MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 0
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CP TIN HỌC- THIẾT BỊ 2
GIÁO DỤC TVT- TẠI TP THANH HOÁ 2
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển công ty. 2
1.2 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và tổ chức quản lý tại công ty CP Tin học- thiết bị giáo dục TVT 6
1.3. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty 10
PHẦN 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP TIN HỌC THIẾT BỊ GIÁO DỤC TVT 16
2.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành 16
2.1.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành 16
2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất và công tác quản lý chi phí sản xuất 17
2.1.3. Phương pháp hạch toán 18
2.2. Kế toán chi phí sản xuất 19
2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 25
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 29
2.2.3.1. Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng 29
2.2.3.2. Hạch toán chi phí NVL, công cụ dụng cụ dùng chung cho phân xưởng. 30
2.2.3.3. Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ: 32
2.2.3.4. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài 34
2.2.3.5. Hạch toán chi phí khác bằng tiền: 36
2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí và đánh giá sản phẩm dở dang 38
2.3. Kế toán giá thành sản phẩm 44
PHẦN 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CP TIN HỌC- THIẾT BỊ GIÁO DỤC TVT 48
3.1. Đánh giá thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Tin học-- thiết bị Giáo dục TVT 48
3.1.1. Những ưu điểm đạt được 48
3.1.2. Một số nhược điểm và biện pháp hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty CP Tin học- thiết bị Giáo dục TVT 51
KẾT LUẬN 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO 61
66 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1412 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Tin học- Thiết bị Giáo dục TVT, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đến hoạt động của công ty. Các phân xưởng đều có kho chứa NVL riêng để thuận tiện cho việc sản xuất và quản lý. Quá trình hạch toán khoản mục chi phí này cũng được quản lý chặt chẽ. Cụ thể, việc sử dụng NVL phải dựa vào định mức tiêu hao NVL được phòng quản lý sản xuất xây dựng, việc xuất kho phải căn cứ vào phiếu xuất kho do phòng kế hoạch kinh doanh lập trên đó ghi rõ họ tên phân xưởng, bộ phận sử dụng, lý do xuất kho NVL, thời gian xuất kho NVL và dựa vào giấy đề nghị xin xuất vật tư của các phân xưởng.
Các phiếu xuất kho thường được lập làm ba liên: liên 1 - lưu tại phòng Kế hoạch kinh doanh, liên 2 - giao cho thủ kho làm căn cứ vào thẻ kho, liên 3 - giao cho bộ phận sản xuất giữ. Mẫu phiếu xuất kho gỗ cho phân xưởng Mộc tháng 12 như sau:
Bảng 2: Phiếu xuất kho Mẫu số 02/VT
Công ty CP T.H.T.B GD Số 23
Ngày 20 tháng 12 năm 2007
Nợ TK 621.II - PX Mộc
Có TK 152
Họ và tên người nhận hàng: Lê Thị Phượng
Địa chỉ: Phân xưởng Mộc
Lí do xuất: Xuất nguyên vật liệu dùng sản xuất tháng 12
Xuất tại kho: Công ty
TT
Nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá (đồng)
Thành tiền (đồng)
A
B
C
D
1
2
1
Gỗ công nghiệp
MDF - 25 mm
( Dài1.2m)
Tấm
321
46.000
14.766.000
2
Gỗ MDF- 18 mm
( Dài1.2m)
Tấm
300
42.000
12.600.000
27.366.000
Tổng số tiền là ( Bằng chữ) : (Hai mươi bảy triệu ba trăm sáu mươi sáu ngàn đồng chẵn) Bằng số : 27.366.000 đồng
Xuất ngày 20 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Người nhận hàng Thủ kho KTT Giám đốc
(Kí tên) (Kí tên) (Kí tên) (Kí, họ tên ) (Kí, tên, dấu)
Định kỳ bốn ngày một lần, các phân xưởng gửi các phiếu xuất nhập kho (đã được phân loại theo từng nhóm vật tư) lên phòng Tài chính kế toán. Sau khi kiểm tra tính hợp lệ, hợp lí của các phiếu xuất kho, kế toán nguyên vật liệu cập nhật vào các sổ chi tiết vật liệu, xác định chi phí nguyên vật liệu sử dụng cho các mục đích (cho sản xuất trực tiếp, cho bán hàng, cho sản xuất chung...).
