Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán kế toán bán hàng hóa tại công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nam

MỤC LỤC

 

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG I: Tổng quan về công ty Cổ Phần Thiết Bị Y Tế Việt Nam. 3

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nam: 3

1.2 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. 5

1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý tại công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. 8

1.3.1 Tổ chức bộ máy quản lý của công ty: 8

1.4. Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. 13

1.4.1. Đặc điểm lao động kế toán và tổ chức bộ máy kế toán tại công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. 13

1.4.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán : 15

1.4.2.1. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán : 15

1.4.2.2. Tổ chức hệ thống sổ kế toán : 16

1.4.2.3 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán : 17

CHƯƠNG II: Thực trạng tổ chức công tác kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. 20

2.1. Đặc điểm, yêu cầu quản lý nghiệp vụ bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. 20

2.1.1 Vai trò của kế toán bán hàng trong quá trình tiêu thụ hàng hóa của Công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. 20

2.1.2 Phân công công tác quản lý nghiệp vụ bán hàng. 22

2.2. Tính giá hàng hoá tại công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. 22

2.2.1. Tính giá hàng nhập kho. 22

2.2.2. Tính giá hàng xuất kho. 23

2.3. Quy trình kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. 23

2.3.1. Lập và luân chuyển chứng từ kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. 23

2.3.2. Hạch toán chi tiết nghiệp vụ bán hàng. 26

2.3.3/Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng tại Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. 35

2.3.3.2 Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 47

2.3.3.3. Hạch toán kết quả tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. 51

2.3.3.4. Hạch toán thuế GTGT 54

CHƯƠNG III: Hoàn thiện công tác hạch toán kế toán bán hàng tại công ty Cổ Phần Thiết Bị Y tế Việt Nam. 57

3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng tại Công Ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam: 57

3.1.1 Những thành tựu. 58

3.1.1.2 Về đặc điểm tổ chức chứng từ kế toán: 59

3.1.1.3 Về hệ thống tài khoản sử dụng: 59

3.1.1.4 Về công tác hạch toán hàng tồn kho: 60

3.1.1.5 Về tình hình thanh toán ở công ty: 60

3.1.2 Những tồn tại. 61

3.2. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. 62

3.3. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. 64

3.3.1 Xây dựng chính sách hạch toán khoản chiết khấu cho khách hàng: 64

3.3.2 Hoàn thiện hạch toán TK 157 “Hàng gửi bán”: 66

3.3.3 Xây dựng chính sách hạch toán dự phòng nợ phải thu khó đòi. 66

3.3.4 Hoàn thiện việc phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. 67

3.3.5 Hoàn thiện hạch toán các khoản phải thu khách hàng. 69

3.3.6 Hoàn thiện hệ thống phần mềm kế toán đặc biệt là nghiệp vụ tiêu thụ. 69

KẾT LUẬN 70

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 71

 

 

