Mục lục
Lời mở đầu
Phần I: Các vấn đề chung về tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp sản xuất. 3
I: Khái niệm, vai trò, nhiệm vụ của kế toán tiền lương và lao động 3
1. Khái niệm tiền lương vai trò phân loại các hình thức trả lương. 3
1.1. Khái niệm về tiền lương và lao động 3
1.2. Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh 4
1.3. Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất 5
1.4. Các hình thức trả lương. 7
2. Một số chế độ khác khi tính lương 11
2.1. Chế độ thưởng 11
2.2. Chế độ cấp 12
2.3. Chế độ trả lương khi ngừng việc 12
2.4. Chế độ trả lương làm thêm giờ 12
3. Yêu cầu, nhiệm vụ và nguyên tắc hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 13
II. Hạch toán lao động tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất. 15
1. Hạch toán lao động tiền lương trong doanh nghiệp sản xuất. 15
1.1. Hạch toán số lượng lao động 15
1.2. Hạch toán thời gian lao động 16
2. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 18
2.1 Tài khoản sử dụng 18
2.2. Nội dung và phương pháp hạch toán 22
Phần II. Tình hình thực tế và hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần xây dựng và thường mại Thành Anh. 28
I. Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần xây dựng và thường mại Thành Anh. 28
1. Quá trình hình thành và phát triển . 28
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 29
2.1. Chức năng nhiệm vụ 29
2.2. Sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần xây dựng và thường mại Thành Anh . 30
2.3. Ngành nghề và quy mô và đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh .34
2.4. Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần xây dựng và thường mại Thành Anh. 35
II. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại Công ty cổ phần xây dựng và thường mại Thành Anh. 38
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 38
2. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán 40
2.1. Chứng từ kế toán . 40
2.2. Tổ chức bộ máy kế toán và hình thức kế toán tại Công ty Cổ phần xây dựng và thường mại Thành Anh . 40
2.3. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần xây dựng và thường mại Thành Anh. 42
2.3.1. Thủ tục chứng từ 42
2.3.2. Tài khoản sử dụng 42
2.3.3. Phương pháp hạch toán kế toán
2.3.4. Kế toán các khoản trích theo lương 48
3. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 52
Phần III. Hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần xây dựng và thường Mại thành Anh 65
I. Đánh giá về công tác quản lý hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 65
1. Công tác kế toán chung 65
2. Công tác hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 66
2.1. Hạch toán chi tiết 66
2.2. Hạch toán tổng hợp 66
II. Thuận lợi, khó khăn phương hướng, mục tiêu của Công ty cổ phần xây dựng và thường mại Thành Anh trong việc sử dụng quỹ lương. 66
1. Thuận lợi, khó khăn 66
2.Phương hướng, mục tiêu. 67
III. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần xây dựng và thường mại Thành Anh. 68
Kết luân. 69
73 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1407 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán (lao động), tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ Phần Xây dựng và Thường Mại Thành Anh, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
từ quỹ khen thưởng phúc lợi
Nợ TK 338 ( 3383): Tiên trợ cấp từ quỹ BHXH, BHYT mà người lao động phải nộp , thuế thu nhập. Kê toán ghi
Nợ TK334:
Có TK 141: Tiền tạm ứng thừa
Có TK 138: Tiền phạt, tiền bồi thường phải thu
Có TK 338: Thu hộ các quỹ BHXH, BHYT phần người lao động phải đóng góp
Có TK 333: Thu hộ, thuế thu nhập cá nhân cho Nhà nước
Khi Thành toán cho người lao động kế toán ghi
Nợ TK 334:
Có TK111:Trả bằng tiền mặt
Có TK 112: Trả bằng chuyển khoản
Nếu doanh nghiệp đã chuẩn bị đủ tiền Thành toán với người lao động nhưng vi một lý do nào đó, người lao động chưa lĩnh thì kế toán lập danh sách chuyển thành số giữ hộ.
Nợ TK 334
Có TK 338 (3388)
Khi thành toán số tiền trên cho người lao đông , kế toán ghi.
Nợ TK 338(3388)
Có TK111,112
Nếu trả lương cho người lao động bằng sản phẩm hàng hóa ghi.
Nợ TK 334:
Có TK 152: DT hàng tháng nội bộ
Có TK3331: Thuế GTGT phải nộp.
Đối với các doanh nghiệp thực hiện trả lương cho người lao động theo hình thức khoản thu nhập thi khi tạm trích thu nhập của doanh nghiệp để trả lương cho người lao động kế toán ghi.
