MỤC LỤC
Trang
DANH MỤC SƠ ĐỒ
DANH MỤC BẢNG BIỂU
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
LỜI NÓI ĐẦU
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT, TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 1
1.1. Giới thiệu khái quát về Tổng công ty 1
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Tổng công ty 1
1.1.2. Đặc điểm hoạt dộng sản xuất kinh doanh của Tổng công ty 4
1.1.2.1. Nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Tổng công ty 4
1.1.2.2. Tổ chức bộ máy quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh tại Tổng công ty 5
1.1.3. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Tổng công ty 8
1.1.3.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Văn phòng Tổng công ty 8
1.1.3.2. Tổ chức bộ máy kế toán 9
1.1.3.3. Tổ chức hạch toán kế toán tại Văn phòng tổng công ty 12
1.2. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn 19
1.2.1. Những vấn đề chung về chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm tại Tổng công ty 19
1.2.1.1. Đối tượng hạch toán chi phí 19
1.2.1.2. Về chứng từ kế toán sử dụng và quá trình luân chuyển chứng từ 22
1.2.1.3. Về tài khoản sử dụng 22
1.2.1.4. Về phương pháp hạch toán 23
1.2.2. Hạch toán chi phí sản xuất tại Tổng công ty 26
1.2.2.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 26
1.2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 37
1.2.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 41
1.2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung 49
1.2.3. Tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp 52
1.2.3.1. Tổng hợp chi phí sản xuất 52
1.2.3.2. Tính giá sản phẩm dở dang 56
1.2.3.3.Tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty XDNN&PTNT 57
CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN 59
2.1. Nhận xét chung về tổ chức quản lí hoạt động sản xuất kinh doanh và công tác kế toán tại Tổng công ty 59
2.2. Đánh giá thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Tổng công ty 60
2.2.1. Ưu điểm 60
2.2.2. Những tồn tại 63
2.3. Một số giải pháp hoàn thiện 65
2.3.1. Về chứng từ sử dụng và luân chuyển chứng từ 67
2.3.2. Về công tác kế toán quản trị 68
2.3.3. Về tài khoản sử dụng 68
2.3.4. Về tổ chức bộ máy kế toán 69
2.3.5. Về hạch toán các khoản mục chi phí 69
2.3.5.1. Khoản mục chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 69
2.3.5.2. Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp 70
2.3.6.3. Khoản mục chi phí sử dụng máy thi công 71
2.3.6.4. Khoản mục chi phí sản xuất chung: 72
2.3.7. Hoàn thiện về kế toán các khoản thiệt hại trong sản xuất và bảo hành sản phẩm công trình xây lắp 73
2.3.7.1. Hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất xây lắp 73
2.3.7.3. Hạch toán chi phí bảo hành sản phẩm xây lắp 75
2.3.8. Hoàn thiện về hạch toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 76
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
84 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1109 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Tổng công ty Xây dựng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phòng Tổng công ty.
Trong quá trình thi công, căn cứ vào nhu cầu VL cần thiết phục vụ tiến độ thi công, được lệnh của Chỉ huy trưởng công trình, thủ kho lập phiếu xuất kho vật liệu. Căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán lập “Bảng kê chứng từ phát sinh bên Có TK 152” cột Nợ TK 621, bảng kê này thường được lập theo quý và cho từng công trình, HMCT.
Biểu 6: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ PHÁT SINH CÓ TÀI KHOẢN 1528
Công trình: Trụ sở UBND, HĐND phường Văn Miếu
Từ ngày 12/08/07 đến 20/12/07
Đơn vị: Đồng
Số hiệu chứng từ
Nội dung
Tổng tiền
Số hiệu NT
PX01 12/08
Xuất thép, xi măng
37.073.700
PX02 13/08
Xuất cọc bê tông, xi, thép
121.258.076
PX03 15/08
Xuất bê tông, thép
55.919.816
PX04 07/09
Xuất xi, cát, đá
16.608.860
PX05 10/09
Xuất xi, thép, gạch, đá, cát
86.164.232
PX06 15/09
Xuất bê tông, gạch, thép
65.822.161
PX07 20/09
Xuất gỗ, cát, đá
29.852.500
PX08 22/09
Xuất cát, gạch, đá
12.999.000
PX09 23/09
Xuất xi măng
11.229.088
CỘNG
436.927.433
Căn cứ vào phiếu nhập, phiếu xuất theo từng công trình, HMCT kế toán lên “Bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn vật tư” của công trình đó.
