MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
1. Tính cấp thiết của đề tài 2
2. Mục đích nghiên cứu 2
3. Phạm vi nghiên cứu 3
3.1. Phạm vi về thời gian 3
3.2. Phạm vi về không gian 3
4. Phương pháp nghiên cứu 3
4.1. Phương pháp thu thập thông tin 3
4.2. Phương pháp hạch toán kế toán 3
5. Nội dung chuyên đề thực tập tốt nghiệp gồm 2 phần : 3
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG ANH ĐỨC 4
1. Khái quát chung về Công ty TNHH Điện tử Viễn Thông Anh Đức 4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển 4
1.2. Đặc điểm về tổ chức quản lý của Công ty TNHH Điện Tử Viễn Thông Anh Đức 6
1.3. Đặc điểm về tổ chức sản xuất 7
2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 9
2.1. Đặc điểm bộ máy Kế toán 9
2.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán. 9
2.3. Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất sản phẩm và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Điện tử Viễn Thông Anh Đức. 10
2.3.1. Phân loại chi phí sản xuất. 11
2.3.2 Đối tượng và phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 13
2.3.3. Nội dung hạch toán các khoản mục chi phí sản xuất 13
2.3.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ 38
CHƯƠNG II: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI DOANH NGHIỆP HẠCH TOÁN ĐỘC LẬP THUỘC CÔNG TY TNHH ĐIỆN TỬ VIỄN THÔNG ANH ĐỨC. 42
2.1. Đánh giá thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Điện tử Viễn thông Anh Đức 42
2.2. Phương hướng phát triển của Công ty TNHH Điện Tử Viễn Thông Anh Đức 44
2.3. Sự cần thiết phải hoàn thiện hệ thống chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Điện tử Viễn Thông Anh Đức 45
2.4. Yêu cầu hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Điện Tử Viễn Thông Anh Đức. 46
2.5. Các giải pháp hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp Viễn Thông tại Công ty TNHH Điện Tử Viễn thông Anh Đức 47
2.5.1. Hoàn thiện dưới góc độ kế toán tài chính 47
KẾT LUẬN 52
56 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1952 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty TNHH Điện tử Viễn Thông Anh Đức, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nguyên vật liệu, nhân công, khấu hao tài sản cố định…được các doanh nghiệp sử dụng rất phong phú và đa dạng, đảm bảo đúng mẫu và các yêu cầu quy định của bộ tài chính, cụ thể:
- Các chứng từ liên quan đến nguyên vật liệu: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ…
- Các chứng từ liên quan đến nhân công: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, hợp đồng giao khoán, biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán…
- Các chứng từ liên quan đến tài sản cố định: Biên bản giao nhận tài sản cố định, biên bản thanh lý tài sản cố định…
* Về hệ thống tài khoản kế toán.
Để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- TK622: Chi phí nhân công trực tiếp
- TK627: Chi phí sản xuất chung
- TK632: Giá vốn hàng bán
- TK154: Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
Các tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí là công trình, hạng mục công trình. Ngoài ra, do đặc thù của ngành xây dựng hiện nay đều thực hiện cơ chế khoán nên các doanh nghiệp có các đội tổ chức bộ máy kế toán riêng còn sử dụng tài khoản 141.3 - Tạm ứng để đối chiếu công nợ giữa doanh nghiệp với đội.
* Về sổ sách kế toán
Hệ thống sổ kế toán dùng để hệ thống hoá thông tin kế toán, có chức năng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Hiện nay, hệ thống sổ kể toán của các doanh nghiệp xây lắp bao gồm sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Hình thức sổ kế toán chủ yếu được các doanh nghiệp lựa chọn là:
Hình thức nhật ký chung: Việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp được phản ánh trên sổ nhật ký chung, sổ chi tiết các tài khoản: TK 621, TK 622, TK 623, sổ cái các tài khoản: TK 621, TK 622, TK 623, TK 632, TK 154
2.3.3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá vốn hàng bán, thường từ 60-70%. Vì vậy, việc hạch toán chính xác và đầy đủ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có vai trò hết sức quan trọng trong việc xác định giá thành công trình xây dựng.
Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, Công ty sử dụng tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí đó là công trình, hạng mục công trình.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kế khai thường xuyên và áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh để tính trị giá thực tế của nguyên vật liệu xuất dùng.
Khi xây lắp các công trình, nhà thầu căn cứ vào hồ sơ thiết kế kỹ thuật và hồ sơ dự toán đã thẩm định để thi công.
Đối với Công ty xây lắp, khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phòng kế toán Công ty mở sổ theo dõi chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Kế toán đội định kỳ một tháng tập hợp chứng từ( hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho…) gửi lên phòng kế toán doanh nghiệp. Kế toán doanh nghiệp căn cứ vào tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ vào sổ theo dõi chi tiết của từng công trình, hạng mục công trình phản ánh lên tài khoản 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 111,112,331
TK 111,112,152
Xuất NVL vào công trình
TK 152
TK 141
TK 133
VAT được khấu trừ
VAT được khấu trừ
Quyết toán khối
lượng tạm ứng
Chi phí NVL
trực tiếp
Tạm ứng chi phí XL Giao khoán nội bộ
Mua NVL
Đưa thẳng cho SX
Giá mua chưa thuế
TK 621
TK 154
Kết chuyển chi phí NVL
NVL sử dụng không hết cuối kỳ nhập kho
TK 152
Sơ đồ 2.02. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
- Trường hợp vật tư được cung cấp tại kho:
Khi trong quá trình sản xuất có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu thì người đội trưởng chỉ huy sản xuất sẽ báo với phòng kế hoạch - vật tư, phòng này quyết định xuất kho vật liệu, dựa vào phiếu yêu cầu xuất lĩnh vật tư và khối lượng thực xuất để lập phiếu xuất kho. Tổ đội có nhu cầu lập phiếu xuất kho thành 3 liên. Thủ kho ghi số lượng thực xuất và giữ lại 1 liên để ghi vào sổ kế toán, đó là sổ chi tiết vật tư ( Sổ chi tiết này được mở cho từng loại vật liệu).
Đơn vị: C.ty TNHH Điện tử Viễn thông Anh Đức Số: px221
Địa chỉ: 73 Nguyễn Phúc Lai, Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 17 tháng 02 năm 2008
Họ tên người nhận: Vũ Văn Điệp
Lý do xuất kho: Cho Công trình Cáp Quang bưu điện Hải Dương
TT
Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư
ĐV tính
Số lượng
Đơn giá
( Đồng)
Thành tiền
(đồng)
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
1
2
3
4
1
Cát vàng
M3
15
15
80.000
1.200.000
...
...
...
...
...
...
Tổng
10.514.218
Người nhận P.KH – VT Giám đốc
(ký. họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty tính giá nguyên vật liệu theo giá thực tế xuất kho theo phương pháp giá thực tế đích danh. Thực hiện theo hình thức này Công ty sẽ tăng cười được việc kiểm tra và theo dõi sát hình hình sử dụng NVL, tránh thất thoát. Tuy nhiên tình hình giá cả luôn biến động, nếu mua nguyên vật liệu về không sử dụng ngay sẽ có thể cao hơn giá thị trường tại thời điểm hạch toán làm tăng giá thành sản phẩm. Vì vậy, ngoài việc mua nguyên vật liệu nhập kho Công ty còn sử dụng cách thứ hai là khi nhu cầu nguyên vật liệu phát sinh, đội trưởng sẽ viết đơn xin tam ứng kèm theo bản dự trữ nguyên vật liệu cần sử dụng, sau khi được sự đồng y của Giám đốc. Giám đốc ký duyệt đơn xin tạm ứng, đây là căn cứ để kế toán xuất tiền cho người xin tam ứng. Sau khi nhận tiền tạm ứng đội trưởng mua nguyên vật liệu về cho Công trình. Chứng từ gốc gồm:
Hoá đơn mua hàng, biên bản giao nhận vật tư
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2 giao cho khách hàng
Ngày 15 tháng 02 năm 2008
MÉu sè: 01GTKL – 03LL
CK/2008B
0030231
Đơn vị bán hàng: XNKD vật tư kim khí thiết bị Điện
Địa chỉ: Ngõ 4. Nguyên Lương Băng, TP. Hải Dương
Tên đơn vị: Công ty TNHH Điện Tử Viễn Thông Anh Đức
Địa chỉ: 73 Nguyễn Phúc Lai, Đống Đa, Hà Nội
Số tài khoản:....................................................................
