MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG HỒNG PHÚC 2
1. Giới thiệu khái quát về công ty CP Thiết bị điện và Chiếu sáng Hồng Phúc 2
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty CP Thiết bị điện và Chiếu sáng Hồng Phúc 2
1.1.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh: 6
1.1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý: 9
Tóm lại, cơ cấu tổ chức của công ty được khái quát qua sơ đồ sau 12
1.1.3 Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 13
2. Thực trạng về hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty CP Thiết bị điện và Chiếu sáng Hồng Phúc 27
2.1. Hạch toán doanh thu bán hàng 27
2.1.1. Phương thức bán hàng: 27
2.1.2. Phương thức thanh toán: 30
2.1.3. Hạch toán chi tiết phần hành doanh thu bán hàng: 30
2.1.4. Hạch toán tổng hợp 41
2.2. Hạch toán giá vốn hàng bán 51
2.2.1 Phương thức ghi nhận giá vốn hàng bán 51
2.2.2 Hạch toán chi tiết: 52
2.2.3 Hạch toán tổng hợp: 52
2.3. Đơn vị không hạch toán chi phí bán hàng 59
2.4. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 59
2.4.1. Chứng từ sử dụng 59
2.4.2. Tài khoản sử dụng 59
2.4.3. Phương pháp hạch toán 59
2.5. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí quản lý tài chính 65
2.5.1. Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 65
2.5.2. Chi phí tài chính 66
2.6. Hạch toán kết quả kinh doanh 68
PHẦN III: NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP THIẾT BỊ ĐIỆN VÀ CHIẾU SÁNG HỒNG PHÚC 72
1. Nhận xét chung về công tác hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 72
1.1 Ưu điểm: 72
1.2. Nhược điểm 76
2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện việc hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh 81
2.1. Phương hướng hoàn thiện 81
2.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tại công ty CP Thiết bị điện và Chiếu sáng Hồng Phúc 81
KẾT LUẬN 94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 106
MỤC LỤC 107
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
DANH MỤC CÁC TỪ
110 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1303 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán doanh thu bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần Thiết bị điện và Chiếu sáng Hồng Phúc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
…. Thậm chí ở năm thành phố lớn: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Hồ Chí Minh doanh nghiệp tổ chức 2-3 cửa hàng bán lẻ, một Showroom ở Hà Nội để quảng cáo và bán lẻ. Tất cả các cửa hàng này đều do các bộ phận trong công ty nghiên cứu và tự xây dựng cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh. Khi có nghiệp vụ phát sinh, các nhân viên sẽ lập hoá đơn bán lẻ theo mẫu của đơn vị. Sau đó sẽ được tập hợp trên bảng kê bán lẻ theo từng mặt hàng, chủng loại (trừ khi có yêu cầu của khách hàng, nhân viên ở đây sẽ lập hoá đơn GTGT). Bên cạnh đó, nhân viên bán hàng sẽ lập Thẻ quầy hàng cho từng mặt hàng. Thẻ này được đóng thành quyển (mỗi mặt hàng được lập thành một quyển) để tạo cơ sở chia sẻ thông tin cho các phòng khác như: phòng kế toán, phòng thị trường…. Mỗi quyển này được đánh dấu theo một trình tự nhất định để dễ kiểm soát. Quyển này dầy hay mỏng, nhiều hay ít còn tuỳ thuộc vào doanh thu của mặt hàng ấy Đặc điểm của thẻ này là trình bày chi tiết tình hình nhập, xuất, tồn của từng mặt hàng. Hàng ngày, khi xuất hàng hoá của công ty từ kho của công ty, nhân viên bán hàng sẽ ghi vào cột nhập hàng hoá. Cuối ca, nhân viên bán hàng tiến hành kiểm kê hàng hoá và ghi nhận vào cột tồn số lượng hàng còn lại và nộp tiền bán hàng. Từ các nghiệp vụ trên, nhân viên bán hàng sẽ tính toán được số lượng hàng tồn, nhân với đơn giá sẽ cho ra kết quả doanh thu của từng mặt hàng bán ra trong ngày. Cuối mỗi ngày, các nhân viên của từng cửa hàng này sẽ báo cáo lại doanh thu của từng mặt hàng cho Ban dự án bán lẻ. Ban này sẽ báo cáo lại cho phòng Thị trường, phòng Kế hoạch theo định kỳ mà ở đây là 15 ngày. Cuối cùng, phòng Thị trường gửi lại các thông tin, chứng từ cho phòng Kế toán làm cơ sở ghi nhận doanh thu vào các sổ kế toán chi tiết, tổng hợp.
