Mục lục
LỜI MỞ ĐẦU .1
Chương I: Thực trạng hạch toán chi phí sản xuất và tính giá
thành sản phẩm tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang . .3
1. Giới thiệu khái quát về doanh nghiệp 3
1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển của Công ty . 3
1.2. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của Công ty 8
1.3. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm .8
1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động quản lý .10
1.5. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán . .13
2. Hạch toán chi phí sản xuất tại công ty cổ phần
xây dựng số 1 Bắc Giang . .23
2.1. Đặc điểm và các yếu tố cấu thành chi phí
sản xuất của công ty .23
2.2. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất . 24
2.3. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu sản xuất .24
2.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp .38
2.5. Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công . 44
2.6. Hạch toán chi phí sản xuất chung .52
2.7. Hạch toán chi phí sản xuất 58
3. Hạch toán giá thành sản phẩm tại công ty
cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang . 61
3.1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm .61
3.2. Phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang 62
3.3. Phương pháp tính giá thành sản phẩm .62
Chương II: Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang .65
1. Nhận xét chung về hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang .65
1.1. Ưu điểm 65
1.2. Nhược điểm .66
2. Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang .66
KẾT LUẬN . 69
73 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1284 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thỉện hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng số 1 Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vật tư cần thiết đáp ứng ngay cho các đơn vị thi công, công trình và tránh các hiện tượng giá cả vật liệu đột biến hoặc khan hiếm ảnh hưởng đến giá thành công trình và tiến độ thi công.
Hàng tháng căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật tư của các công trình công ty cử cán bộ cung ứng liên hệ ký hợp đồng trực tiếp với các đơn vị cung ứng vật tư mua một số vật tư chủ yến như: Xi măng, sắt thép, vv… Chuyển vào kho công ty dự trữ hoặc chuyển thẳng đến công trình phục vụ thi công trực tiếp.
Khi đội có nhu cầu về vật tư đề nghị công ty cung cấp căn cứ vào đơn đề nghị của đội, đối chiếu với dự trù kế hoạch phân bổ, kế toán vật tư viết phiếu xuất vật tư. Căn cứ vào phiếu xuất kho xuất theo chứng từ làm cơ sở xuất kho là phiếu xuất vật tư.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Bộ phận:
Mẫu số: 02- VT
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 02 tháng 02 năm 2008
Số:
Nợ: 621
Có: 152
-Họ và tến người nhận hàng : Phùng Chí Kiên
Địa chỉ: Đội xây dựng số 7
-Lý do xuất kho : Xuất dùng cho CT Sở Thương Mại và Du Lịch
-Xuất tại kho : Vật tư công ty
Địa điểm: TP Bắc Giang
Tên hiệu quy cách
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
(VNĐ)
Xi măng HT P400
Tấn
5
5
780.000
3.900.000
Gạch lát hoa sứ TQ
Viên
10.000
10.000
4.500
45.000.000
Xi măng trắng HT
Kg
200
200
1.500
300.000
Cộng
49.200.000
Tổng số tiền (viết bằng chữ): bốn mươi chín triệu hai trăm nghìn đồng chẵn.
Số chứng từ gốc kèm theo:
Ngày 02 tháng 02 năm 2008
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Hằng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho vật tư kế toán tiến hành phân loại và ghi vào sổ chi tiết vật liệu theo từng đội từng công trình trên cơ sở chứng từ ghi sổ.