doc76 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2982 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán kế toán bán hàng hóa tại công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rả, thuế GTGT 5%. Công ty nhập kho loại hàng này ngày 27/02/2008, với số lượng là 16 máy SA8800 với đơn giá 179.387.445đ/1 cái, giá vốn của lô hàng bán ra là 1.793.874.450 đ. Sau khi 2 bên thỏa thuận và đồng ý, phía Công ty đứng ra lập hợp đồng kinh tế và điều khoản cụ thể như sau: Loại hàng : máy SA8800 Số lượng, đơn giá, tổng giá trị : Ghi trong hóa đơn GTGT. Phương thức thanh toán : Thanh toán chậm (30 ngày kể từ ngày giao hàng). Căn cứ vào hợp đồng kinh tế đã ký kết, tại thời điểm giao hàng đã ghi trong hợp đồng, công ty chuẩn bị giao hàng cho khách hàng. Trước khi giao hàng, kế toán lập hóa đơn GTGT. Biểu số 2.1 HÓA ĐƠN GTGT Liên 3: Dùng để thanh toán Ngày 10 tháng 03 năm 2008 Mẫu số: 01-GTKT-3LL Ký hiệu : MS/2008N Số: 1002345 Đơn vị bán hàng : Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam Địa chỉ : Số 08-Lô 14B-Trung Yên-Trung Hoà-Cầu Giấy-HN Điện thoại : 04-32662063 Số tài khoản : 710A00521-Ngân hàng Công thương Cầu Giấy - Hà Nội Mã số : 0101967971 Họ tên người mua hàng : Thu Hiền Đơn vị : Công ty TNHH thiết bị y tế Hồng Phát Địa chỉ : 141 Nguyễn Đình Chiểu - Phường 6 - Quận 3 Số tài khoản : 710A00689 Mã số: 010068623-1 Hình thức thanh toán : chuyển khoản STT Tên hàng hóa, đầu tư Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiến A B C 1 2 3=1x2 1 Máy SA8800 cái 10 200.000.000 2.000.000.000 Cộng tiền hàng: 2.000.000.000 Thuế GTGT : 5% Tiền thuế GTGT: Tổng cộng tiền thanh toán 100.000.000 2.100.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Một tỷ, bốn trăm linh bốn triệu, không trăm linh sáu nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, Họ tên) Kế toán trưởng (Ký, Họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký , Họ tên) Thủ kho sau khi kiểm tra hóa đơn tiến hành viết phiếu xuất kho (Biểu số 2.2) và xuất hàng theo hóa đơn. Dưới đây là phiếu xuất kho cho lô hàng mới xuất bán. Biểu số 2.2 Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam Mẫu số: 02-VT Lô 14B – Trung Yên – Trung Hoà PHIẾU XUẤT KHO Số : 01456956 Ngày 09 tháng 03 năm 2008 Nợ : 632 Có : 156 Họ tên người nhận hàng : Chị Thu Hiền- Công ty TNHH thiết bị y tế Hồng phát Xuất tại kho : Trung Hoà STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất hàng hóa Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy SA8800 cái 10 179.387.445 1.793.874.450 Cộng x 10 x 1.793.874.450 Xuất ngày 09 tháng 03 năm 2008 Phụ trách bán hàng Thủ kho Người nhận (Đã ký ) (Đã ký) (Đã ký) 2.3.2. Hạch toán chi tiết nghiệp vụ bán hàng. Nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá trong công ty là rất quan trọng, do đó cần có các thông tin chi tiết theo dõi được doanh thu theo từng mặt hàng, doanh thu xuất khẩu, doanh thu theo từng đơn vị bán hàng…để ban lãnh đạo công ty đánh giá được nhu cầu của thị trường từ đó xây dựng chiến lược kinh doanh mới. Do đó, để hạch toán chi tiết nghiệp vụ bán hàng công ty sử dụng các sổ sau: Sổ kế toán chi tiết giá vốn hàng bán (Biểu số 2.14): Hàng ngày, kế toán nhập các phiếu xuất kho vào sổ kế toán chi tiết giá vốn hàng bán của từng loại hàng hoá. Sổ kế toán chi tiết bán hàng (Biểu số 2.3): Hàng ngày, kế toán nhập các hoá đơn bán hàng vào sổ kế toán chi tiết bán hàng của từng loại hàng hoá. Bảng tổng hợp chi tiết hàng bán (Biểu số 2.7): Cuối kỳ, kế toán sẽ tổng hợp số lượng hàng bán ra trong kỳ. Để làm rõ hơn ta xét ví dụ trên: Sau khi kế toán đơn vị lập hoá đơn