Mục lục
Lời mở đầu 2
CHƯƠNG I – THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ NHÀ Ở VA KHU ĐÔ THỊ 3
1.Tổng quan về doanh nghiệp 3
1.1 Quá trình hình thành 3
1.2 Ngành nghề (lĩnh vực) hoạt động chủ yếu của công ty 5
1.3 Đặc điểm về kết quả kinh doanh, quy trình kỹ thuật 7
Trong những năm gần đây, kết quả kinh doanh của doanh nghiệp như sau: 8
Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh 8
1.4 Đặc điểm tổ chức quản lý 10
1.5 Những đặc điểm chung về công tác kế toán tại doanh nghiệp. 13
Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 15
Cơ cấu bộ máy kế toán 15
Hệ thống chứng từ kế toán 19
Đặc điểm hệ thống báo cáo kế toán 20
2.Thực tế hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty TNHH nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị 21
2.1 Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty 21
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 21
Chi phí nhân công trực tiếp: 22
Chi phí sử dụng máy thi công: 24
Chi phí sản xuất chung: 25
2.2 Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 27
2.3 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 38
2.4 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công 47
2.5 Hạch toán chi phí sản xuất chung 58
2.6 Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm dở dang 70
2.7Tính giá thành sản phẩm xây lắp 75
CHƯƠNG II – PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ 77
1. Nhận xét về đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại doanh nghiệp 77
2. Những kiến nghị đề xuất cải thiện việc hạch toán kế toán tại doanh nghiệp 82
Kết luận 86
86 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1429 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây dựng tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đơn mua vật tư (hóa đơn giá trị gia tăng),
Trước khi tiến hành xây dựng công trình, công ty đã ký hợp đồng giao khoán với đội thi công của ông Tĩnh. Đội thi công của ông Tĩnh cần tiền để tiến hành mua nguyên vật liệu, nhiên liệu phục vụ cho thực hiện công trình. Đội tiến hành lập “giấy đề nghị tạm ứng” kèm theo bản danh mục vật tư cần thiết
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Kính gửi: Giám đốc công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị
Tôi tên là: Nguyễn Văn Tĩnh
Địa chỉ: Đội xây dựng số 2
Chức vụ: Đội trưởng đội xây dựng số 2
Đề nghị công ty tạm ứng cho số tiền: 20.175.000đồng
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu một trăm bẩy lăm nghìn đồng
Lý do tạm ứng: Mua gạch, cát, đá cho công trình sân Tennis, nhà phụ trợ công viên CX02 Văn Quán
Hà nội, ngày 15 tháng 9 năm 2008
Giám đốc công ty
Kế toán trưởng
Phụ trách bộ phận
Người đề nghị tạm ứng
Căn cứ vào giấy xin tạm ứng cùng với thiết kế thi công theo từng giai đoạn, khối lượng công việc của từng giai đoạn thi công theo kế hoạch, thiết kế, bảng kê danh mục vật tư cần thiết kèm theo. Kế toán công ty tiến hành kiểm tra tính hợp lệ, hợp lý của số tiền tạm ứng thì kế toán lập “Phiếu chi” trình giám đốc ký duyệt và đưa thủ quỹ tiến hành tạm ứng cho đội bằng tiền mặt hoặc bằng tiền gửi. Kế toán đồng thời hạch toán trên TK 1412: tạm ứng cho các đơn vị, chi tiết cho đội ông Thắng. Kế toán lập “phiếu chi” để làm chứng từ hạch toán và tiến hành hạch toán:
Nợ TK 1412
Có TK 111, 112
Mẫu phiếu chi như sau
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ
Mâu số 2/TT
Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Số: PC 24
Nợ : 1412
Có : 1111
PHIẾU CHI
Ngày 06 tháng 8 năm 2007
Người nhận tiền: Nguyễn Văn Tĩnh
Địa chỉ: Chủ nhiệm công trình
Nội dung: Tạm ứng tiền thi công sân tennis, nhà phụ trợ công viên CX02 Văn Quán
Số tiền: 20.175.000đồng
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi triệu một trăm bẩy lăm nghìn đồng
Kèm theo: 3 chứng từ gốc
Giám đốc
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Người lập phiếu
(ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Năm mươi hai triệu, một trăm bẩy mươi ba nghìn đồng chẵn
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
Ngày 06 tháng 8 năm 2007
Thủ quỹ
(ký, họ tên)
Mẫu hóa đơn giá trị gia tăng
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày tháng năm 2007
Mẫu số: 01 GTKT – 3LL
QP/2007B
0067003
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần khai thác chế biến khoáng sản Thông Đạt
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại:
Họ và tên người mua hàng
Tên đơn vị: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị
Địa chỉ: Đại Từ - Đại Kim – Hoàng Mai – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán:… TM …… MS: 0101042990
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Gạch đặc
Viên
19.481
800
15.584.800
2
Cát vàng
m3
6
75.000
450.000
3
Đá
m3
10
125.000
1.250.000
Cộng tiền hàng 17.284.800
Thuế suất thuế GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 864.240
Tổng cộng tiền thanh toán: 18.149.040
Số tiền bằng chữ : Mười tám triệu một trăm bốn mươi chín nghìn bốn mươi đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ thưởng đơn vị
Tính giá nguyên vật liệu sử dụng vào công trình như sau:
Giá nguyên vật liệu dùng vào trong công trình được tính là giá trị thực tế nguyên vật liệu sử dụng. Vì nguyên vật liệu sử dụng vào công trình đều là do đội mua ngoài đem vào sử dụng nên giá nhập thực tế được tính như sau:
Giá nhập thực tế
_
Giá mua trên hóa đơn (chưa có thuế)
Chi phí thu mua NVL
Các khoản giảm trừ (nếu có)
+
=
Trong đó chi phí thu mua nguyên vật liệu bao gồm: chi phí bốc dỡ, chi phí vận chuyển, chi phí thuê kho, bãi, chi phí nhân viên thu mua và các chi phí bằng tiền khác.
Đội mua nguyên vật liệu về với giá nhập bao nhiêu thì tính vào chi phí nguyên vật liệu của công trình bấy nhiêu theo giá thực tế đích danh. Kế toán công ty dựa trên các hóa đơn mua nguyên vật liệu (hóa đơn GTGT) mà kế toán đội phải chuyển về và hóa đơn cung cấp dịch vụ vận chuyển (hoặc giấy biên nhận vận chuyển, bốc xếp,… nếu có).
Khi tính toán được chi phí nguyên vật liệu được sử dụng vào trong công trình, kế toán hạch toán chi tiết vào TK 621 của công trình sân tennis, nhà phụ trợ công viên CX02 Văn Quán (mã số: CAA106). Quy trình ghi sổ chi tiết TK chi phí nguyên vật liệu là:
Chứng từ gốc ban đầu, bảng tập hợp chi phí theo đối tượng, …
Sổ chi tiết TK 621
Sổ chi tiết TK 154
Thẻ tính giá thành sản phẩm
Kế toán hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo định khoản:
Nợ TK 621: 17.284.800
Nợ TK 133: 864.240
Có TK 1412: 18.149.040
Sổ kế toán chi tiết TK 621 như sau:
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ
Mâu số:
Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
SỔ CHI TIẾT HỢP ĐỒNG
Tài khoản: 621 – Chi phí NL, VL trực tiếp
Mã 03: 03 – Hoạt động xây lắp, trồng cây xanh
Mã CA: lll – Các công trình nguồn vốn Tổng công ty
Đơn vị tính: Đồng
Mã CAA: 1 – Công trình xây lắp
Mã CAA106: 106 – CT sân tennis, nhà phụ trợ công viên CX02 Văn Quán
Từ tháng 10/2007 đến 12/2007
Chứng từ
Diễn giải
T.K đối ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư
Ngày
Số
Nợ
có
Số dư đầu
30/10/07
CPTCT10
Nguyễn Văn Tĩnh – hạch toán tập hợp và phân bổ chi phí thi công phát sinh tháng 10/07
1412
17.284.800
17.284.800
02/11/07
NPTCX2
Nguyễn Văn Tĩnh – hạch toán chi phí thi công công trình sân tennis, nhà phụ trợ công viên CX02 – Văn Quán
1412
10.382.900
27.667.700
02/12/07
CPTCT11
Nguyễn Văn Tĩnh – hạch toán tập hợp và phân bổ chi phí thi công phát sinh tháng 11/07
1412
11.390.000
39.057.700
27/12/07
NPTCX2
Nguyễn Văn Tĩnh – hạch toán chi phí thi công công trình sân tennis, nhà phụ trợ công viên CX02 – Văn Quán
1412
14.400.000
53.457.700
31/12/07
KC621
Kết chuyển có TK621 sang nợ 1541
1541
53.457.700
Cộng phát sinh
53.457.700
53.457.700
Hạch toán tổng hợp: doanh nghiệp sử dụng hình thức ghi sổ kế toán là: nhật ký chung. Doanh nghiệp sử dụng phần mềm kế toán CIC ACCOUNT nên khi có chứng từ do kế toán đội tập hợp về kế toán công ty vào số liệu thông qua phần mềm kế toán với màn hình nhập liệu như sau: (màn hình tượng trưng)
Số liệu nhập vào máy tính sẽ tự động chuyển số liệu vào sổ nhật ký chung và sổ cái tương ứng của các tài khoản. Kế toán thường xuyên theo dõi chi phí phát sinh cho từng công trình và tiến hành đối chiếu với dự toán chi phí của các công trình. Đến cuối mỗi quý thì kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang tài khoản 1541 để tính giá thành sản phẩm. Kế toán tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK 1541: 53.457.700
Có TK 621: 53.457.700
Đây là mẫu sổ nhật ký chung của công ty
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ
Mâu số: S03a - DN
Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ tháng 10/2007 đến tháng 12/2007
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số hiệu
Ngày tháng
Số trang trước chuyển sang
…
…
…
..
…
..
30/10/07
NPTCX2
30/10/07
Nguyễn Văn Tĩnh – hạch toán chi phí thi công công trình sân tennis, nhà phụ trợ công viên CX02 – Văn Quán
621
1412
17.284.800
17.284.800
30/10/07
PC30
30/10/07
Tạm ứng cho Nguyễn Văn Thanh để mua văn phòng phẩm
1411
1111
3.600.000
3.600.000
30/10/07
CNCT13VH
30/10/07
Nguyễn Quang Thắng – hạch toán CP thi công CT cấp nước cụm nhà 5 tầng lô CT 13 Việt Hưng
621
1412
10.283.200
10.283.200
30/10/07
PK
30/10/07
Hạch toán chi phí quản lý
6421
3341
39.369.000
39.369.000
…
…
…
…
…
…
…
02/11/07
NPTCX2
02/11/07
Nguyễn Văn Tĩnh – hạch toán chi phí thi công công trình sân tennis, nhà phụ trợ công viên CX02 – Văn Quán
621
1412
10.382.900
10.382.900
02/11/07
PT01
03/11/07
Xí nghiệp 1 nộp tiền thu được tháng 10
1111
136
30.256.000
30.256.000
03/11/07
PC12
03/11/07
Thanh toán tiền lương T10
3341
1111
28.396.500
28.396.500
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
03/12/07
CPTCT11
Nguyễn Văn Tĩnh – hạch toán tập hợp và phân bổ chi phí thi công phát sinh tháng 11/07