Căn cứ vào thẻ quầy hàng, hóa đơn bán lẻ, nhân viên bán hàng sẽ tổng hợp lại doanh thu của từng mặt hàng trong báo cáo bán hàng. Báo cáo này sẽ tổng hợp thông tin theo từng mặt hàng và được trình lên Ban dự án bán lẻ và phòng Thị trường. Để thuận tiện cho việc theo dõi, các chứng từ được cập nhật vào hệ thống máy tính và gửi thẳng lên Ban dự án bán lẻ vào cuối mỗi ngày. Mỗi cửa hàng có một mã riêng để đảm bảo tính bảo mật thông tin. Báo cáo này sẽ được từng cửa hàng tự thiết kế cho phù hợp với đặc điểm hoạt động.
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ
Tháng 12 năm 2007
Tên cơ sở kinh doanh: Cửa hàng bán lẻ - Hải Phòng
Địa chỉ : 200 - Hoàng Quốc Việt - Hải Phòng
Họ tên người bán hàng: Vũ Quỳnh Liên
Đơn vị: Đồng
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
A
B
C
1
2
3 = 1*2
1
Dây điện thoại 4 lõi
Mét
60.000
2.159
129.540.000
2
Ổ cắm đa năng Á12UM
Chiếc
1.000
34.400
34.400.000
3
Bóng tuýp 0,6 M
Cái
2.000
15.500
31.000.000
4
Bóng tuýp 1,2 M
Cái
36.050
16.500
594.825.000
5
Máng đèn 0,6 đơn
Cái
4.000
45.500
182.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán:
971.765.000
Số tiền bằng chữ: Một tỷ, chín trăm hai mươi ba triệu, sáu trăm ngàn đồng
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
CÔNG TY CP THIẾT BỊ ĐIỆN
VÀ CHIẾU SÁNG HỒNG PHÚC
THẺ QUẦY HÀNG
Tháng 12 năm 2007
Cửa hàng: Bán lẻ - Hải Phòng Tên hàng: Bóng tuýp 1,2M Giá mua: 10.000
Ký, mã hiệu: BONG006 Đơn vị tính: Cái
Ngày điều chỉnh:
Giá đơn vị: 14.300 Giá bán lẻ: 16.500
STT
Tên người bán
Tồn đầu ca
Nhập từ kho
Nhập khác
Cộng tồn và nhập trong ca
Tồn cuối ca
Xuất bán
Xuất khác
Lượng
Tiền
(đồng)
1
Lan
80.000
80.000
50.000
300.000
495.000.000
2
Mai
1.000
2.000
3.000
1950
105.000
17.325.000
3
Liên
5.000
10.000
15.000
10.000
5.000
82.500.000
Cộng
86.000
12.000
98.000
61.950
36.050
594.825.000
Ngày 31 tháng 01 năm 2005
Người lập biểu
(Ký, ghi họ tên)
CÔNG TY Số: 5
CP THIẾT BỊ ĐIỆN
VÀ CHIẾU SÁNG HỒNG PHÚC
BÁO CÁO BÁN HÀNG
Tháng 12 năm 2007
Cửa hàng: Bán lẻ - Hải Phòng Đơn vị: Đồng
Số thẻ
Số tiền
Ghi chú
Số thẻ
Số tiền
Ghi chú
01
495.000.000
04
9.600.000
Bán chịu
02
17.325.000
05
302.843.187
03
82.500.000
06
800.105.000
Cộng tiền bán hàng: 1.707.373.187
Tiền nộp: 1.697.773.187
Thừa: Người lập biểu
Thiếu: 9.600.000 (Ký, ghi họ tên)
Trên cơ sở Báo cáo bán hàng, các nhân viên bán hàng này tiến hành lập Báo cáo tổng hợp doanh số bán hàng. Báo cáo này sẽ được gửi lên Ban dự án bán lẻ để ban này lên kế hoạch bán hàng gửi lên phòng Kế hoạch và có đề xuất trong khâu bán hàng mẫu mã… lên phòng Thị trường. Ban này cũng gửi một bản lên phòng kế toán để lấy căn cứ để tổng hợp thông tin. Kế toán căn cứ vào đó để lập sổ sách kế toán cần thiết.
