Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán kế toán chi phí và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần Hàng Kênh

MỤC LỤC

DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU . . 1

CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG

TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH . . 2

1.1 Hình thức pháp lý và lịch sử hình thành của CTCP Hàng Kênh 2

1.2 Đặc điểm kinh doanh của CTCP Hàng Kênh . 3

1.2.1 Các loại hàng hoá của CTCP Hàng Kênh 3

1.2.2 Thị trường kinh doanh các mặt hàng 6

1.2.3 Công nghệ sản xuất của CTCP Hàng Kênh 6

1.3 Đặc điểm quản lý và bộ máy quản lý của CTCP Hàng Kênh . 8

1.3.1 Bộ máy quản lý của CTCP Hàng Kênh . 8

1.3.2 Chính sách quản lý của CTCP Hàng Kênh . 11

1.3.2.1 Chính sách quản lý nhân sự 11

1.3.2.2 Chính sách quản lý tài chính . 15

1.4 Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại CTCP Hàng Kênh 15

1.4.1 Bộ máy kế toán . 15

1.4.1.1 Lao động kế toán trong bộ máy kế toán tại CTCP Hàng Kênh 15

1.4.1.2 Mô hình bộ máy kế toán 16

1.4.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại CTCP Hàng Kênh 18

1.4.2.1 Các chính sách kế toán chung 18

1.4.2.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán 20

CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ

SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 25

2.1 Thực trạng hạch toán kế toán CPSX tại CTCP Hàng Kênh 25

2.1.1 Đặc điểm CPSX của CTCP Hàng Kênh 25

2.1.2 Thực trạng hạch toán kế toán chi phí sản xuất tại CTCP HàngKênh. 27

2.1.2.1 Đối tượng hạch toán kế toán chi phí sản xuất 27

2.1.2.2 Hạch toán kế toán chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp 27

2.1.2.3 Hạch toán kế toán chi phí Nhân công trực tiếp 34

2.1.2.4 Hạch toán kế toán chi phí sản xuất chung 45

2.1.2.5 Tổng hợp chi phí sản xuất 53

2.2 Thực trạng tính giá thành sản phẩm tại CTCP Hàng Kênh 53

2.2.1 Xác định chi phí dở dang cuối kì tại CTCP Hàng Kênh 53

2.2.2 Tính giá thành sản phẩm tại CTCP Hàng Kênh 54

2.2.2.2 Phương pháp tính giá thành sản phẩm 55

2.3 Thực trạng quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm . 56

CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN CHI PHÍ

SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH 61

3.1 Đánh gía thực trạng hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP Hàng Kênh 61

3.1.1 Ưu điểm . 61

3.1.2 Nhược điểm . . 62

3.2 Phương hướng và giải pháp hoàn thiện hạch toán kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại CTCP Hàng Kênh 64

3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán kế toán 64

3.2.2 Phương hướng và giải pháp hoàn thiện 65

3.3 Một số giải pháp tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm tại CTCP Hàng Kênh 68

KẾT LUẬN 70

PHỤ LỤC

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

 

 

 

