MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
LỜI CAM ĐOAN 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ 6
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 7
PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ 8
XÂY LẮP THƯƠNG MẠI ĐẠI KIM 8
1. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh ở Công ty Cổ phần đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim 8
2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim. 10
3. Đặc điểm tổ chức quản lý và tổ chức kinh doanh của Công ty CP đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim. 11
3.1. Đặc điểm quy trình sản xuất kinh doanh của Công ty CP đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim. 11
3.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy quản lý, chức năng nhiệm vụ của các phòng ban tại Công ty CP đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim. 13
4. Đặc điểm công tác kế toán của Công ty CP đầu tư XLTM Đại Kim. 16
4.1.Tổ chức bộ máy kế toán 16
4.2. Hình thức tổ chức kế toán 18
4.3. Chế độ kế toán áp dụng tại Công ty cổ phần đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim 20
4.4. Tình hình sử dụng máy tính trong kế toán Công ty Cổ phần đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim. 20
Sơ đồ: Quy trình xử lý số liệu trên phầm mềm kế toán 20
PHẦN II: HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY LẮP 22
THƯƠNG MẠI ĐẠI KIM 22
1. Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành 22
1.1. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 22
1.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 23
1.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp 32
1.4. Hạch toán chi phí máy thi công 36
1.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung 38
1.6. Tập hợp chi phí sản xuất 42
1.7. Đánh giá sản phẩm dở dang 46
1.8. Tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành 47
2. Nhận xét chung về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim. 49
2.1. Ưu điểm trong công tác hạch toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tư XLTM Đại Kim. 49
2.2. Một số tồn tại cần hoàn thiện trong công tác tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tư XLTM Đại Kim. 52
PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY LẮP THƯƠNG MẠI ĐẠI KIM 55
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tạo Công ty Cổ phần đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim. 55
2. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim. 56
2.1. Hoàn thiện công tác luân chuyển chứng từ: 56
2.2. Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất chung 59
2.3. Tính và phân bổ các khoản trích theo lương: 61
2.4. Hoàn thiện công tác đánh giá sản phẩm dở dang: 63
2.5. Hoàn thiện công tác tính giá thành sản phẩm xây lắp: 65
2.6. Điều kiện thực hiện: 66
KẾT LUẬN 67
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 68
70 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1387 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp ở Công ty Cổ phần đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
00
Cộng
79.371.438
Cộng thành tiền (bằng chữ): Bảy mươi chín triệu ba trảm bảy mươi mốt nghìn bốn trăm ba mươi tám đồng./
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
Phụ trách cung tiêu
(đã ký)
Người giao hàng
(đã ký)
Thủ kho
(đã ký)
Chứng từ 2.3:
Công ty CP đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim
CT: Đường Nguyễn Phong Sắc
Mẫu số: 01-VT
Theo QĐ số: 1684/1998/QĐ-BTC
Ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 11 tháng 02 năm 2005
Nợ TK621
Có TK 152
Số: 05
Họ và tên người nhận hàng: Chu Công Quyến Bộ phận: Lắp dặt cống
Lý do xuất kho: Lắp đặt cống
Xuất tại kho: Công trình Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Cống D960
m
22
22
531.429
11.691.438
2
Cống D2000
m
40
40
1.692.000
68.680.000
Cộng
79.371.438
Cộng thành tiền (bằng chữ): Bảy mươi chín triệu ba trăm bảy mươi mốt nghìn bốn trăm ba mươi tám đồng./
Phụ trách bộ phận sử dụng
(đã ký)
Phụ trách cung tiêu
(đã ký)
Người giao hàng
(đã ký)
Thủ kho
(đã ký)
Thủ kho tại công trình, căn cứ vào Phiếu nhập- xuất vật tư mở Thẻ kho theo dõi từng loại vật tư.