Nợ TK 4212: Lợi nhuận năm nay
Có TK 334
Khi báo cáo quyết toán tài chính được người có thầm quyền phê duyệt, kế toán xác định tiền lương thục tế phải trả ch người lao động và số tiền lương đã trả theo kế hạch của năm trước để xác định số tiền lương phải trả thêm cho người lao động hoặc số đã trả thừa
Nếu phải trả thêm cho người lao động kế toán ghi
Nợ TK 334
Có TK4211
Hạch toán tổng hợp về tiền lương, tiền thưởng và tình hình Thành toán với người lao động được khai quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán tổng hợp
TK 111, 112
TK 138, 141
TK 333
TK 3383, 3384, 3388
TK 111, 112
TK 622, 627, 641, 642...
TK 622
TK 3383
TK 421
Thanh toán cho người lao động
Trả tiền giữ hộ
TK 3388
Cho NLĐ
Giữ hộ thu nhập
Cho NLĐ
Thu hộ cho BHXH,
BHYT, toà án
Khấu trừ khoản tiền phạt,
Tiền bồi thường
Tiền tạm ứng...
Thu hộ thuế
Thu nhập cá nhân cho nn
Tiền lương và những khoản
Thu nhập có tính chất lượng phải trả cho NLĐ
TK 111, 112
TLNP thực tế
Phải trả
cho NLĐ
Trich trước
TLNP theo KH
Trợ cấp BHXH phải trả
Cho người llao động
Tiền lương trả cho NLĐ
( Khoản thu nhập)
Tiền lương, tiền thưởng và tình hình Thanh toán
với người lao động
* Hạch toán các khoản trích theo lương.Khi trích BHXH, BHYT và KPCĐ kể toán ghi.
Nợ TK 622,627,641,642.... phần tính vào chi phí của doanh nghiệp
Nợ TK 334: Phần trừ vào thu nhập của người lao động
Có TK 338(3382,3383,3384)
Phản ánh phần BHXH, trợ cấp cho người lao động tại doanh nghiệp kế toán ghi.
Nợ TK 338(3383)
Có TK 334
Phản ánh chi tiết KPCĐ tại đơn vị kế toán ghi
Nợ TK 111,112
Có TK 338(3383)
Sơ đồ kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích
theolương
TK 141,138,338 TK 334 TK 622,623,241..
(7) (1),(4),(3.1)
TK 333(3338)
(8)
TK 338(3388) TK 335
(10) (1) (2)
TK 512
TK 3331(33311) TK 431
(3.2) TK 627,641,642....
(11)
TK 338
TK 111,112
(9) (5) (6)
(12), (13)
(14
Phần II: Tình hình thực tế và hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty Cổ phần xây dựng và Thường Mại Thành Anh.
I. Đặc điểm kinh tế và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Xây dựng và Thường Mại Thành Anh.
1) Quá trình hình thành và phát triển.
Công ty cổ phần Xây dựng và Thường Mại Thành Anh được thành lập từ ngày 07tháng 09 năm 1999 Viên nghiên cưu với cơ giới hóa và công nghệ xây dựng được thành lập. Trực thuộc uỷ ban xây dựng cơ bản Nhà nước. Là tổ chức tiền thân của công ty Cổ Phần Xây dựng và Thường mại Thành Anh ngày nay. Từ một tổ chức nhỏ bé ban đầu chỉ gồm hơn 20 cán bộ trong đó số cán bộ chuyên môn chỉ có một PTS khoa học. Và 18 kỹ sư các chuyên nghành qua hơn 10 năm tăng viện trở thành một công ty phát triển lớn đến mây giớ. Cùng với số cán bộ kỹ sự của công ty Cổ phần Xây dựng và Thường mại Thành Anh được sát nhập hiện nay công ty Cổ phần xây dựng vàThường mại Thành Anh với hơn 200 cán bộ trong đó có 175 tiến sĩ, thạc sĩ kiến trúc sư, kỹ sư được tạo tại các trường đại học trong và ngoài nước và nhiều nước trên thế giới. Công ty Cổ Phần Xây dựng và Thường mại Thành Anh tự hao có một đội ngũ cán bộ đủ mạnh, đông bộ để phục vụ các lĩnh vực xây dựng thực hiện công tác thì nghiệm vật liệu, xây dựng, kiểm định xây dựng trong phòng thí nghiệm và ngoài hiện trường với nhiều thiết bị thí nghiệm hiện đại.