Biểu 7: BẢNG KÊ CHỨNG TỪ PHÁT SINH CÓ TÀI KHOẢN 331
Công trình: Trụ sở HĐND, UBND phường Văn Miếu
Từ 12/08/2007 đến 20/12/2007
Đơn vị tính: Đồng
Số hiệu CT
Nội dung
Tổng tiền
Các TK ghi Nợ
SH
NT
152
133
12/08
Nhập xi, thép
39.095.568
37.073.700
2.021.868
13/08
Nhập xi, cọc bê tông
65.460.000
62.210.391
3.249.609
13/08
Nhập thép
62.000.069
59.047.685
2.952.384
15/08
Nhập thép, bê tông
58.791.996
55.919.816
2.872.180
07/09
Nhập xi, thép
114.727.310
107.559.680
7.167.630
07/09
Nhập gạch, cát, đá
6.589.500
6.442.500
147.000
15/09
Nhập gạch, bê tông, thép
65.962.161
65.822.161
140.000
18/09
Nhập gạch, gỗ, cát, đá
32.210.500
31.952.500
258.000
22/09
Nhập gạch, cát, đá
7.140.000
6.900.000
240.000
22/09
Nhập gạch xây
3.999.000
3.999.000
-
Cộng
455.967.104
436.927.433
19.048.671
Người lập Người duyệtBiểu 8: Bảng tổng hợp Nhập - Xuất - Tồn
Công trình: Trụ sở HĐND, UBND phường Văn Miếu
Đơn vị tính: Đồng
STT
Tên VT
ĐV
Tồn đầu kì
Nhập trong kì
Xuất trong kì
Tồn CK
SL
TT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
1
Bê tông
M3
-
-
87.5
42.380.953
87.5
42.380.953
-
-
2
Cọcbê tông
M
-
-
480
59.428.571
480
59.428.571
-
-
3
Thép φ6,φ8
KG
-
-
4.561
42.800.688
4.561
42.800.688
-
-
4
Thép φ10
KG
-
-
2.305
21.009.875
2.305
21.009.875
-
-
5
Thép φ14-φ25
KG
-
-
19.378
178.675.173
19.378
178.675.173
-
-
6
Xi măng
Tấn
-
-
60
41.938.173
60
41.938.173
-
-
7
Gạch xây
Viên
-
-
28.300
11.849.000
28.300
11.849.000
-
-
8
Cát vàng
M3
-
-
30
2.145.000
30
2.145.000
-
-
9
Cát đen
M3
-
-
230
6.900.000
230
6.900.000
-
-
10
Đá dăm
M3
-
-
50
6.000.000
50
6.000.000
-
-
11
Gỗ ván
M3
-
-
17
23.800.000
17
23.800.000
-
-
Cộng
-
-
436.927.433
436.927.433
-
-
Cuối mỗi quý kế toán tập hợp các chứng từ nộp lên phòng kế toán văn phòng Tổng công ty.
*Tại phòng kế toán Văn phòng Tổng công ty:
Kế toán tổng hợp các “Bảng kê chứng từ phát sinh bên Có TK 152” theo năm cho từng công trình, HMCT để làm căn cứ lên chứng từ ghi sổ như sau:
Tổng công ty XDNN& PTNT
Biểu 9: Chứng từ ghi sổ Số phiếu : 229
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Khách : Ban xây dựng công trình 8 (TB08)
Địa chỉ :
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
31/12/07
Chi phí NVLTT- Đường và thoát nước ngõ phố chợ Khâm Thiên
621804
1528
160.788.006
31/12/07
Chi phí NVLTT- Trụ sở UBND, HĐND phường Văn Miếu
621803
1528
436.927.433
31/12/07
Chi phí NVLTT- TAND thị xã Ninh Bình
621802
1528
239.194.476
31/12/07
Cộng
836.909.915
Người lập Ngày 31 tháng 12 năm 2007
(Kí, họ tên) Kế toán trưởng
(Kí, họ tên)
Trong khi thi công công trình, đội xây dựng có sử dụng một số vật tư phụ mua về sử dụng ngay không qua kho và cũng đã hạch toán một số chi phí vận chuyển nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho thi công vào chi phí NVLTT. Các chi phí này được hạch toán trực tiếp vào tạm ứng chi phí giao khoán xây lắp nội bộ:
Nợ TK 621803 : 19.707.900
Có TK 1413 : 19.707.900
Các chứng từ ghi sổ sẽ được máy tự động vào sổ cái TK 621 đồng thời vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,... sổ này được mở cho cả năm.