Chứng từ 2.4:
Công ty CP ĐTXL TM Đại Kim
CT: Đường Nguyễn Phong Sắc
Mẫu số: 01-VT
Theo QĐ số: 1864/1998/QĐ-BTC
Ngày 16 tháng 12 năm 1998 của Bộ Tài Chính
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 10/02/2005
Tờ số: 01
Tên vật tư: Cống D960
Đơn vị tính: mét
Mã số : CD960
TT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập, xuất
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
SH
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
1
03
10/02/05
Nhập Cống D960
10/02/05
22
05
11/02/05
Xuất đặt cống tuyến 1
11/02/05
22
Cộng
150
150
0
Biểu 1.2.1:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
từ ngày 01/02/2005 đến 31/10/2005
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SH
TK
Số phát sinh
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
02/02/05
79430
02/02/05
Mua đinh, dây buộc nhập kho
152
3.384.000
111
3.384.000
05/02/05
PN02
Mua cát nền xuất thẳng công trình
621
67.700.000
133
3.385.000
331
71.085.000
.....
10/02/05
0065878
10/02/05
Mua Cống D960,D2000
152
79.371.438
133
3.968.572
331
83.340.010
11/02/05
PX05
11/02/05
Xuất cống D960, D2000 đặt tuyến 1
621
79.371.438
152
79.371.438
......
Biểu 1.2.2:
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ NHẬP VẬT TƯ
Từ ngày 01/02/2005 đến ngày 31/10/2005
Công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
SH
Ngày tháng
01
02/02/05
Đinh
kg
226
9.000
2.034.000
Dây thép
kg
197
9.000
1.773.000
...
...
03
10/02/05
Cống D960
m
22
531.429
11.691.438
Cống D2000
m
40
1.692.000
68.680.000
...
...
20
08/03/05
Gạch đặc tuynel
viên
25.000
2.200
55.000.000
...
...
Cộng
13.763.825.724
Biểu 1.2.3:
BẢNG KÊ CHỨNG TỪ XUẤT VẬT TƯ
Từ ngày 01/02/2005 đến ngày 31/10/2005
Công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
SH
Ngày tháng
01
02/02/05
Đinh
kg
226
9.000
2.034.000
Dây thép
kg
197
9.000
1.773.000
...
...
03
10/02/05
Cống D960
m
22
531.429
11.691.438
Cống D2000
m
40
1.692.000
68.680.000
...
...
20
08/03/05
Gạch đặc tuynel
viên
25.000
2.200
55.000.000
...
...
Tổng cộng
13.763.825.724
Kế toán công trình định kỳ ( 05 ngày) tập hợp số liệu vật tư, mở Sổ chi tiết vật liệu theo dõi về mặt giá trị và số lượng, cuối tháng đối chiếu với Thủ kho về mặt số lượng và đối chiếu với kế toán tổng hợp về mặt giá trị, lập Bảng tổng hợp chi tiết nhập xuất tồn vật liệu.
Biểu 1.2.4:
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Từ ngày 01/02/2005 đến ngày 31/10/2005
Tài khoản: Nguyên liệu, vật liệu
Tại kho: Đường Nguyễn Phong Sắc
Tên vật tư: Cống D960
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
Ngày tháng
SL
Tiền
SL
Tiền
SL
Tiền
1
2
3
4
5
6
7=5x6
8
9=5x8
10
11=5x10
03
10/02/05
Nhập kho
331
531.429
22
11.691.438
05
11/02/05
Xuất kho
621
531.429
22
11.691.438
0
0
....
Cộng phát sinh
150
79.714.350
150
79.714.350
Lập, ngày 31 tháng 10 năm 2005
Kế toán ghi sổ
Phụ trách kế toán
Biểu 1.2.5:
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN VẬT TƯ
từ ngày 01/02/2005 đến ngày 31/10/2005
Công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Loại vật tư
Đvt
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
Giá trị
SL
Giá trị
SL
Giá trị
SL
Giá trị
1
Thép trònD<18mm
kg
42.226
247.919.929
45.692.
272.677.567
...