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS: 0101210116
ơ
(Đơn vị tính: Đồng)
TT
Tên hàng hoá dịch vụ
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
1
Bộ cọcH 5m – V75
.....
QH
Bộ
30
.....
1.248.000
....
37.440.000
....
Tổng tiền hàng
631.286.750
Thuế suất GTGT 10%
Tiền thuế GTGT
63.128.675
Tổng cộng tiền thanh toán
694.415.425
Sáu trăm chín mươi bốn triệu bốn trăm năm lươi lăm nghìn bốn trăm hai lăm đồng
Người mua hàng Người bán hàng
(Ký, họ tên) (ký, họ tên)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN VẬT TƯ
Ngày 21 tháng 02 năm 2008
Đại diện Công ty: Ông Bùi Văn Lợi – Phòng kế hoạch
Đại diện bên nhận: Ông Vũ Khắc Chinh
Căn cứ hoá đơn: 0030231 ngày 15/02/2008
Tiến hành xác nhận các loại vật tư được giao sau:
TT
Tên, nhãn hiệu quy cách vật tư
Đơn vị
Số lượng
Đối tương cấp theo hoá đơn
HĐ
Thực nhận
Tự mua
theo HĐ
Cty mua cấp
....
5
.....
Bộ cọcH 5m – V75
....
.....
Bộ
.....
....
30
....
...
30
....
...
+
.....
....
....
Người phụ trách bộ phận sử dụng Người giao hàng Người nhận hàng
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Đồng thời căn cứ vào hoá đơn mua hàng và các chứng từ gốc khác kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 621, sổ được mở cho từng sản phẩm sản xuất.
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 621
TÀI KHOẢN: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Công trình: Công trình Cáp quang tại Bưu điện Hải Dương
Tháng 02 năm 2008
(Trích)
Ngày tháng vào sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh trong kỳ
SH
NT
Nợ
Có
...
...
...
...
...
...
...
12/01/08
215
12/01/08
Xuất vật tư cho công trình Cáp quang tại Bưu điện Hải Dương
152
17.150.000
17/02/08
221
17/02
Xuất vật tư cho Công trình Cáp quang tại Bưu điện Hải Dương
152
10.514.218
21/02/08
245
05/03
Xuất vật tư cho Công trình Cáp quang tại Bưu điện Hải Dương
152
631.286.750
....
...
....
....
....
...
...
...
...
...
...
...
