Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Vĩnh Phúc

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐÂU 1

Phần 1TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH VĨNH PHÚC 3

1. 1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vĩnh Phúc 3

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Vĩnh Phúc. 5

1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý 5

1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh 6

1. 3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty TNHH Vĩnh Phúc. 7

1. 3.1. Đặc đỉêm bộ máy kế toán của Công ty TNHH Vĩnh Phúc 7

1.3.2. Hình thức sổ sách kế toán áp dụng tại Công ty TNHH Vĩnh Phúc 9

1.4. Đặc điểm quy trình công nghệ 10

 

Phần 2 THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH VĨNH PHÚC. 13

2.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Vĩnh Phúc. 13

2.1.1. Đặc điểm đối tượng hạch toán chi phí SX và tính giá thành sản phẩm. 13

2.1.2. Đặc điểm phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và phương pháp tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Vĩnh Phúc. 14

2.1.3. Đặc điểm các khoản mục hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Vĩnh Phúc. 15

2.2. Thực trạng hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 18

2.3. Thực trạng hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 29

2.4. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất chung 36

2.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ. 45

2.6. Hạch toán chi tiết giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH Vĩnh Phúc. 46

 

 

Phần III MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH VĨNH PHÚC 51

3.1. Nhận xét về Công ty TNHH Vĩnh Phúc 51

3.1.1 Ưu điểm 51

3.1.2. Nhược điểm 55

3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của Công ty TNHH Vĩnh Phúc. 57

3.2.1. Về công tác kế toán nói chung. 57

3.2.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. 57

3.3. Phương hướng hạ giá thành sản phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Vĩnh Phúc 58

KÊT LUẬN 61

TÀI LIỆU THAM KHẢO 62

 

 