Vì hiện tại các phân xưởng, trung tâm của Công ty không tách riêng nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ nên để theo dõi tình hình biến động về nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ, kế toán chỉ sử dụng tài khoản 152- Chi phí nguyên vật liệu- Chi tiết theo phân xưởng và tài khoản 153- Công cụ dụng cụ.
Cuối tháng, sau khi các phiếu nhập, phiếu xuất được đưa về phòng kế toán, kế toán vật tư căn cứ vào các phiếu nhập- xuất để xác định giá trị NVL xuất ding. Cuối tháng tiến hành lập “ Bảng tổng hợp xuất vật tư” cho sản phẩm sản xuất theo từng đối tượng dựa trên giá gốc vật tư mua vào.
Ta có thể lấy ví dụ về bảng tổng hợp xuất vật tư cho phân xưởng mộc dùng để sản xuất cho bộ sản phẩm bàn ghế giáo viên và học sinh THPT.
BẢNG 3. BÁO CÁO TÌNH HÌNH XUẤT VẬT TƯ
Phân xưởng Mộc
Tháng 12 năm 2007
Stt
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Số tiền
1
2
3
4
5
Gỗ công nghiệp MDF 25 mm (Dài 2.4m)
Khung sắt
Vật liệu phụ
…..
Tấm
Bộ
1540
1230
48.427.527
258.510.632
87.331.653
Tổng
394.262.812
Cuối tháng, căn cứ vào khối lượng nguyên vật liệu tồn kho, nhập kho, kế toán tính giá NVL sản xuất trong kỳ theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
=
Giá thực tế vật tư tồn đầu kỳ + nhập trong kỳ
Số lượng tồn đầu kỳ và nhập trong kỳ
Giá vật tư xuất kho thực tế
=
Số lượng vật tư xuất kho thực tế
x
Giá đơn vị bình quân cả kỳ dự trữ
Cuối tháng, sau khi căn cứ vào báo cáo tổng hợp xuất kho NVL cho phân xưởng mộc kế toán tiến hành lập " Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ"
Bảng số 4: Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
Tháng 12 năm 2007
TK ghi có
TK ghi nợ
TK 152
TK 153
1. TK 621
369.992.956
PX Cơ khí
239.784.776
PX Mộc
47.056.500
PX Nhựa
83.151.680
2. TK 627
21.095.652
9.225.357
PX Cơ khí
18.725.856
7.019.969
PX Mộc
1.371.027
1.279.053
PX Nhựa
998.769
926.335
3. TK 641
1.096.984
3.212.496
4. TK 642
2.084.220
4.987.940
Tổng cộng
394.269.812
17.425.793
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621, chi tiết theo từng phân xưởng.
Tài khoản 621.I - "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng Cơ khí"
Tài khoản 621.II -"Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng Mộc"
Tài khoản 621.III - "Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại phân xưởng Nhựa"
Từ bảng phân bổ nguyên vật liệu công cụ dụng cụ, kế toán lập chứng từ ghi sổ như sau:
Bảng số 5: Chứng từ ghi sổ
Số: 04 Ngày 31/12/2007
Chứng từ
Trích yếu
Số tiền
Số hiệu TK
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Xuất kho NVL cho PX Cơ khí
239.784.776
621.I
152
Xuất kho NVL cho PX Mộc
47.056.500
621.II
152
Xuất kho NVL cho PX Nhựa
83.151.680
621.III
152
Tổng cộng
369.992.956
Từ bảng phân bổ nguyên vật liệu , công cụ dụng cụ, kế toán thực hiện định khoản và vào các sổ cái 621 toàn Công ty, sổ cái 621 từng phân xưởng. Mẫu sổ như sau:
¬
Bảng số 6: Sổ tổng hợp tài khoản Công ty CP T.H.T.B.GD
Từ ngày 1/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 621.II - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại PX Mộc
Chứng từ GS
Trích yếu
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Xuất NVL cho PX Mộc
152
47.056.500
K/c chi phí NVL trực tiếp
154.II
47.056.500
Tổng cộng
47.056.500
47.056.500
Sổ tổng hợp tài khoản này trên toàn Công ty có mẫu như sau:
Bảng 7: Sổ tổng hợp tài khoản Công ty CP T.H.T.B.GD
Từ ngày 1/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 621- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chứng từ GS
Trích yếu
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Xuất NVL cho PX Cơ khí
152
239.784.776
Xuất NVL cho PX Mộc
152
47.056.500
Xuất NVL cho PX Nhựa
152
83.151.680
K/c chi phí NVL trực tiếp
154
369.992.956
369.992.956
Tổng cộng
369.992.956
369.992.956
Cuối kỳ kế toán định khoản cho tổng chi phí nguyên vật liệu của tài khoản 621 sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm. Kế toán định khoản như sau.