CÔNG TY CP THIẾT BỊ
VÀ CHIẾU SÁNG HỒNG PHÚC
BÁO CÁO TỔNG HỢP DOANH SỐ BÁN HÀNG (TRÍCH)
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Đơn vị: Đồng
Số thẻ
Cửa hàng
Tổng tiền
Số
Ngày, tháng
01
01/12
Bán lẻ - Hải Phòng
1.707.373.187
02
09/12
Bán lẻ - Hà Tây
101.100.000
03
10/12
Bán lẻ - Đà Nẵng
32.031.000
04
12/12
Bán lẻ - Hà Nội
340.729.000
05
13/12
Bán lẻ - Quảng Ninh
80.000.000
06
14/12
Bán lẻ - Hưng Yên
15.099.000
…..
…….
…………..
…………
Tổng cộng
4.396.235.187
Kế toán trưởng Người lập biểu
Doanh thu cung cấp dịch vụ:
Doanh thu này được tập hợp trên một cuốn sổ chi tiết theo từng loại hình lắp đặt ở từng cửa hàng và theo công ty. Cuối mỗi tháng nó sẽ được chuyển về cho Ban dự án bán lẻ. Vì loại hình này công ty mới phát triển nên doanh thu chưa nhiều, chưa được chú ý đúng mức với vai trò quan trọng của nó
Hạch toán tổng hợp
TK sử dụng
TK được sử dụng tại công ty CP Thiết bị điện và Chiếu sáng Hồng Phúc để ghi nhận doanh thu là TK 511,131, 3331, 111,112….
Về nguyên tắc, TK 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” được sử dụng tại công ty CP Thiết bị điện và Chiếu sáng Hồng Phúc được xác định và ghi nhận từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:
Bán hàng: Mua hàng hoá là các thiết bị điện, chiếu sáng từ nhà cung cấp chính và bán cho những khách hàng có nhu cầu thông qua hoạt động buôn bán thương mại (có đi kèm với lắp đặt đến tận chân công trình).
Cung cấp dịch vụ: Thực hiện lắp đặt các thiết bị nói trên theo đúng như hợp đồng được thoả thuận giữa các bên (thường các hợp đồng này được thực hiện trong một kỳ kế toán). Vì doanh thu của loại hình này không nhiều nên doanh nghiệp không tách riêng mà hạch toán vào TK cấp 3, coi đó như là doanh thu bán một mặt hàng nào đó.
TK này được chi tiết theo tên của các loại hàng hoá gồm các tiểu khoản được chi tiết trong phụ lục 2 trang 101
Giống như TK 511, TK 131 “phải thu khách hàng” được chi tiết theo tên các khách hàng như trong phụ lục 3 trang 103
TK 3331 “VAT đầu ra” không sử dụng các tài khoản cấp 2
Hệ thống sổ tổng hợp:
Định kỳ (khoảng 15 ngày một lần), kế toán bán hàng căn cứ vào báo cáo tổng hợp doanh số bán hàng của từng cửa hàng, của Ban dự án bán lẻ và của phòng Thị trường của công ty để lập ra bảng tổng hợp kiểm soát mức doanh thu bán ra và mức thuế suất GTGT đầu ra của doanh nghiệp. Vì doanh nghiệp sử dụng hệ thống máy vi tính trong công tác kế toán, nên máy sẽ tự động nhập các dữ liệu cần thiết liên quan đến các nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký bán hàng, nhật ký chung, sổ cái TK 511, 3331 các tài khoản khác liên quan. Đây là thuận lợi cho việc áp dụng kế toán máy. Từ đó kế toán bán hàng sẽ vào sổ chi tiết bán hàng theo sản phẩm (sổ này kế toán tự thiết kế để theo dõi được các thông tin phục vụ cho mục đích quản trị). Các sổ này có mẫu như sau:
CÔNG TY CP THIẾT BỊ ĐIỆN
VÀ CHIẾU SÁNG HỒNG PHÚC
NHẬT KÝ BÁN HÀNG (Trích)
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Phải thu từ người mua ( ghi Nợ)
Ghi Có các TK
SH
Ngày, tháng
Doanh thu hàng hoá
Doanh thu dịch vụ
VAT phải nộp
Cộng trang trước chuyển sang
12.281.021.294
10.859.564.725
305.000.088
1.116.456.481
01
31/12
Bán lẻ - Trần Thu Trang
231.445.000
210.404.545
21.040.455
02
31/12
Bán lẻ - Nguyễn Thị Mùi
512.158.241
465.598.401
46.559.840
03
31/12
Bán lẻ - Bảo Linh
811.005.040
737.277.309
73.727.731
04
31/12
Bán lẻ - Lan Giang
116.566.691
105.969.719
10.596.972
05
31/12
Bán lẻ - Hoàng Việt Triều
232.525.270
211.386.609
21.138.661
…
…..
