MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TSCĐ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 3
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP 3
1. Khái niệm và đặc điểm TSCĐ 3
2. Vai trò của TSCĐ và yêu cầu quản lý TSCĐ 4
2.1. Vai trò của TSCĐ 4
2.2. Yêu cầu quản lý TSCĐ 4
3. Phân loại và đánh giá TSCĐ 5
3.1. Phân loại TSCĐ 5
3.1.1. Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện 5
3.1.2. Phân loại TSCĐ theo quyền sở hữu 6
3.1.3. Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành 7
3.1.4. Phân loại TSCĐ theo công dụng và tình hình sử dụng 7
3.2. Đánh giá TSCĐ 8
3.2.1. Nguyên giá TSCĐ 8
3.2.2. Giá trị hao mòn của TSCĐ 10
3.2.3. Giá trị còn lại của TSCĐ 10
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TSCĐ TRONG DOANH NGHIỆP 10
1. Nhiệm vụ hạch toán TSCĐ 10
2. Hạch toán biến động TSCĐ 11
2.1. Chứng từ sử dụng 11
2.1.1. Chứng từ sử dụng 11
2.1.2. Quá trình luân chuyển chứng từ 12
2.2. Hạch toán chi tiết TSCĐ 13
2.3. Hạch toán tổng hợp TSCĐ 13
2.3.1. Tài khoản sử dụng 13
2.3.2. Phương pháp hạch toán tăng giảm TSCĐ 15
2.3.2.1. Hạch toán biến động TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình 15
2.3.2.2. Hạch toán TSCĐ đi thuê và cho thuê 17
3. Hạch toán khấu hao TSCĐ 20
3.1. Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ 20
3.1.1. Phương pháp khấu hao đường thẳng 20
3.1.2. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh 21
3.1.3. Phương pháp khấu hao theo số lượng khối lượng sản phẩm 21
3.2. Hạch toán khấu hao TSCĐ 22
3.2.1. Tài khoản sử dụng 22
3.2.2. Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ 22
4. Hạch toán sửa chữa TSCĐ 23
4.1. Sửa chữa thường xuyên TSCĐ 24
4.2. Sửa chữa lớn TSCĐ 24
4.3. Nâng cấp TSCĐ 24
5. Tổ chức sổ kế toán tổng hợp 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP 28
I. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP 28
1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty 28
2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty 29
2.1. Ngành nghề kinh doanh 29
2.2. Quy trình công nghệ sản xuất 30
3. Bộ máy quản lý của công ty 31
3.1. Cơ cấu lao động tại công ty 31
3.2. Bộ máy quản lý của công ty 31
4. Bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán 32
4.1. Bộ máy kế toán 32
4.2. Tổ chức công tác kế toán 35
4.2.1. Tổ chức hệ thống chứng từ 35
4.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán 35
4.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 36
4.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo 37
II. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP 38
1. Công tác quản lý TSCĐ tại công ty 38
2. Phân loại và đánh giá TSCĐ 39
2.1. Phân loại TSCĐ 39
2.2. Đánh giá TSCĐ 40
3. Hạch toán tình hình biến động tăng giảm TSCĐ tại công ty 41
3.1. Hạch toán tăng TSCĐ 41
3.1.1. Các chứng từ sử dụng 41
3.1.2. Hạch toán chi tiết TSCĐ 44
3.1.3. Hạch toán tổng hợp TSCĐ 46
3.2. Hạch toán giảm TSCĐ 47
3.2.1. Các chứng từ sử dụng 48
3.2.2. Hạch toán chi tiết TSCĐ 49
3.2.3. Hạch toán tổng hợp TSCĐ 49
4. Hạch toán khấu hao TSCĐ 50
4.1. Phương pháp tính khấu hao 50
4.2. Chứng từ sử dụng 51
4.3. Hạch toán chi tiết khấu hao TSCĐ 52
4.4. Hạch toán tổng hợp khấu hao TSCĐ 52
5. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ 54
5.1. Chứng từ sử dụng 54
5.2. Hạch toán chi tiết sửa chữa lớn TSCĐ 55