Các dự án xây dựng mà công ty Cổ Phần Xây dựng và Thường mại Thành Anh tham gia với tư cách là đơn vị xây dưng rộng khắp ở mọi ngành từ kinh tế, an ninh quốc phòng, giao dục đào tạo đến văn hoá thế thao và xã hội được thực hiện trên mọi miền đất nước, tư các tỉnh phía bắc đến tỉnh miền trung tây nguyên, miền nam nhiều công trình lớn, yêu cầu kỹ thuật cao ,đạt tiêu chuẩn quốc tế hiện đại mà công ty Cổ phần xây dựng và Thường mại Thành Anh tham gia công tác xây đã được nhà nước và các chủ đầu tư lớn trong và ngoài nước tín nghiệm.
Với đội ngũ cán bộ có kiến thức khoa học kỹ thuật cao phương tiện làm việc hiện đại sẽ giúp cho Công ty Cổ phần Xây dưng và Thường mại Thành Anh ngày càng phát triển lớn hơn và tạo cho nhiều công trình xây dựng và lớn đạt tới định cao. Công ty Cổ phần Xây dựng và Thường mại Thành Anh là một doanh nghiệp có các công trình xây dựng và tư vấn thiết bị phát triển tốt nhất được thành lập theo quyết định số 438 BXD- TCLĐ
Trụ sở đăng ký
Trung văn – Tư liêm – Hà Nội
2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dưng và Thường mại Thành Anh.
2.1/ Chức năng nhiệm vụ:
Mục tiêu hoạt động của công ty Cổ phần Xây dựng vàThường mại Thành Anh là liên tục cải tiến chất lương sản phẩm và dịch vụ để ngày càng thoả mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng. Vì vây Công ty Cổ phần Xây dựng và Thường mại Thành Anh luôn đặt biệt qua tâm đến việc nâng cao chất lương các dịch vụ .
Công ty Cổ phần xây dựng và thường mại Thành Anh cảm kết giúp khách hàng đạt được các mục tiêu đầu tư của mình. Trong suốt vòng đời của dự án và công tác với các đầu tư thuộc tất cả các khu vực kinh tế, kể cả các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước đang tải trợ trong các chương trình viên trợ.
Công ty Cổ phần Xây dựng và Thường mại Thành Anh có đầy đủ những nội dung cơ bản về địa vị pháp lý của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng được thực hiện ở.
- Các quy định pháp luật về thành lập tổ chức lại giải thề, phả sản doanh nghiệp.
- Các quy định pháp luật về tổ chức quản lý điều hành doanh nghiệp.
- Các quy định pháp luật quyền , nghĩa vụ và trách nghiệm của doanh nghiệp do luật quy định cũng như các quyền, nghĩa vụ và trách nhiệm mà doanh nghiệp tự đảm nhận trên cơ sơ tận dụng những khả năng mà pháp luật cho phép khi tham gia vào các quan hệ phát luật trong quá trình hoạt động.
2.2/Sơ lược về kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng và Thường mại Thành Anh.
Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2004
Phần I: Lãi Lỗ ĐVT : VNĐ
Chỉ tiêu
Mã
số
Kỳ Trước
Kỳ này
1
2
3
4
Tổng doanh thu
01
36.391.650.330
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
02
568.818.152
Các khoản giảm trừ (04+05+06)
03
0
Chiết khấu
04
Giảm giá
05
Giá trị hàng bán bị trả lại
06
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK phải nộp
07
Doanh thu thuần (01- 03)
10
36.391.650.330
Giá vốn hàng bán
11
30.507.633.425
Lợi nhuận gộp (10- 11)
20
5.884.016.905
Chi phí bán hàng
21
444.042.501
Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
4.052.995.292
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (20- (21 +22)
30
1.386.979.112
Thu nhập hoạt động tài chính
31
547.099.145
Thu nhập phải nộp
32
Chi phí hoạt động tài chính
33
1.897.775.901
Lợi nhuận hoạt động tài chính
(31- 32- 33)
40
- 1.350.676.756
- Các khoản thu nhập bất thường
41
85.422.263
- thuế doanh thu phải nộp
42
- chi phí bất thường
43
120.625.494
Lợi nhuận bất thường (41- 42- 43)
50
- 35.203.231
Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50)
60
1.009.125
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
70
351.000
Lợi nhuận sau thuế (60-70)
80
748.125
Phần II: Tình Hình Thực Hiện Nghĩa Vụ Vơí Nhà Nước
đvt: vnđ
Chỉ tiêu
Số còn phải nộp năm trước
Số phải nộp trong kỳ
Số đã nộp trong kỳ
Số còn phải nộp trong kỳ
1
2
3
4
5 = 2+3-4
- Thuế
695.792.459
576.914.486
555.733.762
716.973.183
1. Thuế DT
201.193.471
1.399.991
30.000.000
172.593.462
Thuế VAT
372.354.474
433.756.338
393.246.630
412.864.182
Thuế tiêu thụ đặc biệt
-
0
Thuế xuất nhập khẩu
-
5.350.432
5.350.432
0
Thuế lợi tức
390.000
351.000
741.000
Thuế trên vốn
830.214
748.125
1.578.339
Thuế tài nguyên
-
-
0
Tiền thuế đất
101.620.800
132.708.600
124.636.700
109.692.700
Các loại thuế khác
-
2.500.000
2.500.000
0
Phải nộp khác
19.403.509
100.000
19.503.500
Các khoản phải nộp khác
-
0
Các khoản phụ thu
0
0
Các khoản phí, lệ phí
0
0
Các khoản phải nộp khác
0
0
Tổng cộng
695.792.459
576.914.486
555.733.762
716.973.183
Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Bốn Tháng Đầu Năm 2006
Phần I: Lãi Lỗ
Chỉ tiêu
Mã số
Kỳ trước
Kỳ này
1
2
3
4
Tổng doanh thu
01
45.868.000
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
02
122.967.168
Các khoản giảm trứ (04+05+06)
03
2.035.272
Chiết khấu
04
Giảm giá
05
Giá trị hàng bán bị trả lại
06
2.035.175
Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế XK phải nộp
07
Doanh thu thuần(04-03)
10
11.743.822.788
Giá vốn bán hàng
11
19.362.666.944
Lợi nhuận gộp (10-11)
20
1.364.155.844
Chi phí bán hàng
21
204.459.176
Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
1.309.485.407
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (20-(21+22)
30
132.788.739
Thu nhập hoạt động tài chính
31
454.719.192
Thuế doanh thu phải nộp
32
Chi phí hoạt động tài chính
33
566.363.650
Lợi nhuận hoạt động tài chính (31-32-32)
40
111.620.858
Các khoản thu nhập bất thường
41
30.444.000
Thuế doanh thu phải nộp
42
Chi phí bất thường
43
87.209.48
Lợi nhuận bất thường(41-42-43)
50
56.795.11
Tổng lợi nhuận trước thuế (30+40+50)
60
304.205.01
Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
70
Lợi nhuận sau thuế (60-70)
80
Phần II: Tình Hình Thực Hiện Nghĩa Vụ Với Nhà Nước
Chỉ tiêu
Số con phải nợ năm trước
Số phải nộp trong năm
Số đã nộp trong năm
Số còn phải nộp trong kỳ
Thuế
716.973.183
139.544.878
343.231.473
513.286.588
Thuê doanh thu
172.593.462
172.593.462
Thuế VAT
412.864.182
91.184.712
259.851.589
244.197.305
Thuế tiêu thụ đăc biệt
0
Thuế xuất nhập khẩu
0
Thuế lợi tức
741.000
390.000
354.000
Thuế trên vốn
1.578.339
829.184
749.155
Thuế tài nguyên
0
Tiền thuế đất
109.692.760
44.236.166
80.760.700
20.168.160
Các loại thuế khác
2.500.000
1.400.000
1.400.000
Phải nộp khác
19.503.500
1.642.000
21.127.500
Các khoản nộp khác
0
Các khoản phụ thu
0
0
Các khoản phí,lệ phí
0
0
Các khoản nộp khác
0
0
Tổng cộng
713.973.183
139.544.878
343.231.473
513.286.588
Nhận xét: Nhìn chung qua bảng trên, ta thấy doanh thu từ hoạt động kinh doanh của công ty tăng nhiều so với năm trước. Điều đó cho thấy công ty đã vươn lên và đẩy tới một bước sự nghiệp công nghiệp hoá hiện đại hoá, sự tăng trửởng của các năm qua của công ty có thể khẳng định đều đặn, liên tục với tốc độ cao. Đó là sự tăng trưởng có hiẹu quả, chất lương về sản xuất kinh doanh, về sản phẩm kể cả về uy tín của công ty. Đồng thới nó có tính bền vững do động lực hồi sinh, do nhân tố con người có ý thức tự lựctự cường, do hiệu quả sản xuất kinh doanh tạo ra nguồn lực để đầu tư phát triển.