…………
…………
…………..
………….
…………..
Tổng cộng
17.116.880.000
15.255.799.912
305.000.088
1.556.080.000
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi họ tên)
CÔNG TY CP THIẾT BỊ ĐIỆN
VÀ CHIẾU SÁNG HỒNG PHÚC
NHẬT KÝ BÁN HÀNG (Trích)
PHÒNG THỊ TRƯỜNG
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Phải thu từ người mua ( ghi Nợ)
Ghi Có các TK
SH
Ngày, tháng
Doanh thu hàng hoá
Doanh thu dịch vụ
VAT phải nộp
Cộng trang trước chuyển sang
5.734.947.842
5.113.588.947
100.000.000
521.358.895
834
05/12
Cty COFICO
759.000.000
690.000.000
69.000.000
838
09/12
Cty Minh Quang M&E
258.500.000
235.000.000
23.500.000
839
10/12
Khách sạn Foura
1.320.000.000
1.200.000.000
120.000.000
846
12/12
Cty ACE
200.200.000
182.000.000
18.200.000
850
13/12
Cty xây lắp 12
2.695.000.000
2.450.000.000
245.000.000
394
14/12
Cty TBĐ Đông Nam Á
374.000.000
340.000.000
34.000.000
…
…..
…………
………….
…………
………….
………….
Tổng cộng
9.994.360.142
8.463.781.947
622.000.000
908.578.195
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi họ tên)
CÔNG TY CP THIẾT BỊ ĐIỆN
VÀ CHIẾU SÁNG HỒNG PHÚC
NHẬT KÝ THU TIỀN (Trích)
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 111
Ghi Có các TK
Số hiệu
Ngày, tháng
131
5111
33311
Cộng trang trước chuyển sang
2.530.000.000
1.650.000.000
800.000.000
80.000.000
PT4
10/12
Thu tiền Cty COFICO
759.000.000
759.000.000
PT14
31/12
Thu tiền Cty Minh Quang M&E
258.500.000
235.000.000
23.500.000
PT18HB
31/12
Thu tiền bán lẻ - Nguyễn Thị Mùi
512.158.241
512.158.241
PT18HB
31/12
Thu tiền bán lẻ - Bảo Linh
811.005.040
737.277.309
73.727.731
Cộng chuyển sang trang sau
3.801.000.000
3.990.663.281
1.772.277.309
177.227.731
Ngày tháng năm
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi họ tên)
CÔNG TY CP THIẾT BỊ ĐIỆN
VÀ CHIẾU SÁNG HỒNG PHÚC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Trích)
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Đơn vị: Đồng
Số Dư đầu kỳ:
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đã ghi NKC
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12
01
Bán lẻ - Trần Thu Trang
13111
10
210.404.545
31/12
02
Bán lẻ - Nguyễn Thị Mùi
13111
10
465.598.401
31/12
03
Bán lẻ - Bảo Linh
13111
10
737.277.309
31/12
04
Bán lẻ - Lan Giang
13111
10
105.969.719
31/12
05
Bán lẻ - Hoàng Việt Triều
13111
10
211.386.609
31/12
NKC
Kết chuyển hàng bán bị trả lại 5311à5111
5311
10
3.248.013
………..
………..