24
Cống D960
150
79.714.350
150
79.714.350
...
85
Đá cấp phối
m3
15.341
1.917.625.000
15.341
1.917.625.000
...
Cộng
13.763.825.724
13.763.825.724
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2005
Người lập
Phụ trách kế toán
Biểu 1.2.6:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/02/2005 đến 31/10/2005
Công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
...
...
PX05
11/02/05
Xuất Cống D960
152
11.691.438
...
31838
26/05/05
Mua gạch bloock
1111
625.000.500
...
3600
03/07/05
Mua thép tròn xuất thẳng thi công
331
84.553.669
...
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK621 sang TK154
154
13.763.825.724
Biểu 1.2.7:
SỔ CÁI
Tài khoản 621-Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Từ ngày 01/02/2005 đến 31/10/2005
Công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
...
...
PX05
11/02/05
Xuất Cống D960
152
11.691.438
...
31838
26/05/05
Mua gạch bloock
1111
625.000.500
...
3600
03/07/05
Mua thép tròn xuất thẳng thi công
331
84.553.669
...
Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK621 sang TK154
154
13.763.825.724
Cộng
13.763.825.724
13.763.825.724
Sổ cái TK 152-Nguyên vật liệu và các TK khác được mở tương tự
1.3. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Tại Công ty Cổ phần đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim, chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương và phụ cấp của công nhân trực tiếp tham gia thi công, được kế toán tập hợp và phản ánh vào Tào khoản 622"Chi phí nhân công trực tiếp".
Lực lượng công nhân trực tiếp thi công tại công trình không phải là công nhân thuộc Danh sách Công ty mà toàn bộ công nhân được thuê ngoài theo hợp đồng lao động ngắn hạn và được phân thành nhiều tổ theo công việc thi công, đứng đầu là tổ trưởng chịu trách nhiệm trước Chủ nhiệm công trình.
Kế toán căn cứ vào Bảng chấm công do Tổ trưởng hàng ngày chấm công, Phiếu báo làm thêm giờ có xác nhận của Cán bộ kỹ thuật để cuối tháng tính và làm lương cho công nhân trực tiếp. Đơn giá thợ chính, thợ phụ được ghi trong hợp đồng lao động căn cứ theo đơn giá nhận khoán của từng hạng mục công trình với Công ty.
Tiền lương tháng
=
(Đơn giá ngày công
x
Số công làm ngày )
+
(Đơn giá ngày công
x
Số công làm đêm
x
1,3)
Tiền lương làm thêm giờ vào ban ngày
=
Đơn giá ngày công
x
Số công làm thêm vào ban ngày
x
1,5
Tiền lương làm thêm giờ vào ban đêm
=
Tiền lương làm thêm giờ vào ban ngày
x
1,3
Chi phí tiền lương công nhân xây dựng trực tiếp hàng tháng, được kế toán phản ánh vào Sổ chi tiết tài khoản 622 "Chi phí nhân công trực tiếp" làm cơ sở tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Số liệu minh hoạ tại công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Biểu 1.3.3:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 622-Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/02/2005 đến 31/10/2005
Công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
...
31/08/05
Tiền lương CNTT tháng 08/2005
1111
- Tổ bó vỉa
62.800.000
- Tổ bù bây
55.600.000
- Tổ xây hố ga
36.580.000
...
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK622 sang TK154
154
1.385.310.000
Biểu 1.3.4:
SỔ CÁI
Tài khoản 622-Chi phí nhân công trực tiếp
Từ ngày 01/02/2005 đến 31/10/2005
Công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
...
31/08/05
Tiền lương CNTT tháng 08/2005
1111
- Tổ bó vỉa
62.800.000
- Tổ bù bây
55.600.000
- Tổ xây hố ga
36.580.000
...
Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK622 sang TK154
154
1.385.310.000
Cộng
1.385.310.000
1.385.310.000
Sổ cái của các tài khoản khác mở tương tự
1.4. Hạch toán chi phí máy thi công
Tại Công ty Cổ phần đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim, chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí phát sinh liên quan đến sử dụng máy thi công tại công trình: Chi phí nhiên liệu, nhân công điều khiển máy, sửa chữa máy thi công,... và máy thi công thuê ngoài.
Chi phí này được tập hợp và phản ánh vào tài khoản 623 "Chi phí sử dụng máy thi công"
Trên thực tế, Công ty Cổ phần đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim có số lượng máy thi công rất ít do Công ty Mẹ đầu tư và giao cho Công ty Cổ phần đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim quản lý, sử dụng. Trong khi đó, công trình Công ty thi công lại nhiều và ở các địa điểm khác nhau, không thuận lợi cho việc luân chuyển máy thi công. Do vậy, để thuận tiện cho việc thi công đảm bảo đúng tiến độ tại các công trình, chủ nhiệm công trình, đội trưởng xây dựng có thể đi thuê ngoài máy thi công.
Phương thức thuê ngoài thường theo phương thức thuê trọn gói bao gồm máy móc, nhiên liệu phục vụ cho hoạt động chạy máy, công nhân điều khiển. Chi phí đi thuê của công trình nào được hạch toán trực tiếp và chi phí sử dụng máy thi công của công trình đó.
Ví dụ minh hoạ tại công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Khi tiến hành đi thuê ca máy thi công, chủ nhiệm công trình dựa vào giá thành dự toán làm căn cứ thuê ca máy, kế toán căn cứ vào Nhật trình ca máy thi công tại công trình có xác nhận của công nhân lái máy và kỹ thuật công trình làm cơ sở thanh toán với bên cho thuê máy thi công và tập hợp vào Sổ chi tiết TK623
Biểu 1.4.1:
NHẬT TRÌNH CA MÁY - THIẾT BỊ
Tên máy thi công: Máy đào
Công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Ngày
Nội dung công việc
Thời gian thi công
Xác nhận của CBKT
Ghi chú
Bắt dầu
Kết thúc
Tổng số giờ
...
04/02/05
Đào nền đặt cống
8
đã ký
+Sáng
7h30
11h30
4
+Chiểu
1h00
5h00
4
...
Tổng cộng
203
Quy ra số ca máy
29
Biểu 1.4.2:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 623-Chi phí sử dụng máy thi công
Từ ngày 01/02/2005 đến 31/10/2005
Công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
31995
15/02/05
Máy đào
331
126.000.800
Máy ủi 110CV
331
231.568.000
...
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công TK623 sang TK154
154
1.758.140.514
Biểu 1.4.3:
SỔ CÁI
Tài khoản 623-Chi phí sử dụng máy thi công
Từ ngày 01/02/2005 đến 31/10/2005
Công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
31995
15/02/05
Máy đào
331
126.000.800
Máy ủi 110CV
331
231.568.000
...
Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi công TK623 sang TK154
154
1.758.140.514
Cộng
1.758.140.514
1.758.140.514
Sổ cái của các tài khoản khác mở tương tự
1.5. Hạch toán chi phí sản xuất chung
Ngoài các chi phí đã nêu ở trên, Chi phí sản xuất chung của các công trình tại Công ty CP đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim bao gồm các khoản chi phí tiền lương, phụ cấp, tiền ăn ca, các khoản trích theo lương theo quy định của cán bộ công nhân viên thuộc biên chế của Công ty làm tại công trường thi công đó; tiền lương thuê ngoài của bộ máy gián tiếp quản lý các công trình. chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ; chi phí lán trại tạm thời; tiền điện thoại; tiền điện, nước thi công và sinh hoạt tại công trình; văn phòng phẩm; tiền ăn ca; tiền bồi dưỡng thêm giờ công nhân sản xuất; các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất (nếu có); khấu hao máy thi công (nếu có); lãi vay ngân hàng; phí chuyển tiền; các khoản chi bằng tiền khác...