doc85 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1687 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán kế toán chi phí và tính gía thành sản phẩm tại công ty cổ phần Hàng Kênh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át sinh trong phạm vi phân xưởng, bộ phận sản xuất của doanh nghiệp. Các yếu tố sản xuất chung gồm có: - Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng tại các phân xưởng để phục vụ sản xuất chung: - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh khấu hao tài sản cố định thuộc các phân xưởng sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ như máy móc, thiết bị, nhà cửa, kho tàng. - Chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác: Bao gồm những chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ cho sản xuất, kinh doanh của các phân xưởng, bộ phận như chi phí sửa chữa TSCĐ, nước, điện thoại, vận chuyển, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ và các Chi phí bằng tiền khác: là những chi phí còn lại ngoài các chi phí kể trên như chi phí hội nghị, lễ tân, tiếp khách, giao dịch của phân xưởng, bộ phận sản xuất. Tỷ trọng mỗi loại chi phí trong quý IV-2008 và quý I-2009 của công ty được thống kê theo Bảng 2.4 dưới đây: Bảng 2.1: Tỷ trọng mỗi loại chi phí trong tổng chi phí sản xuất Đơn vị: Triệu VNĐ Khoản mục phí Quý IV-2008 Quý I-2009 Giá trị Tỷ trọng (%) Giá trị Tỷ trọng (%) Chi phí NVLTT 1332.45 45.78% 1050.7 41.84% Chi phí NCTT 902.32 31.00% 842.86 33.57% Chi phí SXC 675.48 23.21% 617.46 24.59% Tổng chi phí sản xuất 2910.25 100% 2511.02 100% Qua bảng thống kê 2.4 ta nhận thấy: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là loại chi phí chủ yếu của xí nghiệp, song chi phí nhân công trực tiếp cũng chiếm tỷ trọng lớn. Điều này hoàn toàn phù hợp với điều kiện của xí nghiệp Thảm Hàng Kênh: sản xuất mặt hàng thủ công. Chi phí sản xuất chung của toàn xí nghiệp cũng chiếm tỷ lệ khá đáng kể, tới gần 25% - thực tế này đòi hỏi công ty phải có sự quan tâm xứng đáng đối với công tác quản lý, hạch toán Chi phí sản xuất chung tại xí nghiệp. 2.1.2 Thực trạng hạch toán kế toán chi phí sản xuất tại CTCP Hàng Kênh 2.1.2.1 Đối tượng hạch toán kế toán chi phí sản xuất Để chi phí sản xuất được hạch toán một cách chính xác kịp thời, công việc đầu tiên đòi hỏi các nhà quản lý phải làm là xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất. Việc xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất chính là việc xác định giới hạn tập hợp chi phí mà thực chất là xác định nơi phát sinh và nơi chịu chi phí. Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất là công việc quan trọng trong tổ chức kế toán quá trình sản xuất. Công ty cổ phần Hàng Kênh sản xuất nhiều mặt hàng, tại các địa điểm và có nguyên vật liệu, quy trình công nghệ hoàn toàn khác nhau nên công ty đã chọn đối tượng hạch toán kế toán là từng xí nghiệp sản xuất. Để thuận tiện cho việc minh họa công tác kế toán, em chọn xí nghiệp thảm Hàng Kênh để nghiên cứu tìm hiểu. Đây là xí nghiệp được hình thành từ rất lâu đời, là nơi sản xuất mặt hàng thảm len thủ công truyền thống của công ty Đối tượng hạch toán kế toán chi phí sản xuất tại xí nghiệp chính là toàn bộ chi phí sản xuất phát sinh tại xí nghiệp thảm len Hàng Kênh trong kì kế toán: Quý I năm 2009 2.1.2.2 Thực trạng hạch toán kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đặc điểm chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp Phục vụ sản xuất tại xí nghiệp thảm Hàng Kênh, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp bao gồm: nguyên liệu chính, Nguyên liệu phụ, Nhiên liệu. Cụ thể như sau: -Chi phí NVL chính bao gồm các loại Len (Len kim tuyến, len Nhật) và các loại sợi (Sợi