11.390.000
11.390.000
27/12/07
NPTCX2
Nguyễn Văn Tĩnh – hạch toán chi phí thi công công trình sân tennis, nhà phụ trợ công viên CX02 – Văn Quán
14.400.000
14.400.000
31/12/07
KC621
Kết chuyển có TK621 sang nợ 1541
53.457.700
…
…
…
…
…
…
Cộng chuyển sang trang sau
…
1.369.269.359
1.369.269.359
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ
Mâu số: S02c1 – DN
Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
621 - Chi phí NL, VL trực tiếp
Từ tháng 10/2007 đến tháng 12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ.ứng
Số phát sinh
Số cuối
Ngày
Số
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu
30/10/07
CPTCT10
Nguyễn Văn Tĩnh – hạch toán tập hợp và phân bổ chi phí thi công phát sinh tháng 10/07
1412
17.284.800
17.284.800
30/10/07
CNCT13VH
Nguyễn Quang Thắng – hạch toán CP thi công CT cấp nước cụm nhà 5 tầng lô CT 13 Việt Hưng
1412
10.283.200
27.568.000
02/11/07
NPTCX2
Nguyễn Văn Tĩnh – hạch toán chi phí thi công công trình sân tennis, nhà phụ trợ công viên CX02 – Văn Quán
1412
10.382.900
37.950.900
…
…
…
…
…
…
…
30/11/07
VBĐQHĐ
Phạm Văn Thể - Hạch toán chi phí t. công CT cải tạo, mở rộng chi nhánh vàng bạc đá quý Hà Đông T11
1412
15.422.900
153.373.800
03/12/07
ĐCSKDVLĐ
Đỗ Đình Đạo – HT chi phí thi công công trình điện chiếu sáng khu CX04, CX05, CX14 Linh Đàm T10/07
1412
13.711.500
167.085.300
03/12/07
CLBMĐ
Nguyễn Anh Đức – HT chi phí thi công CT câu lạc bộ Mỹ Đình T10/07
1412
11.786.000
178.871.300
03/12/07
CPTCT11
Nguyễn Văn Tĩnh – hạch toán tâph hợp và phân bổ chi phí thi công phát sinh tháng 11/07
1412
11.390.000
190.261.300
…
…
…
…
…
…
25/12/07
CT20VH
Hoàng Mạnh Quân – HT chi phí thi công CT nhà ở 5 tầng CT20A1 Khu đô thị mới Việt Hưng
1412
17.243.800
315.987.000
27/12/07
NPTCX2
Nguyễn Văn Tĩnh – hạch toán chi phí thi công công trình sân tennis, nhà phụ trợ công viên CX02 – Văn Quán
1412
14.400.000
330.387.000
31/12/07
KC621
Kết chuyển có TK621 sang nợ 1541
1541
53.457.700
276.929.300
31/12/07
KC621
Kết chuyển có TK621 sang nợ TK 1541
1541
60.569.500
216.359.800
31/12/07
KC621
Kết chuyển có TK621 sang nợ TK 1541
1541
82.265.800
134.094.000
31/12/07
KC621
Kết chuyển có TK621 sang nợ TK 1541
1541
46.256.900
87.837.100
31/12/07
KC621
Kết chuyển có TK621 sang nợ TK 1541
1541
50.269.400
37.567.700
31/12/07
KC621
Kết chuyển có TK621 sang nợ TK 1541
1541
37.567.700
Cộng phát sinh
330.387.000
330.387.000
2.3 Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Hạch toán chi tiết: vào cuối tháng kế toán căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền làm thêm giờ,.. tiến hành hạch toán chi phí nhân công trực tiếp phát sinh cho các công trình, hạng mục công trình nhất định.
Công ty sử dụng tài khoản 622 – chi phí nhân công trực tiếp để theo dõi. Tài khoản này được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình mà công ty đang tiến hành thi công.
Chứng từ sử dụng:
Bảng chấm công
Bảng thanh toán tiền lương
Bảng thanh toán tiền thuê ngoài (theo nội dung hoặc tên công việc khoán cho công nhân thuê ngoài)
Bảng tổng hợp chi phí nhân công thuê ngoài
Hợp đồng nhân công giao khoán
Phiếu chi do kế toán đội lập có sự phê duyệt của chủ nhiệm công trình hay đội trưởng đội xây dựng.