Biểu 10: Sổ cái tài khoản
Từ ngày 1/1/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản: 621 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Mã CT
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
…
…
…
…
…
…
…
PK4
229
31/12
Nguyên vật liệu- Ban 8
1528
436.927.433
PK4
230
31/12
TƯ giao khoán nội bộ
1413
19.707.900
PK4
238
31/12
CT TSở UBND phường VM
154803
456.635.333
PK4
241
31/12
Nguyên, vật liệu -Ban 8
1528
535.879.109
PK4
243
31/12
CT TAND thị xã Ninh Bình
154802
535.879.109
…
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
21.452.700.508
21.452.700.508
Kế toán trưởng
Ngày 31/12/2007
Người lập biểu
Trong sổ cái có sử dụng mã chứng từ PK4 để ký hiệu các phiếu kế toán định kỳ.
Tài khoản 621 được theo dõi chi tiết trên Sổ chi tiết tài khoản 621. Tại phòng kế toán Văn phòng Tổng công ty không mở sổ chi tiết TK621 cho từng công trình mà chỉ mở cho tất cả các công trình. Sổ chi tiết không được mở đến tài khoản cấp 2, nên thông tin phản ánh trên sổ chi tiết này cũng chỉ như ở sổ cái TK 621. Vì vậy không có tác dụng đối chiếu giữa sổ chi tiết và sổ cái.
Biểu 11: Sổ chi tiết tài khoản
Từ ngày 1/1/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản: 621 Chi phí NVL trực tiếp
Đơn vị tính: Đồng
Dư nợ đầu kỳ:
Số
Ngày
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
..............
.....
.........
...........
229
31/12
Nguyên vật liệu- Ban 8
1528
436.927.433
230
333331/
TƯ giao khoán nội bộ
1413
19.707.900
238
31/12
CT TSở UBND phường VM
154803
456.635.333
241
31/12
Nguyên, vật liệu -Ban 8
1528
535.879.109
243
31/12
CT TAND thị xã Ninh Bình
154802
535.879.109
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
21.452.700.508
21.452.700.508
Dư cuối kì:
Kế toán trưởng Ngày 31/12/2007
Người lập biểu
Chi phí NVL trực tiếp là khoản mục chi phí đóng vai trò quan trọng trong các yếu tố đầu vào và là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm xây lắp, năm 2007 chi phí NVL trực tiếp tại khối Văn phòng Tổng công ty là 21.452.106.581đ, trong tổng chi phí là 40.346.454.152đ, tương đương 53% . Vì vậy việc hạch toán chính xác chi phí nguyên vật liệu trực tiếp giúp cho việc xác định lượng NVL tiêu hao thực tế đảm bảo cho việc tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm xây lắp.
Hạch toán tổng hợp chi phí NVL trực tiếp được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 4: Hạch toán tổng hợp chi phí NVLTT
TK 111,112
Tạm ứng
Thanh toán
TK 331
Nhập NVL
TK152
Xuất NVL
Kết chuyển
VL thừa
TK 152
TK 133
TK 1413
TK621
TK621
1.2.2.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Kế toán sử dụng tài khoản 622- Chi phí nhân công trực tiếp, để tập hợp và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp, và được mở chi tiết cho từng công trình, HMCT, giai đoạn công việc.