…………
31/12
NKC
Kết chuyển doanh thu 5111à 911
911
31
25.165.333.937
Tổng phát sinh nợ: 25.168.581.947
Tổng phát sinh có: 25.168.581.947
Số dư cuối kỳ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
CÔNG TY CP THIẾT BỊ ĐIỆN
VÀ CHIẾU SÁNG HỒNG PHÚC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Trích)
Tài khoản 3331 – Thuế GTGT phải nộp
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Đơn vị: Đồng
Số Dư đầu kỳ:
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đã ghi NKC
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12
NKC
Thuế GTGT của hàng bán ra
131
18
2.516.858.195
31/12
NKC
Khấu trừ thuế GTGT
133
31
2.516.858.195
Tổng phát sinh nợ: 2.516.858.195
Tổng phát sinh có: 2.516.858.195
Số dư cuối kỳ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
CÔNG TY CP THIẾT BỊ ĐIỆN
VÀ CHIẾU SÁNG HỒNG PHÚC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Trích)
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Đơn vị: Đồng
Số Dư đầu kỳ: 4.622.424.861
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đã ghi NKC
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
Trang trước chuyển sang
18.144.669.038
9.679.231.462
31/12
PT13
Bán lẻ - Trần Thu Trang
5111
15
210.404.545
31/12
PT14
Bán lẻ - Nguyễn Thị Mùi
5111
15
465.598.401
31/12
PT TTCL
Bán lẻ - Bảo Linh
5111
15
737.277.309
31/12
NKBH-PKD
Bán lẻ - Lan Giang
5111
15
105.969.719
31/12
NKBH-PKD
Bán lẻ - Hoàng Việt Triều
5111
15
211.386.609
31/12
PT4
Thu tiền Cty COFICO
111
15
759.000.000
31/12
PT14
Thu tiền Cty Minh Quang M&E
111
15
258.500.000
31/12
PT18HB
Thu tiền bán lẻ - Nguyễn Thị Mùi
111
15
512.158.241
31/12
PHT 12
Thuế GTGT đầu ra
3331
31
2.516.858.195
…………..
………..
………..
Tổng phát sinh nợ: 27.685.440.141
Tổng phát sinh có: 23.669.894.743
Số dư cuối kỳ: 8.637.970.259
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
Tại công ty CP Thiết bị điện và Chiếu sáng Hồng Phúc, không lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, vì bộ phận kế hoạch của doanh nghiệp lập kế hoạch về tiêu thụ và thu mua hàng hoá khá hiệu quả, nên hàng tồn trong kho chỉ vừa đủ để phục vụ cho các khách hàng đột xuất với số lượng trung bình. Mặt khác trong quá trình kinh doanh giá các mặt hàng mà công ty bán ra không gặp phải trường hợp giảm giá nào đáng kể.
Đối với các khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng, doanh nghiệp hạch toán vào TK 635 chi phí tài chính trong kỳ. Cuối kỳ kết chuyển vào TK 911.
Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
Chiết khấu thương mại: Công ty CP Thiết bị điện và Chiếu sáng Hồng Phúc không áp dụng hình thức chiết khấu thương mại cho khách hàng.
Giảm giá hàng bán: Công ty không phát sinh nghiệp vụ giảm giá hàng bán.
Hàng bán bị trả lại: Doanh nghiệp sử dụng sổ cái TK 531 và bảng kê hàng bán bị trả lại. Khi phát sinh trường hợp khách hàng yêu cầu trả lại hàng bán, doanh nghiệp và người tiêu dùng sẽ đàm phán để lập ra biên bản giảm giá hàng bán. Khi hai bên nhất trí về số lượng hàng bị trả lại, tìm ra phương thức giải quyết có lợi nhất thì khách hàng sẽ trả lại số hàng theo đúng thỏa thuận trong biên bản. Sau đó, bảo vệ sẽ kiểm đếm lại hàng và khi đã đủ hàng thủ kho lập phiếu nhập kho (phiếu này có ghi rõ hàng bán bị trả lại đã kiểm định). Kế toán bán hàng nhận phiếu nhập kho này sẽ cập nhật các thông tin vào máy, máy tự động chạy chương trình. Cuối tháng, kế toán sẽ lập bảng kê hàng bán bị trả lại và kiểm các thông tin trên sổ cái.
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 22 tháng 12 năm 2007
Mẫu số 03– VT
Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Ngày 14/9/2006 cuả bộ trưởng BTC
Nợ:
Có:
Họ và tên người nhận hàng: Anh Hòa Bình
Nhập tại kho: Kho của công ty
Đơn vị tính: đồng
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, sản phẩm, hàng hoá
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
Yêu cầu
Thực nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đèn huỳnh quang CLVS
CLVS
Bộ
05
05
80.000
400.000
2
Đèn Exit Clex 103A
CLEX
Bộ
02
02
290.000
580.000
Ghi chú: Hàng bán bị trả lại đã qua kiểm định
Cộng
07
07
980.000
Nhập, ngày 20 tháng 12 năm 2007
Phụ trách kiểm kê Người giao hàng Thủ kho
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
BẢNG KÊ HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị tính: đồng
Chứng từ
Tên hàng
Mã số
Số lượng
Giá mua
Giá bán
Giá vốn hàng bị trả lại
Doanh thu hàng bị trả lại
Ngày
Số
Trang trước chuyển sang
1.250.000
1.736.013
21/12
PNK 14
Đèn huỳnh quang CLVS
CLVS
05 bộ
80.000
120.000
400.000
600.000
28/12
PKT 20
Đèn Exit Clex 103A
CLEX
02 bộ
290.000
310.000
580.000
620.000
10/12
PKT 08
Dây điện thoại 4 lõi
D4LOI
02 bộ
34.400
50.000
68.800
100.000
……
……
………..