Kế toán tập hợp, phân loại chi phí sản xuất chung vào tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung" và theo dõi từng công trình, hạng mục công trình.
Kế toán căn cứ và Bảng chấm công, Phiếu báp làm thêm giờ tương tự như phần trình bày ở phần 1.2. Chi phí nhân công trực tiếp.
Tiền lương làm ngoài giờ vào ban ngày
=
Tiền lương ngày công
x
Số công làm ngoài giờ vào ban ngày
x
2,0
Tiền lương làm ngoài giờ vào ban đêm
=
Tiền lương làm ngoài giờ vào ban ngày
x
1,3
Ngoài tiền lương theo hệ số lương của cán bộ thuộc biên chế Công ty CP đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim, còn được trả lương theo doanh số căn cứ theo doanh số tạm tính hoàn thành trong tháng của các công trình và được chia theo hệ số quy định của Công ty CP đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim.
Các chi phí vật liệu, dụng cụ thường là có giá trị không lớn nên được mua và sử dụng ngay không qua kho. Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc tập hợp và phân loại chi phí sản xuất chung.
Sau đây là phần trình bày các bảng biểu, sổ sách sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất chung tại công trình Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài.
Định kỳ, kế toán tập hợp chi phí phát sinh vào khoản mục Chi phí sản xuất chung, để tiện theo dõi sẽ trích nội dung phần Sổ chi tiết tài khoản 627 "Chi phí sản xuất chung"
Biểu 1.5.3:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 627-Chi phí sản xuất chung
Từ ngày 01/02/2005 đến 31/10/2005
Công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
...
...
29/02/05
Tiền điện T02/05
1111
1.375.000
31/08/05
Tiền lương CBGT T08/05
334
15.574.400
Lương nhân viên thuê ngoài
1111
10.080.000
....
Phô tô bản vẽ hoàn công
1111
1.106.000
...
Kết chuyển chi phí sản xuất chung TK627 sang TK154
154
570.689.446
Ngoài chi phí sản xuất chung được tập hợp khi phát sinh còn bao gồm các chi phí được phân bổ lầ các khoản trích theo lương (BHXH. BHYT, KPCĐ), phân bổ lãi vay, phí chuyển tiền, phí bảo lãnh công trình dự thầu. Các khoản phân bổ này được thể hiện trên bảng tổng hợp sau:
Biểu 1.5.4:
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN PHÂN BỔ CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY LẮP THƯƠNG M ẠI ĐẠI KIM
vào chi phí chung của các công trình
Đơn vị tính: VNĐ
Tên công trình
Lãi vay NH
Phí chuyển tiền
CP bảo lãnh NH
KPCĐ
BHXH&
BHYT
Tổng cộng
Đường Nguyễn Phong Sắc
85.001.066
26.140.900
2.450.166
15.369.829
26.549.353
155.511.314
Khu tâph bắn súng, bắn cung
101.258.320
32.166.000
7.536.000
19.043.200
16.908.000
176.911.520
...
Tổng cộng
396.796.560
142.612.500
42.957.894
50.000.000
80235.349
692.602.303
Lãi vay ngân hàng, phí chuyển tiền và chi phí bảo lãnh được theo dõi và tập hợp cho từng đối tượng trên phần mềm máy vi tính. KPCĐ do Công ty Mẹ thu một khoản vào cuối năm cho toàn Công ty. Công ty cổ phần đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim căn cứ vào số tiền KPCĐ đã nộp để phân bổ cho các công trình theo chỉ tiêu doanh thu.
Biểu 1.5.5:
SỔ CÁI
Tài khoản 627-Chi phí sản xuất chung
Từ ngày 01/02/2005 đến 31/10/2005
Công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
...
...
29/02/05
Tiền điện T02/05
1111
1.375.000
31/08/05
Tiền lương CBGT T08/05
334
15.574.400
Lương nhân viên thuê ngoài
1111
10.080.000
....
Phô tô bản vẽ hoàn công
1111
1.106.000
...
