280 000 Phải thu tiền Việt Nam Đồng 1311 280 000 01/08 PT 2 Thu tiền HĐ 87316 (Công ty TNHH tư vấn y Dược Quốc tế) Tiền mặt Việt Nam 1111 720 000 Phải thu tiền Việt Nam Đồng 1311 720 000 01/08 PT 3 Thu tiền HĐ 87314 (Công ty CP thương mại và VTXD Việt Nam) Tiền mặt Việt Nam 1111 390 000 Phải thu tiền Việt Nam Đồng 1311 390 000 ….. …… ……… …… ………. …… 01/08 PC 1 Chi tiếp khách (BL) Thuế GTGT được khấu trừ của hàng hóa vật tư 1331 78 546 Chi phí tiếp tân, khánh tiết, hội họp, đối ngoại 64221 785 454 Tiền mặt Việt Nam 1111 864 000 … … … … … … 01/08 PNK 1 Nhập kho bình 5 Gallons Thành phẩm 155 4 613 730 Chi phí SXKD dở dang: Bình 5 Gallons 1541Z01 4 613 730 … … … … … … … … … … … … Tổng cộng 3 027 642 491 3 027 642 491 Từ ngày 01/08/2008 đến ngày 31/08/2008 Ngày…tháng…năm… Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên, đóng dấu) Bảng biểu 5: Sổ Nhật ký chung 2.1.1.2. Hạch toán chi phí SXKDDD phải phân bổ tại Công ty * Hạch toán Chi phí SXKDDD phải phân bổ - NVL Chung. Nội dung Chi phí SXKDDD phải phân bổ - NVL Chung. Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phải phân bổ - NVL Chung bao gồm: chi phí cho NVL dùng chung cho quá trình sản xuất sản phẩm: như dung môi, axit HCl… Do chi phí cho những NVL chung này là không lớn, nên chi phí này phát sinh ở tháng nào thì được ghi nhận luôn vào chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phải phân bổ - NVL Chung của tháng đó. Mà không xét tới việc những NVL này tiếp tục tham gia vào tháng tiếp hay không. Trong tháng 6/2008, Công ty nhập mua dung môi và axit HCl.. tuy nhiên không sử dụng hết, nên được tiếp tục sử dụng cho tháng 7, tháng 8. nhưng chi phí đã bỏ ra thì được ghi nhận hết vào CP SXKDDD tháng 6. Tài khoản sử dụng: TK 15481: Chi phí SXKDDD phải phân bổ - sản xuất chung. Chứng từ sử dụng: phiếu chi, hóa đơn mua hàng… * Hạch toán Chi phí SXKDDD phải phân bổ - nhân công sản xuất. Nội dung CP NCTT tại Công ty: Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty bao gồm các khoản lương cơ bản, lương sản phẩm, phụ cấp và các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế phát sinh của công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm. Lương cơ bản của công nhân sản xuất là khoản lương cứng công ty trả cho nhân viên theo thời gian làm việc, khoản lương này sẽ không thay đổi hàng tháng và không phụ thuộc vào doanh thu trừ khi có quyết định tăng lương cơ bản của Ban giám đốc cho nhân viên có thành tích trong quá trình làm việc. Lương sản phẩm là lương được trả cho công nhân sản xuất theo số lượng sản phẩm quy đổi mà họ đạt được trong tháng. Phụ cấp là khoản tiền ăn ca hàng tháng được trả cho nhân viên trực tiếp sản xuất. Được quy định không đổi là 450,000/1công nhân/1 tháng. Bị trừ đi khi công nhân nghỉ ngày công. Các khoản chi phí và bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế là khoản chi phí được tính trên lương cơ bản của nhân viên trực tiếp sản xuất. Công ty không thực hiện trích Kinh phí công đoàn. Phương pháp tính lương: Lương cơ bản: là khoản lương cứng, sẽ căn cứ vào mức lương cơ bản của từng nhân viên được quy định. Lương sản phẩm: Hàng tháng căn cứ vào số lượng sản phẩm sản xuất và số đơn vị sản phẩm từng chủng loại của từng nhân viên do quản đốc đưa lên, kế toán sẽ tiến hành tính lương. Lương được tính theo công thức: Tiền lương sản phẩm 1 nhân viên = Số đơn vị sản phẩm làm được × Tiền lương sản xuất 1 sản phẩm Tiền lương sản xuất 1 sản phẩm = 700VNĐ/ 1SP Tiền lương công nhân sản xuất A = Lương