5.3. Hạch toán tổng hợp sửa chữa lớn TSCĐ 55
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP 57
I. ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NÓI CHUNG VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ NÓI RIÊNG 57
1. Ưu điểm 57
2. Nhược điểm 58
II. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP 60
1. Đối với công ty Vật liệu nổ công nghiệp 60
1.1. Hạch toán khấu hao TSCĐ 60
1.2. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ 61
1.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán 61
1.4. Đối với TSCĐ thuê ngoài và cho thuê 63
1.5. Công tác kế toán TSCĐ 63
2. Đối với Bộ Tài chính 64
2.1. Về khấu hao TSCĐ 64
2.2. Về TSCĐ thuê ngoài và cho thuê 65
III. PHƯƠNG HƯỚNG NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU NỔ CÔNG NGHIỆP 65
KẾT LUẬN 68
74 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2325 | Lượt tải: 5
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và cung cấp dịch vụ
605.888.023.346
771.664.627.628
DT thuần về bán hàng và cung cấp DV
605.285.031.065
771.507.339.414
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp DV
107.794.792.861
135.652.536.086
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
7.692.942.716
20.285.683.933
Tổng lợi nhuận trước thuế
4.681.033.560
20.565.996.651
Biểu 2: Một số chỉ tiêu tài chính của công ty
2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty
2.1. Ngành nghề kinh doanh
- Sản xuất, phối chế, thử nghiệm VLNCN.
- Nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, phối chế, thử nghiệm và sử dụng VLNCN.
- Xuất nhập khẩu VLNCN, nguyên vật liệu, hoá chất để sản xuất kinh doanh VLNCN.
- Bảo quản, đóng gói, cung ứng, dự trữ quốc gia về VLNCN.
- Sản xuất cung ứng vật tư kỹ thuật, dây điện, bao bì đóng gói thuốc nổ, giấy sinh hoạt, than sinh hoạt, vật liệu xây dựng.
- Thiết kế thi công xây dựng các công trình công nghiệp, dân dụng, giao thông thuỷ lợi và khai thác mỏ.
- Sản xuất hàng bảo hộ lao động, hàng may mặc xuất khẩu.
- Dịch vụ khoan, nổ mìn, nổ mìn dưới nước.
- Nhập khẩu vật tư thiết bị, nguyên liệu may mặc, cung ứng xăng dầu và vật tư thiết bị, gỗ trụ nổ.
- Vận tải đường bộ, đường sông, đường biển, vận tải quá cảnh, quản lý và khai thác cảng, đại lý vận tải thuỷ, sửa chữa các phương tiện vận tải, thi công cải tạo phương tiện cơ giới đồng bộ, dịch vụ ăn - nghỉ cho khách.
2.2. Quy trình công nghệ sản xuất
Sản phẩm được sản xuất tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp gồm: thuốc nổ, kíp nổ, dây nổ các loại... với nhiều chủng loại có các đặc tính kỹ thuật và công dụng khác nhau. Hiện nay công ty sản xuất được 4 loại thuốc nổ chính là: Zecno, Anfo, Anfo chịu nước và thuốc nổ AH1 dùng trong hầm lò có khí, bụi nổ.
Có thể mô tả quy trình sản xuất thuốc nổ tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp bằng sơ đồ dưới đây:
Nguyên liệu
Định lượng
Phối trộn lần 1
Dầu Diezen
ủ một thời gian
Pha trộn lần 2
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
Đóng gói
Định lượng
Sơ đồ 12: Quy trình công nghệ sản xuất thuốc nổ.
3. Bộ máy quản lý của công ty
3.1. Cơ cấu lao động tại công ty
Tính đến ngày 31/12/2003, tổng số cán bộ công nhân viên (CBCNV) trong công ty Vật liệu nổ công nghiệp là 2039 người, trong đó:
- 368 người có trình độ đại học, cao đẳng, chiếm 18,05% tổng số CBCNV.