Nợ TK 154: 47.056.500
Có Tk 621: 47.056.500 ( Phân xưởng Mộc)
2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
Tại công ty CP Tin học- thiết bị Giáo dục TVT xác định chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, chế tạo ra sản phẩm như: tiền lương chính, các khoản phụ cấp mang tính chất lương, các khoản trích theo lương vào các quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỉ lệ quy định. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp chiếm khoảng 20% tổng chi phí sản xuất của Công ty.
Để tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm, Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm đối với từng phân xưởng.
Lương sản phẩm
=
Số lượng sản phẩm i đạt tiêu chuẩn
x
Đơn giá tiền lương một sản phẩm
Lương làm thêm giờ = 5000 x Số giờ làm thêm.
Ngoài ra công ty còn có hình thức trả lương theo thời gian áp dụng cho các công nhân mới, xin vào làm tạm thời.
Tiền lương phải trả
=
Thời gian làm việc thực tế (giờ, ngày, tháng)
X
Đơn giá tiền lương của một đơn vị thời gian
Mỗi phân xưởng tại Công ty CP Tin học- thiết bị Giáo dục TVT có một nhân viên quản lí chung có trách nhiệm theo dõi tình hình lao động của từng nhân viên trong phân xưởng thông qua bảng chấm công. Cuối tháng, các phân xưởng nộp lên phòng Tài chính kế toán Bảng chấm công, Phiếu nhập kho sản phẩm hoàn thành, Biên bản kiểm tra chất lượng sản phẩm (KCS). Trên cơ sở đó, kế toán tiền lương tiến hành tính lương theo sản phẩm, theo thời gian cho từng công nhân viên tại từng bộ phận phân xưởng dựa trên hai cách tính lương đã quy định.
Dựa vào Bảng chấm công tại các phân xưởng được nhân viên quản lý lập và theo dõi, kế toán tính được số công sản phẩm và công thời gian của từng công nhân viên.
Kế toán tiến hành tính lương cho các công nhân trực tiếp sản xuất và nhân viên quản lí Sau khi tính được lương tháng cho toàn bộ công nhân viên tại các phân xưởng và các phòng ban, kế toán lập Bảng thanh toán lương theo thời gian và theo sản phẩm.
Theo chế độ hiện hành, Công ty CP Tin học- thiết bị Giáo dục TVT cũng coi BHXH, BHYT, KPCĐ là một phần của chi phí nhân công trực tiếp. Các chi phí này được tập hợp theo tiền lương của công nhân sản xuất. Công ty hiện nay vẫn trích 15% cho BHXH, 2% cho BHYT, 2% cho KPCĐ trên tổng lương cơ bản trả cho công nhân viên.
Để hạch toán tình hình thanh toán lương với cán bộ công nhân viên, kế toán cũng sử dụng tài khoản 334 – Phải trả công nhân viên
Tài khoản 338 – Phải trả khác,
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp cũng dùng để tập hợp chi phí nhân công trực tiếp và được chi tiết cho từng phân xưởng
BẢNG 8: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng 12 năm 2007
TK ghi có
Tk ghi nợ
TK 334
Tk 3382
TK 3383
Tk 3384
Tổng cộng
TK 622
PX Mộc
PXCơ khí
PX Nhựa
62.985.883
28.002.133
16.233.750
18.750.000
1.259.717,66
560.042,66
324.675
375.000
9.447.882,45
4.200.319,95
2.435.062,5
2.812.500
1.159.717,66
560.042,66
324.675
375.000
75.033.200,77
33.402.538,27
19.318.162,5
22.312.500
Tk 627
PX Mộc
PXCơ khí
PX nhựa
9.967.125
2.367.035
4.502.216
3.097.874
199.342,5
47.340,7
90.044,32
61.957,48
1.495.058,75
355.055,25
675.322,4
464.681,1
199.342,5
47.340,7
90.044,32
61.957,48
11.860.868,75
2.816.771,65
5.357.627,04
3.686.470,06
Tk 641
11.600.000
232.000
1.740.000
232.000
13.804.000
Tk 642
10.400.000
208.000
1.560.000
208.000
12.376.000
….