Chứng từ ghi sổ được lập ngay sau khi thủ tục xuất vật tư trong ngày hoàn chỉnh. Mỗi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào một chứng từ ghi sổ theo chi tiết từng công trình, hạng mục công trình căn cứ vào phiếu xuất khi vật tư kế toán vào chứng từ ghi sổ.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 25
Ngày 02 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Xuất vật tư cho công trình sở TM & DL
621
152
49.200.000
Cộng
49.200.000
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Để cung cấp kịp thời cho thi công, cũng có thể công ty cử cán bộ cung tiêu nhận vật tư của đơn vị bán và chuyển thẳng đến đơn vị thi công phục vụ sản xuất. Khi nhu cầu cần thiết phải cung cấp vật tư cho đội ngay mặt khác giảm bớt các chi phí không cần thiết về nhập kho vật tư, cán bộ cung ứng nhận vật tư và giao cho đội. Chứng từ kế toán để phục vụ ghi sổ bao gồm:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: (giao khách hàng)
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
MH/2008B
Ngày 06 tháng 02 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty cung ứng và sản xuất vật liệu xây dựng, Bắc Giang
Địa chỉ: TP Bắc Giang
Số tài khoản: 710A-000036
Điện thoại: Mã số:
Họ tên người mua hàng: Phùng Chí Kiên
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang
Địa chỉ: TP Bắc Giang
Số tài khoản 7901-0059K
Hình thức thanh toán: Mã số:
ĐVT: đồng
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Panel A36-U/3
Tấm
138
142.428
19.655.064
2
Panel A39-U/2
Tấm
26
157.272
4.089.072
3
Vận chuyển cầu gác
3.250.000
Cộng tiền hàng: 26.994.136đ
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 2.699414đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 29.693.550đ
- Số tiền bằng chữ: Hai mươi chín triệu sáu trăm chín mươi ba nghìn năm trăm năm mươi đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Khi vật tư chuyển thẳng tới công trình không qua kho, cán bộ vật tư phải lập biên bản bàn giao nhận vật tư với đội thi công. Từ những chứng từ trên kế toán lập chứng từ ghi sổ:
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 26
Ngày 06 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Mua vật liệu chuyển tới công trình sở TM & DL
621
133
112
26.994.136
2.699.414
Cộng
29.693.550
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
b. Chi phí nguyên vật liệu do đội mua.
Bởi đặc thù của ngành xây dựng là nơi sản xuất sản phẩm phân tán xa công ty, do vậy việc cung cấp vật tư từ kho công ty cho các công trình gặp rất nhiều phức tạp và tốn kém nếu giá cả vật tư trên thị trường không ổn định.
Việc hạch toán khoản chi này được tiến hành như sau:
Khi công ty xuất tiền mặt, tiền gửi ngân hàng hoặc ủy quyền cho đội ứng tiền của chủ dự án. Căn cứ vào kế hoạch và tiến độ thi công, đề nghị cấp vốn của đội kế toán viết phiếu chi, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm quyền ứng của bên chủ dự án cho đội.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Bộ phận:
Mẫu số: 03- TT
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 08 tháng 02 năm 2008
Số: 13/12
Kính gửi: ông Giám đốc công ty xây dựng số 1 Bắc Giang
Tên tôi là: Phùng Chí Kiên
Địa chỉ: Đội xây dựng số 7
Đề nghị cho tôi tam ứng số tiền: 300.000.000 (Ba trăm triệu đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: tạm ứng tiền chi phí thi công công trình Sở Thương mại và Du Lịch
Thời hạn thanh toán: sau khi bên A chuyển trả tiền khối lượng.
Giám đốc
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(ký, họ tên)
Người đề nghị tạm ứng
(ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 26
Ngày 08 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Đội số 7 ứng tiền để dung vào XD sở TM & DL
136
111
300.000.000
Cộng
300.000.000
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Hằng ngày đội tiến hành mua vật tư dùng vào xây dựng công trình, kế toán đội căn cứ biên bản kiểm nghiệm vật tư, các chứng từ bên ngoài như hóa đơn GTGT của bên bán và phiếu nhập kho đội sau đó tập hợp các chứng từ liên quan lại với nhau để cuối tháng tổng hợp gửi ra phòng kế toán công ty làm thủ tục thanh toán và ghi vào sổ kế toán. Chứng từ mua là hóa đơn GTGT của bên bán.