2.3/ Nghành nghề, quy mô và đặc điểm tổ chức sản kinh doanh :
Lập dự án đầu tư xây dựng các công trình dân dụng công nghệ, giao thông , thuỷ lợi và hạ tầng kỹ thuật.
Khảo sát thiết kế quy hoạch chi tiết và thiết kế các công trình dân dụng, công nghệ, giao thông , thuỷ lợi và hạ tầng và kỹ thuật.
Thẩm định dự án đầu tư thiết bị kỳ thuật và tổng dự toán, quyết toán các công trình xây dựng.
Lập hồ sơ mới thầu và phân tích đánh giá hồ sơ dự thầu xảy lắp, mua hàng hoá, tuyển chọn tư vấn, thực hiện các dịch vụ tư vấn từ ngoài
Kiểm định chất lương công trình xây dựng. Trang thiết bị nội thất cho công trình, máy xây dựng. Thiết bị công nghệ phương tiện vận tải, môi trường, xây dựng, nguyên nhân hư hỏng và lập phương án sửa chữa đánh giá, giá trị còn lại các sản phẩm trên tư vấn xây dựng hệ thống đảm bảo chất lương công trình xây dựng.
Thí nghiệm vật liệu xây dựng, cần kiện xây dựng.
Tổng thầu xây dựng công trình , quản lý dự án, giám sát thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị.
Đào tạo, nghiên cứu chuyên giao công nghệ xây dựng và vật liệu xây dựng, thiết kế, khám nghiệm sửa chữa phục hồi bảo hành thiết bị công nghê và máy xây dựng.
Thi công xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp hạ tần kỹ thuật.
Kinh doanh xuất nhập khẩu các sản phẩm công nghệ vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị
Lập dự án đầu tư, kiểm định, kiểm sát thiết kế các công trình cấp thoát nước và môi trường.
Lập báo cáo đánh giá tác động môi trường quan trắc tác động của môi trường tới chất lương công trính xây dựng dân dụng công nghiệp và hạ tầng đọ thị nông thôn.
Thực hiện đầu tư kinh doanh nhà và 1 số công trình dân dụng, công nghệ, hạ tầng kỹ thuật , vệ sinh môi trường cum dân cư.
2.3/ Tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất – kinh doanh của công ty Cổ phần Xây dựng và Thường mại Thành Anh.
Giám đốc
Hội đồng quản trị
Phó giám đốc marketing
Phó giám độc kỹ thuật
Phòng quản lý thi công
Phòng KT _ hành chính tổng hợp
Phòng kế hoặch kinh doanh
Phòng dự án đầu thầu
Phòng tổ chức lao động
Phân xưởng mộc
Đội xây dựng số 1
Đội xây dựng số 2
Đôi xây dụng số 3
Phân xưởng SX cơ khí
sơ đồ bộ chức bộ máy công ty
Sơ đồ 1: sơ đồ chức bộ máy quán lý công ty Cổ phần Xây dựng và Thường mại Thành Anh.
* Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phân trong công ty.
1)Hội đồng quản trị: là cơ quan quản lý công ty có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vần đề liên quan đến mục đích và quyền lợi của công ty.
2) Giám đốc: là ngưới được hội đồng quản trị giao nhiệm vụ quản lý mọi công việc sản xuất kinh doanh của công ty theo đúng phát luật, là người có quyền uỷ nhiệm bãi nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cấp dưới của mình, là người chịu trách nhiệm trước hội đồng quản trị và tổng công ty các đơn vị chủ quản, pháp luật điều tiết mọi hoạt động của công ty.
3) Phó giám đốc marketing: là người chịu sự điều hành trực tiếp của giám đốc và di tìm thị trường cho công ty.
4) Phó giám đốc kỹ thuật: Quản lý kỹ thuận, thiết bị về tổ chức hành chính, các phòng ban, chịu trách nhiệm trước ban Giám Đốc về phần việc được giao, chỉ đạo thực hiện có kết quả kế hoặch sản xuất kinh doanh.
5) phòng quản lý thi công: là phòng quản lý trực tiếp tiền độ thi công, công việc hàng ngày của công ty.
6)Phòng KT hành chính tổng hợp: Có chức năng quản lý các công việc như con dấu, tiếp nhận và quản lý công văn, lưu trữ tiếp đón khách, lập kế hoạch, sữa chữa các công trình, nhà xưởng....