Tiền lương của công nhân trực tiếp thi công của công ty chủ yếu là tiền lương trả cho công nhân công ty đi thuê ngoài. Số công nhân thuê ngoài tại các đội thì công ty trả lương theo sản phẩm. Mỗi tháng giữa đội và các tổ đều có hợp đồng giao khoán công việc trong đó ghi rõ nội dung giao khoán, yêu cầu kỹ thuật, trách nhiệm của các bên. Các tổ căn cứ vào hợp đồng này để tổ chức thực hiện khối lượng công việc được giao đảm bảo đúng tiến độ kỹ thuật, tiến độ thi công. Hàng ngày, các tổ đều tiến hành chấm công của các công nhân trực tiếp thi công vào bảng chấm công. Cuối tháng, cán bộ kỹ thuật cùng đội trưởng tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành của từng tổ, kết hợp với hợp đồng giao khoán làm căn cứ để xác định lương khoán cho từng đội. Công thức tính như sau:
Tổng tiền lương theo sản phẩm
=
Đơn giá khoán
Tổng khối lượng thực hiện trong tháng
x
Trong đó đơn giá khoán được xác định trong hợp đồng giao khoán. Từ tổng số tiền lương theo sản phẩm xác định được từ công thức trên, các tổ tính được đơn giá một ngày công, sau đó tính ra tiền lương của mỗi công nhân được hưởng
Đơn giá một ngày công
=
Tổng số công
Tổng tiền lương theo sp
Căn cứ vào bảng chấm công của từng tổ và đơn giá một ngày công để tiến hành tính tiền lương của mỗi công nhân:
Lương thực tế của một công nhân
Đơn giá một ngày công
Số công thực tế
=
x
Quy trình vào sổ chi tiết
Chứng từ gốc ban đầu, bảng thanh toán chi phí theo đối tượng, …
Sổ chi tiết TK 622
Sổ chi tiết TK 154
Thẻ tính giá thành sản phẩm
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 2
Mâu số: 01a - LĐTL
Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 10 năm 2007
Stt
Họ và tên
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
…
…
…
28
29
30
31
Tổng số công
T7
CN
T7
CN
T7
CN
1
Nguyễn Văn Minh
+
+
+
+
+
+
+
+
…
+
+
+
22
2
Nguyễn Văn Quyền
+
+
+
+
+
+
+
+
…
+
+
+
22
3
Đỗ Văn Hoạt
+
+
+
+
+
+
+
+
…
+
+
+
22
4
Lê Việt Hưng
+
+
+
+
+
+
+
+
…
+
+
+
22
5
Trần Quang Quynh
+
+
+
+
+
+
+
+
…
+
+
+
22
6
Bùi Văn Thanh
+
+
+
+
+
+
+
+
…
+
+
+
22
7
Hà Trọng Bình
+
+
+
+
+
+
+
+
…
+
+
+
22
8
Hà Văn Hơn
+
+
+
+
+
+
+
+
…
+
+
+
22
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Nguời chấm công
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 2
Mâu số: 02 - LĐTL
Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ NGOÀI
Tháng 10 năm 2007
(Theo HĐNC số 04 ngày 06/6/2007)
Họ và tên người thuê: Nguyễn Văn Tĩnh
Địa chỉ: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị
Đã thuê những công việc sau để thi công công trình tại địa điểm: công viên Văn Quán
TT
Họ và tên
Địa chỉ hoặc số CMT
Nội dung hoặc tên công việc
Số công
Đơn giá
Thành tiền
Thuế khấu trừ
Số tiền còn lại
Ký nhận
1
Nguyễn Văn Minh
Hòa bình – Giao Thủy – Nam Định
Đổ bê tông cột dầm
22
51.300
1.128.600
1.128.600
2
Nguyễn Văn Quyền
Hòa bình – Giao Thủy – Nam Định
22
50.000
1.100.000
1.100.000
3
Đỗ Văn Hoạt
X.Tân Sơn - Tân Sơn – Phú Thọ
22
50.000
1.100.000
1.100.000
4
Lê Việt Hưng
X.Tân Sơn - Tân Sơn – Phú Thọ
22
50.000
1.100.000
1.100.000
5
Trần Quang Quynh
X.Tân Sơn - Tân Sơn – Phú Thọ
22
50.000
1.100.000
1.100.000
6
Bùi Văn Thanh
X.Tân Sơn - Tân Sơn – Phú Thọ
22
50.000
1.100.000
1.100.000
7
Hà Trọng Bình
X.Tân Sơn - Tân Sơn – Phú Thọ
22
50.000
1.100.000
1.100.000
8
Hà Văn Hơn
X.Tân Sơn - Tân Sơn – Phú Thọ
22
50.000
1.100.000
1.100.000
Tổng cộng
176
8.828.600
8.828.600
Đề nghị Ông Nguyễn Văn Tĩnh thanh toán số tiền: 8.828.600 đồng
Số tiền bằng chữ: Tám triệu tám trăm hai mươi tám nghìn sáu trăm đồng.