- 154 người có trình độ trung cấp, chiếm 7,55% tổng số CBCNV.
- 932 người là công nhân kỹ thuật, chiếm tới 45,71% tổng số CBCNV.
3.2. Bộ máy quản lý của công ty
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp là công ty TNHH một thành viên hạch toán độc lập trực thuộc Tổng công ty Than Việt Nam. Cơ cấu tổ chức của công ty gồm: HĐQT, giám đốc, 3 phó giám đốc, 1 kế toán trưởng và 12 phòng ban giúp việc (Sơ đồ 13).
HĐQT công ty là cơ quan quản lý công ty có toàn quyền nhân danh công ty quyết định các vấn đề liên quan đến quản lý, quyền lợi của công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của chủ sở hữu công ty. Nghị quyết, quyết định của HĐQT được giám đốc công ty triển khai thành kế hoạch. Tham mưu và trợ giúp cho giám đốc là kế toán trưởng và 3 phó giám đốc phụ trách các lĩnh vực khác nhau: điều hành chỉ huy sản xuất, kỹ thuật công nghệ và hành chính quản trị. Các phòng ban trong công ty bao gồm:
1. Phòng thống kê - kế toán - tài chính.
2. Ban kiểm soát HĐQT
3. Phòng Kiểm toán - thanh tra
4. Phòng tổ chức cán bộ
5. Phòng Kế hoạch chỉ huy sản xuất
6. Phòng Thương mại
7. Phòng Lao động tiền lương
8. Phòng Kỹ thuật công nghệ
9. Phòng Thiết kế đầu tư
10. Phòng An toàn bảo vệ
11. Phòng Tổng hợp pháp chế
12. Phòng Quản trị
Tại thời điểm thành lập, công ty chỉ có 6 đơn vị thành viên, đến nay công ty đã có 24 đơn vị trực thuộc trong đó 16 đơn vị trực tiếp trực thuộc công ty, 8 đơn vị còn lại là tổ chức cấp thấp hơn. Tất cả 24 đơn vị thành viên trực thuộc hạch toán không đầy đủ phụ thuộc vào sự phân cấp của công ty. Giữa các đơn vị thành viên có mối liên hệ với nhau về lợi ích kinh tế, công nghệ sản xuất, cung ứng, tiêu thụ dịch vụ, thông tin, đào tạo.... nhằm tăng cường chuyên môn hoá, khai thác sử dụng các nguồn lực, hợp tác sản xuất nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi đơn vị và của toàn công ty, phấn đấu hoàn thành nhiệm vụ do Tổng công ty Than Việt Nam giao, đáp ứng nhu cầu sản phẩm của các ngành kinh tế quốc dân...
4. Bộ máy kế toán và tổ chức công tác kế toán
4.1. Bộ máy kế toán
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp là doanh nghiệp có quy mô lớn , có 24 đơn vị trực thuộc đặt trên 3 miền đất nước kể cả vùng sâu, vùng xa; trung tâm công ty đặt tại Hà Nội nên có nhiều đơn vị trực thuộc có khoảng cách địa lý rất lớn với trung tâm. Các đơn vị trực thuộc ngoài việc cùng các bộ phận quản lý chung soạn thảo kế hoạch sản xuất kỹ thuật - tài chính chung của toàn công ty còn phải xây dựng kế hoạch sản xuất tại đơn vị, hướng vào các chỉ tiêu kết quả sản xuất và sử dụng nguồn năng lực được giao. Chính những điều kiện trên là cơ sở thực tiễn chủ yếu để công ty tổ chức hạch toán kế toán theo hình thức nửa tập trung, nửa phân tán. Các đơn vị trực thuộc tuy có tổ chức mạng lưới kế toán riêng nhưng vẫn thực hiện hạch toán kế toán không đầy đủ - nghĩa là đơn vị trực thuộc chỉ tính chênh lệch giữa doanh thu và chi phí, sau đó gửi phần chênh lệch về phòng kế toán công ty. Kết quả cuối cùng do phòng kế toán công ty phụ trách dựa vào báo cáo quyết toán của các đơn vị thành viên.Phòng kế toán công ty gồm Kế toán trưởng, 1 phó phòng kế toán và 8 kế toán viên đảm nhiệm các phần hành kế toán khác nhau.