doc64 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1807 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Vĩnh Phúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hạch toán nguyên vật liệu xuất kho sản xuất tại Công ty: Khi có các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến NVL phát sinh, căn cứ vào phiếu xuất kho (Biểu số 1), kế toán vật tư nhập dữ liệu vào máy tính để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn theo từng loại NVL tại từng kho chứa và theo dõi vật tư cho từng đối tượng thành phẩm, ốp và lát.Theo đó, Công ty không thực hiện việc ghi sổ kế toán chi tiết NVL hàng ngày mà chỉ theo dõi số lượng và giá trị NVL nhập, xuất và tính ra lượng tồn cuối ngày, phục vụ cho công tác tính giá NVL xuất kho. Để theo dõi tình hình xuất vật tư, kế toán sử dụng Bảng kê phiếu xuất kho(Biểu số 2). Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn do kế toán vật tư lập và cuối tháng được đối chiếu với kế toán tổng hợp. Nguyên vật liệu của Công ty được theo dõi trên tài khoản 152, và được chi tiết thành các tiểu khoản: TK 1521 – Nguyên liệu chính TK 1521-O: Nguyên vật liệu chính ốp TK 1521-L : Nguyên vật liệu chính lát TK 1522 - Vật liệu phụ TK 1521-O: Nguyên vật li ệu phụ ốp TK 1521-L : Nguyên vật liệu phụ lát TK 1523 – Nhiên liệu TK 1523-O: Nhiên li ệu ốp TK 1523-L: Nhiên liệu lát TK 1524 - Phụ tùng thay thế TK 1524_O: Phụ tùng thay thế ốp TK 1524-L: Phụ tùng thay thế lát Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp Kê khai thường xuyên và sử dụng phương pháp thẻ song song để hạch toán chi tiết nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ. Như vậy, vật tư sẽ được theo dõi, kiểm soát chặt chẽ và được đối chiếu thường xuyên giữa phòng kế toán và bộ phận kho, góp phần tăng cường công tác quản lý và hạch toán vật tư. Kế toán sau khi nhận được các chứng từ liên quan tiến hành cập nhật đầy đủ thông tin vào phân hệ vật tư: số phiếu nhập, xuất, ngày nhập, xuất, mã vật tư, số lượng, đơn giá. Khi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan, kế toán phản ánh bút toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Nợ TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Có TK 152 – Nguyên vật liệu chính. Cuối tháng, căn cứ vào các chứng từ có liên quan (Phiếu xuất kho…), kế toán lập Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ,tập hợp chi phí (Biểu số 3) làm cơ sở để phản ánh vào sổ kế toán CPSX đồng thời kế toán in ra các báo cáo cần thiết hoặc theo yêu cầu của Công ty như: Báo cáo tồn kho, Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn… Số liệu được tổng hợp vào Nhật ký chung (Biểu số 4), từ đó làm cơ sở lên sổ cái TK 621(Biểu số 5) và Sổ cái các tài khoản liên quan.Cuối kỳ, kế toán tổng hợp sẽ tổng hợp số liệu từ Nhật ký để lập Báo cáo tài chính của Công ty. Đối với từng đối tượng gạch ốp - gạch lát tập hợp chi phí cụ thể chi tiết. Vì vậy với số liệu bảng biểu theo gạch ốp, gạch lát tương tự tính toán như gạch ốp nhưng với số liệu khác nhau. Biểu số 01: CÔNG TY TNHH VĨNH PHÚC Hương Canh- Bình Xuyên- Vĩnh Phúc PHIẾU XUẤT KHO- Gạch ốp Ngày tháng: 09 tháng 11 năm2006 Số chứng từ: 993 Nợ 621: 14384740 Có 1521: 14384740 Người lĩnh : Chi phí sản xuất trực tiếp Diễn giải: Xuất đất sét, cao lanh, đôlômít, fenspats Vụ việc:Xuất nguyên liệu cho sản xuất ngày 09/11/2006 Mã nhập xuất: 01_ Xuất qua kho STT Mặt hàng ĐVT Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Frit engobeFZ6290 Đất sét cao cấp TQ Đất sét đại dương Feldpat K Feldpat TQ làm men Thạch anh Huế Cao lanh đông dương Nhôm ôxit Zircon850.551 Firt đục H060 Frit đục FerroFP498 Nepheline Kg Kg Kg Kg Kg Kg