…….
…..
…….
……..
……….
……….
Tổng cộng
2.330.000
3.248.013
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Kế toán bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
CÔNG TY CP THIẾT BỊ ĐIỆN
VÀ CHIẾU SÁNG HỒNG PHÚC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Trích)
Tài khoản 531 – Hàng bán bị trả lại
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Đơn vị: Đồng
Số Dư đầu kỳ:
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đã ghi NKC
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
31/12
NKC
Trị giá tiền hàng bán bị trả lại
13111
10
3.248.013
31/12
NKC
Kết chuyển hàng bán bị trả lại 5311à5111
5111
31
3.248.013
Tổng phát sinh Nợ: 6.496.026
Tổng phát sinh Có: 6.496.026
Số dư cuối kỳ:
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
Hạch toán giá vốn hàng bán
Phương thức ghi nhận giá vốn hàng bán
Giá vốn của các loại hàng hóa bán ra tại phòng kinh doanh được tính theo phương pháp bình quân theo tháng và dựa vào Phiếu xuất kho. Theo phương pháp này thì giá vốn sẽ được tính theo tháng. Hàng tháng (thường là cuối tháng), kế toán bán hàng sẽ dựa vào các thông tin kế toán về số lượng hàng tồn trong kho, số lượng hàng đã mua trong kỳ để tính giá vốn hàng bán theo công thức sau:
Giá vốn hàng bán = số lượng hàng bán ra * giá đơn vị bình quân tháng
Giá đơn vị bình Giá mua của HTK đầu kỳ + Giá hàng mua vào trong kỳ
Bình quân tháng =
Số lượng HTK tồn đầu kỳ + số lượng hàng mua vào trong kỳ
Vì doanh nghiệp hầu chỉ mua hàng của một nhà cung cấp chính đó là công ty Khải Toàn chi nhánh tại Miền Nam, nên mỗi lần mua sẽ mua với một số lượng lớn và nhà cung cấp sẽ chịu 60% chi phí thu mua nên chi phí thu mua phát sinh trong kỳ không nhiều. Do đó, doanh nghiệp không hạch toán chi phí thu mua vào sổ sách riêng. Chi phí thu mua của kỳ này là bao nhiêu sẽ được phân bổ hết vào giá vốn mà không cần quan tâm là hàng hóa mua về của kỳ này đã bán hết hay chưa.
Hạch toán chi tiết:
Phần hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán cũng giống như trình tự của phần hành của doanh thu, cùng chung chứng từ sử dụng chỉ khác hệ thống sổ chi tiết sẽ được trình bày ở phần hạch toán tổng hợp.
Hạch toán tổng hợp:
2.2.3.1. Tài khoản sử dụng
TK được sử dụng tại công ty CP Thiết bị điện và Chiếu sáng Hồng Phúc để ghi nhận giá vốn là TK 632 và TK 1561, TK 1562.
Về nguyên tắc, TK 632 “giá vốn hàng bán” được sử dụng tại công ty CP Thiết bị điện và Chiếu sáng Hồng Phúc được xác định và ghi nhận từ các giao dịch và các nghiêp vụ sau:
Bán hàng: Giá vốn hàng hoá bán ra là giá mua và chi phí thu mua của các thiết bị điện, chiếu sáng.
Cung cấp dịch vụ: Giá vốn của loại hình này là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để thực hiện lắp đặt khi có đơn đặt hàng.sVì giá vốn của loại hình này không nhiều nên doanh nghiệp không tách riêng mà hạch toán vào TK cấp 3, coi đó như là giá vốn khi bán một mặt hàng nào đó.
TK này được chi tiết theo tên của các loại hàng hoá gồm các tiểu khoản được chi tiết ở phụ lục 4 trang 105
TK 1561 “giá mua hàng hoá” không chi tiết theo từng loại hàng hóa mà công ty mua vào.