Kết chuyển TK 621
154
1.572.396.728
Cộng phát sinh ghi có TK 621
154
1.572.396.728
1.572.396.728
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(đã ký) ( đã ký)
Tăng thị Minh Hàn Ngọc Anh
(Nguồn: Phòng kế toán)
- Khi xuất nguyên vật liệu sử dụng cho việc sản xuất, kế toán ghi:
Nợ TK: 621 ( Chi tiết từng sản phẩm)
Có TK 152, 153
- Khi mua nguyên vật liệu sử dụng ngay ( không qua kho) kế toán ghi:
Nợ TK 621 (Chi tiết)
Nợ TK 133 (VAT đầu vào được khấu trừ)
Có TK 111,112, 331, 141
- Khi phát sinh nghiệp vụ tạm ứng để mua nguyên vật liệu, kế toán ghi:
Nợ TK 141
Có TK 111, 112
- Khi quyết toán tạm ứng với khối lượng sản phẩm hoàn thành, kế toán dựa vào biên bản kiểm nghiệm vật tư, biên bản giao nhận vật tư (Kèm theo hoá đơn bán hàng) kế toán nghi:
Nợ TK 621 (Chi tiết)
Nợ TK 133
Có TK 141
- Nguyên vật liệu không sử dụng hết, cuối kỳ nhập lại kho, kế toán ghi:
Nợ TK 152, 153
Có TK 621
- Toàn bộ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được tập hợp trên TK 621 đến cuối kỳ kế toán mới tiến hành tổng hợp và kết chuyển sang Nợ TK 154 để tính giá thành theo định khoản sau:
Nợ TK 154 (Chi tiết)
Có TK 621 (Chi tiết)
Dựa vào các chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ NKC.
NHẬT KÝ CHUNG
Quý I – Năm 2008
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
221
11/02
Xuất vật tư cho công trình Cáp quang tại Bưu điện Hải Dương
621
152
10.514.218
...
...
....
...
...
320
15/02
Thanh toán tiền mua vật tư cho công trình nâng cấp tuyến Cống bể từ BĐ Sao Đỏ - BĐ Hoàng Tiến
621
111
631.286.754
….
450
25/03
Xuất vật tư cho công trình Cáp quang tại Bưu điện Hải Dương
621
152
17.514.218
...
…..
Cộng chuyển sang trang
Ngày...tháng...năm...
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Phòng kế toán)
Cuối kỳ kế toán dựa vào Sổ NKC, ghi vào sổ cái TK 621
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621
Quý I – Năm 2008
Tên tài khoản: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(Đơn vị : đồng)
Ngày tháng vào sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh trong kỳ
SH
NT
Nợ
Có
...
...
...
...
...
....
....
1/02/08
326
1/02
Xuất vật tư cho Công trình nâng cấp tuyến Công bể từ BĐ Sao Đỏ đến BĐ Hoàng Tiến
152
86.159.758
...
...
....
15/02/08
621
15/02
Thanh toán tiền mua vật tư
111
631.286.754
25/03/08
221
25/03
Xuất vật tư cho công trình Cáp quang tại Bưu điện Hải Dương
152
17.514.218
...
....
....
Cộng
7.948.458.731
7.948.458.731
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(đã ký) ( đã ký)
Tăng thị Minh Hàn Ngọc Anh
(Nguồn: Phòng kế toán)
2.3.3.2. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Mặc dù lao động trong công ty có nhiều thành phần với chức năng trình độ và tay nghề khác nhau nhưng công tác quản lý lao động và vấn đề tiền lương trong công ty được thực hiện rất tốt. Hàng tháng người lao động được lĩnh lương và hưởng lao động đầy đủ, đều đặn, mức lương của công nhân được trả phù hợp với năng lực của mỗi người. Ngoài ra công ty còn tạo điều kiện cho người lao động phát huy khả năng sáng tạo và sức làm việc của bản thân, đời sống vật chất tinh nhần của cán bộ công nhân viên được hết sức quan tâm. Tạo được niềm tin cho người lao động kích thích họ làm hăng say nhiệt tình, hiệu quả.
Nhân công trực tiếp của Công ty xây lắp chính là lực lượng lao động trực tiếp tham gia sản xuất, công thành sản phẩm xây lắp gồm có chi phí về tiền lương và các khoản phụ cấp của lực lượng lao động của doanh nghiệp và khi cần có thể thuê lao động ngoài.