Chi phí nhân công trực tiếp là toàn bộ số tiền Tổng công ty phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất như tiền lương chính, lương phụ, phụ cấp theo lương của công nhân sản xuất, không bao gồm các khoản trích trên lương về BHXH, BHYT, KPCĐ. Hiện nay đội ngũ công nhân trực tiếp trong biên chế của Tổng rất ít mà chủ yếu là thuê ngoài, thường thi công ở địa phương nào thì thuê lao động ở địa phương đó, vì vậy Tổng công ty hiện có hai hình thức trả lương đó là trả lương theo thời gian và lương theo sản phẩm ( lương khoán)
Hình thức trả lương theo thời gian: Được áp dụng với những công nhân trong biên chế của Tổng công ty, căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng ở từng công trường có xác nhận của Chỉ huy trưởng công trình, tính ra số ngày công thực tế, mức lương cơ bản, hệ số lương, để tính ra số tiền lương phải trả cho công nhân viên trong tháng theo công thức:
Tiền lương phải trả cho CNV trong tháng
=
Số ngày làm việc trong tháng
X
Hệ số lương
X
Đơn giá một ngày
Hình thức trả lương theo sản phẩm (lương khoán): Được áp dụng cả lao động thuê ngoài và lao động trong biên chế. Căn cứ vào khối lượng công việc giao khoán và đơn giá thoả thuận trong hợp đồng, biên bản nghiệm thu khoán gọn để tính:
Tiền lương phải trả cho CNV
=
Khối lượng công việc hoàn thành
X
Đơn giá khoán đối với từng công việc
Em xin lấy ví dụ về cách tính lương cho một công nhân tham gia vào quá trình thi công công trình đang xét. Với đơn giá một ngày công là 35.000đ, và hệ số lương là 1,8. Trong tháng công nhân này tham gia làm việc 23 ngày. Như vậy ương của người công nhân này trong tháng sẽ là: 35.000 x 1.8 x 23 = 1.449.000 đồng.
Trên cơ sở bảng thanh toán lương, biên bản nghiệm thu khoán gọn, kế toán lập “Bảng kê chứng từ phát sinh bên có TK 1413” (cột các TK ghi bên Nợ TK 334) vào cuối kỳ cho từng công trình, rồi chuyển toàn bộ chứng từ gốc đã tập hợp lên phòng kế toán Tổng công ty.
Dưới đây là một ví dụ về bảng thanh toán lương cho ban chỉ huy công trình trụ sở HĐND, UBND phường Văn Miếu.
Biểu 12: Bảng thanh toán lương BCH tháng 9/2007
Công trình: TS HĐND, UBND phường Văn Miếu
TT
Họ tên
Chức vụ
HS lương
Lương thời gian
Lương thêm giờ+Ăn ca
Tổng tiền
Công
Tiền
Công
Tiền
1
Lại Văn Hùng
GĐ
5,96
23
2.682.000
1.000.000
3.682.000
2
Nguyễn Văn Linh
BV
3,27
23
1.471.000
1.000.000
2.471.000
4
Lê Hữu Thọ
KThuật
2,34
23
895.050
8
1.400.000
2.295.050
5
Lê Văn Sơn
KThuật
2,34x85%
23
895.050
1.000.000
1.895.050
6
Trần Đức Dũng
KT-HĐ
23
1.500.000
1.500.000
CỘNG
9.496.100
5.400.000
13.896.100
Số liệu trên bảng này là căn cứ để kế toán ban xây dựng vào bảng kê chứng từ phát sinh có TK 1413 (Biểu 2 - Cột ghi có TK334 cho ban chỉ huy).
Cuối kỳ căn cứ vào các “Bảng kê chứng từ phát sinh bên có TK 1413” (cột các TK ghi bên Nợ TK 334) và các chứng từ liên quan, kế toán tổng hợp lên chứng từ ghi sổ, thực hiện bút toán kết chuyển, sau đó máy sẽ tự động vào sổ cái TK 622, sổ chi tiết tài khoản 622 và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Biểu 13: Chứng từ ghi sổ Số phiếu : 227
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Khách : Ban xây dựng công trình 8 (TB08)
Địa chỉ :
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
31/12/07
Chi phí NCTT- Trụ sở UBND, HĐND phường Văn Miếu
622803
334
225.969.000
31/12/07
Chi phí NCTT- TAND thị xã Ninh Bình
622802
334
141.230.625
31/12/07
Chi phí NCTT- Đường và thoát nước ngõ phố chợ Khâm Thiên
622804
334
186.901.137
31/12/07
Cộng
551.100.762
Người lập Ngày 31 tháng 12 năm 2007
(Kí, họ tên) Kế toán trưởng
(Kí, họ tên)
Biểu 14: Sổ cái tài khoản
Từ ngày 1/1/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản: 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Mã CT
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
…
…
…
…
…
…
…
PK4
227
31/12
Phải trả công nhân viên CT UBND phường Văn Miếu
334
225.969.000
PK4
230
31/12
K/c chi phí NCTT
154803
225.969.000
…
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
7.552.106.581
7.552.106.581
Dư cuối kỳ
Kế toán trưởng Ngày 31/12/2007
Người lập biểu
Biểu 15: Sổ chi tiết tài khoản
Từ ngày 1/1/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản: 622 Chi phí Nhân công trực tiếp
Đơn vị tính: Đồng
Dư nợ đầu kỳ:
Số
Ngày
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
..............