Lãi vay ngân hàng
112
85.001.066
BHXH, BHYT
338
26.549.353
Kết chuyển chi phí sản xuất chung TK627 sang TK154
154
570.689.446
Cộng
570.689.446
570.689.446
Sổ cái của các tài khoản khác mở tương tự.
1.6. Tập hợp chi phí sản xuất
Tập hợp chi phí sản xuất được căn cứ vào các đối tượng hạch toán chi phí sản xuất chung. Đối tượng ở đây là các công trình, hạng mục công trình được theo dõi riêng từng khoản mục phí phát sinh từ khi bắt đầu thi công đến khi công trình hoàn thành bàn giao.
Tập hợp chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí phát sinh được trình bày ở các bảng kê căn cứ theo số liệu của công trình Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài như sau:
Biểu 1.6.1:
BẢNG KÊ CHI PHÍ VẬT LIỆU
Công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Đvt
Slượng
Giá trị trước thuế
Thuế GTGT
Thành tiền
Số
Ngày
...
...
2614
12/02/05
Đá 1x2
m3
250
127.500.000
6.375.000
133.875.000
26132
12/02/05
Gạch đặc tuynel
viên
65.000
36.140.000
3.614.000
39.754.000
...
74340
01/07/05
Thép tròn
kg
10.177
79.477.282
3.973.864
83.451.146
...
26340
01/09/05
Đá cấp phối
m3
10.300
1.287.500.000
64.375.000
12.939.375.000
Tổng cộng
13.763.825.724
1.250.638.520
15.014.464.244
Biểu 1.6.2:
BẢNG KÊ CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP
Công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Đvt
Slượng
Giá trị trước thuế
Thuế GTGT
Thành tiền
Số
Ngày
19/02/05
Lương đơt I T01/05
49.708.000
49.708.000
...
31/04/05
Lương lắp cống T4
63.880.000
63.880.000
...
31/08/05
Lương bó vỉa T8
62.800.000
62.800.000
Tổng cộng
1.385.310.000
1.385.310.000
Biểu 1.6.3:
BẢNG KÊ CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG
Công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Đvt
Slượng
Giá trị trước thuế
Thuế GTGT
Thành tiền
Số
Ngày
31995
15/02/05
Máy đào
ca
29
126.000.800
12.600.080
138.600.880
Máy ủi 110CV
ca
36
231.568.000
23.156.800
254.724.800
...
Tổng cộng
1.758.140.514
140.688.222
1.898.828.736
Biểu 1.6.4:
BẢNG KÊ CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG
Công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
Đvt
Slượng
Giá trị trước thuế
Thuế GTGT
Thành tiền
Số
Ngày
...
...
16490
18/02/05
Tiếp khách
620.000
620.000
20/02/05
Lương Bổ xung nhân dịp Tết
16.800.000
16.800.000
...
31/08/05
Lương CBGT T8
15.574.400
15.574.400
27818
24/09/05
Phí kiểm định
12.856.000
642.800
13.498.800
...
Tổng cộng
570.689.446
12.275.173
582.964.619
Ngoài 4 khoản mục chi phí đã được tập hợp ở trên, chi phí xây lắp công trình còn chịu một khoản chi phí nữa đó là chi phí quản lý đơn vị và được phân bổ cho công trình như: phân bổ các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ), phân bổ khấu hao tài sản cố định, phân bổ lãi vay, phí chuyển tiền, phân bổ chi phí quản lý. Các khoản phân bổ này được thể hiện trên bảng tổng hợp sau:
Biểu 1.6.5:
BẢNG TỔNG HỢP CÁC KHOẢN PHÂN BỔ CHI PHÍ CỦA CÔNG TY CP ĐẦU TƯ XÂY LẮP THƯƠNG MẠI ĐẠI KIM
vào chi phí quản lý đơn vị nhận khoán phân bổ
Đơn vị tính: VNĐ
TT
Tên công trình
CP Cty Đại Kim
KHCB
Tổng Cộng
1
Đường Nguyễn Phong Sắc
155.511.314
551.279.510
706.790.824
2
Khu tập bắn súng, bắn cung
176.911.520
138.557.500
314.469.020
...