Đối với các công trình của Công ty thì Công ty trả lương theo thời gian
Đối với lực lượng công nhân thuê ngoài, doanh nghiệp trả lương theo hình thức khoán. Trước khi thực hiện khối lượng công việc thì giám đốc kí hợp đồng giao khoán. Trong hợp đồng thể hiện rõ đơn giá từng khối lượng công việc * khối lượng công việc dự tính đồng thời nêu rõ trách nhiệm của mỗi bên như Công ty cung cấp vật tư, bên người lao động hoàn thành theo đúng thiết kế và tiến độ Công trình. Sau khi khối lượng làm xong, hai bên tiến hành nghiệm thu khối lượng thực tế hoàn thành.
Tiền lương phải trả CN = Đơn giá từng công việc * Khối lượng cv hoàn thành
Tổ trưởng là người phân phối tiền lương cho từng cá nhân trong nhóm thợ theo hình thức trả lương theo thời gian.
Chi phí nhân công trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá vốn hàng bán, từ 17-20%.
Công ty sử dụng tài khoản 622 – Chi phí nhân công trực tiếp để theo dõi khoản mục chi phí nhân công trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình, đồng thời không phản ánh vào tài khoản này các tài khoản trích theo lương( BHXH, BHYT, KPCĐ) cho công nhân sản xuất, các khoản này được tính vào TK 627.
Định kỳ một tháng, kế toán đội tập hợp chứng từ nhân công gửi lên phòng kế toán Công ty để hạch toán và tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình trên tài khoản 622 - để theo dõi và hạch toán tiền lương phải trả cho công nhân, kế toán sử dụng 2 tài khoản: TK 334.1 – Công nhân trong doanh nghiệp; TK 334.8 – Công nhân thuê ngoài đúng với chế độ kế toán.
TK 335
TK 141
TK 622
TK 154
TK 111, 112
TK 334
Trích trước tiền lương nghỉ phép
Tiền lương
nghỉ phép phải trả
của công nhân sản xuất trực tiếp
Tiền lương phải trả cho công nhân
Tạm ứng tiền công
Thanh toán giá trị
nhân công nhận khoán
K/C chi phí NC trực tiếp
Sơ đồ2.03: Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Kế toán dựa vào kết quả của bảng chấm công để lập “ Bảng tính và thanh toán tiền lương”
BẢNG TÍNH VÀ THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 02 năm 2008
Công trình: Công trình Cáp quang tại Bưu điện Hải Dương
(Đơn vị: đồng)
TT
Họ và tên
Tổng số cộng
Đơn giá
Thành tiền
BHXH phải nộp
Số còn lĩnh
...
...
...
...
...
...
...
4
Nguyễn Văn A
30
50.000
1.400.000
84.000
1.316.000
5
Đậu văn Tùng
30
45.000
1.080.000
64.800
1.015.200
6
Phạm kỳ Long
30
35.000
910.000
54.600
855.400
7
Bùi Đình Khách
30
45.000
1.260.000
75.600
1.184.400
...
...
...
...
...
...
Tổng
125.314.625
7.518.868
117.795.757
Kế toán trưởng Người lập Bảng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 622
Quý I năm 2008
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Tên công trình: Công trình Cáp quang tại Bưu điện Hải Dương
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Phát sinh trong kỳ
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
23
31/01/08
Lương phải trả cho công nhân viên T01
3341
50.000.000
64
28/02/08
Lương phải trả cho công nhân viên T02
3341
125.314.625
58
31/03/08
Lương phải trả cho công nhân viên T03
3341
82.500.100
K/C CPNC Quý I
154
257.814.725
Cộng số phát sinh
Ghi có TK 622
154
257.814.725
257.814.725
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc công ty
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào chứng từ tiền lương kế toán ghi:
Nợ TK 622
Có TK 334
- Tạm ứng chi phí nhân công trong quá trình sản xuất:
Nợ TK 141
Có TK 111, 112
- Quyết toán tạm ứng, kế toán ghi:
Nợ TK 622
Có TK 141
- Cuối mỗi quý kế toán tiến hành kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK 154 để tính giá thành sản phẩm:
Nợ TK 154 ( Chi tiết cho từng đội)
Có TK 622
Dựa vào chứng từ gốc kế toán vào Sổ Nhật ký chung, cuối quý từ số liệu trên sổ NKC kế toán vào sổ Cái TK 622:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622
Quý I năm 2008
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
( Đơn vị tính )
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Phát sinh trong kỳ
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
....