chính phẩm, Sợi lụa mắc, Sợi lụa dệt, Sợi tơ màu quay vòng, Sợi An Hải, Sợi cắt, Sợi con, Sợi tơ màu nhân tạo, Sợi tơ mộc, Sợi tơ 34pe/17, Sợi PE 54*15, Sợi 34/9/6 PE) Tại xí nghiệp thảm Hàng Kênh, NVL được bảo quản tại kho với 2 tầng riêng biệt: Tầng 1 giành cho len sợi mộc vừa nhập về và thành phẩm,tầng 2 là nơi trữ các loại len đã qua giai đoạn nhuộm, quay thành từng cuộn nhỏ tiện lợi cho công đoạn dệt. Màu sắc của len vô cùng phong phú, lên tới hơn 700 màu được đánh số thứ tự liên tục từ 01. Sự phân biệt màu sắc của len rất khó, kho có một kỹ thuật viên lâu năm có nhiệm vụ nhận biết màu sắc, tính toán định mức len cho mỗi đơn hàng và các điều kiện bảo quản phù hợp, do len sợi có tính năng đặc biệt là “hồi ẩm”. Tại kho, len sau khi nhuộm màu được bảo quản, sắp xếp theo từng đơn đặt hàng: trong nước, Tây Đức, Niujlân…Với mỗi đơn đặt hàng, màu sắc được sắp xếp theo số thứ tự từ nhỏ đến lớn, tiện lợi khi cần. - Chi phí NVL Phụ bao gồm các loại hoá chất tham gia vào quá trình tẩy bóng thảm và nhuộm màu len: Bột nhẹ CaCO3, Bột vẽ vàng thư, xà phòng trung tính, nến, axit Foocmíc, Albegal set, Albegal FFA, CIBACEL DBC, Irganol PS, Mityl BC, H2SO4, H2O2, CH3COOH, Na2SO4, Na2S2O3, Na2O3, NaOH, Isolan orange SKL 01, Isolan Bordeaux 200%, Isolan Blue 2S- GL01, Isolan yellow, Isolan Green, Isolan Grey, Suparacen,Lanaset Red, lanaset Blue 2R, Lanaset Green B, Lanaset Yellow 4R, Lanaset Red G, Lanaset Bordean XB -Nhiên liệu:: Nhiên liệu mà công ty sử dụng tại xí nghiệp Thảm chủ yếu là:Than và Xăng – được dùng cho phân xưởng nhuộm, là nhiên liệu chạy các máy nhuộm, tẩy, hấp len. Phương pháp hạch toán Để theo dõi và quản lý chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng: Chứng từ: Phiếu lĩnh vật tư, Phiếu xuất kho, Bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ. Sổ kế toán: Bảng kê số 4, nhật ký chứng từ số 7, Sổ cái TK 6211,. -Tài khoản sử dụng: TK 6211- “Chi phí NVL trực tiếp Xí nghiệp Thảm” TK 6211 được chi tiết thành hai tiểu khoản: TK 621.11 : Chi phí NVLTT xí nghiệp thảm_PX Dệt - Tỉa TK 621.12 : Chi phí NVLTT XN thảm_ PX Tơ - Nhuộm ● Trình tự hạch toán Do đặc thù sản xuất thủ công đơn chiếc, hàng ngày khi xuất len-sợi để sản xuất thảm, phòng điều hành sản xuất sẽ lập “Phiếu lĩnh vật tư” (Biểu số 2.1) làm thành 2 bản, ký nhận, phòng điều hành sản xuất một bản và đơn vị lĩnh một bản. “Phiếu lĩnh vật tư” ghi rõ cụ thể khối len sợi định mức sản xuất một tấm thảm và cấp phát cho đơn vị sản xuất. Phiếu này được coi như một tờ “lý lịch” của mỗi tấm thảm sản xuất ra. Đơn vị sản xuất sẽ mang “Phiếu lĩnh vật tư” này xuống kho và được các nhân viên trong kho cấp vật liệu cho theo đúng số định mức ghi trong phiếu. Sau khi cấp phát, cả đơn vị lĩnh và thủ kho cùng kí nhận vào phiếu. Cuối mỗi tháng, phòng điều hành sản xuất sẽ tập hợp tất cả “Phiếu lĩnh vật tư” cấp phát trong tháng làm cơ sở lập “Phiếu xuất kho” (Biểu số 2.2), sau khi có sự kí nhận của ban lãnh đạo Xí nghiệp, “Phiếu xuất kho” cùng các “Phiếu lĩnh vật tư” được tập hợp lại và gửi lên phòng Thống kê-Kế toán cho kế toán vật tư vào sổ. Trên cơ sở “Phiếu xuất kho”, kế toán vật tư sẽ cập nhật số liệu vào máy tính để phần mềm tự động ghi vào sổ các sổ chi tiết liên quan. Giá trị nguyên vật liệu xuất kho được công ty tính theo giá bình quân gia quyền cả quý. Do vậy, trong phiếu xuất kho kế toán chỉ ghi số lượng về mặt hiện vật mà không ghi giá trị. Giá trị nguyên vật liệu xuất kho được tính vào cuối kì theo công thức: Đơn giá bình quân trong kỳ = Giá trị NVL tồn đầu kỳ + Giá trị NVL nhập trong kỳ Slượng NVL tồn đầu kỳ + Slượng NVL nhập trong kỳ Biểu số 2.1: CTCP Hàng Kênh PHIẾU LĨNH VẬT TƯ Tổ: 2 Khung 6 XN Thảm Hàng Kênh Số: 333 Đề tài: 