bán hàng thì cuối mỗi ngày gửi lên phòng kế toán của công ty. Tại phòng kế toán sau khi nhận được hóa đơn GTGT (Liên 3), phiếu xuất kho do thủ kho chuyển lên, kế toán kiểm tra tính hợp lý của việc hạch toán. Công ty tính giá trị hàng xuất bán theo phương thức giá nhập trước xuất trước, do đó căn cứ vào giá của từng lô hàng mua vào, kế toán tính và ghi sổ trị giá vốn hàng xuất bán.Với phần mềm kế toán được cài đặt sẵn, kế toán xác định được trị giá vốn xuất bán của lô hàng. Nợ TK632 : 1.793.874.450 Có TK1561 : 1.793.874.450 Đồng thời ghi doanh thu: Nợ TK131-Công ty TNHH Hồng Phát : 2.100.000.000 Có TK511 : 2.000.000.000 Có TK333 : 100.000.000 Căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán sẽ phản ánh doanh thu và giá vốn vào Nhật ký-sổ cái và các sổ kế toán chi tiết bán hàng, sổ kế toán chi tiết hàng hóa, báo cáo bán hàng chi tiết theo mặt hàng. Đến ngày 27 tháng 03 năm 2008, Công ty TNHH Hồng Phát thanh toán tiền hàng theo hóa đơn ngày 09 tháng 03 năm 2008, kế toán ghi : Nợ TK 112 : 2.100.000.000 Có TK131 : 2.100.000.000 Kế toán theo dõi công nợ sau khi xem hóa đơn GTGT sẽ phản ánh lên số kế toán chi tiết công nợ để theo dõi phải thu của khách hàng trên TK131 (Biểu số 2.8) và được mở chi tiết theo từng khách hàng. Biểu số 2.3: Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT BÁN HÀNG Mở ngày 03 tháng 03 năm 2008 Tên hàng hóa: Máy SA8800 Chứng từ Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn Số Ngày SL Tiền SL Tiền SL Tiền Tồn đầu kỳ 200.000.000 30 6.000.000.000 1324 03/03 Công ty TNHH Nhật An 200.000.000 5 1.000.000.000 25 5.000.000.000 11356 07/03 Công ty TNHH Quốc Thắng 200.000.000 2 400.000.000 23 4.600.000.000 1365 09/03 Công ty TNHH Hồng Phát 200.000.000 10 2.000.000.000 13 2.600.000.000 Cộng phát sinh 17 3.400.000.000 Tồn cuối kỳ 13 2.600.000.000 Người lập biểu (Ký, Họ tên) Kế toán trưởng (K ý, Họ tên ) Biểu số 2.4 : Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT HÀNG HÓA Mở sổ ngày 03 tháng 03 năm 2008 Diễn giải Đơn giá Nhập Xuất Tồn SL TT SL TT SL TT Máy SA8800 179.387.445 17 3.049.586.565 13 2.332.036.785 ....... Tổng cộng 17 3.049.586.565 13 2.332.036.785 Người lập biểu (Ký, Họ tên) Kế toán trưởng (K ý, Họ tên ) Biểu số 2.5: Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. Đơn vị: Công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nam Mẫu số S11-DNN Địa chỉ: Số 08-lô 14B-Trung Yên-Trung Hoà (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC) BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT HÀNG HOÁ Tháng 03 năm 2008 TK156 STT Hàng hoá Số tiền Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ 1 Máy SA8800 5.381.623.350 - 3.049.586.565 2.332.036.785 2 Máy Sonost 3000 - 1.309.629.500 1.210.509.500 99.120.000 3 Máy SA5500 2.560.590.860 5.497.970.285 1.304.181.855 6.754.379.290 4 Máy EXA3000 - 3.199.428.000 1.269.140.000 1.930.288.000 5 Nội soi cổ tử cung 37.142.857 1.562.427.969 37.142.857 1.562.427.969 6 Bàn phím 135.000.000 90.000.000 45.000.000 180.000.000 7 MCA-6200 443.876.900 - - 443.876.900 8 Bản mạch - 86.000.000 86.000.000 - 9 Máy SONOACE 4800 - 1.521.310.957 1.318.469.490 202.841.467 10 128 XP 47.619.048 - - 47.619.048 11 DĐâù dò convex 200.000.000 150.000.000 100.000.000 250.000.000 12 Máy SA 6000C - 5.079.560.600 3.727.326.469 1.352.234.131 ….. ….. …… ……. ………. Tổng cộng 13.561.890.560 49.624.559.216 37.338.616.298 25.847.833.488 Ngày 30 tháng 03 năm 2008 Người lập biểu (Ký , Họ tên) Biểu số 2.6: Đơn vị: Công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. Địa chỉ: Số 8-Lô 14B-Trung yên-Trung Hoà-CG-HN BÁO CÁO