....
....
...
....
….
31/03/08
Phân bổ tiền lương cho công trình Cống bể BĐ Thanh Quang đến BĐ Hải Dương
334
125.314.625
….
31/03/08
Phân bổ tiền lương cho công trình Cáp quang Bưu điện Hải Dương
334
107.658.247
Kết chuyển TK 622
154
657.643.458
Tổng
657.643.458
657.643.458
2.3.3.3. Hạch toán khoản mục chi phí sản xuất chung
Chi phí sản xuất chung của mỗi công trình chiếm từ 5 – 10% tổng giá vốn hàng bán. Chi phí sản xuất chung trong doanh nghiệp xây lắp được chia thành 2 loại:
Chi phí sản xuất chung trực tiếp là những khoản chi phí phát sinh trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình. Những khoản chi phí trực tiếp này được hạch toán trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình liên quan (Lương nhân viên bảo vệ công trình, chi phí lán trại cho công trình trực tiếp, chi phí xây nhà tạm tại hiện trường để ở và điều hành thi công). Đối với khoản chi phí chung trực tiếp này được các doanh nghiệp sử dụng tài khoản 627
TK 627
TK 334
TK 338
TK 152,111
Phân bổ rồi k/c
Tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp lương
TK 152, 153, 142
TK 214
phải trả cho CN trực tiếp, nhân viên quản lý
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ (%) quy
định trên lương cả CN trực tiếp, nhân viên
quản lý đội, máy thi công
Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ
xuất dùng cho đội xây dựng
Trích khấu hao máy móc thiết bị sản xuất
chi phí sản xuất chung
TK 111, 112, 331
Trích trước hoặc phân bổ chi phí
Chi phí thực tế
phát sinh
TK 133
Thuế VAT được
khấu trừ
Chi phí điện, nước, điện thoại
thuộc đội xây dựng
TK 335, 142
sửa chữa thuộc đội xây dựng
Sơ đồ 2.04: Hạch toán chi phí sản xuất chung
Sổ chi tiết tài khoản 627 công trình mạng cáp quang Bưu điện Hải Dương.
- Chi phí sản xuất chung gián tiếp là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình ( Lương cán bộ văn phòng, khấu hao tài sản cố định, công cụ dụng cụ ở văn phòng). Những khoản chi phí này được tập hợp sau đó phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình theo các tiêu thức thích hợp. Trong trường hợp này, sử dụng tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp chi phí cho từng công trình, hạng mục công trình.
Chi phí SXC gián tiếp phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình hoàn thành
=
Chi phí N/C TT của từng công trình hạng mục công trình
x
Tổng chi phí sản xuất chung gián tiếp của đơn vị
Tổng Chi phí N/C TT của các công trình, hạng mục công trình
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6274
Khoản mục: Chi phí trích khấu hao máy móc
Công trình: Công trình Cáp quang tại Bưu điện Hải Dương
Quý I năm 2008
( Đơn vị tính)
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK đối ứng
Phát sinh trong kỳ
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
....
....
215
31/03/08
Trích khấu hao cho máy
214
24.253.000
......