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: (giao khách hàng)
Mẫu số: 01 GTKT-3LL
KP/2008B
Ngày 06 tháng 02 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công ty gạch Hồng Thái
Địa chỉ: TP Bắc Giang Số tài khoản: 710A-000036
Điện thoại: Mã số:
Họ tên người mua hàng: Phùng Chí Kiên
Đơn vị: Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang
Địa chỉ: TP Bắc Giang Số tài khoản 7901-0059K
Hình thức thanh toán: Mã số:
Hình thức thanh toán: ĐVT: đồng
STT
Tên hàng hóa dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Gạch 6 lỗ
Viên
10.000
2.273
22.730.000
2
Gạch M75
Viên
23.000
2.636
60.628.000
Cộng tiền hàng: 83.358.000đ
Thuế suất: 10% Tiền thuế GTGT: 8.335.800đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 91.693.800đ
- Số tiền bằng chữ: Chín mươi mốt triệu sáu trăm chín mươi ba nghìn tám trăm đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên)
Cuối tháng kế toán đội lập bảng kê tổng hợp về tình hình mua vật tư sử dụng cho công trình gửi về phòng kế toán công ty.
Công ty cổ phần xây dựng số 1 Bắc Giang
Đội xây dựng số 7:
Bảng kê tổng hợp mua vật tư
Tháng 02 năm 2008
Công trình: Sở Thương mại và Du lịch
ĐVT: đồng
TT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Doanh số chưa thuế GTGT
Thuế GTGT
Tổng giá TT
Đơn giá
Thành tền
1
Gạch rỗng 6 lỗ
Viên
10.000
2.273
22.730.000
2.273.000
25.003.000
2
Gạch đặc M75
Viên
23.000
2.636
60.628.000
6.062.800
66.690.800
………………
……
……..
………
………….
…………..
……………
Tổng cộng
237.259.000
18.286.900
255.545.900
Bằng chữ: Hai trăm chín mươi mốt triệu năm trăm bốn mươi năm nghìn chín trăm đồng chẵn)
Căn cứ vào bảng tổng hợp đó và kế hoạch giao khoán vật tư cho đội thi công kế toán chi phí sản xuất kiểm tra đối chiếu với chứng từ mua hàng đã gửi đến, sau đó vào sổ kế toán.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 43
Ngày 28 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Đội số 7 ứng tiền để dung vào XD sở TM & DL
Thuế GTGT đầu vào
621
133
136
237.259.000
18.286.900
Cộng
255.545.900
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Để giám sát tình hình sử dụng vật liệu theo định mức hàng tháng công ty cử kỹ thuật cùng đội xuống kiểm tra xác định số vật tư đã sử dụng, khối lượng công việc đã hoàn thành, số lượng vật tư còn tồn trên công trình, trên cơ sở đối chiếu định mức và biện pháp thi công. Sau đó lậu biên bản kiểm kê vật tư.
Đơn vị: Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Bộ phận:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BIÊN BẢN KIỂM KÊ VẬT TƯ
-Thời điểm kiểm kê: giờ ngày 28/02/2008
-Ban kiểm kê gồm :
Ông: Nguyễn Văn Hùng
Ông: Quách Chí Lực
Đã kiểm kê hiện trường công trình Sở Thương mại và Du Lịch Bắc Giang khi hoàn thành bàn giao còn tồn lại một số vật tư sau:
STT
Tên vật tư
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Sắt # 22
Kg
167
4.500
751.500
2
Xi măng HT
Tấn
1,5
780.000
1.170.000
3
Phế liệu thu hồi
2.390.000
Cộng
4.311.500
Trưởng ban kiểm kê Các ủy viên Thủ kho đội Kế toán đội Đội trưởng
Căn cứ vào biên bản kiểm kê, theo yêu cầu của ban kiểm kê và đội đề nghị công ty nhập lại số vật tư trên vào kho công ty khi công trình đã thi công xong, bàn giao cho chủ đầu tư. Kế toán làm thủ tục chuyển về công ty và nhập lại kho, sau đó ghi sổ kế toán làm giảm chi phí sản xuất.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 44
Ngày 28 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Vật tư đội dùng không hết nhập lại kho công ty
152
621
4.311.500
Cộng
4.311.500
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Từ các chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp vào sổ cái các tài khoản 621 như sau:
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 02/2008
Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621 ĐVT: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
1 / 2
11
1/2
Xuất VL cho CT Lân sản Đông Bắc
152
127.632.636
2 / 2
25
2/2
Xuất VLCT sở TM&DL
152
49.200.000
6/2
27
6/2
Xuất VLCT sở TM&DL
152
26.994.136
11/2
34
11/2
Xuất VL cho đội 7
152
218.627.000
21/2
35
21/2
Xuất VL cho đội 7
152
103.196.250
…..