BÁN HÀNG Tên hàng: Máy SA8800 Tháng 03 năm 2008 Mã hàng ĐVT Số lượng bán Đơn giá vốn Giá vốn Doanh số Lãi gộp Máy SA8800 cái 17 179.387.445 3.049.586.565 3.4000.000.000 350.413.435 Tổng cộng 17 x 3.049.586.565 3.400.000.000 350.413.435 Ngày 30 tháng 03 năm 2008 Người lập biểu (Ký , Họ tên) Kế toán công ty sẽ dựa vào báo cáo bán hàng, lập cho từng mặt hàng làm căn cứ lập bảng tổng hợp bán hàng. Biểu số 2.7 Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam Đơn vị: Công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nam Địa chỉ: Số8-Lô 14B-Trung Yên- Trung Hoà-CG- Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP BÁN HÀNG Tháng 03 năm 2008 STT Diễn giải Số lượng Đơn giá vốn Trị giá vốn Đơn giá bán Trị giá bán Chênh lệch 1 Máy SA8800 17 179.387.445 3.049.586.565 200.000.000 3.400.000.000 350.413.435 2 Máy Sonost 3000 10 119.057.227 1.190.572.270 146.571.428 1.465.714.280 275.142.010 3 Máy SA5500 15 86.945.457 1.304.181.855 100.000.000 1.500.000.000 195.818.145 4 Máy EXA3000 5 246.109.846 1.230.549.230 312.400.000 1.562.000.000 331.450.770 5 Nội soi cổ tử cung 1 37.142.857 37.142.857 50.000.000 50.000.000 12.857.143 6 Bàn phím 1 45.000.000 45.000.000 60.000.000 60.000.000 15.000.000 7 MCA-6200 0 443.876.900 - 450.000.000 - - 8 Bản mạch 1 86.000.000 86.000.000 100.000.000 100.000.000 14.000.000 9 Máy SONOACE 4800 26 50.710.365 1.318.469.490 64.000.000 1.664.000.000 345.530.510 10 128 XP - 47.619.048 - 50.000.000 - - 11 DĐâù dò convex 2 50.000.000 100.000.000 125.000.000 250.000.000 150.000.000 12 Máy SA 6000C 23 137.285.422 3.157.564.706 189.000.000 4.347.000.000 1.189.435.294 …. ………… …….. ………. ……. ……….. ………. ……….. Tổng cộng 37.338.616.298 42.560.232.120 Ngày 30 tháng 03 năm 2008 Người lập biểu (Ký , Họ tên) Biểu số 2.8 Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT CÔNG NỢ Tài khoản 131 Khách hàng: Công ty TNHH Hồng Phát Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có Số dư đầu tháng 138.460.000 1236 1242 1292 10/03 28/03 28/03 Số phát sinh trong kỳ -Bán máy SA8800 -Thuế GTGT đầu ra -Thu tiền bán hàng của công ty Hồng Phát -Thu tiền nợ kỳ trước Cộng phát sinh Dư cuối kỳ 511 3331 112 111 2.000.000.000 100.000.000 2.100.000.000 ---- 2.100.000.000 138.460.000 2.238.460.000 ---- Ngày 30 tháng 3 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên) Biểu số 2.9 Công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT CÔNG NỢ Tài khoản 112 Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Gửi vào Rút ra Còn lại Mang sang 4.261.320 09.03.08 Nộp tiền vào tài khoản 111 3.240.000.000 09.03.08 Chuyển tiền thanh toán 331 241.620.000 Phí chuyển tiền thanh toán 642 570.000 Chênh lệch tỉ giá thanh toán ( lỗ tỉ giá ) 635 49.927 19.03.08 Nộp tiền vào tài khoản 111 350.000.000 20.03.08 Nộp tiền vào tài khoản 111 300.000.000 26.03.08 Cty TNHH TM DP Nam Á 131 163.000.000 27.03.08 Cty TNHH Hồng Phát 131 2.100.000.000 28.03.08 Phí chuyển tiền thanh toán 642 2.156.925 28.03.08 Chuyển tiền thanh toán 331 968.700.000 Chênh lệch tỉ giá thanh toán 635 62.050 Lãi tiền gửi 711 400.139 Tháng 3 Năm 2008 Ngày 30 tháng 3 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, Họ tên) (Ký,Họ tên) Đối với chi phí thu mua hàng hóa (vận chuyển, bốc xếp, lưu kho...) do không xác định đựơc chính xác cho từng lô hàng nên khi phát sinh chi phí này kế toán phản ánh trên TK1562-Chi phí thu mua. Cuối kỳ, căn cứ vào số lượng nhập, xuất, tồn và trị giá hàng nhập, xuất bán, tồn kho, kế toán hàng hóa xác định trị giá chi phí hàng mua phân bổ cho kỳ hạch toán và tiến hành hạch toán. Ví dụ: Trong tháng 