TK 1562 “chi phí thu mua” không chi tiết thành các tài khoản cấp II.
Phương pháp ghi sổ kế toán:
Về phần hành giá vốn hàng bán do kế toán bán hàng đảm nhiệm, phương pháp ghi sổ giống như phần hành doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ nên ở đây không phản ánh nữa.
Hệ thống sổ chi tiết:
Về phần hành giá vốn hàng bán chủ yếu dùng hệ thống sổ chi tiết sau:
Sổ chi tiết các tài khoản 632 và các TK chi tiết của nó, bảng ghi nhớ những mặt hàng đã bán bị trả lại (hay còn gọi là bảng kê hàng hóa bị trả lại) đã trình bày trong phần hạch toán doanh thu bán hàng.
CÔNG TY CP THIẾT BỊ ĐIỆN
VÀ CHIẾU SÁNG HỒNG PHÚC
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN
Mặt hàng : Đèn huỳnh quang CLVS 240
Tháng 12 năm 2007
Đơn vị: Nghìn đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Sô phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/12
HĐ546
Giá vốn Cty Minh Quang M&E
1561
160.000
31/12
HĐ556
Giá vốn Hoà Hiệp–Hoàng Quốc Việt
1561
2.400
31/12
HĐ345
Giá vốn Minh Khoa Bắc Giang
1561
120.000
31/12
HĐ444
Giá vốn Hồng Hạnh - Lào Cai
1561
8.000
31/12
PKT12
Kết chuyển giá vốn hàng bán
911
2.000.000
…........
Cộng phát sinh
2.000.000
2.000.000
Số dư cuối kỳ
Ngày tháng năm
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi họ tên)
2.2.3.4 Hệ thống sổ tổng hợp:
Các số liệu về giá vốn hàng bán được tổng hợp trong báo cáo tổng hợp giá vốn hàng bán. Để phục vụ cho việc cung cấp các thông tin quản trị nhanh chóng, hiệu quả, báo cáo này sẽ được thực hiện hai lần một tháng vào các ngày 15 và 30. Báo cáo này được thực hiện tại phần mềm kế toán và trên Excell để thuận tiện cho việc cung cấp thông tin vì do tự kế toán bán hàng thiết kế. Hàng ngày, kế toán cập nhật các nghiệp vụ vào trong hệ thống kế toán máy, sau đó máy sẽ chạy chương trình được cài đặt sẵn và cập nhật vào các sổ kế toán liên quan: sổ nhật ký chung, sổ cái, báo cáo giá vốn hàng bán lũy kế, giá vốn hàng bán theo từng mặt hàng.
Đối giá vốn hàng bán tại các cửa hàng bán lẻ được ghi nhận như sau: hàng ngày kế toán cập nhật các thông tin cần thiết liên quan đến các giao dịch bán hàng tại cửa hàng của mình vào hệ thống máy vi tính. Cuối mỗi ngày các nhân viên bán hàng sẽ lập ra báo cáo tồn quầy. Báo cáo tồn quầy sẽ được lập cho mọi chủng loại hàng hoá đã bán ra trong ngày. Cuối mỗi tuần, trưởng bộ phận bán hàng ở mỗi cửa hàng sẽ lập báo cáo giá vốn cho từng mặt hàng đã bán ra trong kỳ cũng như các báo cáo về chất lượng hàng hoá tồn trong kho. Tất cả các dữ liệu liên quan đến các giao dịch sẽ được gửi về Ban dự án bán lẻ của công ty thông qua trang Web nội bộ bằng hệ thống email của từng cửa hàng theo nguyên tắc cập nhật thường xuyên. Ban dự án bán lẻ sẽ tổng hợp giá vốn hàng bán của từng mặt hàng đã bán ở các cửa hàng bán lẻ và bản chất lượng của các mặt hàng tồn theo kho. Ban này sẽ đưa ra kế hoạch về xử lý hàng hoá lỗi thời, kém phẩm chất, cũng như kế hoạch về nhu cầu thu mua hàng hoá cho tháng tới. Bản kế hoạch này chỉ mang tính tham mưu cho phòng Thị trường và phòng Kế hoạch. Cuối mỗi tuần, các thông tin trên sẽ được gửi lên phòng Thị trường và phòng Kế hoạch, phòng Kế toán để phục vụ mục đích quản trị và xử lý thông tin.