Tổng cộng
692.602.303
1.200.279.500
1.982.881.803
Kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết các khoản mục chi phí tổng hợp số liệu và kết chuyển các khoản mục chi phí này vào bên Nợ TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" (TK 1541-Xây lắp).
Biểu 1.6.6:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Từ ngày 01/02/2005 đến 31/10/2005
Công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
13.763.825.724
Chi phí nhân công trực tiếp
622
1.385.310.000
Chi phí sử dụng máy thi công
623
1.758.140.514
Chi phí sản xuất chung
627
570.689.446
Chi phí QL nhận khoán phân bổ
706.790.824
Cộng phát sinh
18.184.756.508
Kết chuyển giá vốn
632
18.184.756.508
Biểu 1.6.7:
SỔ CÁI
Tài khoản 154-Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Từ ngày 01/02/2005 đến 31/10/2005
Công trình: Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn Giải
TKĐƯ
Số phát sinh
SH
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
621
13.763.825.724
Chi phí nhân công trực tiếp
622
1.385.310.000
Chi phí sử dụng máy thi công
623
1.758.140.514
Chi phí sản xuất chung
627
570.689.446
Chi phí QL nhận khoán phân bổ
706.790.824
Kết chuyển giá vốn
632
18.184.756.508
Cộng phát sinh
18.184.756.508
18.184.756.508
Số du cuối kỳ
0
1.7. Đánh giá sản phẩm dở dang
Do đặc điểm thi công các công trình xây dựng có thời gian thi công dài với khối lượng lớn, nên việc thanh toán khối lượng công tác xây dựng hoàn thành bàn giao ở Công ty CP đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim được xác định theo giai đoạn quy ước. Tuỳ theo hợp đồng và tiến độ thi công thực tế trong quý mà tiến hành nghiệm thu bàn giao khối lượng xây lắp hoàn thành.
Muốn tính được giá thành thực tế khối lượng xây lắp hoàn thành trong quý, kế toán Công ty phải xác định được chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu quý và cuối quý.
Trên thực tế, kế toán tập hợp Chi phí sản xuất theo từng khoản mục chi phí từ khi bắt đầu thi công đến khi kết thúc, khi công trình bàn giao đưa vào sử dụng thì toàn bộ chi phí tập hợp được chính là giá thành sản phẩm hoàn thành. Nếu đến cuói năm công trình chưa hoàn thành bàn giao nhưng đã có xác nhận của Chủ đầu tư về khối lượng xây lắp thực hiện trong năm (Kết toán giai đoạn) thì toàn bộ chi phí được tập hợp là giá thành sản phẩm xây lắp của năm tài chính đó.
Như vậy, tại Công ty CP đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim không tiến hành đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang cuối kỳ mà sản phẩm dở dang chính là các hạng mục công trình, công trình đang trong giai đoạn thi công chưa hoàn thành bàn giao.
Công trình Đường Nguyễn Phong Sắc kéo dài khởi công và hoàn thành trong năm 2005, toàn bộ chi phí tập hợp từ khi bắt đầu thi công đến khi hoàn thành là giá thành sản phẩm xây lắp không có chi phí dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
1.8. Tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành
Do sản phẩm xây lắp được sản xuất theo đơn đặt hàng, chu kỳ sản xuất dài, công trình, hạng mục công trình chỉ hoàn thành khi kết thúc một chu kù sản xuất sản phẩm nên Công ty CP đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim chọn thời điểm mà công trình, hạng mục công trình hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng để tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Toàn bộ chi phí liên quan được kế toán tập hợp và phân loại theo từng khoản mục phí thực tế phát sinh. Khi công trình hoàn thành bàn giao có xác nhận của các bên thông qua Quyết toán công trình, Biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành đưa vào sử dụng thì mới sử dụng số liệu tập hợp từ khi bắt đầu thi công đến khi kết thúc công trình để tính giá thành sản phẩm xây lắp.