2579 Ngày 01 tháng 2 năm 2009 Nước:………. Độ dày:……… Kích thước:4,8m Mật độ: 30, tẩy, ken tua đơn vị tính: Kg STT mẫu Mầu len Định mức cấp phát Thực cấp Ghi chú Ngày Ngày 3 246 2,027 4 564 0,42 7 207 1,2 18 602 0,03 19 188 1,07 21 266 7,41 Cộng 12,4 Thủ kho (ký tên) Người lĩnh (ký tên) Phụ trách cung tiêu (ký tên) Thủ trưởng đơn vị (ký tên) Biểu số 2.2 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Xí nghiệp thảm Hàng Kênh PHIẾU XUẤT KHO Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Xuất cho: Xưởng dệt Xuất tại kho: Xí nghiệp thảm Số TT Tên hàng và qui cách sản phẩm Số tấm M2 Len (kg) 333 Mật độ 30, ken tua tẩy 79 12,4 334 Mật độ 35, mộc 80 15,6 335 Mật độ 30, ken tua tẩy 81 11,5 336 Mật độ 46, tẩy 82 19,5 337 Mật độ 25, mộc 83 9,6 …… …………………. ……. …….. 392 Mật độ 40, tẩy bóng 138 17,8 Cộng 86,4 Len (viết bằng chữ): tám mươi sáu phẩy bốn kg Sợi:…………………………………………….. Tơ: …………………………………………….. GĐ xí nghiệp Phòng ĐHSX Người nhận Thủ kho Kế toán (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Trị gía vốn thực tế của NVL xuất kho chính bằng tích giữa số lượng thực tế của NVL khi xuất và đơn giá bình quân gia quyền. Cuối kỳ, kế toán vật tư sẽ lập “Bảng phân bổ Nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ” (Biểu 2.3) và đưa cho kế toán giá thành. Trên cơ sở Bảng phân bổ NVL – CC – DC, kế toán giá thành lập Bảng kê 04 (Biểu 2.4), vào Nhật ký chứng từ số 7 (Biểu 2.5) và sổ cái TK 6211 (Biểu 2.6) Biểu số 2.3 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Đ/c: 124 Nguyễn Đức Cảnh - Lê Chân - HP BẢNG PHÂN BỔ NVL - CC - DC Xí nghiệp Thảm - Hàng Kênh Quý I - 2009 Đơn vị: Triệu VNĐ Ghi Có TK 152.1 152.2 152.3 153.1 153.2 Cộng Ghi Nợ TK 621.1 875.24 147.76 27.65 1,050.65 PX Dệt-tỉa 750.21 126.65 3.95 880.12  PX Nhuộm 125.03 21.11 23.70 169.84 627.1 92.60 68.40 32.30 15.20 208.50 Tổng 875.24 240.37 96.05 32.30 15.20 1,259.15 Trưởng phòng kế toán Người lập ( ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu số 2.4 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Đ/c: 124 Nguyễn Đức Cảnh - Lê Chân - HP BẢNG KÊ SỐ 4 (Trích) Quý I - 2009 Đơn vị: Triệu VNĐ stt TK ghi Có 152.1 152.2 152.3 … 6211 …. Tổng TK ghi Nợ 1 1541 …. …. … …. 1,050.65 …. …. 2  6211 875.24 147.76 27.65 1,050.65 PX dệt-tỉa 750.21 126.65 3.95 130.61 PX Nhuộm 125.03 21.11 23.70 44.81 …. …. …. …. …. …. …. …. Cộng …. …. …. …. …. …. ….. Trưởng phòng kế toán Người lập (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu số 2.5: CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Đ/C: 124 Nguyễn Đức Cảnh - Lê Chân - HP NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 (Trích) (Quý I - 2009) Đơn vị: Triệu VNĐ stt TK ghi Có 1521 1522 1523 … 6211 … Cộng TK ghi Nợ 1 1541 1,050.65 ….. 2 6211 875.24 147.76 27.65 …. 1,050.65 …. …… ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. Tổng Trưởng phòng kế toán Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu số 2.6 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Đ/c: 124 Nguyễn Đức Cảnh – Lê Chân - HP SỔ CÁI Tài khoản 621.1 - Chi phí NVLTT xí nghiệp Thảm Số dư đầu năm Nợ Có Đơn vị: Triệu VNĐ stt Ghi Có các TKĐƯ với Nợ TK này Quý I 1 152.1 875.24 2 152.2 147.76 3 152.3 27.65 Cộng số phát sinh Nợ 1,050.65 Tổng số phát sinh Có 1,050.65 Số dư cuối Quý Nợ 0 Có Trưởng phòng kế toán Người lập biểu ( ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.1.2.3 Thực trạng hạch toán kế toán chi phí nhân công trực tiếp Đặc điểm chi phí Nhân công trực tiếp tại CTCP Hàng Kênh Chi phí nhân công trực tiếp gồm tiền lương, phụ cấp lương, tiền thưởng và các khoản trích theo lương phần được tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định như bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm y tế (BHYT), kinh phí công đoàn KPCĐ), bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) của công nhân trực tiếp sản xuất ra sản phẩm. Đây là khoản mục chi phí quan trọng. Đối với doanh nghiệp, chi phí nhân công trực tiếp là một trong những khoản mục cấu thành nên giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Đối với người lao động, chi phí nhân công trực tiếp là động lực thúc đẩy tinh thần làm việc của công nhân sản xuất, khuyến khích họ không ngừng sáng tạo, sản xuất, nâng cao tay nghề, nâng cao năng suất, chất lượng, giảm giá thành sản phẩm. Chi phí nhân công trực tiếp tại xí nghiệp thảm Hàng Kênh – CTCP Hàng Kênh bao gồm tiền lương, phụ cấp lương, thưởng và các khoản trích theo lương tính vào chi phí của toàn bộ công nhân khối sản xuất. Bao gồm: công nhân phân xưởng dệt - tỉa, công nhân phân xưởng nhuộm. Phương pháp xác định chi phí nhân công trực tiếp + Lương trả cho công nhân trực tiếp sản xuất Thấy rõ được tầm quan trọng của chi phí nhân công trực tiếp nói riêng và chi phí về thù lao lao động nói chung, Ban lãnh đạo Công ty cổ phần Hàng Kênh đã xây dựng quy chế lương trả lương cho người lao động. Theo đó, công ty đã chọn hình thức trả lương theo sản phẩm không hạn chế đối với lao động trực tiếp. Cụ thể: _ Đối với công nhân dệt: Tiền lương sẽ được tính bằng số m2 thảm người công nhân làm được nhân với đơn giá kế hoạch 1m thảm. _Đối với công nhân tỉa: Tiền lương sẽ được tính dựa trên tổng số m2 thảm thành phẩm nhập kho trong tháng. Tiền lương = Số m2 thành phẩm x Đơn giá tương ứng _Đối với công nhân nhuộm: Tiền lương được tính dựa trên tổng số khối lượng Kg len sợi đem nhuộm trong tháng. Tiền lương = Số Kg len sợi nhuộm x Đơn giá nhuộm/Kg Với đặc thù sản xuất sản phẩm thủ công tại xí nghiệp thảm Hàng Kênh, các sản phẩm thảm được làm ra trong thời gian dài, đơn chiếc, mỗi sản phẩm có đặc điểm riêng về yêu cầu kỹ thuật, theo đó giá trị sức lao động trên cùng một đơn vị diện tích của các tấm thảm làm được cũng khác nhau. Để công bằng trong công tác tính lương cho công nhân sản xuất cũng như đảm Biểu số 2.7 CTCP HÀNG KÊNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ: 124 Nguyễn Đức Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cảnh-Lê Chân- Hải Phòng Hải Phòng, ngày 27 tháng 6 năm 2009 BẢNG PHÂN NHÓM SỐ 03 – 2009 Căn cứ vào từng mặt hàng, mật độ, họa tiết, tính chất kỹ thuật cho bộ phận Dệt. Nay giám đốc công ty cổ phần Hàng Kênh quyết định phân nhóm các mặt hàng sau : Hệ Mật độ Nhóm I Nhóm II Nhóm III 465 25 x 25 46575 46570 461 25 x 25 46133, 46175 4,617,346,110 46171 980 30 x 34 98008 455 30 x 30 45564,45561, 45558 48001,48017, 48020 480 35 x 35 48016 36084, 36013, 36021, 36017 48018 360 36 x 36 36002, 36005, 36405, 36012, 46222, 46223, 46217, 36085 462 40 x 40 46213, 46325, 46221 MSB 45 x 45 N01-2006 OAT 46 x 46 02-006, 03-006, 04-006 01-005, 02-005 04-005, 07-006, 01-006, 05-006 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH PHÓ TỔNG GIÁM ĐỐC Nguyễn Thị Ngọc Lan Đã ký bảo cho công tác kế toán được chính xác hơn, ban quản trị của công ty đã quyết định phân loại sản phẩm dựa vào đặc thù kỹ thuật thành các nhóm khác nhau (biểu số 2.7). Đồng thời, công ty cũng xây dựng hệ thống đơn gía tiền lương lao động tương ứng đối với từng nhóm sản phẩm này (biểu số 2.8) Biểu số 2.8 CTCP HÀNG KÊNH CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Địa chỉ: 124 Nguyễn Đức Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Cảnh-Lê Chân- Hải Phòng ĐƠN GIÁ LƯƠNG TỈA Quý I- 2009 Mặt hàng: Thảm mộc Mật độ Nhóm I Nhóm II Nhóm III Tổng L.Tỉa Đ.Hại Tổng L.Tỉa Đ.Hại Tổng L.Tỉa Đ.Hại 25 x 25 18200 17500 700 19240 18500 740 23400 22500 900 30 