…
…
………………………
……
…………
………..
23/2
43
28/2
Đội mua VL cho CT TM&DL
136
237.259.000
28/2
44
28/2
Nhập lại kho do dùng không hết
152
4.311.500
K/c chi phí NVLTT vào giá thành
154
5.459.654.857
Cộng phát sinh
5.463.996.357
5.463.996.357
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số ……
Ngày mở sổ: ……
Ngày … tháng … năm…
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
Đồng thời kế toán chi tiết chi phí sản xuất vào sổ kế toán chi tiết cho từng công trình, từng đội.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 02/2008
Công trình: Sở Thương Mại Du lịch
Tên tài khoản: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Số hiệu: 621 ĐVT: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
2 / 2
25
2/2
Xuất VLCT sở TM&DL
152
49.200.000
6/2
27
6/2
Xuất VLCT sở TM&DL
152
26.994.136
.......
...
.....
............................
.......
..............
.............
28/2
43
28/2
Đội mua VL cho CT TM&DL
136
237.259.000
28/2
44
28/2
Nhập lại kho do dùng không hết
152
4.311.500
28/2
34
28/2
Xuất VL cho đội 7
152
11.076.273
28/2
35
28/2
Xuất VL cho đội 7
152
32.404.550
28/2
69
28/2
Bàn giao CT Sở TM&DL
154
352.622.459.
Cộng phát sinh
356.933.959
356.933.959
Cộng lũy kế từ khi khởi công
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số ……
Ngày mở sổ: ……
Ngày … tháng … năm…
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
2.4. Hạch toán chi phí nhân công trực tiếp
Hiện nay công ty thực hiện hai hình thức trả lương và tiền công cho người lao động là:
+Trả lương theo thời gian đối với CBNV văn phòng. Công ty và cán bộ đội (Đội trưởng, kế toán, kỹ thuật, thủ kho kiêm bảo vệ thủ quỹ đội).
+Trả lương theo sản phẩm (lương khoán) đối với công nhân sản xuất trực tiếp và lao động thuê ngoài để khuyến khích người lao động tăng năng suất lao động.
-Đối với lương văn phòng công ty được hạch toán vòa chi phí quản lý doanh nghiệp.
-Đối với lương đội kể cả lương gián tiếp và lương trực tiếp đều được tính vào chi phí sản xuất (Tính vào chi phí công trình).
+Hàng tháng căn cứ vào bẳng chấm công của ban quản lý đội (Đối với lương thời gian) Phiếu xác nhận sản phẩm (Khối lượng công trình hoàn thành) Theo định mức của các bộ phận tổ tính cho từng người lao động, đội lập bảng thanh toán tiền lương được đội trưởng duyệt và đề nghị giám đốc cho thanh toán. Sau đó phòng kế toán kiểm tra ủy quyền cho kế toán đội chi. Sau khi công tác thanh toán hoàn thành đội gửi ra phòng kế toán ghi sổ kế toán.