.....
.........
...........
227
31/12
Phải trả công nhân viên CT UBND phường Văn Miếu
334
225.969.000
230
31/12
K/c chi phí công trình phường VM
154803
225.969.000
…
…
…
…
…
…
Cộng phát sinh
7.552.106.581
7.552.106.581
Dư cuối kì:
Kế toán trưởng Ngày 31/12/2007
Người lập biểu
Chi phí nhân công trực tiếp thường chiếm khoảng 18-25% trên tổng chi phí, trong năm 2007 chi phí nhân công trực tiếp tại khối Văn phòng Tổng công ty là 7.552.106.581đ, trong tổng chi phí là 40.346.454.152đ chiếm 18,7% .
Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp được khái quát qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 5: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
TK 334
Thanh toán
Tạm ứng
TK 111,112
TK 1413
K/c chi phí
TK622
TK 154
Lương CNTT
1.2.2.3. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
Để hạch toán khoản mục chi phí sử dụng máy thi công, kế toán sử dụng tài khoản 623- Chi phí sử dụng máy thi công.
Do đặc điểm về quy mô, kết cấu của từng công trình khác nhau nên ngoài việc sử dụng lao động thủ công thì việc đưa máy móc thiết bị vào thi công là hết sức cần
thiết tạo nên hiệu suất lao động cao, đáp ứng được tiến độ công trình...Máy móc thiết bị sử dụng trong thi công đó gồm: Máy cẩu, máy ủi, máy trộn bê tông, máy lu, máy đầm...
Hiện nay, do số lượng máy còn hạn chế, địa bàn hoạt động rộng nên Tổng công ty không tổ chức đội máy thi công riêng mà được giao cho các đơn vị sử dụng, Tổng công ty có thể điều động từ đơn vị này sang đơn vị khác, trường hợp đơn vị không có loại máy thi công phù hợp với việc phục vụ thi công thì có thể thuê ngoài, hiện nay Tổng công ty thường thuê theo hình thức trọn gói bao gồm thuê cả máy thi công, công nhân điều khiển máy và vật tư chạy máy.
* Đối với máy thi công của Tổng công ty: Khi tiến hành thi công công trình, căn cứ vào yêu cầu của công trường, Tổng công ty sẽ ký lệnh điều động máy phục vụ cho SX và giao cho đơn vị có công trường thi công điều hành và có sự giám sát của phòng kỹ thuật công nghệ và phòng kế toán. Chi phí máy thi công bao gồm: Chi phí nguyên nhiên vật liệu phục vụ máy, chi phí nhân công điều khiển máy, chi phí sửa chữa máy, chi phí khấu hao máy, và một số chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí nguyên nhiên vật liệu chạy máy bao gồm toàn bộ giá trị nguyên nhiên vật liệu phục vụ cho việc vận hành máy như xăng, dầu, mỡ. Giá mua các nguyên nhiên vật liệu này là giá không có thuế GTGT, trình tự hạch toán như CPNVLTT, định kỳ căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán đơn vị lập "Bảng kê chứng từ phát sinh bên Có TK 152" cột TK ghi bên Nợ TK 623, sau đó chuyển toàn bộ bảng kê và chứng từ lên phòng kế toán Văn phòng Tổng công ty.
- Chi phí nhân công điều khiển máy: Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công từ đó tính ra lương phải trả cho công nhân điều khiển máy và được hạch toán như chi phí nhân công trực tiếp.
- Chi phí khấu hao máy thi công: Căn cứ biên bản bàn giao máy được xác nhận, kế toán TSCĐ và kế toán đơn vị theo dõi tính toán cuối kỳ lập bảng kê khấu hao TSCĐ. Tuy nhiên hiện nay một số Ban XD đã hạch toán chi phí khấu hao máy thi công này sang TK 627 ( như Ban XD 8)
- Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng máy thi công: Khi phát sinh sẽ tiến hành sửa chữa, hoặc thuê ngoài sửa chữa, toàn bộ chi phí này sẽ được tập hợp trực tiếp vào TK 623 và được phân bổ cho công trình, HMCT đang sử dụng máy thi công đó.
- Ngoài ra còn một số chi phí khác phục vụ cho hoạt động của máy thi công: Căn cứ hạch toán các khoản chi này là các hoá đơn, chứng từ thanh toán.