Kg Kg Kg Kg Kg Kg 1700 270 250 500 650 700 550 150 156 450 50 250 9390 2567 666.6 1927 848 560 759 9438 20611 10462 9771 2665 15963 717 693111 166667 964737 356515 392000 417457 1415770 3215381 4708311 488551 1566240 Tổng 14384740 ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Vĩnh Phúc) Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách vật tư Kế toán Giám đốc công ty Biểu số 2: BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT KHO- Gạch ốp Từ ngày 01/11/2006 đến 30/11/2006 Chứng từ Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền (đồng) Ngày Số 01/11 PX 984 Xuất NVL men gạch cho sx 621 HO035 Kg 13.25 198,572.00 2,631,079.00 HT172 Kg 5.50 450,689.00 2,478,789.50 K80 Kg 12.65 255,752.00 3,235,262.80 CE5561 Kg 25.30 158,784.00 4,017,235.20 DP816 Kg 5.70 147,584.00 841,228.80 CE4501 Kg 8.00 154,630.00 1,237,040.00 DP816 Kg 10.50 408,542.00 4,289,691.00 cmc kg 7.50 132,562.00 994,215.00 …. … Cộng 57 450 508 02/11 PX 986 Xuất đất sét, cao lanh, đôlômit, fenspats cho sx 621 Đất sét cao cấp TQ Kg 75,453 225.00 16,976,925 Fenspats K Kg 265,278 315.20 83,615,626 Cao lanh Đông Dương Kg 15,046 759.20 11,422,923 Đôlômít Kg 225,795 364.52 82,306,793 -------------- Cộng 60 526 753 30/11 PX 1070 Xuất NVL màu cho sản xuất 621 Màu cam Kg 0.4 18562 7424.8 Màu vàng Kg 0.1 135163 13516 Màu đỏ Kg 0.2 60000 12000 Màu Nâu Kg 0.05 85000 4250 Màu xám Kg 0.01 430000 4300 ---------------- Cộng 59 750 600 30/11 Tổng cộng 2 002 417 508 ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Vĩnh Phúc) Kế toán trưởng Ngày… tháng…năm Người ghi sổ Biểu số 3 BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ- GẠCH ỐP Tháng 11 năm 2006 STT Ghi Nợ TK Ghi Có TK 6211 1 TK 1521 2 002 417 508 2 TK 1522 483 342 157 3 TK1523 966 864 314 Tổng cộng 3 452 443 979 ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Vĩnh Phúc) Kế toán trưởng Ngày… tháng…năm Người lập biểu Biểu số 4 CÔNG TY TNHH VĨNH PHÚC Hương Canh- Bình Xuyên- Vĩnh Phúc NHẬT KÝ CHUNG Từ 01/11/2006 đến 30/11/2006 (trích) Chứng từ Diễn giải TK Nợ TK Có Số phát sinh Ngày Số Nợ Có … … … … … … … 01/11 PX 984 Xuất NL men gạch ốp 6211 1521 57 450 508 57 450 508 02/11 PX 986 Xuất NL xương gạch ốp 6211 1521 60 526 753 60 526 753 15/11 PX 1010 Xuất dầu gạch ốp 6211 1523 5 000 000 5 000 000 15/11 PX 1011 Xuất NL xương gạch ốp 6211 1521 42 000 000 42 000 000 … … … … … 20/11 PX 1030 Xuất NL phụ cho sản xuất 6211 1522 1 450 582.00 1 450 582 … … … … 30/11 PX 1070 Xuất NL xương gạch ốp từ 6211 1521 59 750 600 59 750 600 30/11 PX 1075 K/C TK 6211 àTK 1541 1541 6211 3452443979 3452443979 … … … … … … … Ngày … tháng …năm ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Vĩnh Phúc) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Biểu số 5 CÔNG TY TNHH VĨNH PHÚC Hương Canh- Bình Xuyên- Vĩnh Phúc SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 6211- Chi phí NVL trực tiếp- gạch ốp Từ 01/11/2006 đến31/11/2006 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có … … … ……… … … 01/11 PX 984 Xuất NL men gạch ốp 1521 57 450 508 02/11 PX 986 Xuất NL xương gạch ốp 1521 60 526 753 15/11 PX 1010 Xuất dầu gạch ốp 1523 5 000 000 15/11 PX 1011 Xuất NL xương gạch ốp 1521 42 000 000 … … … … 20/11 PX 1030 Xuất NL phụ cho sản xuất 1522 1 450 582.00 … … … 30/11 PX 1070 Xuất NL xương gạch lát từ 1521 59 750 600 30/11 PX 1075 K/C TK 6211 àTK 1541 621 3 452 443 979 Ngày … tháng …năm ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Vĩnh Phúc) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Biểu số 6: BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ- GẠCH L ÁT Tháng 11 năm 2006 STT Ghi Nợ TK Ghi