Cộng
94.953.008
1.899.060,16
14.242.914,2
1.799.060,16
113.074.069,5
Từ Bảng phân bổ lương và BHXH, kế toán xác định các định khoản, vào chứng từ ghi sổ và nhập số liệu vào máy tính để lên các sổ cái. Sau đó, kế toán in các mẫu sổ, kí tên, đóng dấu giáp lai và lưu trữ.
Mẫu các sổ về lương tại phân xưởng Mộc như sau:
Bảng số 9: Sổ tổng hợp tài khoản Công ty CP TH TBGD
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 622.II – Chi phí nhân công trực tiếp tại phân xưởng Mộc
Chứng từ GS
Trích yếu
TK
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Phân bổ lương T12
334
28.002.133
KPCĐ
338.2
560.043
BHXH
338.3
4.200.320
BHYT
338.4
560.043
K/c CPNC trực tiếp
154.II
33.402.538
Tổng cộng
33.402.538
33.402.538
Bảng số 10: Sổ tổng hợp tài khoản Công ty CP T.H.T.B GD
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ GS
Trích yếu
TK
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
Phân bổ lương T12
334
62.985.883
KPCĐ
338.2
1.259.717
BHXH
338.3
9.447.882
BHYT
338.4
1.259.717
K/c CP NC trực tiếp
154
75.033.200
Tổng cộng
75.033.200
75.033.200
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung tại công ty Cổ phần Tin học- thiết bị Giáo dục TVT là những chi phí phát sinh chung cho toàn phân xưởng và cuối kỳ thì được phân bổ cho từng phân xưởng: phân xưởng mộc, phân xưởng cơ khí và phân xưởng nhựa. Việc phân bổ chi phí sản xuất chung cũng giống như việc phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí sản xuất chung ở công ty bao gồm các loại chi phí sau: chi phí nhân viên phân xưởng, chi phí NVL, công cụ dụng cụ dùng chung cho phân xưởng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí dịch vụ mua ngoài, và chi phí khác bằng tiền.
2.2.3.1. Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng
Tại Công ty CP Tin học- thiết bị Giáo dục TVT, tiền lương cho nhân viên quản lí được trả theo hình thức lương thời gian và được hạch toán vào tài khoản 627.1. Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và BHXH trong tháng12/2007 chi phí nhân viên quản lí tại phân xưởng Mộc là 2.816.771,65 đồng và chi phí này tại toàn Công ty là 11.860.868.75 đồng được kế toán vào sổ như sau.
Bảng số 11: Sổ tổng hợp tài khoản Công ty CP.T.H.T.B.GD
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 627.1.II – Chi phí nhân viên phân xưởng Mộc
Chứng từ GS
Trích yếu
TK
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Tiền lương nhân viên quản lí
334
2.367.035
KPCĐ
338.2
47.340,7
BHXH
338.3
355.055,25
BHYT
338.4
47.340,7
K/c CP sản xuất chung
154.II
2.816.771,65
Tổng cộng
2.816.771,65
2.816.771,65
Bảng12: Sổ tổng hợp tài khoản Công ty CP.T.H.T.B.GD
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 672.1 – Chi phí nhân viên phân xưởng
Chứng từ GS
Trích yếu
TK
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Lương nhân viên quản lí
334
9.967.125
KPCĐ
338.2
199.342,5
BHXH
338.3
1.495.058,75
BHYT
338.4
199.342,5
K/c CP sản xuất chung
154.II
11.860.868,75
Tổng cộng
11.860.868,75
11.860.868,75
Bút toán kết chuyển chi phí nhân viên phân xưởng tại phân xưởng Mộc và tại toàn Công ty như sau:
Nợ TK 154.II: 2.816.771,65
Có TK 627.1.II: 2.816.771,65
Nợ TK 154: 11.860.868,75
Có TK 627.1: 11.860.868,75
Sau đó, từ các chứng từ gốc và chứng từ ghi sổ, kế toán nhập số liệu vào máy để in ra các mẫu sổ liên quan đến phần này.