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
NGƯỜI ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ
Mâu số: Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Mã 03: 03 – Hoạt động xây lắp, trồng cây xanh
Mã CA: lll – Các công trình nguồn vốn Tổng công ty
Mã CAA: 1 – Công trình xây lắp
Mã CAA106: 106 – CT sân tennis, nhà phụ trợ công viên CX02 Văn Quán
Từ tháng 10/2007 đến 12/2007
Chứng từ
Diễn giải
T.K đ.ứng
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư
Ngày
Số
Nợ
có
Số trang trước chuyển sang
31/10/07
CPTCT10
Nguyễn Văn Tĩnh – hạch toán chi phí thi công tháng 10/07
1412
25.891.600
25.891.600
03/12/07
CPTCT11
Nguyễn Văn Tĩnh – hạch toán chi phí thi công phát sinh tháng 11/07
1412
10.369.000
36.260.600
31/12/07
CPCV02VQ
Nguyễn Văn Tĩnh – hạch toán chi phí thi công phát sinh tháng 12/07
1412
9.360.000
45.620.600
31/12/07
KC622
Kết chuyển có TK622 sang nợ 1541
1541
45.620.600
Cộng phát sinh
45.620.600
45.620.600
Kế toán đội lập bảng tổng hợp chi phí nhân công thuê ngoài để tổng hợp các khoản chi phí nhân công theo từng nội dung thuê khoán.
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ
ĐỘI XÂY DỰNG SỐ 2
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG THUÊ NGOÀI
Tháng 10 năm 2007
TT
Nội dung chi phí
Tổng tiền
Ký nhận
1
TT tiền lương CN thuê ngoài tổ thợ Bê tông T10/07
8.828.600
2
TT tiền lương CN thuê ngoài tổ thợ thép T10/07
6.863.000
3
TT tiền lương CN thuê ngoài tổ thợ cốp pha T10/07
10.200.000
Tổng cộng
25.891.600
Đội xây dựng số 2
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Nguời lập
Hạch toán tổng hợp: Kế toán tại công ty khi nhận được chứng từ ban đầu do kế toán đội tập hợp sẽ tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK 622: 25.891.600
Có TK 1412: 25.891.600
Máy tính sẽ tự động chuyển số liệu đã được cập nhật vào máy vào các sổ nhật ký chung và sổ cái các tài khoản tương ứng. Máy sẽ dồn số liệu theo từng công trình, hạng mục công trình theo từng lần nhập số liệu. Kế toán có trách nhiệm theo dõi chi phí phát sinh để luôn tiến hành đối chiếu với dự toán xem đội có tập hợp chi phí quá dự toán không. Nếu chi phí vượt quá dự toán thì kế toán không chấp nhận chi phí cho công trình đó và chủ công trình, đội trưởng đội xây dựng phải tự chịu trách nhiệm.