Có TK 6212 1 TK 1521 4,672,307,519 2 TK 1522 1 047 241 340 3 TK1523 2 336 153 759 Tổng cộng 8 055 702 619 ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Vĩnh Phúc) Kế toán trưởng Ngày… tháng…năm Người lập biểu Biểu số 7 CÔNG TY TNHH VĨNH PHÚC Hương Canh- Bình Xuyên- Vĩnh Phúc SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 6212- Chi phí NVL trực tiếp- gạch lát Từ 01/11/2006 đến 30/11/2006 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có … … … ……… … … 01/11 PX 999 Xuất NL men gạch lát 1521 352 450 508 02/11 PX 1012 Xuất NL xương gạch lát 1521 27 8950 500 ---- --- ------------ ----- 15/11 PX 1050 Xuất dầu gạch lát 1523 6 000 000 15/11 PX 1051 Xuất NL xương gạch lát 1521 75 420 000 … … … … 20/11 PX 1082 Xuất NL phụ cho sản xuất 1522 2 230 000 … … … …….. …. ….. …. …….. 30/11 PX 1110 Xuất NL xương gạch lát từ 1521 59 750 600 30/11 PX 1115 K/C TK 6212 àTK 1542 6212 8 055 702 619 … … … … … Ngày … tháng …năm ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Vĩnh Phúc) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) 2.3. Thực trạng hạch toán chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty TNHH Vĩnh Phúc là toàn bộ các khoản chi phí phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào quá trình chế tạo sản phẩm bao gồm tiền lương tiền thưởng, phụ cấp và các khoản trích theo lương ở phân xưởng sản xuất. Ở Công ty TNHH Vĩnh Phúc việc tính lương được thực hiện bởi phòng tổ chức lao động (phòng hành chính). Cuối tháng phòng tổ chức lao động sẽ tập hợp các bảng thanh toán lương của cả các bộ phận trong Công ty gửi lên phòng kế toán để xét duyệt. Việc tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất, Công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm (trả lương khoán sản phẩm), hiện nay Công ty đã xây dựng được một hệ thống đơn giá tiền lương sản xuất 1m3 gạch lát) đó sẽ là căn cứ để tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất ở từng công đoạn cụ thể. Còn đối với các bộ phận phục vụ và quản lý, yêu cầu về chất lượng, khó xác định được định mức như: Nhân viên văn phòng, Xí nghiệp… thì Công ty tính lương theo thời gian. Lương và các khoản trích theo lương được tính toán và hoàn chỉnh trên bảng thanh toán lương và Bảng phân bổ tiền lương và BHXH. Đây là căn cứ để kế toán hạch toán chi phí nhân công trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp là một trong những nhân tố quan trọng cấu thành giá thành đơn vị sản phẩm nên việc hạch toán đầy đủ chính xác các khoản lương, thưởng và các khoản trích theo lương của nhân công sản xuất chính góp phần tính được chính xác tỷ trọng của chi phí tiền lương trong giá thành sản phẩm. Xây dựng và thực thi một chính sách lương với hệ thống đơn giá tiền lương cho từng công đoạn sản xuất một cách hợp lý, phù hợp trong từng giai đoạn là một nhiệm vụ quan trọng nhằm khuyến khích sức sáng tạo của toàn thể công nhân viên, bởi chính sách lương, thưởng gắn liền với đời sống của công nhân, nó ảnh hưởng trực tiếp đến tinh thần, sức lực của người lao động. Một chính sách lương tốt đảm bảo đời sống làm cho người lao động yên tâm sản xuất, phát huy khả năng sáng tạo, họ tự nguyện đem hết tinh thần sức lực và trí tuệ phục vụ Công ty. ² Tài khoản sử dụng: Chi phí nhân công trực tiếp được kế toán theo dõi trên TK 622. Tài khoản này được chi tiết thành 2 tài khoản cấp 2: TK 6221- Tiền lương phân bổ cho gạch ốp TK 6222 - Tiền lương phân bổ cho gạch lát Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan khác như: TK 334 - Phải trả công nhân viên TK 338 - Phải trả khác 3382 – Kinh phí công đoàn ( 02% tiền lương cơ bản) 3383 - Bảo hiểm xã hội (15%tiền