CÔNG TY CP THIẾT BỊ ĐIỆN
VÀ CHIẾU SÁNG HỒNG PHÚC
BÁO CÁO TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tháng 12 năm 2007
Chứng từ
Mặt hàng
Số lượng
(Cái)
Đơn giá
(Đồng)
Thành tiền
(Đồng)
Số hiệu
Ngày, tháng
14D
12/12
Tắc te Comet
9.000
45.500
409.500.000
14D
12/12
Quạt APB 25 B2
16.000
213.000
3.408.000.000
14D
12/12
Quạt ốp trần 25*25
1.000
235.000
235.000.000
…..
…..
……
…..
…..
…..
Tổng cộng
7.103.438.075
Ngày tháng năm
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi họ tên)
CÔNG TY CP THIẾT BỊ ĐIỆN
VÀ CHIẾU SÁNG HỒNG PHÚC
BÁO CÁO TỒN QUẦY
Ngày 10 tháng 12 năm 2007
Đơn vị: Đồng
Mặt hàng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
Tắc te Comet
50.000
45.500
227.500.000
Quạt APB 25 B2
800
213.000
170.400.000
Quạt ốp trần 25*25
2.000
235.000
470.000.000
…..
…..
…..
…..
…..
Tổng cộng
3.499.000.000
Ngày tháng năm
Kế toán trưởng Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi họ tên)
CÔNG TY CP THIẾT BỊ ĐIỆN
VÀ CHIẾU SÁNG HỒNG PHÚC
NHẬT KÝ CHUNG (Trích)
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Đơn vị: Đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đã ghi Sổ Cái
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
12/12
14D
Giá vốn tắc te Comet
63226
1561
11
409.500.000
409.500.000
12/12
14D
Giá vốn quạt APB 25 B2
63231
1561
11
3.408.000.000
3.408.000.000
12/12
14D
Giá vốn quạt ốp trần 25*25
63231
1561
11
235.000.000
235.000.000
31/12
04
Giá vốn nhãn hàng AC
6321
1561
11
105.969.719
105.969.719
31/12
05
Chi phí thu mua
6324
1561
11
912.757.081
912.757.081
31/12
PKT
Hàng bán bị trả lại
1561
63231
11
2.330.000
2.330.000
………..
………..
…………
31/12
PKT
Kết chuyển Giá vốn 632à 911
911
632
32
23.061.161.540
23.061.161.540
Tổng phát sinh nợ: 46.126.983.080
Tổng phát sinh có: 46.126.983.080
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
CÔNG TY CP THIẾT BỊ ĐIỆN
VÀ CHIẾU SÁNG HỒNG PHÚC
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Trích)
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
Đơn vị: Đồng
Số Dư đầu kỳ:
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đã ghi NKC
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
12/12
14D
Giá vốn tắc te Comet
1561
12
409.500.000
12/12
14D
Giá vốn quạt APB 25 B2
1561
12
3.408.000.000
12/12
14D
Giá vốn quạt ốp trần 25*25
1561
12
235.000.000
31/12
04
Giá vốn nhãn hàng AC
1561
12
105.969.719
31/12
05
Chi phí thu mua
1562
12
912.757.081
31/12
PKT
Hàng bán bị trả lại
5311
12
2.330.000
………..
………..
…………
31/12
PKT
Kết chuyển giá vốn 632à 911
911
31
23.061.161.540
Tổng phát sinh nợ: 23.063.491.540
Tổng phát sinh có: 23.063.491.540
Số dư cuối kỳ :
Ngày 31 tháng 12 năm 2007
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, ghi họ tên) (Ký, ghi họ tên)
Đơn vị không hạch toán chi phí bán hàng
Mọi chi phí liên quan đến chi phí bán hàng hay liên quan đến việc thay đổi quy cách mẫu mã, chất lượng sản phẩm, doanh nghiệp đều hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp
Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Chứng từ sử dụng
Bảng thanh toán lương
Bảng tính trích khấu hao tài sản cố định
Hoá đơn GTGT, hoá đơn bán lẻ, điện nước, …
Phiếu xuất kho
Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng
Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng đối với phần hành này là TK 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp”. Tài khoản này không sử dụng tài khoản cấp 2
Phương pháp hạch toán
Việc tính lương, trích BHXH, BHYT, khấu hao TSCĐ, chi phí bằng tiền và chi phí dịch vụ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33248.doc