Chứng từ ghi sổ gồm:
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số: 05-LĐTL
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU XÁC NHẬN CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH
Tháng 02/2008
Bộ phận thi công: Sở Thương mại và Du lịch Bắc Giang
ĐVT: đồng
TT
Tên công việc
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Lát nền nhà
12.638.000
2
Lắp cửa
2.764.000
3
Lắp điện nước
8.453.000
4
Trát tường nhà
18.696.000
Tổng số tiền bằng chữ: Bốn mươi hai triệu năm trăm năm mươi mốt ngàn đồng chẵn.
Ngày … tháng … năm…
Người giao việc
(Ký, họ tên)
Người nhận việc
(Ký, họ tên)
Người kiểm tra chất lượng
(Ký, họ tên)
Người duyệt
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào những chứng từ trên đội lập bảng thanh toán lương. Cách tính lương như sau:
+Lương thời gian:
Tiền lương phải trả trong tháng
=
Mức lương cơ bản ngày
(đã nhân hệ số) ngày làm việc theo quy định tháng
x
Công thực tế
+Lương khoán:
Tiền lương phải trả trong tháng
=
Khối lượng công việc hoàn thành
x
Định mức dự toán
Căn cứ vào lương sản phẩm của từng công trình kế toán đội phân bổ chi phí tiền nhân công cho các công trình dựa trên phiếu sản phẩm và tổng lương sản phẩm để phân bổ lương quản lý đội.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ: Đội xây dựng số 7
Mẫu số: 11-LĐTL
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH
Tháng …. Năm …. ĐVT: đồng
TT
Số chi phí đối tượng sử dụng NC và BHXH
Tiền lương
và tiền công
Trích BHXH
Cộng chi phí
BHXH
15 %
KP CĐ
2 %
BHYT
2 %
Cộng
A
Lương trực tiếp
57.565.000
6.737.123
898.282
898.282
8.533.687
66.098.687
1
Sở TM&DL
42.551.000
5.020.413
669.388
669.388
6.359.189
48.910.189
2
Trường PTCS Ngổ Sỹ Liên
15.014.000
1.716.710
228.894
228.894
2.174.498
17.188.498
B
Lương gián tiếp
5.923.200
596.079
79.477
79.477
755.033
6.678.233
1
Sở TM&DL
4.613.000
465.129
62.017
62.017
589.163
5.202.163
2
Trường PTCS Ngổ Sỹ Liên
1.310.200
130.950
17.460
17.460
165.870
1.476.070
Cộng
63.488.200
7.333.202
977.759
977.759
9.288.720
72.776.920
Ngày tháng năm
Người lập bảng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ghi chú: BHXH, KPCĐ, BHYT được tính theo lương cấp bậc
-Đội xây dựng số 7 tổng lương cấp bậc trong đó:
* Công trình Sở TM&DL là 36.570.280đ, bao gồm:
+Lương gián tiếp là: 3.100.860đ
+Lương công nhân tiếp là: 33.469.420đ
Căn cứ vào các chứng từ trên và tiền lương kế toán ghi chứng từ ghi sổ cho từng công trình.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 45
Ngày 28 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Trích tiền lương CNTTSX công trình Sở TM&DL
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, của CNTTSX
622
622
334
338
42.551.000
6.359.189
Cộng
48.910.189
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tháng 02/2008
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622 ĐVT: đồng
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
28/2
45
28/2
Tính tiền lương NCTTSX đội 7 thi công công trình Sở TMDL
334
338
42.551.000
6.359.189
28/2
45
28/2
Tính tiền lương NCTTSX đội 7 thi công công trình Trường Giáo Liêm
334
338
15.014.000
2.174.498
28/2
K/c chi phí tiền lương và BHXH công nhân trực tiếp vào giá thành.