* Đối với máy thi công thuê ngoài: Đây là bộ phận tạo nên chi phí máy thi công chủ yếu của Tổng công ty. Do Tổng công ty thực hiện phương thức khoán cho các đơn vị nên việc thuê máy thi công do các Ban đội, chi nhánh chủ động quyết định căn cứ vào nhu cầu của công trường. Khi có nhu cầu thuê máy thi công hai bên sẽ ký kết hợp đồng, sau khi thực hiện khối lượng công việc xong hai bên tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành, xác nhận số tiền bên đi thuê phải trả. Trên cơ sở các chứng từ liên quan đến máy thi công kế toán lập "Bảng kê chứng từ phát sinh bên Có TK 1413" cột TK ghi bên Nợ TK 623,...
Toàn bộ chi phí máy thi công phục vụ cho công trình nào thi hạch toán chi phí máy thi công cho công trình đó.
Công trình trụ sở UBND phường Văn Miếu, Ban xây dựng 8 đã thực hiện thuê máy thi công chứ không sử dụng máy thi công của Tổng công ty. Sau đây là ví dụ về hợp đồng thuê máy thi công của đơn vị.
Biểu 16: Hợp đồng thuê máy thi công
Tổng công ty XDNN &PTNT
Ban xây dựng công trình 8
Số: 72 /HĐKT
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
------***-----
Ngày 20 tháng 8 năm 2007
Hợp đồng thuê máy thi công
- Căn cứ vào pháp lệnh hợp đồng kinh tế đã được Nhà nước thông qua ngày 25/9/1989, và nghị định 17/HĐKT ngày 16/1/1990 của Hội đồng Bộ trưởng quy định chi tiết thi hành pháp lệnh hợp đồng kinh tế.
- Căn cứ vào nhu cầu và khả năng của hai bên.
1. Đại diện bên A : Ban xây dựng công trình 8
Ông : Lại Văn Hùng Chức vụ: Giám đốc Ban
Bà : Nguyễn Hoài Thu Kế toán trưởng
2. Đại diện bên B:
Ông : Nguyễn Xuân Hậu Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Hà Nội
Sau khi bàn bạc, hai bên thoả thuận ký HĐ thuê máy đào theo các điều khoản:
Điều 1: Về số lượng, chủng loại, đơn giá
Bên A tiến hành thuê bên B một máy đào với số lượng ca máy dự tính là 4,5 ca, đơn giá 1.000.000đ /ca ( giá trên chưa bao gồm thuế VAT)
Điều 2: Trách nhiệm giữa hai bên
* Trách nhiệm của bên A
- Có trách nhiệm bàn giao mặt bằng thi công, bản vẽ thiết kế cho bên B.
- Cử kỹ thuật giám sát và nghiệm thu khối lượng thực hiện.
* Trách nhiệm của bên B
- Bên B có trách nhiệm vận chuyển máy đến chân công trình: Kênh tưới Kim Bảng -Hà Nam , chuẩn bị bốc xếp, tiếp nhận và bảo quản vật tư do bên A bàn giao.
- Mọi chi phí về xăng dầu, chi phí ăn ở đi lại, lương công nhân vận hành máy do bên B chịu trách nhiệm.
- Sau khi nhận mặt bằng bên B có trách nhiệm thi công đúng thiết kế kỹ thuật
- Đảm bảo vệ sinh môi trường.
- Tổ chức nghiệm thu sau khi thi công xong từng hạng mục.
* Điều khoản thanh toán
- Bên A có trách nhiệm thanh toán hết số tiền cho bên B như đã ghi trong hợp đồng sau khi đã nghiệm thu bàn giao.
- Hình thức thanh toán: Tiền mặt, hoặc chuyển khoản
Điều 3 : Điều khoản chung:
- Hai bên cam kết thực hiện nghiêm chỉnh các quy định của hợp đồng, mọi khó khăn phát sinh trong quá trình thực hiện phải được bàn bạc, thống nhất và thể hiện bằng văn bản mới có giá trị pháp lý. Mọi tranh chấp nếu hai bên không thể giải quyết được thi hai bên đồng ý đưa ra toà án kinh tế để phân xử, quyết định của toà án là quyết định cuối cùng buộc các bên phải tuân theo. Các chi phí cho việc giải quyết tranh chấp do bên có lỗi chịu.