2.2.3.2. Hạch toán chi phí NVL, công cụ dụng cụ dùng chung cho phân xưởng.
Do các loại công cụ dụng cụ ở Công ty CP Tin học- thiết bị Giáo dục TVT có giá trị không lớn nên Công ty áp dụng phương pháp phân bổ một lần. Căn cứ vào số liệu trên Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, kế toán vào các chứng từ ghi sổ, sau đó vào sổ cái tài khoản
Bảng số 13: Sổ tổng hợp tài khoản Công ty CP.T.H.T.B.GD
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 627.2II – Chi phí nguyên vật liệu dùng cho quản lí phân xưởng Mộc
Chứng từ GS
Trích yếu
TK
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Xuất NVL cho quản lí PX Mộc
152
1371027
K/c sang tài khoản 154
154.II
1371027
Cộng
1371027
1371027
Bảng 14: Sổ tổng hợp tài khoản Công ty CP.T.H.T.B.GD
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 627.2II – Chi phí nguyên vật liệu dùng cho quản lí
Chứng từ GS
Trích yếu
TK
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Xuất NVL cho quản lí
152
30.321.009
K/c sang TK 154
154.II
30.321.009
Cộng
30.321.009
30.321.009
Dựa vào bảng phân bổ NVL, CCDC và từ sổ cáI TK 627.2 kế toán định khoản và thực hiện các bút toán kết chuyển như sau.
Nợ TK 627.2: 21.095.652
PX Cơ khí: 18.725.856
PX Mộc: 1.371.027
PX Nhựa: 998.769
Có TK 152 42.844.768
Nợ TK 627.3: 9.225.357
PX Cơ khí: 7.019.969
PX Mộc: 1.279.503
PX Nhựa: 926.335
Có TK 153: 20.903.794
Bút toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ dùng chung được ghi như sau:
Nợ TK 154: 30.321.009
Có TK 627.2: 21.095.652
Có TK 627.3: 9.225.357
2.2.3.3. Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ:
Công ty CP Tin học- thiết bị Giáo dục TVT thực hiện việc trích khấu hao TSCĐ là khấu hao tháng, việc tính khấu hao TSCĐ do kế toán tính toán và thực hiện đăng ký trích khấu hao theo quy định của nhà nước.
Mức khấu hao được tính theo công thức sau.
Mức khấu hao TSCĐ năm
=
Nguyên giá TSCĐ
Số năm sử dụng
Mức khấu hao tháng
=
Mức khấu hao TSCĐ năm
12
Sau khi xác định được mức khấu hao cần trích, tập hợp chi phí khấu hao cho từng mục đích, kế toán lập Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ.
BẢNG 15: BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 12 năm 2007
Tk Nợ
Tên Tk Nợ
TK Có
Tên Tk có
Giá trị
phân bổ
627.4.1
CP khấu hao TSCĐ PX Cơ khí
214.1
Hao mòn TSCĐHH
20.832.656
6274.2
CP Khấu hao TSCĐ FX Mộc
214.2
Hao mòn TSCĐHH
6.375.420
6274.3
CP khấu hao TSCĐ FX nhựa
2143
Hao mòn TSCĐHH
8.970.981
642
CP khấu hao TSCĐ thiết bị văn phòng
214.4
Hao mòn TSCĐHH
5.925.971
Tổng cộng
42.105.028
Trên cơ sở Bảng tính và phân bổ khấu hao, kế toán xác định bút toán trích khấu hao để vào chứng từ ghi sổ:
Nợ TK 627.4: 42.105.028
PX Cơ khí: 20.832.656
PX Mộc: 6.375.420
PX Nhựa: 8.970.981
Thiết bị VP: 5.925.971
Có TK 214: 42.105.028
Đồng thời, kế toán xác định bút toán kết chuyển chi phí khấu hao TSCĐ:
Nợ TK 154: 42.105.028
Có TK 627.4: 42.105.028
Dựa vào Bảng tính và phân bổ khấu hao, chứng từ ghi sổ, kế toán nhập số liệu vào máy để in ra các mẫu sổ chi tiết và tổng hợp của tài khoản 627.4
Bảng 16: Sổ tổng hợp tài khoản Công ty CP T.H. T.B.GD
Từ ngày 01/12/2007/ đến ngày 31/12 /2007
Tài khoản 627.4II – Chi phí khấu hao TSCĐ tại phân xưởng Mộc