03/2008, kế toán xác định chi phí thu mua phải phân bổ trong kỳ là 47.569.457đồng, kế toán hạch toán: Nợ TK 632: 8.500.200đồng Có TK15621: 8.500.200đồng 2.3.3/Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ bán hàng tại Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. Quy trình hạch toán tổng hợp tại công ty được thực hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 2.1: Quy trình hạch toán tổng hợp tại công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. Chứng từ ban đầu Sổ kế toán chi tiết giá vốn, chi phí, doanh thu, kết quả Bảng tổng hợp chi phí, doanh thu, giá vốn Chứng từ kế toán tổng hợp Nhật ký_sổ cái (TK155, 156, 157, 632, 131, 511, 531, 911) Báo cáo tài chính Trình tự hạch toán: Các nghiệp vụ phát sinh tại công ty được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ kế toán duy nhất là Nhật ký-sổ cái. Để làm rõ ta xét ví dụ sau: Ngày 03/03/2008 công ty điều chuyển nội bộ cho 1 đại lý kinh doanh máy móc thiết bị y tế là 5 bộ máy SA 600C, trị giá hàng là 686.427.110 đồng (đơn giá 137.285.422 đồng - trị giá hàng bằng trị giá hàng công ty nhập vào, đơn vị bán hàng được hưởng lãi 2%/ giá trị hàng bán). Trong tháng 03/2008 đơn vị kinh doanh máy móc thiết bị y tế đã bán lô máy móc trên cho các đơn vị sau (thu tiền ngay, đơn vị đã xuất hóa đơn GTGT). Ngày 16/3/2008 bán cho công ty TNHH Nhật An 1 bộ máy với đơn giá bán 189.000.000đồng/bộ máy (chưa thuế GTGT). Ngày 19/03/2008 bán cho khách hàng Nguyễn Văn Nam 1 bộ máy, đơn giá bán 189.000.000 đồng / bộ máy (chưa thuế GTGT 5%) Kế toán tại đại lý hạch toán như sau: + Căn cứ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ ghi: Có TK3368 : 686.427.110 + Khi khách hàng nộp tiền, kế toán đối chiếu số tiền trên hóa đơn GTGT và tiến hành lập phiếu thu: PHIẾU THU Ngày: 16/03/2008 Người nộp : Phạm Anh Tuấn Địa chỉ : Công ty TNHH Nhật An (54-Bà Triệu-Liên Bảo-Vĩnh Yên-Vĩnh Phúc) Lý do nộp : Thu tiền máy siêu âm SA 6000C Số tiền : 198.450.000 Bằng chữ : Một trăm chin mươi tám triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Kế toán trưởng Kế toán thanh toán (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) Đã nhận đủ số tiền: Một trăm chin mươi tám triệu bốn trăm năm mươi nghìn đồng chẵn Ngày 16 tháng 03 năm 2008 + Căn cứ các phiếu thu, hóa đơn GTGT (Biểu số 2.1) và phiếu xuất kho (Biểu số 2.2), kế toán tiến hành ghi nhận tổng giá thanh toán: Nợ TK111 : 198.450.000 Có TK511 : 189.000.000 Có TK3368 : 9.450.000 + Đồng thời phản ánh giá trị vốn hàng xuất bán: Nợ TK632 : 137.285.422 Có TK1561 : 137.285.422 Sau đó, kế toán dựa vào sổ kế toán chi tiết bán hàng của từng mặt hàng (Biểu số 2.3), sổ kế toán chi tiết hàng hoá từng mặt hàng (Biểu số 2.4), tiến hành ghi vào Nhật ký-sổ cái (Biểu số 2.18). Khi chuyển hàng cho đơn vị, để theo dõi số lượng hàng hóa chuyển từ kho này đến kho khác trong nội bộ đơn vị hoặc đến các đơn vị đại lý, ký gửi kế toán lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (Biểu số 2.10). Biểu số 2.10 Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam PHIẾU XUẤT KHO KIÊM VẬN CHUYỂN NỘI BỘ Liên 3: Nội bộ Ngày 03 tháng 03 năm 2008 Căn cứ lệnh điều động số: PAKD21 ngày 03 tháng 03 năm 2008 của: đơn vị kinh doanh máy móc thiết bị y tế : về việc nhận máy SA 6000C Họ tên người vận chuyển : Nguyễn Thị Hoa . Hợp đồng số... Phương tiện vận chuyển : Xe công ty . Xuất tại kho : Kho Trung Hoà Nhập tại kho : Kho đơn vị kinh doanh máy móc thiết bị y tế. STT Nhãn hiệu, quy cách , phẩm chất hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Thực nhập Máy SA6000C bộ 10 10 137.285.422 1.372.854.220 Cộng 10 10 137.285.422 1.372.854.220 Xuất, ngày 03 tháng 03 năm 2008 Nhập, ngày 03 tháng 03 năm 2008 Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tên) (Ký, Họ tén) + Căn cứ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán ghi: Nợ TK1368 : 1.372.854.220 Có TK1561: 1.372.854.220 Toàn bộ số tiền bán hàng thu được đơn vị phải chuyển về văn phòng công ty ngay trong tháng, kế toán công ty sẽ lập sổ kế toán chi tiết công nợ cho từng khách hàng (Biếu số 2.8), sổ kế toán chi tiết TK111, 112 (Biểu số 2. 