Hàng quý kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào tài khoản chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tiến hành xác định giá thành sản phẩm. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 1541: 45.620.600
Có TK 622: 45.620.600
TỔNG CÔNG TY ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN NHÀ VÀ ĐÔ THỊ
CÔNG TY TNHH NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ NHÀ Ở VÀ KHU ĐÔ THỊ
Mâu số: S02c1 – DN
Theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Tháng 10/2007 đến tháng 12/2007
Chứng từ
Diễn giải
TK đ.ứng
Số phát sinh
Số cuối
Ngày
Số
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu
31/10/07
CPTCT10
Nguyễn Văn Tĩnh – hạch toán chi phí thi công tháng 10/07
1412
25.891.600
25.891.600
30/10/07
CNCT13VH
Nguyễn Quang Thắng – hạch toán CP thi công CT cấp nước cụm nhà 5 tầng lô CT 13 Việt Hưng
1412
10.968.000
36.859.600
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
30/11/07
VBĐQHĐ
Phạm Văn Thể - Hạch toán CP TC CT cải tạo, mở rộng chi nhánh vàng bạc đá quý Hà Đông T11
1412
8.745.000
62.120.000
03/12/07
ĐCSKDVLĐ
Đỗ Đình Đạo – HT chi phí thi công công trình điện chiếu sáng khu Linh Đàm T10/07
1412
9.070.000
71.190.000
03/12/07
CLBMĐ
Nguyễn Anh Đức – HT chi phí thi công CT câu lạc bộ Mỹ Đình T10/07
1412
7.560.000
78.750.000
03/12/07
CPTCT11
Nguyễn Văn Tĩnh – hạch toán chi phí thi công phát sinh tháng 11/07
1412
10.369.000
89.119.000
…
…
…
…
…
29/12/07
CT20A1VH
Hoàng Mạnh Quân – HT chi phí thi công CT nhà ở 5 tầng CT20A1 Khu đô thị mới Việt Hưng
1412
11.200.000
112.400.000
31/12/07
CPCV02VQ
Nguyễn Văn Tĩnh – hạch toán chi phí thi công phát sinh tháng 12/07
1412
9.360.000
121.760.000
31/12/07
KC622
Kết chuyển có TK622 sang nợ 1541
1541
23.245.000
98.515.000
31/12/07
KC622
Kết chuyển có TK622 sang nợ 1541
1541
45.620.600
52.895.000
31/12/07
KC622
Kết chuyển có TK622 sang nợ 1541
1541
16.245.500
36.649.500
31/12/07
KC622
Kết chuyển có TK622 sang nợ 1541
1541
13.985.500
22.664.000
31/12/07
KC622
Kết chuyển có TK622 sang nợ 1541
1541
11.720.000
10.944.000
31/12/07
KC622
Kết chuyển có TK622 sang nợ 1541
1541
10.944.000
Cộng phát sinh
121.760.000
121.760.000
2.4 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
Hạch toán chi tiết: Tại công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị các đội khi có nhu cầu sử dụng máy thi công thì các đội tiến hành mua, đưa vào sử dụng và được theo dõi tại các đội thi công.. Chi phí sử dụng máy thi công của công ty bao gồm: chi phí nhiên liệu, công cụ dụng cụ, chi phí khấu hao máy móc, chi phí mua ngoài, chi phí bằng tiền khác, chi phí nhân công điều khiển máy thi công và các khoản trích theo lương. Đối với các công trình mà địa điểm thi công ở xa thì các đội tiến hành thuê máy thi công ở ngoài
TK sử dụng hạch toán là TK 623: chi phí sử dụng máy thi công. TK này được chi chi tiết theo từng yếu tố chi phí gồm 6 Tk cấp 2:
TK 6231: chi phí nhân công
TK 6232: chi phí vật liệu
TK 6233: chi phí dụng cụ sản xuất
TK 6234: chi phí khấu hao máy thi công
TK 6237: chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6238: chi phí bằng tiền khác
Các tài khoản cấp hai này được mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình. Khi kế toán công ty được kế toán đội hoàn chứng từ về, kế toán viên căn cứ vào từng yếu tố sử dụng để tiến hành hạch toán vào các tài khoản cấp 2 thích hợp.
Đối với các công trình của công ty thì các đội tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của từng công trình, hạng mục công trình theo thiết kế thi công mà các đội sử dụng máy thi công của công ty hay thuê ngoài, đặc biệt là các loại xe, máy đặc chủng mà công ty không sẵn có.
Đối với máy thi công của công ty:
Chi phí nhân công điều khiển máy: công nhân điều khiển máy đa số là công nhân viên trong danh sách của công ty. Hàng ngày, tổ trưởng theo dõi quá trình làm việc của công nhân điều khiển máy và tiến hành chấm công. Từ bảng chấm công kế toán đội tiến hành tính lương cho công nhân điều khiển máy thi công. Trên cơ sở bảng tính lương do kế toán đội lập, kế toán công ty hạch toán như sau:
Nợ TK 6231: 4.589.000
Có TK 1412: 4.589.000
Chi phí vật liệu, nhiên liệu sử dụng cho máy thi công: các đội tự mua bằng tiền tạm ứng, kế toán đội tiến hành tập hợp chi phí cho công trình nào, xe máy nào thì tính vào chi phí của công trình đó, xe máy đó. Kế toán đội lập bảng kê vật tư chạy máy thi công. Kế toán công ty hạch toán dựa trên số liệu được cung cấp.