Chứng từ GS
Trích yếu
TK
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
NT
Nợ
Có
CP khấu hao TSCĐ PX Mộc
214
6.375.420
K/c chi phí khấu hao TSCĐ
154.II
6.375.420
Cộng
6.375.420
6.375.420
Bảng 17: Sổ tổng hợp tài khoản Công ty CP.T.H.T.B.GD
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 627.4 – Chi phí khấu hao TSCĐ
Chứng từ GS
Trích yếu
TK
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
SH
NT
Nợ
Có
CP khấu hao TSCĐ
214
42.105.028
K/c chi phí khấu hao TSCĐ
154.II
42.105.028
Cộng
51105028
51105028
2.2.3.4. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí dịch vụ mua ngoài tại Công ty CP Tin học- thiết bị Giáo dục TVT bao gồm tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, tiền sửa chữa máy móc thiết bị hàng tháng...Hiện nay, mỗi phân xưởng ở Công ty đều có hệ thống đồng hồ điện nước lắp đặt riêng để quản lí và theo dõi việc sử dụng. Hàng tháng, căn cứ vào các hoá đơn điện nước, hoá đơn dịch vụ mua ngoài sử dụng do các phân xưởng gửi lên, kế toán xác định bút toán phản ánh chi phí dịch vụ mua ngoài để ghi chứng từ ghi sổ:
Nợ TK 627.7: 32.315.635
PX Cơ khí: 9.782.971
PX Mộc: 5.754.803
PX Nhựa: 7.685.532
...
Nợ TK 133: 3.231.564
Có TK 111: 35.547.189
Sau đó, kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy vi tính, in ra các loại sổ để lưu trữ và kiểm tra
Bảng 18: Sổ tổng hợp tài khoản Công ty CP.T.H.T.B.GD
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 627.7II – Chi phí dịch vụ mua ngoài PX Mộc
Chứng từ GS
Trích yếu
TK
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Tiền điện thoại
111
325.864
Tiền nước
111
796.803
....
...
K/c CP dịch vụ mua ngoài
154.II
5.754.803
Cộng
5.754.803
5.754.803
Bảng 19: Sổ tổng hợp tài khoản Công ty CP.T.H.T.B.GD
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 627.7 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chứng từ GS
Trích yếu
TK
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Tiền điện thoại
111
1867157
Tiền nước
111
5903871
...
...
K/c CP dịch vụ mua ngoài
154.II
62351635
Cộng
62351635
62351635
2.2.3.5. Hạch toán chi phí khác bằng tiền:
Tại công ty các khoản chi phí khác bằng tiêng phát sinh ra là các khoản chi bằng tiền phục vụ yêu cầu quản lí và sản xuất chung tại các phân xưởng. Căn cứ vào các hoá đơn, phiếu chi, kế toán lập định khoản nháp để đưa vào chứng từ ghi sổ. Sau đó, kế toán đưa các số liệu vào máy để vào các số chi tiết, sổ tổng hợp của tài khoản 627.8
Bảng 20: Sổ tổng hợp tài khoản Công ty CP.T.H.T.B.GD
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 627.8II – Chi phí khác bằng tiền tại phân xưởng Mộc
Chứng từ GS
Trích yếu
TK
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Chi phí bằng tiền phát sinh
111
1389659
K/c chi phí sản xuất chung
1389659
Cộng
1389659
1389659
Bảng 21: Sổ tổng hợp tài khoản Công ty CP.T.H.T.B.GD
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản 627.8 – Chi phí khác bằng tiền
Chứng từ GS
Trích yếu
TK
đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
NT
Nợ
Có
Chi phí bằng tiền phát sinh
111
8.879.981
K/c chi phí
8.879.981
Cộng
8.879.981
8.879.981
Cuối tháng, kế toán lập Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cho các phân xưởng.