31/03
Kết chuyển chi phí khấu hao vào giá thành
154
24.253.000
Cộng phát sinh nợ
24.253.000
24.253.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6277
Khoản mục: Chi phí sản xuất chung
Công trình: Công trình Cáp quang tại Bưu điện Hải Dương
Quý I năm 2008
Đơn vị: đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
31/03
31/03
Số dư đầu kỳ
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Kết chuyển chi phí dịch vụ mua ngoài vào giá thành
331
154
43.215.631
43.215.631
Tổng
43.215.631
43.215.631
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 6278
Khoản mục: Chi phí bằng tiền mặt
Công trình: Công trình Cáp quang tại Bưu điện Hải Dương
Quý I Năm 2008
(Đơn vị: đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
31/03
31/03
Số dư đầu kỳ
Chi phí bằng tiền mặt
Kết chuyển chi phí bằng tiền mặt khác vào giá thành
111
154
25.243.000
25.243.000
Tổng
25.243.000
25.243.000
Người lập biểu Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 627
Khoản mục: Chi phí sản xuất chung
Công trình: Công trình Cáp quang tại Bưu điện Hải Dương
Quý I Năm 2008
(Đơn vị: đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
31/03
31/03
31/03
Số dư đầu kỳ
Chi phí khấu hao máy móc
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí bằng tiền mặt
Kết chuyển chi phí sản xuất chung
...
214
331
111
154
24.253.000
43.215.631
25.243.000
92.711.631
Tổng
92.711.631
92.711.631
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627
Quý I Năm 2007
Tên TK: Chi phí sản xuất chung
(Đơn vị: đồng)
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
03/01
07/02
31/03
Số dư đầu kỳ
Chi phí tiền điện ở Công trình
Chi phí tiếp khách cho công trình Cống bể BĐ Sao Đỏ-BĐ Hoàng Tiến
Kết chuyển TK627
...
111
….
111
154
2.500.000
4.145.000
….
326.598.000
Tổng
326.598.000
326.598.000
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
2.3.3.4. Tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp Viễn thông
Chi phí sản xuất xây lắp viễn thông bao gồm tất cả các loại chi phí có liên quan đến cấu thành sản phẩm xây lắp bao gồm chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung, Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh trong từng công trình, hạng mục công trình (trừ chi phí sản xuất chung gián tiếp) sau khi được tập hợp trên các khoản chi phí sẽ được tổng hợp và kết chuyển sang tài khoản 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang.
TK 622
TK 154
TK 152,111
Các khoản ghi giảm
K/C chi phí NVL sử dụng trực tiếp thi công
TK 621
TK 623
TK 627
các công trình, hạng mục công trình
K/C chi phí nhân công trực tiếp (kể cả thuê ngoài)
thi công công trình, hạng mục công trình
K/C chi phí sử dụng máy thi công cho từng
công trình, hạng mục công trình
K/C (phân bổ) chi phí sản xuất chung của công ty cho
công trình, hạng mục công trình
chi phí sản xuất
TK 632
Tổng giá vốn sản xuất thực tế của
công trình, hạng mục công trình hoàn thành
2.05. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT
Công trình: Công trình Cáp quang tại Bưu điện Hải Dương
Quý I Năm 2008
(Đơn vị: đồng)
STT
Loại chi phí
Số tiền
1
Chi phí nguyên vật liệu
1.572.396.728
2
Chi phí nhân công trực tiếp
257.814.725
3
Chi phí sản xuất chung
92.711.631
Tổng
1.922.923.084
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
Bút toán kết chuyển được thực hiện:
VD: Tại công trình Cáp quang tại Bưu Điện Hải Dương như sau:
Nợ TK 154: 1.922.923.084
Có TK 621: 1.572.396.728
Có TK 622: 257.814.725
Có TK 627: 92.711.631
2.3.4. Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ
Trong ngành sản xuất xây lắp viễn thông, việc đánh giá sản phẩm dở dang một cách chính xác rất phức tạp, chỉ mang tính chất tương đối.
Đối với những công trình, hạng mục công trình khi đến kỳ báo cáo là cuối năm chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí đã được tập hợp theo công trình, hạng mục công trình đó đều được coi là sản phẩm dở dang cuối kỳ chuyển năm sau.