154
267.869.230
Cộng phát sinh tháng
267.869.230
267.869.230
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số ……
Ngày mở sổ: ……
Ngày … tháng … năm…
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
Ngoài việc vào sỏ cái TK 622 kế toán chi tiết còn vào sổ chi tiết TK 622 cho từng công trình và từng đội.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
Tháng 02/2008
Công trình: Sở Thương Mại Du lịch
Tên tài khoản: Chi phí nhân công trực tiếp
Số hiệu: 622 ĐVT: đồng
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
1/2
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
28/2
45
28/2
Tính tiền lương NCTTSX đội 7 thi công công trình Sở TMDL
334
338
42.551.000
6.359.189
……
……
….
28/2
K/c chi phí tiền lương và BHXH CNTTSX và giá thành
154
48.910.189
Cộng phát sinh
48.910.189
48.910.189
Lũy kế từ đầu khởi công
Số dư cuối tháng
0
Sổ này có …… trang, đánh số từ trang số 01 đến trang số ……
Ngày mở sổ: ……
Ngày … tháng … năm…
Người ghi sổ
(Ký,họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký,họ tên)
Giám đốc
(Ký,họ tên)
2.5 Hạch toán chi phí sử dụng máy thi công
Máy móc thi công là những công cụ lao động bằng động cơ và sử dụng trực tiếp cho công tác thi công xây lắp như máy vận thẳng, máy đầm, nén, máy súc, ủi…v.v Muốn tăng năng xuất lao động cần phải áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất. Để sử dụng máy thi công đạt hiệu quả cao tránh lãng phí công suất và bảo vệ máy thì kế toán phải nghiên cứu để lắm chắc tình hình hoạt động phát sinh trong quá trình sử dụng máy và khối lượng công việc do máy làm ra. Đồng thời để hạch toán chính xác các chi phí sử dụng máy vào giá thành công tác xây lắp cần phải tính toán ghi chép chính xác kịp thời đày đủ mọi chi phí.
Do đặc điểm của ngành xây dựng là sản phẩm phân tán ở xa công ty mà sản phẩm đơn chiếc nên việc vận chuyển máy móc thi công đến nơi thi công, công trình ở xa là rất khó khăn phức tạp. Do vậy, nếu điều kiện nơi thi công có thể thuê được máy móc thi công thì công ty ủy quyển cho đội được phép thuê máy trên cơ sở của khoản mục máy thi công cho phép.
Cuối tháng căn cứ vào hợp đồng thuê máy, biên bản nghiệm thu công việc và thanh lý hợp đồng thuê máy. Kế toán ghi sổ kế toán dự trên chứng từ do đội gửi ra. Theo số liệu tháng 02/2008 của đội xây dựng số 7 thanh toán hợp đồng thuê máy thi công đã được phê duyệt về khoản thuê máy đầm phục vụ thi công công trình Sở TM&DL. Kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 52
Ngày 28 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Đội số 7 thuê máy đầm thi công CT Sở TM&DL
623
136
5.596.000
Cộng
5.596.000
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Nếu địa phận thi công không có điều kiện thuê được máy công ty phải điều động máy thi công cho đội trên cơ sở kế hoạch sử dụng máy của từng công trình, từng thời gian. Việc điều động máy thi công phải có kế hoạch và thời gian cho từng công trình đảm bảo đáp ứng kịp thời tiến độ thi công mặt khác phải bố trí khoa học để tránh lãng phí sử dụng mà linh hoạt điều động giữa các công trình các đội sử dụng hợp lý đảm bảo tận dụng hết công suất máy mà vẫn an toàn cho máy. Bố trí như vậy đòi hỏi kế toán phải có phương pháp phân bổ chi phí máy thi công hợp lý chính xác cho từng công trình, từng đội thi công.
+ Phân bổ chi phí khấu hao tài sản cố định máy thi công.
Hàng tháng máy thi công sẽ được điều động cho nhiều công trình sử dụng do vậy cần được phân bổ chi phí khấu hao cho các công trình sử dụng để tính vào chi phí sản xuất công trình. Công thức tính và phân bổ khấu hao:
Mức phân bổ chi phí khấu hao máy thi công cho công trình A
=
T.Mức khấu hao máy thi công trong tháng của máy trong tháng
x
Khối lượng thi công công trình
Nếu máy thi công dùng cho thi công một công trình cả tháng thì tính hết khấu hao vào công trình đó không phải phân bổ theo công thức.