Bảng 22: Sổ Tổng hợp tài khoản chi phí sản xuất chung
PX
PX Cơ khí
PX Mộc
PX Nhựa
…
Cộng
TK 627.1
5.357.627,04
2.816.177,65
3.686.470,06
11.860.868,75
TK 627.2
18.725.856
1.371.027
998.769
21.095.652
TK 627.3
7.019.969
1.279.503
926.335
20.903.793
TK 627.4
20.832.656
6.375.420
8.970.981
42.105.028
TK 627.7
16.769.993
5.745.803
6.637.624
42.925.971
TK 627.8
1.762.967
1.389.659
1.852.133
8.879.981
Cộng
70.469.068,04
18.995.589,65
23.072.312,06
…
147.771.293,8
Cuối kỳ kế toán kết chuyển sang TK 154
Nợ TK 145: 147.771.293,8
Có TK 627: 147.771.293,8
2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí và đánh giá sản phẩm dở dang
Để tổng hợp chi phí sản xuất kế toán sử dụng tài khoản 154 “ chi ohí sản xuất kinh doanh dở dang” , vào cuối tháng kế toán sẽ tiến hành tập hợp tất cả các chi phí phát sinh vào sổ chi tiết TK 154 cho từng loại chi phí thực tế phát sinh. Công việc cụ thể chi phí sản xuất chung phát sinh cho từng phân xưởng được tập hợp như sau.
Bảng số 23: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản: Chi phí sản xuất chung Số hiệu: 627
Tháng 12/2007
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 627
PX
Cơ khí
PX
Mộc
PX
Nhựa
Cộng
Chi phí sản xuất chung
152
18725856
1371027
998769
42844768
153
7019969
1279503
926335
20903793
334
4502216
2367035
3097874
11.118.297
338
447678
319770
383724
2110482
214
20832656
6375420
8970981
42.105.028
111
1.762.967
1.389.659
1.852.133
8.879.981
Tổng cộng
147.771.293,8
K/c vào giá thành
154
147.771.293,8
Bảng số 24: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản: Chi phí NVL trực tiếp Số hiệu 621
Tháng 12/2007
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 621
PX Cơ khí
PX Mộc
PX Nhựa
Cộng
CP NVLTT
334
239.992.956
47.056.500
83.151.680
369.992.956
Tổng cộng
239.992.956
47.056.500
83.151.680
369.992.956
K/c vào giá thành
369.992.956
Bảng số 25: Sổ chi phí sản xuất kinh doanh
Tài khoản: Chi phí NCTT Số hiệu 622
Tháng 12/2007
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi Nợ Tk 622
PX Cơ khí
PX Mộc
PX Nhựa
Cộng
CPNCTT
334
16.233.750
10.822.500
18.750.000
45.806.250
338
3.084.412,5
2.056.275
3.562.500
8.703.187,5
Tổng cộng
19.318.162,5
12.878.775
22.312.500
54.509.437,5
K/c giá thành
19.318.162,5
12.878.775
22.312.500
54.509.437,5
Bảng 26: Sổ chi tiết tài khoản 154
Tháng 12 năm 2007
Diễn giải
TK đối ứng
Ghi nợ TK 154
PX Cơ khí
PX Mộc
PX Nhựa
Cộng
CPNVLTT
621
239.992.956
47.056.500
83.151.680
370.201.136
CPNCTT
622
19.318.162,5
28.002.133
22.312.500
75.033.200
CPSXC
627
70.469.068,04
18.995.589,65
23.072.312,06
…
147.771.293,8
Tổng cộng
329.780.186,5
78.930.864,65
128.536.492,1
572.481.867,3
K/c thành phẩm
155
329.780.186,5
78.930.864,65
128.536.492,1
572.481.867,3
* Đánh giá sản phẩm dở dang
Sau khi đã tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh vào tài khoản 154, để có thể xác định được giá thành sản phẩm hoàn thành trong kỳ, kế toán cần xác định giá trị sản phẩm dở dang tồn đầu kỳ và cuối kỳ.
- Sản phẩm dở dang đầu kỳ chính là số dư đầu kỳ của tài khoản 154.