cơ bản của A + Lương sản phẩm của A + Phụ cấp ăn ca của A VD: tính lương cho Bà Nguyễn Thị Tiến. Theo mức lương cơ bản mà Công ty quy định cho bà Nguyễn Thị Tiến là 620 000VNĐ. Trong tháng 8/2008, bà Tiến đã sản xuất được 1.103 sản phẩm. Lương sản phẩm của Bà Tiến = 1103 ´ 700 = 772 000 Tiền ăn ca là 450 000VNĐ Tổng tiền lương T8 của Bà Tiến = 620 000 + 772 000 + 450 000 = 1 842 000 Sản phẩm hoàn thành được quy đổi theo công thức: 1 thùng = 1 bình 5 gallons = 4 chai 5 lít 1 thùng = 30 chai 330ml = 24 chai 500ml = 12 chai 1,5 lít Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất sản phẩm, cuối tháng được phân bổ cho từng loại sản phẩm theo số lượng sản phẩm quy đổi hoàn thành, được tính theo công thức: CP NCTT phân bổ cho sản phẩm X = ∑ CP NCTT sản xuất sản phẩm × Số đơn vị sản phẩm X (hoàn thành quy đổi) ∑ đơn vị sản phẩm được quy đổi Chi phí BHXH, BHYT được trích trên mức tiền lương cơ bản đã quy định với mức trích BHXH là 20% trong đó 15% được tính vào chi phí và 5% trừ vào tiền lương công nhân sản xuất, mức trích BHYT là 3% trong đó 2% được tính vào chi phí và 1% trừ vào tiền lương công nhân sản xuất. Trong t8, tổng mức lương cơ bản của công nhân sản xuất là: 9,460,000VNĐ. Do Công ty không tiến hành trích BHXH đối với công nhân Nguyễn Thị Dung B (trong tháng 8, công nhân này nghỉ làm). Với mức lương cơ bản của công nhân này là 620,000VNĐ. Mức BHXH tính vào chi phí tháng 8 là: (9,460,000 – 620,000) ´ 15% = 1,326,000 VNĐ. Mức BHYT tính vào chi phí tháng 8 là: 9,460,000 ´ 2% = 189,200 VNĐ Tổng mức trích BHXH, BHYT tính vào chi phí tháng 8 là: 1,326,000 + 189,200 = 1,515,200 VNĐ Tổng CPNCTT sản xuất T8 = 34,495,000 + 1,515,200 = 36,010,200 Chứng từ sử dụng: - Bảng tính lương Bộ phận sản xuất (Mẫu bảng được trình bày ở trang sau). Tháng 8/ 2008, Công ty nhập kho thành phẩm 16.700 bình 5 Gallons; 1.000 thùng 0,5l; 500 thùng 0,33l. Tương đương với 18.200 sản phẩm quy đổi (16.700 + 1.000 + 500 = 18.200). CP SXKDDD – nhân công phân bổ cho từng loại sản phẩm sẽ được tính như sau: CP NC phân bổ cho bình 5 Gallons = 36,010,200 × 16,700 = 33,042,326 18,200 CP NC phân bổ cho thùng 0,5l = 36,010,200 × 1,000 = 1,978,582 18,200 CP NC phân bổ cho thùng 0,33l = 36,010,200 × 500 = 989,291 18,200 Tài khoản sử dụng: Để hạch toán CP NC kế toán sử dụng TK 15482 (chi phí SXKDDD phải phân bổ - nhân công sản xuất). Bên Nợ: CP NC tham gia vào quá trình sản xuất sản phẩm (tiền lương cơ bản, lương sản phẩm, phụ cấp, và các khoản trích theo lương). Bên Có: Phân bổ CP NC sản xuất cho từng loại sản phẩm. Cuối kì, không có số dư. Quy trình ghi sổ: Từ bảng tính lương bộ phận sản xuất, kế toán viên nhập số liệu vào phần mềm kế toán, từ đó, phần mềm tự động chạy và đưa số liệu vào sổ Nhật ký chung, sổ cái TK có liên quan. Sổ Cái TK 15482: CP SXKDDD phải phân bổ-nhân công sản xuất. (mẫu sổ được trình bày ở trang sau). Cty CP nước uống TK Sài Gòn-Sapuwa Ban hành theo QĐ số 167/2000/QĐ-BTC 189/1 Hoàng Hoa Thám-Ba Đình-Hà Nội ngày 25 tháng 10 năm 2000 của Bộ Tài chính SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 15482- chi phí SXKD DD phải phân bổ - nhân công Từ ngày: 01/08/2008 đến ngày: 31/08/2008 Dư nợ đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số PS Nợ PS Có 31/8 PKT3 Tính lương nhân viên sx tháng 8 3341 34 495 000 31/8 PKT4 BHXH, BHYT tính vào CP tháng 8 sx 3383 1 515 200 31/8 PKT2 PBCP - NCông 15482 ->1541Z01 1541Z01 33 042 326 31/8 PKT2 PBCP - NCông 15482 ->1541Z02 1541Z02 31/8 PKT2 PBCP - NCông 15482 ->1541Z04 1541Z04 31/8 PKT2 PBCP - NCông 15482 ->1541Z05 1541Z05 31/8 PKT2 PBCP - NCông 15482 ->1541Z06 1541Z06 31/8 PKT2 PBCP - NCông 15482 ->1541Z07 1541Z07 1 978 582 31/8 PKT2 PBCP - NCông 15482 ->1541Z08 1541Z08 989 291 31/8 PKT2 PBCP - NCông 15482 ->1541Z09 1541Z09 Tổng phát sinh nợ: 36 010 200 Tổng phát sinh có: 36 010 200 Dư nợ cuối kỳ: 0 Lập, ngày …….tháng…….năm……. Kế toán trưởng Người ghi sổ Bảng biểu 7: Sổ Cái TK 15482 * Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phải phân bổ - sản xuất chung Chi phí sản xuất chung tại Công ty bao gồm CP NVL Chung, tiền thuê nhà xưởng, tiền điện, khấu hao TSCĐ, chi phí xét nghiệm nước, … Trong đó: - Tiền thuê nhà, tiền điện: là khoản tiền trả hàng tháng cho Hợp tác xã thương mại Ngọc Hà. Khoản tiền này, cuối tháng do Hợp tác xã báo lại cho Công ty. Trong tháng 8, khoản tiền này là 17,344,591VNĐ. - Khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ tại Công ty là chi phí khấu hao các thiết bị, dây chuyền sản xuất, khấu hao tiền xây dựng nhà xưởng và các TSCĐ khác tham gia vào quá trình sản xuất. Công ty áp dụng tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng để tính khấu hao tài sản: Khấu hao TSCĐ năm = Nguyên giá TSCĐ Số năm sử dụng dự kiến Khấu hao TSCĐ tháng = Khấu hao TSCĐ năm 12 tháng Bảng phân bổ khấu hao tháng 8 năm 2008: CÔNG TY CP NƯỚC UỐNG TK SÀI GÒN-SAPUWA 189/1 HOÀNG HOA THÁM-BA ĐÌNH-HN BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 8 Stt TK tài sản Tên TK tài sản TK khấu hao Tên TK khấu hao Giá trị phân bổ 1 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 1541Z01 Chi phí SXKD dở dang: bình 5 Gallons 300 000 2 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 15483 Chi phí SXKDDD phải phân bổ-sản xuất chung 19 089 727 3 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 64214 Chi phí khấu hao 9 293 885 4 2141 Hao mòn TSCĐ hữu hình 64224 Chi phí khấu hao 5 112 826 Tổng cộng 33 796 438 Ngày…tháng…năm… Kế toán trưởng Người lập biểu Bảng biểu 8: Bảng phân bổ khấu hao. Bảng tính khấu hao T8/2008. - Các CP khác phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm như: CP xét nghiệm nước, CP găng tay, quần áo bảo hộ cho CNV… Phương pháp xác định CP SXC tại Công ty Khi phát sinh các khoản chi phí, kế toán sẽ tập hợp và cuối tháng sẽ lập bút toán phân bổ cho từng loại sản phẩm sản xuất theo đơn vị sản phẩm sản xuất ra tương tự như cách phân bổ CP NC. CP SXC phân bổ cho sản phẩm X = CP SXC toàn phân xưởng sản xuất × Số đơn vị sản phẩm X hoàn thành Tổng số đơn vị sản phẩm quy đổi Theo số liệu tháng 8, tổng CP SXC phát sinh là: 42,188,018 CP SXC phân bổ cho Bình 5 Gallons = 42,188,018 × 16,700 = 38,710,984 18,200 CP SXC phân bổ cho thùng 0,5l = 42,188,018 × 1,000 = 2,318,023 18,200 CP SXC phân bổ cho thùng 0,33l = 42,188,018 × 500 = 1,159,011 18,200 Chứng từ sử dụng: Để hạch toán CP SXC, tại Công ty sử dụng chứng từ: bảng khấu hao TSCĐ, Phiếu chi, Phiếu kế toán… Tài khoản sử dụng: Khi phát sinh chi phí, kế toán tập hợp vào TK 15483: chi phí SXKDDD phải phân bổ - sản xuất chung Bên Nợ: CP SXC phát sinh trong kỳ Bên Có: Phân bổ CP SXC cho từng loại sản phẩm Cuối kỳ không có số dư Quy trình ghi sổ: từ chứng từ ban đầu, như hóa đơn, phiếu chi kế toán phần hành sẽ cập nhật số liệu vào phiếu kế toán, từ đó, phần mềm kế toán tự động cập nhật các số liệu vào sổ NKC, sổ Cái TK có liên quan. Cty CP nước uống TK Sài Gòn-Sapuwa Ban hành

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21840.doc
Tài liệu liên quan