Căn cứ vào sổ khấu hao tính được, kế toán tiến hành tập hợp chi phí khấu hao TSCĐ cho các đối tượng chi phí. Cuối tháng TSCĐ đó được điều động cho khâu sử dụng, cho các đối tượng nào sử dụng vào mục đích gì, kế toán thực hiện phân bổ cho các đối tượng sử dụng đó.
Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ tháng 02/2008:
Trên cơ sở của bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ như sau:
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 55
Ngày 28 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Đội số 7 thuê máy đầm thi công CT Sở TM&DL
623
214
2.864.000
Cộng
2.864.000
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số 06-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
Số……………….
BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 02/2008 ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Tỷ lệ % năm
Tổng công ty
Các đối tượng chịu chi phí
Đội XD số…
Đội XD số 7
Ng
gía
TSCĐ
Số khấu hao
…
.
…
CT Sở TM&DL
Trường NSL
Văn phòng công ty
I
Số KH đã trích tháng trước
II
Số KH tăng trong tháng
1
Nhà cửa vật kiến trúc
2
Máy móc thiết bị
3
Phương tiện vận tải
4
Thiết bị dụng cụ
III
Số KH giảm trong tháng
1
Nhà cửa vật kiến trúc
2
Máy móc thiết bị
3
Phương tiện vận tải
4
Thiết bị dụng cụ
IV
Số KH tính tháng này
1
Nhà cửa vật kiến trúc
5
2
Máy móc thiết bị
8
12.369.000
2.303.000
3
Phương tiện vận tải
10
3.112.000
561.000
4
Thiết bị dụng cụ
5
Cộng
2.864.000
Ngày…. tháng… năm…
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Như vậy hạch toán vào chi phí máy thi công của công ty là khoản mục thuê máy và KHTSCĐ của máy móc do công ty điều động tới các đội thực hiện sử dụng trực tiếp vào thi công. Còn tất cả các tài sản khác dùng chung cho công ty được tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Ngoài ra trong chi phí máy móc thi công còn có khoản chi phí về nguyên vật liệu cho máy, nhân công phục vụ máy theo số liệu tính toán được.
- Số nhiên liệu xuất cho máy thi công công trình Sở TM&DL, tháng 02/2008 là: 1.223.000đ
- Công ty phân bổ chi phí nhân viên sử dụng máy cho các công trình theo tỷ lệ trích khấu hao tháng 02/2008 là: 796.000đ
- Đội chi phí cho máy theo báo cáo cuối tháng là: 530.000đ
Tổng hợp các chứng từ số liệu trên kế toán ghi sổ kế toán.
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02a-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 56
Ngày 08 tháng 02 năm 2008 ĐVT: đồng
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Tổng hợp chi phí nhiên liệu xuất dùng cho CT Sở TM&DL
Chi phí nhân công máy
Đội chi phục vụ máy thi công
623
623
623
152
334
136
1.233.000
796.000
530.000
Cộng
2.559.000
Kèm theo số:………………. Chứng từ.
Người lập
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Như vậy tổng cộng chi phí sử dụng máy, tháng 02/2008 của công trình Sở TM&DL Bắc Giang là:
Tổng số: 11.019.000 đ
Trong đó:- Tiền thuê máy: 5.596.000 đ
- Khấu hao TSCĐ: 2.864.000 đ
- Các khoản khác: 2.559.000 đ
Căn cứ các chứng từ ghi sổ liên quan đến chi phí máy thi công, kế toán vào sổ cái “Chi phí máy thi công”
Đơn vị:Công ty CP XD số 1 Bắc Giang
Địa chỉ:
Mẫu số S02c1-DN
(Ban hành theo QĐ: 15/2006/QĐ-B
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33238.doc