7) Phòng kế hoạch kinh doanh : Đáp ứng nhu cầu về kinh doanh, tổ chức thực hiện tìm kiếm nguồn kinh doanh, tiến hành lựa chọn, đàm phán, kỳ kết các hợp đồng mua cho công ty, xây dụng ,lập kế hoạch sản xuất kinh doanh
8)Phòng dự án đấu thầu: Tìm việc làm, tổ chức và thực hiện công tác đấu thầu cũng như các biện pháp đảm bảo trúng thầu cho các công trình tham gia
9) Phòng tổ chức lao động: Có chức năng giải quyết các vấn đề nhân sự, hồ sơ cán bộ công nhân viên, tuyển dụng, sa thải cũng như xem xét điều chỉnh
10)Phân xưởng mộc: là phân xừỏng quan trọng của công ty chuyên sản xuất các công cụ dụng phục cho phân xưởng khác.
11) Đội xây dựng 1,2,3 : là những người tham gia trực tiếp vào việc thi công, sản xuất của côngty.
12) Phân xưởng sản xuất cơ khí : là phân xưởng sản xuất các sản phẩm cơ khí ngành xây dựng theo các đơn đặt hàng.
II. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty cổ phần xây dựng và thường mại Thành Anh.
1. Đặc điểm tổ chức bộ máy toán.
* Mô hình tổ chức.Bộ máy kế toán kế toán của công ty được tổ chức theo hình thức tập trung , toàn bộ công viêc kế toán được tập trung tại phòng kế toán của công ty, ở các đội, đơn vị sản xuất trực thuộc côn gty không tổ chức bộ máy kế toán riêng mà chỉ bố trí các nhân viên thống kê kế toán làm nhiệm thu nhập , phân loại, kiểm tra chứng từ gốc vào bảng tập hợp chứng từ gửi lên công ty vào ngày 25 hàng tháng.
Cơ cấu tổ chức của phòng kế toán gồm có:
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty
Kế toán trưởng
Kế toán tiền mặt TGNH
Kế toán tổng hợp
Thủ quỹ
Kế toán tiền lương và các khoản vay
Kế toán vật tư TSCĐ CCDC
Nhân viên thống kê kế toán tại các đội
Sơ đồ 2: sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1) Kế toán trưởng: chịu trách nhiệm chung việc trong phòng kế toán , chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc, Hội đòng quản trị về công tác kế toán , sản xuất kinh doanh của công ty, và quan hẹ ngoại giao.
2) kế toán vật tư – TSCĐ: có trách nhiệm theo dõi tình hình nhập xuất tồn của vật tư, xáca định chi phí nguyên vật liệu cho từng công trình, hạng mục công trình. Theo dõi tình hình biến động của TSCĐ, phản ánh đây đủ kịp thời và chính xác số lương TSCĐ, tình hình khấu hao, tính đúng chi phí sửa chữa và giá trị trang bị.
3)Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng: Có nhiệm vụ mở sổ chi tiết theo dõi các khoản thu tiền mặt, TGNH và các khoản Thành toán cuối tháng, lập bảng kê thu chi và đối chiếu với kế toán tổng hợp.
4)kế toán tổng hợp: Có trách nhiệm tập hợp chi phí sản xuất tình giá Thành công trình tổng hợp số liệu báo cáo. Kế toán tổng hợp phụ trách nhiệm tài khoản sau: 621,655,627,642,154,911,421,511,512.
Kế toán tiền lương và các khoản vay: Căncứ vào bảng duyệt quỹ lương của các đội và của khối gián tiếp của công ty, kế toán tiền hành lập tập hợp bảng lương, thực hiện phân bổ, tính toán lương và các khoản phải tính cho cán bộ công nhân viên trong công ty. Theo dõi tiền vay và các khoản phải trả lãi ngân hàng.
Thủ quỹ: Căn cứ vào chứng từ thu ,chi đã được phê duyệt, thủ quỹ tiền hành phát,thu, nộp tìên ngân hàng, cùng với kế toán tiền mặt quản lý tiền của công ty.
2. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán
2.1/ Chứng từ kế toán: Các đợn vị trực thuộc tập chung chứng từ phát sinh tại đơn vị mình (chứng từ chi tiết trực tiếp và chi phí quản lý) phụ trách và kế toán đơn vị chịu trách nhiệm trước pháp luật và công ty về tính hợp pháp, hợp lệ của chứng từ phát sinh tại đơn vị phòng tài chính kế toán tập hợp chứng từ toàn công ty, hạch toánkế toán và lập các báo cáo với các cơ quan quản lý và giảm đốc công ty.