lương cơ bản) 3384 - Bảo hiểm xã hội (2% tiền lương cơ bản) ² Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương: Việc tổ chức hạch toán lao động tiền lương nhằm tham gia bố trí phân công lao động hợp lý tại nơi làm việc, tổ chức hạch toán chính xác kết quả sử dung lao đông bao gồm thời gian lao động và sản phẩm công việc hoàn thành. Nhiệm vụ của kế toán là phải tổ chức hệ thống chứng từ, hệ htống sổ tổng hợp, chi tiết theo dõi thời gian lao động, số lượng lao động, kết quả lao động, chi phi nhân công và hình thức trả lương phù hợp với chế độ và đặc điểm riêng của Công ty.. Tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất ở từng công đoạn cụ thể được xác định bằng công thức: Tổng tiền lương sản phẩm của bộ phận i trong tháng = Đơn giá tiền lương bộ phận i x Sản lượng sản phẩm hoàn thành nhập kho trong tháng(m2) x Định mức lương của sản phẩm Tổng tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất = Tiền lương sản phẩm + Tiền thưởng + Phụ cấp ca 3, độc hại + Tiền nghỉ Lễ, phép + Lương khác Biểu số 8: BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG SẢN PHẨM Tháng 11 năm 2006 Đối tượng Tổng tiền lương Đơn giá tiền lương (đồng) Số sản phẩm hoàn thành Định mức sản phẩm (phút/hộp) Gạch ốp 155295453 3441 225650 0.2 Gạch lát 362356057 3899 464573 0.2 Tổng cộng ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Vĩnh Phúc) Kế toán trưởng Ngày… tháng…năm Người lập biểu Biểu số 9: BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG Tháng 11 năm 2006 STT Đối tượng TK334 TK338 TK3382 TK3383 TK3384 Cộng có TK338 1 Gạch ốp 155295453 3105909 23294318 3105909 295061360 2 Gạch lát 362356057 724701 54353408 724701 55982810 Tổng cộng ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Vĩnh Phúc) Kế toán trưởng Ngày… tháng…năm Người lập biểu Định kỳ, dựa trên các chứng từ tiền lương và bảng phân bổ, kế toán tiến hành phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương vào chi phí SXKD căn cứ vào hệ số lao động của công nhân sản xuất và tiền lương cơ bản theo quy định của Nhà nước. Trong đó, khoản trích BHXH tính vào chi phí là 15% tiền lương thực tế, đối với BHYT là 2%, khoản trích KPCĐ tính vào chi phí là 2% tiền lương thực tế. Cuối tháng, phong tổ chức lao động tiền hành tính lương và các khoản khấu trừ vào lương của công nhân trực tiếp sản xuất và lao động khác của Công ty theo cách tính sau: Khoản trích BHXH, BHYT của công nhân trực tiếp sản xuất khấu trừ vào lương = Tỷ lệ % theo quy định x Hệ số lao động x Tiền lương cơ bản Theo đó, mỗi công nhân được quy định hệ số lao động riêng căn cứ bậc lương, trình độ học vấn cũng như tay nghề và năng lực làm việc. Hiện tại, mức tiền lương cơ bản theo quy định mà Công ty áp dụng là 450 000đồng. ² Các chứng từ sử dụng: Các chứng từ ban đầu: Hợp đồng lao động, sổ danh sách nhân viên Công ty, quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, sa thải, điều chuyển… Các chứng từ hạch toán thời gian lao động: Bảng chấm công, Bảng đề nghị thanh toán làm thêm giờ Các chứng từ kết quả lao động; Báo cáo tỉ lệ sản phẩm hoàn thành, Báo cáo năng suất lao động, phiếu báo làm thêm giờ… Các chứng từ tiền lương: Bảng thanh toán lương và BHXH, giấy tạm ứng, Phiếu chi… ² Các loại sổ sách kế toán sử dụng Sổ kế toán chi tiết: Sổ chi tiết TK 334, 338 Sổ kế toán tổng hợp: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Sổ Nhật Ký Chung Sổ Cái TK 334, 338 ² Quy trình hạch toán chi phí nhân trực tiếp tại Công ty: Hàng tháng, công việc tính toán lương và các khoản khấu trừ vào lương được thực hiện trên phần mềm Excel bởi phòng Tổ chức – Lao động. Căn cứ vào Bảng tính lương, Bảng