x 30 19531 18780 751 20571 19780 791 24731 23780 951 35 x 35 26665 25640 1025 27706 26640 1066 31866 30640 1226 36 x 36 30160 29000 1160 31200 30000 1200 35360 34000 1360 40 x 40 40040 38500 1540 41080 39500 1580 45240 43500 1740 45 x 45 47424 45600 1824 48464 46600 1864 52624 50600 2024 46 x 46 56576 54400 2176 57616 55400 2216 61776 59400 2376 Phó Tổng giám đốc Trưởng phòng Kế toán (ký, họ tên) (ký, họ tên) Hình thức trả lương theo sản phẩm đối với lao động tại các xí nghiệp sản xuất có tác dụng to lớn trong việc kích thích người lao động đạt hiệu quả cao hơn, khi họ thấy rõ được sự gắn bó chặt chẽ giữa những gì họ bỏ ra và nhận được. Ngoài tiền lương được hưởng chính, công nhân được hưởng thêm một khoản nữa là trợ cấp độc hại Trợ cấp độc hại = Đơn giá độc hại x Số m2 thảm hoàn thành + Các khoản trích theo lương Trên cơ sở nhiều yếu tố như: Thâm niên làm việc, trình độ tay nghề, bằng cấp, chức vụ…công ty sẽ áp cho mỗi công nhân viên một hệ số nhất định (hệ số lương). Các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN sẽ được tính trên lương cơ bản. Trong đó: Lương cơ bản = 540 nghìn × Hệ số lương BHXH: 20% lương cơ bản, trong đó 15% tính vào chi phí của công ty, 5% trừ vào thu nhập của người lao động BHYT: trích 3% lương cơ bản, trong đó 2% tính vào chi phí doanh nghiệp và 1% trừ vào thu nhập của người lao động KPCĐ: trích 2% lương cơ bản vào chi phí của doanh nghiệp BHTN: trích 2% lương cơ bản, 1% tính vào chi phí sản xuất, 1% trừ vào thu nhập người lao động Tất cả các khoản trích này (27% lương) được công ty nộp định kỳ cho cơ quan Nhà nước theo quy định hiện hành. Chế độ thưởng phạt cũng được tính đến trong quá trình trả lương, góp phần nâng cao ý thức lao động, tiết kiệm NVL, đạt hiệu quả lao động cao. Cụ thể, công nhân được giao một khối lượng NVL nhất định, kết thúc quá trình sản xuất, nếu xảy ra thừa thiếu ngoài định mức sẽ được ghi nhận bằng văn bản, cuối năm tổng hợp lại và xử lý một lần. Số tiền thưởng phạt được tính theo công thức: Số tiền thưởng (phạt) = Khối lượng NVL thừa (thiếu) x Đơn giá Các khoản tiền thưởng của công ty đều được trích từ quỹ khen thưởng và phúc lợi xã hội, nhằm khuyến khích tinh thần lao động sáng tạo, tăng năng suất lao động… Phương pháp hạch toán Phối hợp cùng với kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty theo dõi và tập hợp chi phí nhân công trực tiếp trên tài khoản 6221- Chi phí nhân công trực tiếp xí nghiệp Thảm. TK 622.1 được chi tiết thành hai tiểu khoản để tiện theo dõi: TK 622.11 – Chi phí nhân công trực tiếp PX Dệt-tỉa TK 622.12 – Chi phí nhân công trực tiếp PX Nhuộm Cuối kỳ, toàn bộ chi phí nhân công trực tiếp ở bên nợ của TK 6211 được kết chuyển sang tài khoản 1541 – Chi phí sản xuất dở dang xí nghiệp Thảm, trên cơ sở sử dụng các tài khoản đối ứng với 6221 là: 334, 338 (Chi tiết 3382- KPCĐ, 3383 – BHXH, 3384 – BHYT, 3388 - Phải trả, phải nộp khác) Chứng từ sử dụng: Bảng số m2 thảm hoàn thành, bảng chấm công, bảng chấm công làm thêm giờ, bảng thanh toán lương-thưởng, bảng kê trích nộp các khoản theo lương, giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH, Sổ kế toán : Bảng tổng hợp chi phí nhân công, Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương, bảng kê 04, Nhật ký chứng từ số 7, Sổ cái tài khoản 6221- chi phí NCTT xí nghiệp thảm Trình tự hạch toán CPNCTT Hàng ngày, tình hình lao động sản xuất của công nhân được theo dõi đồng thời bởi 2 nhà quản lý cấp trên trực thuộc: Quản đốc phân xưởng có trách nhiệm quản lý thời gian làm việc và chấm công cho các công nhân do mình quản lý trên bảng chấm công, đồng thời theo dõi các đơn nghỉ hưởng bảo hiểm xã hội của công nhân như: đơn xin nghỉ phép, đơn xin nghỉ ốm