9), sổ kế toán chi tiết doanh thu bán hàng (Biểu số 2.12) và Nhật ký_sổ cái (Biểu số 18). Đối với Chi nhánh Công ty đóng tại TP Hồ Chí Minh, việc thực hiện nghĩa vụ thuế do Cục thuế TP Hồ Chí Minh quản lý nên đơn vị này tự kê khai và hạch toán thuế GTGT như một đơn vị độc lập (thông qua các tài khoản TK133, TK3331) không thông qua TK3368 như các đơn vị ở Hà Nội. Trình tự hạch toán được tiến hành như các đơn vị trực thuộc đóng tại Hà Nội. Việc điều chuyển hàng cho Chi nhánh được thực hiện thông qua việc xuất hoá đơn GTGT, trình tự hạch toán được thể hiện thông qua nghiệp vụ sau: Ngày 09/03/2008, Công ty xuất 10 máy siêu âm SA 4800HD tại kho Trung Hoà điều chuyển cho Chi nhánh, trị giá hàng xuất kho là 507.103.650đồng (đơn giá xuất 50.710.365đ/cái chưa thuế 5%). Lô hàng này trong tháng 03/2008, Chi nhánh đã xuất bán 4 máy cho Công ty thương mại Thái Hà, đơn giá bán chưa có thuế 64.000.000đồng/ 1 máy. - Kế toán tại Chi nhánh căn cứ vào hoá đơn GTGT, hạch toán: Nợ TK 156 : 507.103.650 Nợ TK 1331 : 25.355.182,5 Có TK 3368 : 532.458.832,5 + Khi xuất bán lô hàng, Chi nhánh hạch toán tổng giá thanh toán: Nợ TK 111 : 268.800.000 Có TK 511 : 256.000.000 Có TK 33311 : 12.800.000 + Và hạch toán giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 : 202.841.460 Có TK 1561 : 202.841.460 Đồng thời lập bảng tổng hợp bán hàng chuyển về Công ty để xác định lợi nhuận của chi nhánh và lợi nhuận Công ty. Việc ghi chép sổ sách và báo cáo nộp về Công ty được thực hiện tương tự như các đơn vị ngoài Hà Nội. - Kế toán tại phòng tài chính kế toán hạch toán nghiệp vụ trên như sau: + Phản ánh doanh thu tiêu thụ nội bộ của hàng xuất bán: Nợ TK 136811 : 532.458.832,5 Có TK 512 : 507.103.650 Có TK333 (33311): 25.355.182,5 + Đồng thời phản ánh giá vốn hàng bán nội bộ: Nợ TK 632 : 507.103.650 Có TK 1561: 507.103.650 Như vậy, hàng bán nội bộ cho Chi nhánh thực chất là việc điều chuyển hàng vì khi hạch toán các bút toán trên, giá vốn nội bộ bằng doanh thu nội bộ nên không phát sinh lãi gộp hàng nội bộ. Đây là hình thức xuất hoá đơn GTGT để hợp thức hoá việc vận chuyển hàng hoá vào Chi nhánh của Công ty. Căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, kế toán vào sổ kêa toán chi tiết tài khoản 1368, sổ này được mở chi tiết cho từng đơn vị, từ sổ kế toán chi tiết TK 1368 kế toán ghi vào Bảng tổng hợp chi tiết. 2.3.3.1 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu. Hiện nay tại Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam chủ yếu chỉ có khoản giảm trừ doanh thu do hàng bán bị trả lại. Khi bán hàng, công ty cung cấp hàng hoá cho khách hàng không đảm bảo như trong hợp đồng như hàng hoá không đúng quy cách, chất lượng, chủng loại thì công ty cho phép khách hàng trả lại một phần hay toàn bộ số hàng đã mua tuỳ theo mức độ vi phạm. Trị giá của lô hàng bị trả lại được tính đúng trị giá trên hoá đơn và kế toán sử dụng tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” để theo dõi. Khi phát sinh nghiệp vụ này, người bán sẽ lập biên bản trả lại hàng, sau đó kế toán vật tư lập phiếu nhập kho cho số