Biểu 1.8.1:
BẢNG QUYẾT TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP HOÀN THÀNH
Công trình: Đưòng Nguyễn Phong Sắc kéo dài
Địa điểm: Cầu Giấy - Hà Nội
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Diễn giải
Năm...
Năm 2005
Cộng
1
Giá trị Hợp đồng
18.306.000.000
2
Giá trị xây lắp thực hiện đã xác nhận
20.205.285.000
3
Doanh thu xây lắp thực hiện trong kỳ
18.368.440.909
4
Thuế GTGT đầu ra (10%)
1.836.844.091
5
Giá trị đơn vị nhận khoán Công ty Mẹ (99% DTTT)
18.184.756.500
6
Giá thành sản phẩm xây lắp
18.184.756.508
6.1
Chi phí xây lắp dở dang đầu kỳ
6.2
Chi phí xây lắp phát sinh trong kỳ
18.184.756.508
- Chi phí nguyên vật liệu
13.763.825.724
- Chi phí nhân công trực tiếp
1.385.310.000
- Chi phí sử dụng máy thi công
1.758.140.514
- Chi phí sản xuất chung
570.689.446
- Chi phí QL nhận khoán phân bổ
706.790.824
6.3
Chi phí xây lắp dở dang cuối kỳ
7
Thuế GTGT đầu vào đã kê khai
1.403.601.915
Đặc điểm công trình có giá trị quyết toán công trình lớn hơn giá trị Hợp đồng là do trong quá trình thi công có phát sinh phần công việc mà không có trong dự toán như: Phần cát san nền đã tăng 20.000 m3, phần cốt thép tăng 36.000kg ... đã được Chủ đầu tư chấp thuận và ký xác nhận giá trị sản lượng hoàn thành.
2. Nhận xét chung về công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim.
Mặc dù mới được thành lập trên cơ sở chuyển đổi thành Mô hình hoạt động là Công ty Cổ phần nhưng Ban lãnh đạo Công ty nói chung và đội ngũ cán bộ công nhân viên trong Công ty Cổ phần đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim nói riêng đã đưa Công ty khẳng định được vị trí của mình đối với Công ty Mẹ và Chủ đầu tư bằng các công trình thi công hoàn thành đúng tiến độ, đạt tiêu chuẩn chất lượng thiết kế.
Ngoài những công trình được Công ty Mẹ giao, Công ty luôn tự tìm kiếm cách tiếp cận thị trường, mở rộng quy mô kinh doanh, thu hút khách hàng và ký kết các hợp đồng xây dựng trên cơ sở mở rộng sản xuất bằng cách tự tìm kiếm công trình nhằm tăng thêm sản lượng.
2.1. Ưu điểm trong công tác hạch toán Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim..
Để đạt được những thành tích trong những năm qua phải kể đến sự nỗ lực vươn lên ham học hỏi, không ngại khó khăn, lòng nhiệt tình đối với công việc của đội ngũ cán bộ kế toán nói riêng và sự sắp xếp bố trí bộ máy làm việc tương đối khoa học của Công ty CP đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim. Các phòng ban chức năng thực hiện nhiệm vụ được giao, hoạt động thành khối thống nhất toàn Công ty luôn cung cấp kịp thời, chính xác thông tin cần thiết cho lãnh đạo Công ty trong việc thực hiện kế hoạch, giám sát kỹ thuật, kiểm tra chất lượng công trình, an toàn lao động... tạo điều kiện cho Công ty chủ động trong sản xuất.
Ngoài ra, bộ máy kế toán của Công ty CP đầu tư xây lắp thương mại Đại Kim luôn tuân thủ các chuẩn mực, chế độ kế toán hiện hành, t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32846.doc