đau thai sản…số ngày nghỉ có lý do, số ngày nghỉ không có lý do. Cuối mỗi buổi làm việc, các tổ trưởng ghi lại số công nhân có mặt và kết quả lao động của từng công nhân dựa vào số nút thảm, số kg len sợi mà công nhân đó đã dệt, tỉa, nhuộm được, cuối tháng số nút thảm sẽ được quy đổi cụ thể ra số m2 thảm. Cuối tháng, Các chứng từ này bao gồm: bảng chấm công và bảng số m2 thảm hoàn thành, các giấy tờ nghỉ hưởng BHXH… được tổng hợp lại và chuyển lên phòng Tổ chức - hành chính. Cán bộ phòng Tổ chức – hành chính có trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và đề xuất với ban giám đốc về chế độ lương, thưởng, bảo hiểm cho từng người lao động trong tháng. Quy định chung của công ty: Mỗi công nhân nếu nghỉ quá 14 ngày công và không đạt năng suất dệt tối thiểu là 153.000 nút thảm thì công ty không nộp BHXH cho – BHXH trích toàn bộ 20% từ lương của công nhân đó. Sau khi được sự phê duyệt của Ban giám đốc, tất cả các chứng từ liên quan lại được chuyển đến phòng Thống kê - Kế toán để kế toán thực hiện tính lương và lập bảng thanh toán tiền lương, Bảng kê theo dõi BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN và bảng tổng hợp thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên công ty ( Biểu số 2.9) Sau khi hoàn tất các việc trên, kế toán tiền lương tiếp tục lập bảng phân bổ tiền lương và BHXH (Biểu số 2.10). Căn cứ vào bảng này, kế toán tổng hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm sẽ tập hợp và ghi vào Bảng kê 04 (Biểu 2.11 - trích) và Nhật ký chứng từ số 7( Biểu số 2.12 - trích), sổ cái TK 622.1 – Chi phí NCTT xí nghiệp thảm (Biểu số 2.13) Biểu số 2.9 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Đ/c: 124 Nguyễn Đức Cảnh - Lê Chân - HP BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN LƯƠNG Xí nghiệp Thảm - Hàng Kênh Quý I - 2009 Đơn vị: Triệu VNĐ Đơn vị Số CNV Cộng lương thực tế Lương cơ bản Công ty trích CN nộp BHXH 15% BHYT 2% BHTN 1% KPCĐ 2% BHXH 2% BHYT 1% BHTN 1% PX Dệt - Tỉa 520 649865 624870 93731 12497 6249 12497 12497 6249 6249 PX Nhuộm 12 57054 54860 8229 1097 549 1097 1097 549 549 Điều hành sản xuất 9 84240 81000 12150 1620 810 1620 1620 810 810 Thiết kế 6 56160 54000 8100 1080 540 1080 1080 540 540 Bảo vệ 2 9984 9600 1440 192 96 192 192 96 96 Giám đốc 3 47320 45500 6825 910 455 910 910 455 455 Tổng 904623 869830 130475 17397 8698 17397 17397 8698 8698 Trưởng phòng kế toán Người lập ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Biểu số 2.10 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Đ/c: 124 Nguyễn Đức Cảnh – Lê Chân - HP BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG Quý I – 2009 Xí nghiệp Thảm – Hàng Kênh Đơn vị: TriệuVNĐ stt TK ghi Nợ Cộng 622.11 622.12 627.1 642.1 TK ghi Có 1 TK 334.1- Phải trả CNV xí nghiệp Thảm 904.62 649.87 57.05 150.38 47.32 2 TK 338 - Phải trả, phải nộp khác-xí nghiệp thảm 389.65 124.97 10.95 28.92 9.10 338.2 33.88 12.5 1.09 2.89 0.91 338.3 254.12 93.73 8.23 21.69 6.83 338.4 84.71 12.5 1.09 2.89 0.91 338.8 16.94 6.24 0.55 1.45 0.46 Trưởng phòng kế toán Người lập (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu số 2.11 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Đ/c: 124 Nguyễn Đức Cảnh - Lê Chân - HP BẢNG KÊ SỐ 4 (Trích) Quý I - 2009 Đơn vị: Triệu VNĐ stt TK Có 1521 ….. 334 3382 3383 3384 3388 …. Tổng TK Nợ 1 1541 …. …. … …. …. …. …. …. …. …. 6221 706.92 13.59 102 13.59 6.79 842.89 PX dệt-tỉa 649.87 12.5 93.77 12.5 6.24 774.88 PX Nhuộm 57.05 1.09 8.23 1.09 0.55 68.01 …. …. …. …. … …. …. …. …. …. Cộng …. …. …. …. …. …. …. …. ….. Trưởng phòng kế toán Người lập (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu số 2.12: CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Đ/C: 124 Nguyễn Đức Cảnh - Lê Chân - HP NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 7 (Trích) (Quý I - 2009) Đơn vị: Triệu VNĐ stt TK Có ….. 