phân bổ tiền lương và BHXH, kế toán tiền lương phản ánh tiền lương và các khoản trích theo lương vào phân hệ kế toán “Tổng hợp” trong “Phiếu kế toán ” với định khoản: Nợ TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty: 6221 - Chi phí nhân công trực tiếp gạch ốp 6222 - Chi phí nhân công trực tiếp gạch lát Có TK 334 – Tiền lương thực tế phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất Có TK 338 – Cac khoản trích theo lương 3382 – KPCĐ 3383 – BHXH 3384 – BHYT Từ chứng từ gốc máy tính sẽ tự động lên sổ Nhật ký chung và cuối tháng tổng hợp lên Sổ Cái TK 334, TK 622…Trong tháng, công ty trả lương vào ngày 20 hàng tháng vì thế kế toán thanh toán lập phiếu chi thanh toán lương và các khoản khác cho người lao động đồng thời cập nhật vào chương trình máy tính, làm cơ sở cho việc lên sổ sách kế toán và Báo cáo Tài chính. Biểu số 10:: CÔNG TY TNHH VĨNH PHÚC Hương Canh- Bình Xuyên- Vĩnh Phúc SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 6221 – Chi phí nhân công trực tiếp g ạch ốp Từ ngày 01/11/2006 đến ngày 30/11/2006 Số dư đầu kỳ:0 Chứng từ Diễn giải TK đ/ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 20/11 PKT 745 Ttoán l ương T10 334 144 061 266 20/11 PKT814A Trích BHXH 3383 23 294 318 20/11 PKT 814B Trich BHYT 3384 3 105 909 20/11 PKT 814C Trích KPCĐ 3382 3 105 909 30/11 PKT K/C TK 6221à1541 1541 155295453 Tổng PS Nợ 155295453 Tổng PS Có 155295453 Số dư cuối kỳ 0 Ngày…tháng …năm ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Vĩnh Phúc) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) Biểu số 11 CÔNG TY TNHH VĨNH PHÚC Hương Canh- Bình Xuyên- Vĩnh Phúc SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 6222 – Chi phí nhân công trực tiếp g ạch l át Từ ngày 01/11/2006 đến ngày 30/11/2006 Số dư đầu kỳ:0 Chứng từ Diễn giải TK đ/ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 20/11 PKT 746 T toán lương T10 334 336 142 955 20/11 PKT815A Trích BHXH 3383 54353408 20/11 PKT 815B Trich BHYT 3384 724701 20/11 PKT 815C Trích KPCĐ 3382 724701 30/11 PKT K/C TK 6222à1542 154 362356057 Tổng PS Nợ 362 356 057 Tổng PS Có 362356057 Số dư cuối kỳ 0 Ngày…tháng …năm ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Vĩnh Phúc) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người ghi sổ (Ký, họ tên) 2.4. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất chung ² Tài khoản sử dụng: Để theo dõi các khoản chi phí sản xuất chung phát sinh trong phạm vi phân xưởng, kế toán sử dụng TK627 – chi phí sản xuất chung. Trong danh mục tài khoản của Công ty, tài khoản này được chi tiết ra thành các tiểu khoản sau: 6271- Chi phí nhân viên phân xưởng 6272 - Chi phí vật liệu phân xưởng 6274 - Chi phí khấu hao TSCĐ 6277 - Chi phí dịch vụ mua ngoài 6278 - Chi phí bằng tiền khác ² Các chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho Bảng thanh toán lương Bảng phân bổ khấu hao Hoá đơn Phiếu chi ² Sổ sách sử dụng: Hạch toán chi tiết: Thẻ kho; Sổ chi tiết TK 152, 153, 6271, 6272,…; Bảng tổng hợp nhập - xuất - tồn… Hạch toán tổng hợp: Nhật ký chung; Sổ Cái TK 627. Hạch toán chi phí sản xuất chung tại Công ty. ² Hạch toán chi phí nhân viên phân xưởng: Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm các khoản tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích theo lương cho BHXH, BHYT, KPCĐ của các nhân viên quản lý phân xưởng và lao động gián tiếp ở phân xưởng cơ điện. Toàn bộ các khoản chi phí phát sinh tại phân xưởng cơ điện đều được hạch toán vào chi phí sản xuất chung của Công ty, kể cả khoản tiền lương nhân viên phân xưởng cơ điện. Hàng tháng, căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và