hàng bị trả lại. Khi chấp nhận cho khách hàng trả lại hàng mà họ đã mua trước đây, kế toán căn cứ vào chứng từ được lập khi khách hàng trả lại hàng để ghi tổng giá thanh toán và giá vốn hàng bán bị trả lại. Bút toán 1: Phản ánh tổng giá thanh toán hàng bán bị trả lại, kế toán ghi: Nợ TK 531 : Doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 33311: Thuế GTGT đầu ra Có TK 111, 112, 131: Số tiền trả lại cho khách hàng hoặc chấp nhận trừ vào nợ Bút toán 2: Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại Nợ TK 156 : Ghi tăng giá vốn hàng bán Có TK 632 : Ghi giảm giá vốn Để rõ hơn vấn đề này, ta xét ví dụ sau: Ngày 25 tháng 03 năm 2008, Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Nam Á trả lại 1 bộ máy siêu âm SA6000C. Giám đốc công ty chấp nhận nhận lại hàng này, xác định giá vốn là 137.285.422 đ (chưa thuế). Dưới đây là biên bản trả lại hàng. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Độc lập -Tự do - Hạnh phúc BIÊN BẢN TRẢ LẠI HÀNG Hôm nay, là ngày 25 tháng 03 năm 2008, công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam, chúng tôi gồm: Ông Nguyễn Văn Chung : Giám đốc công ty Chị Hoàng Thị Huê : Nhân viên bán hàng Chị Hoàng Thị Kim Dung : Khách hàng Ghi nhận việc trả lại hàng hoá theo hoá đơn số 1234 ngày 03/02/2008. Loại hàng : Máy siêu âm SA6000C Số lượng : 2 bộ máy Đơn giá : 189.000.000 đ/ 1 bộ máy Thành tiền : 378.000.000 đ Thuế GTGT 5% : 18.900.000 đ Tổng cộng : 396.900.000 đ Lý do : Không đảm bảo chất lượng Ông Nguyễn Văn Chung, Giám đốc công ty đã trực tiếp kiểm tra lại hàng hoá, chấp nhân yêu cầu của khách hàng. Chị Huê - nhân viên bán hàng đã nhân lại hàng và thanh toán tiền hàng cho khách. Biên bản được lập thành 3 bản, có chữ ký xác nhận của những người có liên quan. Hà Nội, ngày 25 tháng 03 năm 2008 Chữ ký khách hàng Giám đốc công ty Người lập biên bản (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào biên bản trả lại này kế toán vật tư lập phiếu nhập kho, chuyển cho thủ kho để người này ghi vào thẻ kho, sau đó Phiếu nhập kho lại được chuyển lên phòng kế toán để kế toán ghi sổ chi tiết hàng hoá. Biểu số 2.11 Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam PHIẾU NHẬP KHO Ngày 25 tháng 03 năm 2008 Số : 01256 Nợ : TK 156 Có : TK 632 Họ tên người giao hàng: Chị Hà Phương Nhập kho : Trung Hoà STT Tên nhãn hiệu , quy cách phẩm chất hàng hoá Mã số Đơn vị tính S ố lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Máy SA6000C bộ 2 2 137.285.422 274.570.844 Tổng cộng 274.570.844 Nhập ngày 25 tháng 03 năm 2008 Phụ trách bán hàng Người giao hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại do thủ kho chuyển lên, kế toán phản ánh vào sổ kế toán chi tiết TK531 (Biểu số 2.13), sổ kế toán chi tiết TK632 (Biểu số 2.14). Cuối tháng kết chuyển toàn bộ số phát sinh của TK 531 sang TK 511 để ghi giảm doanh thu. Biểu số 2.12 Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG Tài khoản : 5111- Doanh thu hàng bán Tháng 03 năm 2008 Ngày Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh SH NT Nợ Có .... ... ... ... ... ... .... 03/03 1234 03/03 Bán máy SA6000C 131 456.340.000 06/03 1235 06/03 Bán máy EXA3000 131 ... 1.562.000.000 09/03 1236 09/03 Bán máy SA8800 131 329.528.900 11/03 1238 11/03 Bán máy Sonost 3000 111 ... 1.465.714.280 13/03 1245 13/03 Bán máy SA5500 112 1.500.000.000 16/0/ 1250 16/03 Bán bàn phím 131 60.000.000 18/03 1251 18/03 Bán máy siêu âm màu SA9900 131 …. 404.600.000 21/03 1254 21/03 Bán chụp XQ MCA6200 111 ….. 473.500.000 25/03 1258 25/03 Bán máy điện tim cardio 2000 111 47.700.000 …. …. … …. …… …. … ……. ….. …… …. …. ….. … ….. ….. ….. …. …. ….. 