Công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị
Đội xây dựng số 2
BẢNG KÊ VẬT TƯ CHẠY MÁY THI CÔNG
Công trình sân tennis, nhà phụ trợ công viên CX02 Văn Quán
Tháng 11 năm 2007
TT
Ngày tháng
Tên nhiên liệu
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
03/11/2007
Dầu Diezen
Lít
140
8.600đ
1.204.000
2
03/11/2007
Xăng
Lít
100
11.300đ
1.130.000
3
Tổng cộng
2.334.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Người lập
Kế toán tiến hành hạch toán như sau:
Nợ TK 6232: 2.334.000
Có TK 1412: 2.334.000
Công ty không tổ chức đội máy thi công riêng mà các đội thi công tự tiến hành mua máy thi công về sử dụng khi có nhu cầu và việc quản lý, sử dụng xe, máy các đội tự tiến hành. Các máy thi công khi mua về không đủ tiêu chuẩn ghi nhận là tài sản cố định thì kế toán đội lập chứng từ cần thiết gửi về phòng kế toán công ty tiến hành hạch toán chi phí đó trực tiếp vào công trình mà đội sử dụng máy thi công đó. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 6233: Giá trị thực tế
Nợ TK 133:
Có TK 1412
Chi phí khấu hao máy thi công: công ty sử dụng phương pháp khấu hao đều. Máy thi công mua về đủ tiêu chuẩn ghi nhận là tài sản cố định thì kế toán đội lập thẻ tài sản cố định, theo dõi tại đội. Cuối mỗi tháng, kế toán đội lập bảng tính và phân bổ khấu hao. Tiêu thức phân bổ chi phí khấu hao máy thi công là: dựa trên số ca máy. Máy thi công sử dụng cho công trình nào thì phân bổ cho công trình đó theo công thức sau:
MTC X phân bổ cho CT A
Khấu hao trong tháng của MTC X
Số ca MTC X sử dụng cho CT A
Số ca máy MTC sử dụng trong tháng
=
x
Khấu hao trong tháng của MTC X
Nguyên giá
Số năm trích khấu hao
=
x
1
12
Kế toán đội lập bảng phân bổ khấu hao như sau:
TT
Chỉ tiêu
Số khấu hao 1 tháng
CT sân tennis – Văn Quán
CT chợ xanh VQ
Số ca máy
Khấu hao
Số ca máy
Khấu hao
1
Máy trộn vữa
2.890.000
16
1.651.400
12
1.238.600
Kế toán công ty hạch toán như sau:
Nợ TK 6234 : 1.651.400
Có TK 1412: 1.651.400
.
Mẫu hợp đồng thuê máy thi công:
HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY
Ngày 20 tháng 9 năm 2007
- Căn cứ vào nhu cầu của các bên tham gia
- Căn cứ vào yêu cầu tiến độ thi công công trình sân tennis, nhà phụ trợ công viên CX02 Văn Quán
Các bên gồm:
Bên A: Công ty TNHH Nhà nước một thành viên dịch vụ nhà ở và khu đô thị
Địa chỉ: Khu Linh Đàm – Đại Kim – Hoàng Mai – Hà Nội
Bên B:
Địa chỉ:
Sau khi bàn bạc hai bên ký kết hợp đồng với các điều khoản sau:
Điều 1: Bên A thuê máy san của bên B cho công trình sân tennis, nhà phụ trợ công viên CX02 Văn Quán với giá trị là 150.000 đồng/ tháng.
Điều 2: Trách nhiệm của mỗi bên:
Bên A: Bên giao khoán
Tạo mọi điều kiện cần thiết, thuận tiện cho bên nhận khoán làm việc
Cử cán bộ công nhân viên theo dõi, giám sát, hướng dẫn bên nhận khoán làm việc; nghiệm thu và thanh toán lương cho các bên nhận khoán
Bên B: Bên n
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33247.doc