Trên thực tế Công ty tiến hành đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ của từng công trình, hạng mục công trình là tổng hợp các khoản chi phí đã phát sinh trong quá trình thi công luỹ kế từ thời điểm khởi công đến thời điểm cuối kỳ hạch toán bao gồm các khoản mục chi phí sau:
Đối với nguyên vật liệu trực tiếp: Bao gồm tất cả nguyên vật liệu trực tiếp xuất vào công trình trừ đi khối lượng vật kiểm kê tại công trường
Đối với nhân công trực tiếp: Bao gồm tất cả tiền công nhân trực tiếp từ khởi công đến thời điểm đánh giá sản phẩm dở dang
Đối với chi phí sản xuất chung: Chỉ tính phần chi phí sản xuất chung trực tiếp cho từng công trình, hạng mục công trình từ lúc khởi công đến thời điểm đánh giá sản phẩm dở dang
BẢNG KÊ CHI PHÍ DỞ DANG THỰC TẾ
Công trình: Công trình Cáp quang tại Bưu điện Hải Dương
Quý I năm 2008
(Đơn vị: đồng)
STT
Khoản mục chi phí
Giá trị thực tế
1
Chi phí NVL trực tiếp
65.950.000
2
Chi phí nhân công trực tiếp
35.625.000
3
Chi phí sản xuất chung
9.725.000
Tổng
111.300.000
Tính giá thành sản phẩm hoàn thành là công tác cuối cùng của quá trình tập hợp chi phí sản xuất. Để tính giá thành được đầy đủ, chính xác cần thiết phải sử dụng phương pháp tính giá thành thích hợp. Xét từ những đặc điểm riêng của Công ty, Công ty TNHH Điện Tử Viễn thông Anh Đức đã chọn phương pháp trực tiếp để tính giá thành sản phẩm:
Tổng giá thành Công trình
=
Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ
+
Tổng chi phí sản xuất phát sinh
+
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
Cụ thể: Dựa vào số liệu và bảng kê kế toán tiến hành tính giá thành của công trình Cáp quang tại Bưu điện Hải Dương
+ Chi phí sản xuất dở dang năm 2007 bằng Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 264.250.000 đồng
+ Chi phí sản xuất trong kỳ: 1.922.923.084 đồng
+ Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ: 111.300.000 đồng.
Công trình hoàn thành 31/03/08
Giá thành Công trình được tính:
264.250.000 +1.922.923.084 –111.300.000 = 2.075.873.084(đồng)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 154
Công trình: Cáp quang tại Bưu điện Hải Dương
Quý I năm 2008
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
Dư cuối kỳ
Số hiệu
Ngày Tháng
31/03/2008
Kết chuyển CPNVLTT
621
121.267.000
1.572.396.728
65.950.000
31/03/2008
Kết chuyển CPNCTT
622
90.689.000
257.814.725
35.625.000
31/03/2008
Kết chuyển CPSXC
627
52.294.000
92.711.631
9.725.000
Tổng
264.250.000
1.922.923.084
111.300.000
Đơn vị: C.Ty TNHH Điện tử Viễn thông Anh Đức
BẢNG TÍNH GIÁ THÀNH
CÔNG TRÌNH CÁP QUANG TẠI BƯU ĐIỆN HẢI DƯƠNG
QUÝ I năm 2008
STT
Khoản mục chi phí
Giá trị SP dở dang đầu kỳ
Chi phí phát sinh trong kỳ
Giá trị SP dở dang cuối kỳ
Giá thành khối lượng sản phẩm hoàn thành
1
Chi phí NVLTT
121.267.000
1.572.396.728
65.950.000
1.627.713.728
2
Chi phí NCTT
90.689.000
257.814.725
35.625.000
312.878.725
3
Chi phí SXC
52.294.000
92.711.631
9.725.000
135.280.631
Tổng
264.250.000
1.922.923.084
111.300.000
2.075
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21196.doc