334 3382 3383 3384 3388 …. Cộng TK Nợ 1 1541 …. ….. …. 6221 …. 706.92 13.59 102 13.59 6.79 842.89 …. …… ….. ….. ….. ….. ….. Tổng Trưởng phòng kế toán Người lập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.2.4 Thực trạng hạch toán kế toán chi phí sản xuất chung Đặc điểm chi phí sản xuất chung tại xí nghiệp thảm Hàng Kênh - CTCP Hàng Kênh Chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí phục vụ cho sản xuất phát sinh tại xí nghiệp thảm Hàng Kênh ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. Tại Xí nghiệp thảm Hàng Kênh, chi phí sản xuất chung bao gồm: Chi phí nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ xuất dùng tại các phân xưởng để phục vụ sản xuất chung: - Chi phí khấu hao tài sản cố định: Phản ánh khấu hao tài sản cố định thuộc các phân xưởng sản xuất kinh doanh chính, sản xuất kinh doanh phụ như máy móc, thiết bị, nhà cửa, kho tàng. Biểu số 2.13 CÔNG TY CỔ PHẦN HÀNG KÊNH Đ/c: 124 Nguyễn Đức Cảnh - Lê Chân - HP SỔ CÁI Tài khoản 622.1 - Chi phí NCTT xí nghiệp Thảm Số dư đầu năm Nợ Có stt Ghi Có các TKĐƯ với Nợ TK này Quý I 1 334 706.92 2 338 135.97 3 338.2 13.59 4 338.3 102 5 338.4 13.59 6 338.8 6.79 Cộng số phát sinh Nợ 842.89 Tổng số phát sinh Có 842.89 Số dư cuối Quý Nợ 0 Có Trưởng phòng kế toán Người lập biểu ( ký, họ tên) (ký, họ tên) - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm những chi phí dịch vụ thuê ngoài phục vụ cho sản xuất, kinh doanh của các phân xưởng, bộ phận như chi phí sửa chữa TSCĐ, nước, điện thoại, vận chuyển, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ, chi phí hội nghị, lễ tân, tiếp khách, giao dịch của phân xưởng, bộ phận sản xuất. - Chi phí nhân công gián tiếp: bao gồm lao động tại các bộ phận gián tiếp như: bộ phận thiết kế, điều hành sản xuất, quản đốc, nhiên viên kho, bảo vệ Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng thanh toán lương, Phiếu xuất kho, bảng tổng hợp khấu hao TSCĐ, hoá đơn giá trị gia tăng và các chứng từ bên ngoài, bảng phân bổ lương, bảng phân bổ công cụ - dụng cụ… Sổ kế toán: Nhật ký chứng từ số 1,2,7 Tài khoản sử dụng: TK 627.1 – Chi phí sản xuất chung-xí nghiệp thảm TK 627.1 không có tiểu khoản. Tất cả chi phí sản xuất chung đều được tập hợp vào TK 627.1 Hạch toán kế toán chi phí nhân công gián tiếp Chi phí nhân công gián tiếp tính vào chi phí sản xuất chung ở xí nghiệp Thảm bao gồm toàn bộ lương, thưởng, phụ cấp mang tính chất lương, các khoản trích theo lương (BHYT, BHXH, KPCĐ, BHTN) của lao động gián tiếp như: nhân viên kho, quản đốc, bộ phận thiết kế, phòng điều hành sản xuất. Chứng từ sử dụng: bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Bảng tổng hợp các khoản trích theo lương, bảng phân bổ lương Quy trình hạch toán chi phí nhân công gián tiếp tương tự như hạch toán chi phí nhân công trực tiếp. Cuối tháng, căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội,Bảng kê 04, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tiến hành tập hợp vào tài khoản chi phí sản xuất chung xí nghiệp thảm: 627.1 trên Nhật ký chứng từ số 7 và sổ cái tài khoản 627.1 Hạch toán kế toán chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ sản xuất chung Chi phí vật liệu, công cụ - dụng cụ sản xuất chung là những chi phí về vật tư nói chung ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, dùng cho các phân xưởng. Bao bì, công cụ dụng cụ bao gồm các loại: Dây nilong, dây cói, Giấy gói, Giấy ximăng INDO, Giấy ximăng Nhật, Giấy Kráp,

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc111405.doc
Tài liệu liên quan