2.2/ Tổ chức bộ số kế toán và hình thức kế toán tại công ty
*Tổ chức sổ kế toán: Phòng kế toán tài chính kế toán hạch toán tại đơn vị Thành viên sử dụng hình thức báo sổ.
Công ty hoạt động trong lĩnh vực xay dựng cơ bản, tiến hành thi công xây dựng nhiều công trình trong cùng một thời gain, nên chi phí phát sinh thường xuyên liên tục và đa dạng. để kịp thời tập hợp chi phí sản xuất phát sinh trong pháp kế toán kê thường xuyên.
Công ty hạch toán kế toán theo phương thức chứng từ ghi sổ
Chứng từ gốc
Số quỹ
Bảng tổng chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Số kế toán
chi tiết
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ
Bảng tổng
hợp chi tiết
Sổ cái
Bảng
cân đối số phát sinh
Báo cao tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Cuối tháng hay định kỳ
Quan hệ đối chiếu
Sơ đồ 3: hình thức chứng từ ghi sổ.
Trình tự ghi sổ:
Hàng tháng căncứ vào chứng từ gốc của bảng tổng hợp chứng từ gốc, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ ghi sổ để vào “ sổ đăng ký ghi sổ:, số này được dùng để ghi “sổ cái” :Các chứng gốc sau khi làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ được dung ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết.
Cuối tháng phải khoa sổ tính ra tổng sốtiền các nhan viên kế toán tài chính pháp sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứnh từ ghi sổ tính ra tổng số phát sinh nợ, tổng số phát sinh có và dư của tài khoản trên trên sổ cái là căn cứ lập bảng cân đối pháp sinh.
Sau khi đối chiếu khớp số liệu trên sổ liệu trên sổ cái và bảng tổn hợp chi tiết ( được lập từ các sổ kế toán chi tiết) được dùng để lập báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu kiểm tra phải bảo đảm tổng số phát sinh nợ và tổng số phát sinh nợ và bằng tổng số tiền pháp sinh trên “sổ đăng ký chứng từ ghi sổ”. Tổng số phát sinh nợ và tổng số dư của từng tài khoản trên bảng CĐ số phát sinh phải bằng nhau. Và số dư của từng tài khoản trên bảng cân đối phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên bảng tổng hợp chi tiêt.
2.3/Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty:
2.3.1 Thủ tục, chứng từ:
Cuối tháng kế toán tiền lương dựa vào các bảng chấm công , phiếu giao nhận hoàn thành công việc, phiếu nghỉ hưởng BHXH..... kế toán sẽ tính toán xác định tiền lương của từng ngườig và từng bộ phận.
2.3.2/ Tài khoản sử dụng:
Các tài khoản sử dụng: 111, 112, 154, 334, 335, 338, 3382, 3383, 3384, 622, 627, 642,....
2.3.3 Phương pháp hạch toán:
a) Nội dung quỹ tiền lương tại công ty Cổ phần Xây dựng và Thường mại Thành Anh như sau:
Quỹ tiền lương trả cho người lao động theo các hình thức trả lương quy định sau: lương khoán, lương sản phẩm lương thời gian ít nhất bằng 70% tổng quỹ tiền lương thực thi trong năm
Quỹ tiền lương khuyến khích khen thưởng hoàn thành tiền độc năng xuất chất lượng tối đa không quá 15%
Quỹ tiền lương khuyế khích người lao động có công nghiên cứu ứng dụng khoa học kỹ thuật, quản lý tốt, tay nghề giỏi đa không quá 3%
Quỹ tìên lương dự phòng năm sau tối dda 12%.
b) Hình thức tiền lương áp dụng tại công ty:
* Trả lương cho bộ phận lao động gián tiếp:
Hiện tại công ty áp dụng hình thức trả lương như sau:
- Trả lương tính theo thời gian:
Hình thức này được áp dụng với các lãnh đạo công ty , tuy thuộc vào chức danh và căn cứ vào quá trình làm việc lâu năm của họ. Đồng thời căn cứ vào các công việc được giao cho các phòng ban và con ngưới cụ thể.
- Trả lương theo giờ công lao động:
Được áp dụng đối với những người tạm thời, đối với tình công việc.