- Sản phẩm dở dang cuối kỳ được xác định thông qua công tác kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. Công việc đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ được tiến hành như sau:
Cuối tháng, từng phân xưởng tiến hành kiểm kê sản phẩm làm dở về cả số lượng và chất lượng, lập Phiếu kiểm kê sản phẩm dở dang theo từng phân xưởng và gửi lên phòng Tài chính kế toán. Căn cứ vào Phiếu kiểm kê, kế toán vật liệu tính ra giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ của mỗi loại sản phẩm ở mỗi phân xưởng. Hiện nay, Công ty CP Tin học- thiết bị Giáo dục TVT đang áp dụng hệ thống định mức chi phí cho các sản phẩm làm ra. Vì vậy, có thể xác định được chính xác được giá thành định mức của từng loại sản phẩm. Do đó, Công ty áp dụng phương pháp xác định giá trị sản phẩm dở dang theo định mức. Lấy ví dụ tại phân xưởng Mộc công việc đánh giá sản phẩm dở dang, kế toán tính giá trị dở dang cuối kỳ cho các sản phẩm theo công thức:
Giá trị dở dang của sản phẩm i cuối kỳ
=
Số lượng sản phẩm dở dang quy đổi
x
Giá thành định mức sản phẩm hoàn thành i
Trong đó:
Số lượng sản phẩm dở dang quy đổi
=
Số lượng sản phẩm dở dang thực tế
x
Mức độ hoàn thành
Chi tiết khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang được tính như sau:
Chi phí NVL trực tiếp của sản phẩm dở dang
=
Số lượng sản phẩm dở dang quy đổi
x
Chi phí NVL trực tiếp dở dang định mức
Chi phí nhân công trực tiếp của sản phẩm dở dang
=
Số lượng sản phẩm dở dang quy đổi
x
Chi phí nhân công trực tiếp định mức
Chi phí sản xuất chung của sản phẩm dở dang
=
Số lượng sản phẩm dở dang quy đổi
x
Chi phí sản xuất chung định mức
Bảng 27: Phiếu kiểm kê sản phẩm dở dang
Phân xưởng Mộc
Ngày tiến hành kiểm kê: 31/12/2007
Ngày kết thúc kiểm kê: 31/12/2007
TT
Tên
sản phẩm
Đơn vị
Số lượng
Sản phẩm hỏng
Sản phẩm còn lại
% hoàn thành
Sản phẩm quy đổi
1
Bộ ghép hình
Bộ
40
0
40
50%
20
2
Bàn gỗ
Cái
50
0
50
60%
30
3
Giá đỡ gỗ Thí nghiệm
Cái
35
10
25
40%
10
Bảng 28: Bảng giá thành định mức
Tên sản phẩm: Bộ ghép hình bàn học sinh tiểu học
Phân xưởng Mộc
Khoản mục
Đơn vị
Định mức
Đơn giá
Chi phí/1sp’
1. Chi phí NVL trực tiếp
40000
- Gỗ MDF 12mm (dài 1,8m)
tấm
0.5
46000
23000
- Sơn lót và sơn màu
kg
0.5
24000
12000
- Giấy nhám
m2
0.2
25000
5000
2. Chi phí nhân công trực tiếp
công
1.4
16000
22400
3. Chi phí sản xuất chung
đồng
17600
4. Giá thành định mức
đồng
80000
Lấy ví dụ việc tính giá trị dở dang cuối kỳ cho sản phẩm bộ ghép hình :
Chi phí NVLTT tính cho sản phẩm dở dang = 20* 40.000 = 800.000 đồng
Chi phí NCTT của sản phẩm dở dang = 20* 22.400 = 448.000 đồng
Chi phí SXC tính cho sản phẩm dở dang = 20* 17.600 = 352.000 đồng
Tổng giá trị sản phẩm bộ ghép hình dở dang = 800000 + 448000 + 352000
= 1.600.000 đồng.
Tương tự, các sản phẩm dở dang khác cũng được tính toán và đưa vào Bảng tổng hợp giá trị sản phẩm dở dang cho từng phân xưởng.
Bảng số 29: Bảng tổng hợp giá trị sản phẩm dở dang
Phân xưởng Mộc
Tháng12/2007
TT
Tên
sản phẩm
Số lượng quy đổi
Số tiền
CPNVLTT
CPNCTT
CPSXC
Cộng
1
Bộ ghép hình
20
800.000
448.000
352.000
1.600.000
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 28469.doc