BHXH kế toán phản ánh bút toán sau: Nợ TK 627(6271) – Chi phí nhân viên phân xưởng Có TK 334 - Phải trả công nhân viên Có TK 338 - Phải trả khác 3382 – KPCĐ 3383 – BHXH 3384 – BHYT ² Hạch toán chi phí vật liệu công cụ, dụng cụ phân xưởng. Bao gồm tất cả các khoản chi phí nguyên vật liệu phụ (dầu bôi trơn, chổi quét mặt gạch sau ép Nasseti…), phụ tùng thay thế (van phân phối, săm lốp xe nâng, dây bảo hiểm, bánh răng,…) xuất dùng chung cho phân xưởng. Trong đó tất cả các khoản chi phí phát sinh tại phân xưởng cơ điện đều được hạch toán vào chi phí sản xuất chung của Công ty. Vật liệu phân xưởng ở Công ty được xuất dùng một lần, không tiến hành phân bổ nhiều lần. Khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu, nhân viên thống kê phân xưởng hoặc nhân viên của bộ phận sẽ viết phiếu yêu cầu cấp vật tư (Biểu số10) bao gồm danh mục những vật tư cần lĩnh cụ thể với đầy đủ yêu cầu về số lượng, quy cách phẩm chất. Quản đốc phân xưởng sẽ ký phiếu yêu cầu rồi chuyển lên Phó giám đốc phụ trach sản xuất duyệt. Sau khi có đầy đủ phần ký duyệt của cấp trên, phiếu yêu cầu được chuyển lên phòng kế toán làm thủ tục xuất kho. Căn cứ vào chứng từ đã được duyệt, kế toán lập phiếu xuất kho (Biểu số11), lập thành 3 liên. đ ư ợc thủ trưởng đơn vị ký, rồi giao cho người lĩnh mang xuống kho lĩnh làm thủ tục lĩnh vật tư. Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho xuất vật tư theo yêu cầu, ghi số liệu thực xuất vào phiếu xuất kho, cùng người nhận ký vào phiếu xuất kho. Biểu số 12 C ÔNG TY TNHH V ĨNH PH ÚC H ư ơng Canh - B ình Xuy ên- V ĩnh Ph úc PHIẾU YÊU CẦU CẤP VẬT TƯ Tên tôi là: Nguyễn Mạnh Hùng Thuộc bộ phận: Phân xưởng sản xuất Đề nghị cấp một số vật tư sau Người nhận: Nguyễn Mạnh Hùng STT Mãvật tư Tên vật tư Đvt Số lượng Đề nghị Thựchiện 1 CNHIET Can nhi ệt Chiếc 5 2 CL1715 Con lăn Pistông máy phân loại Cái 100 3 PTL1658 Ruột bình tích áp Cái 2 4 BL2024 Bộ lọc đôi máy nước Bộ 4 5 BL2025 Lõi lọc dầu thuỷ lực Cái 10 6 BL2026 Bầu lọc dầu thuỷ lực máy ép Cái 4 7 CR1633 Pistông máy phân loại Cái 10 8 DC1585 Chổi quét mặt gạch sau ép Nasseti Chiếc 80 … … Tổng cộng 305 ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Vĩnh Phúc) Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận Ngày 11tháng 11 năm 2006 Người đề nghị Biểu số 13 CÔNG TY TNH VĨNH PHÚC H ương Canh – Bình Xuyên- Vĩnh Phúc PHIẾU XUẤT KHO Số: 1000 Ngày 02 tháng 11 năm 2006 Người nhận hàng Đơn vị Địa chỉ Nội dung :Nguyễn Lê Sơn : PXSX – Phân xưởng sản xuất : Công ty TNHH Vĩnh Phúc : Xuất vật tư phục vụ sản xuất STT Mã kho Tên vật tư Đvt SL Đơn giá Thành tiền 1 ZK01 Đĩa cao su $ 160 Cái 200 13 000 2 600 000 2 ZK01 Con lăn Pistông máy phân loại Cái 100 35 000 3 500 000 3 ZK01 Ruột bình tích áp Cái 2 3200 000 6 400 000 4 ZK01 Bộ lọc đôi máy nước Bộ 4 1200 000 4 800 000 5 ZK01 Lõi lọc dầu thuỷ lực Cái 10 3200 000 32 000 000 6 ZK01 Bầu lọc dầu thuỷ lực máy ép Cái 4 8600 000 34 400 000 7 ZK01 Pistông máy phân loại Cái 10 960 000 9 600 000 8 ZK01 Chổi quét mặt gạch sau ép Nasseti Chiếc 80 95 000 7 600 000 … … Tổng cộng 310 106 100 000 Người nhận hàng Thủ kho Phụ trách vật tư Kế toán Giám đốc công ty ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Vĩnh Phúc) Khi phát sinh chi phí vật liệu phân xưởng, căn cứ vào phiếu xuất kho vật liệu, phụ tùng, kế toán tập hợp vào Nhật ký chương trình máy tính với bút toán sau: Nợ TK 627( 6272) – Chi phí vật liệu phân xưởng Có TK 1522 - Vật liệu phụ Có TK 1523 – Phụ tùng thay thế Tương tự căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ, kế toán tập hợp vào tệp Nhật ký chương trình máy tính với but toán : Nợ TK 627 (6272) – Chi