Sau khi bên A thanh toán đủ tiền cho bên B thì HĐ mặc nhiên được thanh lý
Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực từ ngày ký.
Đại diện bên A Đại diện bên B
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Bên B đã tiến hành thực hiện công việc như đã kí kết với bên A. Đến ngày 14/10/2007 công việc hoàn thành, 2 bên tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc. Biên bản nghiệm thu như sau:
Biểu 17: Biên bản nghiệm thu khối lượng
Tổng công ty XDNN &PTNT
Ban xây dựng công trình 8
Số: /BBNT
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
------***-----
Ngày 30 tháng 8 năm 2007
Biên bản nghiệm thu khối lượng
Công trình: Xây dựng trụ sở UBND phường Văn Miếu
Đại diện bên A : Lại Văn Hùng
Đại diện bên B : Nguyễn Xuân Hậu
Căn cứ hợp đồng số 72 ngày 20 tháng 8 năm 2007, ký giữa hai bên A và B, đến nay công việc đã hoàn thành, hai bên nhất trí nghiệm thu khối lượng công việc đã ký kết:
ĐVT: Đồng
STT
Loại máy
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Máy đào
Ca
4,85
1.000.000
4.850.000
Tổng cộng
4.850.000
Tổng cộng ( Ghi bằng chữ): Bốn triệu, tám trăm năm mươi ngàn đồng chẵn
- Về thời gian : Đảm bảo
- Về chất lượng : Đảm bảo
- Thưởng, phạt : Không
Đại diện bên giao Đại diện bên nhận
Cuối kỳ, kế toán chi nhánh, ban XD chuyển toàn bộ bảng kê, chứng từ lên phòng kế toán Tổng công ty, kế toán tổng hợp lên chứng từ ghi sổ trên máy, máy sẽ tự động vào sổ cái, sổ chi tiết TK 623 và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ,...
Biểu 18: Chứng từ ghi sổ Số phiếu: 231
Khách : Ban xây dựng công trình 8 (TB08)
Địa chỉ :
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
31/12/07
Chi phí SDMTC- Trụ sở UBND, HĐND phường Văn Miếu
623803
1413
4.850.000
31/12/07
Chi phí SDMTC- TAND thị xã Ninh Bình
623802
1413
6.250.530
31/12/07
Chi phí SDMTC- Đường và thoát nước ngõ phố chợ Khâm Thiên
623804
1413
10.786.120
31/12/07
Cộng
21.886.650
Người lập Ngày 31 tháng 12 năm 2007
(Kí, họ tên) Kế toán trưởng
(Kí, họ tên)
Biểu 19: Sổ cái tài khoản
K/c chi phí
Lương CNTT
Thanh toán
Tạm ứng
Từ ngày 1/1/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản: 623 Chi phí sử dụng máy thi công
Đơn vị tính: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
Mã CT
SH
NT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
…
…
…
…
…
…
…
PK4
225
31/12
Chi trả CP SDMTC- CT UBND phường Văn Miếu
1413
4.850.000
PK4
227
31/12
K/ch chi phí SDMTC- CT UBND phường Văn Miếu
154803
4.850.000
.......
.....
......
...................
............
...........
.............
Cộng phát sinh
4.008.129.137
4.008.129.137
Dư cuối kì
Kế toán trưởng Ngày 31/12/2007
Người lập biểu
Biểu 20: Sổ chi tiết tài khoản
Từ ngày 1/1/2007 đến ngày 31/12/2007
Tài khoản: 623 Chi phí sử dụng máy thi công
Đơn vị tính: Đồng
Dư nợ đầu kỳ:
Số
Ngày
Diễn giải
TKĐƯ
PS Nợ
PS Có
..............
.....
.........
...........
225
31/12
Chi trả CP SDMTC- CT UBND phường Văn Miếu
1413
4.850.000
227
31/12
K/ch chi phí SDMTC- CT UBND phường Văn Miếu
154803
4.850.000
.....
......
...................
............
...........
.............
Cộng phát sinh
4.008.129.137
4.008.129.137
Dư cuối kì:
Kế toán trưởng Ngày 31/12/2007
Người lập biểu
Năm 2006 chi phí máy thi công của các đơn vị trực thuộc khối Văn phòng Tổng công ty là 4.008.129.137đ chiếm 9,9% trong tổng chi phí.
Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công được thể hiện qua sơ đồ 2.6:
Sơ đồ 6: Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
TK 1413
TK 111,112
Tạm ứng
Thanh toán
TK 152,153
Tập hợp chi phí
TK 154
TK623
K/c chi phí
1.2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung
Tổng công ty đã sử dụng TK 627 để hạch toán chi phí sản xuất chung và được mở chi tiết cho từng công trình.
Để tiến hành sản xuất sản phẩm ngoài các yếu tố chi phí về nguyên vật liệu, nhân công... Tổng công ty còn phải tiêu hao một số khoản chi khác nữa gọi là chi phí SX chung, chi phí SX chung này bao gồm:
- Tiền lương của nhân viên quản lý ban, đội. Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp sản xuất, nhân viên quản lý đội và nhân viên điều khiển máy thi công.
Đối với khoản tiền lương của nhân viên quản lý ban, đội (bộ phận gián tiếp) : Hiện nay Tổng công ty áp dụng trả lương theo thời gian cho bộ phận gián tiếp, do vậy cơ sở tính lương là các bảng chấm công, bảng thanh toán lương. Cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công ở các công trường gửi lên, kế toán các chi nhánh, ban XD tiến hành lập bảng thanh toán lương cho nhân viên quản lý ở các công trường, sau đó ghi vào chi phí cho các công trình, HMCT.
Với các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp sản xuất, và công nhân điều khiển máy thi công trong biên chế được tính tại phòng kế toán Văn phòng Tổng công ty, cuối kỳ phòng kế toán Tổng công ty báo tổng số tiền các khoản trích trên cho từng đơn vị, trên cơ sở đó kế toán các đơn vị phân bổ cho các công trình.
- Nguyên vật liệu dùng cho đội xây dựng gồm các vật liệu làm lán trại tạm thời, vật liệu dùng sửa chữa, bảo dưỡng TSCĐ..., căn cứ để hạch toán là các hoá đơn, chứng từ, kế toán tiến hành tập hợp và phân bổ cho các công trình, HMCT.
- Công cụ dụng cụ phục vụ cho quá trình thi công gồm cuốc, xẻng, đà giáo, copha..., CCDC phục vụ cho công trình nào kế toán tập hợp cho công trình đó. Hiện nay kế toán thường tiến hành phân bổ CCDC một lần vào chi phí sản xuất ngay trong kỳ chi phí đó phát sinh.
- Khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đơn vị: Chủ yếu là khấu hao phương tiện đi lại của các đơn vị... Việc theo dõi tài sản và trích khấu hao do phòng kế toán của Tổng công ty thực hiện. Cuối kỳ, kế toán các chi nhánh, ban XD căn cứ vào số tiền trích khấu hao tiến hành phân bổ cho các công trình, HMCT.
- Các chi phí bằng tiền khác: dịch vụ mua ngoài như điện, nước, thuê nhà, tiếp khách, chi thanh toán vé tàu xe cầu phà, lãi vay, phí bảo lãnh...
* Tại Chi nhánh, Ban xây dựng, kế toán căn cứ vào bảng thanh toán lương của nhân viên quản lý các chi nhánh, Ban đội; phiếu xuất kho vật liệu, công cụ dụng cụ; hoá đơn dịch vụ mua ngoài; bảng tính lãi vay; bảng tính khấu hao...lên "Bảng kê chứng từ" sau đó gửi lên phòng kế toán Văn phòng Tổng công ty.
* Tại phòng kế toán Tổng công ty sau khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các hoá đơn chứng từ, kế toán căn cứ vào các "Bảng kê chứng từ phát sinh bên Có TK1413, 153, 334..." liên quan đến TK 627 lên chứng từ ghi sổ, máy sẽ tự động vào sổ cái, sổ chi tiết TK 627 và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ.
Biểu 21: Chứng từ ghi sổ Số phiếu: 232
Khách : Ban xây dựng công trình 8 (TB08)
Địa chỉ :
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
31/12/07
Chi phí SX chung trụ sở phường Văn Miếu
627803
1413
73.284.631
31/12/07
Chi phí SXC TAND thị xã Ninh Bình
627802
1413
48.758.369
31/12/07
CHi phí SXC Đường và thoát nước Khâm Thiên
627804
1413
44.369.278
31/12/07
Cộng
166.412.278
Người lập Ngày 31 tháng 12 năm 2007
(Kí, họ tên) Kế toán trưởng
(Kí, họ tên)
Biểu 22: Sổ cái tài k
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33239.doc