- Trả lương căn cứ vào bằng cấp trình độ chuyên môn được đào tạo để xác định hệ số lương được hưởng tương ứng có gắn với thời gian công tác
* Trả lương cho bộ lao động trực tiếp:
Xác định khối lương khoán theo từng loại công viêc,từng công trình. Tiền lương của người lao động trực tiếp sản xuất phụ thuộc vào khối lượng của côn gviệc hoàn thành của tưng tổ,đội. Hàng tháng đơn vị nghiệm thu tính toán giá trị thực hiện mức tiền lương tương ứng( trường hợp công việc phải làm trong nhiều tháng thì hàng tháng công ty sẽ tương ứng theo khối lương công việc đã làm trong tháng).
Công ty Cổ phần Xây dựng và Thường mại Thành Anh đang áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm. Đây là hình thức trả lương tiên tiến nhất trong giai đoạn hiện nay, đảm bảo tính công bằng và hợp lý, khuyến khích người lao động vì lợi ích của mình mà quan tâm đến lợi ích của tập thể. Cũng tứ đó đẩy mạnh hợp lý hoá sản xuất, phát huy cải tiến kỹ thuật,không ngừng nâng cao năng suất lao động vì chất lương sản phẩm và cho những cán bộ quản lý phục vụ. Hàng ngày các phó quản đốc và các bộ trực ca sản xuất nghiệm thu và trả lương cho cán bộ công nhân trong ca. Căn cứ vào số tiền được nghiệm thu Thành toán trong ca của công nhân để chia cho từng người, số tiền chia không vượt quá số tiền được nghiệm thu Thành toán. Hình thức trả lương cho người lao động tính theo khối sản phẩm công việc hoàn thành đảm bảo yêu cầu tiêu chuẩn kỹ thuật chất lượng quy định và đơn giâ tiền lương cho một sản phẩm công việc được tính như sau
Tiền lương sản phẩm phải trả
=
Khối lương phẩm đã hoàn thành
x
Đơn gía tiến lương sản phẩm
VD: Nguyễn Văn Lâm ở phân xưởng sản xuất cơ khí khối lượng sản phẩm hoàn thành trong tháng1 năm 2006 là 195 ( Thành) với đơn giá tiền lương sản phẩm là 4400 đồng ta có:
Tiền lương sản phẩm = 195 x 4.400 = 858.000đồng
Các công nhân khác trong phân xưởng cũng áp dụng như trên
Công nhân Nguyễn Văn Lâm ở phân xưởng.... với ngày công 30 múc 5000 đồng/ngày
Tiền ăn ca = 30 x 150.000 = 150.000 đồng
Vậy anh lĩnh tiền: 858.000 + 050.000 = 1.008.000 đồng
Cụ thẻ ta có bảng chia lương:
Đợn vị : Công ty Cổ phần Xây dựng và Thường mại Thành Anh
Bộ phận: phòng quản lý thi công
Bảng chia lương phòng
Thán 1 năm 2006
Bộ phận : phòng quản lý thi công
Tổng số tiền đạt được trong tháng : 7.930.000
Tổng số ngày công: (350 ngày công)
stt
Họ và tên
Số công
Trình độ
Đơn gí 1 ngày công
Thành tiền
Ký nhận
1
Nguyễn Quang Vinh
26
Đại học
40.000
1.040.000
2
Nguyễn Thị Thuỷ
24,5
Đại học
40.000
980.000
3
Nguyễn Ngọc Vân
26
Đại học
40.000
1.040.000
4
Hoàng Thị Thành
23
Cao đẳng
35.000
805.000
5
Nguyễn Minh Thoa
22
Cao đẳng
35.000
770.000
6
Trần Tuấn Anh
20
Cao đẳng
35.000
700.000
7
Ngô Thuý Hà
21
Cao đẳng
35.000
735.000
8
Vũ Việt Thắng
20,5
Trung cấp
30.000
615.000
9
Hoàng Thành Mai
19,5
Trung cấp
30.000
585.000
10
Phạm Anh Tú
17
Trung cấp
30.000
510.000
11
Tiền trách nhiệm
Trưởng phòng
100.000
12
Tiêng trách nhiệm
Phó phòng
50.000
13
Cộng
350.000
7.930.000
Trưởng phòng
(Ký, họ tên)
Cụ thể cách tính lương như sau:
Chị Nguyễn Ngọc vân làm với công là 26 đơn giá là40.000 đồng
Tiền lương = số công x Đơn giá
Tiền lương 26 x40.000 = 1.040.000 đồng
Tiền ăn trưa = số ngày công x
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32573.doc