30/03 Kết chuyển hàng bán bị trả lại 531 378.000.000 Kết chuyển DTT 1.571.270.200 …… Cộng 3.300.240.400 Ngày 30 tháng 03 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký , Họ tên) (Ký, Họ tên) Biểu số 2.13 SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Tài khoản 531 “Hàng bán bị trả lại” Từ ngày 01/03/2008 đến ngày 30/03/2008 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Số Ngày Nợ Có 1234 25/03 Công ty cổ phần dược và thiết bị y tế Nam Á trả lại hàng 131 378.000.000 30/03 Kết chuyển hàng bán trả lại 511 378.000.000 Cộng 378.000.00 378.000.000 Ngày 30 tháng 03 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Từ sổ kế toán chi tiết TK 531, kế toán phản ánh Nợ TK 531: 378.000.000 Nợ TK 33311: 18.900.000 Có TK 131- Công ty CP dược và thiết bị y tế Nam Á: 396.900.000 Biểu số 2.14 Công ty Cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. SỔ KẾ TOÁN CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN TK 632 “Giá vốn hàng bán” Tháng 03 năm 2008 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Phát sinh Số Ngày Nợ Có 1234 02/03 Công ty CP dược và thiết bị y tế Nam Á 156 180.000.000 1235 05/03 Công ty TNHH Nhật An 156 94.000.000 1236 10/03 Công ty TNHH thiết bị y tế Hồng Phát 156 325.300.000 1456 15/03 Công ty TNHH dịch vụ kỹ thuật và thiết bị y tế Hoàng An 156 14.250.000 ..... ..... ..... ..... ...... ...... 01256 25/03 Công ty CP dược và thiết bị y tế Nam Á trả lại hàng 156 274.570.844 30/03 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 554.548.979 Cộng 3.558.548.979 3.558.548.979 Ngày 30 tháng 03 năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ghi giá vốn hàng bán bị trả lại: Nợ TK 1561: 274.570.844 Có TK 632 : 274.570.844 2.3.3.2 Hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. a. Hạch toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng tại Công ty bao gồm các chi phí bằng tiền phát sinh trong quá trình tiêu thụ như chi phí vận chuyển hàng bán cho người mua, chi phí cho nhân viên bán hàng, chi phí tiếp khách, quảng cáo... Tài khoản sử dụng để hạch toán chi phí bán hàng là TK 6421 Trình tự hạch toán chi phí bán hàng tiến hành như sau: Đối với những khoản chi phí phát sinh như: chi phí tiền lương, tiền ăn của cán bộ, nhân viên công ty, chi phí điện thoại, điện thắp sáng, chi phí khấu hao tài sản cố định… thì kế toán hạch toán ngay vào tháng phát sinh đó. Còn những khoản chi phí có giá trị lớn liên quan đến nhiều kỳ kế toán như: thuế đất, tiền thuê nhà trả trước thì kế toán sẽ tiến hành phân bổ vào từng kỳ kinh doanh. Khi chi phí bán hàng phát sinh, căn cứ vào chứng từ có liên quan như bảng thanh toán tiền lương, bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, phiếu xuất kho, hoá đơn GTGT,...kế toán ghi vào sổ kế toán chi tiết chi phí bán hàng (được chi tiết theo từng yếu tố chi phí). Hàng tháng, căn cứ vào đó lên Nhật ký- sổ cái. Ta xét ví dụ sau: Ngày 04 tháng 03 phát sinh chi phí đầu tư điện thoại, căn cứ vào hoá đơn tiền điện thoại kế toán ghi: Nợ TK 6421: 7.500.350 Nợ TK 133 : 750.035 Có TK 111: 8.250.385 Sau đây là mẫu phiếu chi tiền điện thoại: Đơn vị: Công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nam. Mẫu số C31-BB Địa chỉ: Lô 8-Số 14B-Trung Yên-Trung Hoà Ban hành theo QĐ Số19/2006/QĐ-BTC ngày 30/3/2008 của Bộ Trưởng Bộ tài chính PHIẾU CHI Ngày 04 tháng 03 năm 2008 Họ, tên người nhận tiền: Chị Hà Địa chỉ: Số 8-Lô 14B-Trung

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện hạch toán kế toán bán hàng hóa tại công ty cổ phần thiết bị y tế Việt Nam.DOC
Tài liệu liên quan