phí dụng cụ sản xuất Có TK 153 – Công cụ, dụng cụ 1531 – Công cụ dụng cụ 1532 – Bao bì luân chuyển ²Hạch toán chi phí khấu hao TSCĐ Công ty đang sử dụng phương pháp khấu hao tuyến tính để tính toán khấu hao TSCĐ. Hàng tháng, mức khấu hao TSCĐ được tính dựa vào công thức sau: Mức trích khấu hao TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ Số năm sử dụng x 12 tháng Công ty không tổ chức trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Khi có hoạt động sửa chữa lớn phát sinh, kế toán tập hợp tất cả vào chi phí sản xuất chung trong kỳ. Việc tính toán mức khấu hao được thực hiện tự động theo chương trình của máy tính, hàng tháng mức trích khấu hao được phản ánh vào tệp cơ sở dữ liệu của máy tính, số liệu trên Bảng tính và Phân bổ khấu hao (Biểu số 12) sẽ được tổng hợp lên Nhật ký chung, làm cơ sở để lên các Báo cáo kế toán. Căn cứ vào mức khấu hao đã trích, kế toán phản ánh bút toán sau: Nợ TK 627 (6274) – Chi phí khấu hao TSCĐ Có TK 2141 – Hao mòn TSCĐHH Đồng thời kế toán ghi: Có TK 009 – Nguồn vốn khấu hao Biểu số 14: BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO Số:570 Tháng 11 năm 2006 Chỉ tiêu TK 6274 Số khấu hao trích tháng trước 1 293 560 500 Số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 680 762 669 Số khấu hao TSCĐ giảm trong tháng 400 345 000 … Số khấu hao phải trích tháng này 15 739 781 69 Ngày 30 tháng 11 năm 2006 Kế toán trưởng Người lập biếu ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Vĩnh Phúc) ² Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác: Hàng ngày, ở phân xưởng cơ điện và phân xưởng sản xuất phát sinh các khoản chi phí sau: - Chi phí dịch vụ mua ngoài: các khoản chi phí về bảo dưỡng thiết bị, thanh toán cước vận chuyển nguyên vật liệu cho Công ty , vận chuyển phế thải, gom củi đất, chi phí tiền điện nước, chi phí bốc xếp, chi phí bảo dưỡng, sửa chữa… - Chi phí bằng tiền khác: bao gồm các khoản chi phí thuốc men, khám chữa bệnh cho nhân viên sản xuất, chi phí dụng cụ nhà ăn, tiền ga, nước uống cho nhân viên, các khoản thanh toán lắp đường ống phụ trợ cho máy, sửa máy… Căn cứ vào các chứng từ liên quan: hoá đơn thanh toán, phiếu chi tiền mặt, giấy tạm ứng…kế toán phản ánh bút toán: Nợ TK 627(6277, 6278) – Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331, 111… Biểu số 15: CÔNG TY TNHH VĨNH PHÚC Hương Canh- Bình Xuyên- Vĩnh Phúc PHIẾU CHI Số: PC500 Ngày 08 tháng 11 năm 2006 Nợ TK 6278 Có TK 1111 Họ và tên người nhận tiền : Nguyễn Phú Hưng Địa chỉ : Công ty cơ khí và xây lắp I Lí do chi : Thanh toán tiền sửa chữa lò xoay số 1 Số tiền 10 500 000 (viết bằng chữ): Mười triệu năm trăm ngàn đồng chẵn Giám đốc Công ty Kế toán trưởng Người lập phiếu Đã nhận đủ số tiền: Mười triệu năm trăm ngàn đồng chẵn Ngày 01 tháng 11 năm 2006 Thủ quỹ Người nhận tiền ( Nguồn: Phòng kế toán Công ty TNHH Vĩnh Phúc) Biểu số 16: CÔNG TY TNHH VĨNH PHÚC Hương Canh- Bình Xuyên- Vĩnh Phúc SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản 627 – Chi phí sản xuất chung Từ ngày 01/11/2006 đến ngày 30/112006 (Trích) Số dư đầu kỳ: 0 Chứng từ Diễn giải TK đ/ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 01/03 PX 997 Xuất vật tư PXCĐ 1523 525 000 Xuất vật tư PXCĐ 1524 18 000 500 Xuất vật tư PXCĐ 1523 2 500 300 Xuất vật tư PXSC 1521 10 000 000 … … … … 05/11 PX 1015 Xuất vật tư PXSX 1522 104 800 000 … … … … 08/11 PC 500 Thanh toán sửa chữa lò xoay 1111 10 500 000 18/11 PX 1035 Tiền điện quý tháng 11 331 650 720 120 20/11 PKT 357 Trích tiền lương T11/2006 334 242160000 20/11 PKT 570 Trích khấu ha

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh vĩnh phúc.DOC
Tài liệu liên quan