Kế toán trưởng
Quan hệ giữa các loại lao động trong bộ máy kế toán có thể được thể hiện qua sơ đồ sau:
Kế toán các đơn vị thành viên
Kế toán tiền lương, BHXH
Kế toán TSCĐ, XDCB,
nguồn vốn
Thủ quỹ kiêm thống kê
Kế toán công nợ
Kế toán thanh toán
Kế toán thuế
Kế toán chi phí giá thành, vật tư
Kế toán tổng hợp
Phó phòng kế toán
Sơ đồ 14: Sơ đồ tổ chức lao động kế toán
Nhiệm vụ cụ thể của mỗi bộ phận kế toán như sau:
- Kế toán trưởng: có nhiệm vụ tổ chức bộ máy kế toán ở công ty trên cơ sở xác định được đúng khối lượng công tác kế toán nhằm thể hiện 2 chức năng cơ bản của kế toán là thông tin và kiểm tra hoạt động kinh doanh. Kế toán trưởng điều hành và kiểm hoạt động của bộ máy kế toán thông qua phó phòng kế toán, chịu trách nhiệm về nghiệp vụ chuyên môn kế toán tài chính của công ty, kiểm tra thực hiện chế độ thể lệ quy định của Nhà nước về lĩnh vực kế toán cũng như lĩnh vực tài chính.
- Phó phòng kế toán: phụ trách công tác tổng hợp, hướng dẫn hạch toán thống nhất từ công ty đến xí nghiệp và thay thế kế toán trưởng khi được uỷ quyền, có nhiệm vụ trợ giúp kế toán trưởng.
- Kế toán tổng hợp: giúp kế toán trưởng trong việc lập báo cáo định kỳ để báo cáo tổng công ty và các cơ quan Nhà nước.
- Kế toán chi phí giá thành, vật tư: thực hiện việc hạch toán chi tiết, tổng hợp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp trên công ty, tính giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên, hạch toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Đồng thời hạch toán tổng hợp, chi tiết nhập - xuất - tồn kho nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
- Kế toán thanh toán: theo dõi sự biến động tăng, giảm tiền mặt tại quỹ, biến động tăng, giảm tiền của công ty ở tài khoản mở tại ngân hàng, theo dõi thu chi ngoại tệ phát sinh trong quá trình nhập khẩu.
- Kế toán công nợ: có nhiệm vụ hạch toán chi tiết, tổng hợp công nợ phải thu công nợ phải trả, công nợ nội bộ giữa các xí nghiệp với xí nghiệp, xí nghiệp với công ty, công ty với công ty.
- Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: có nhiệm vụ hạch toán tình hình thanh toán với CBCNV về tiền lương, tiền thưởng, các khoản trích theo lương theo đúng chế độ hiện hành.
- Kế toán TSCĐ, XDCB, nguồn vốn: có nhiệm vụ hạch toán về nguyên giá, tính và trích khấu hao TSCĐ, lập thủ tục và trích hội đồng giá về các công trình sửa chữa lớn, mua sắm TSCĐ của xí nghiệp và công ty.
- Kế toán thuế: có nhiệm vụ hạch toán tình hình thanh toán với Nhà nước về các khoản thuế.
- Thủ quỹ kiêm thống kê: có nhiệm vụ thu chi tiền mặt tại quỹ của công ty theo các chứng từ hợp lệ do kế toán lập, ghi sổ, theo dõi tình hình tiền mặt tại công ty.
4.2. Tổ chức công tác kế toán
Chính sách kế toán được áp dụng tại công ty Vật liệu nổ công nghiệp như sau:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND)
Nguyên tắc phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác tính ra VND dựa trên tỷ giá của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam tại thời điểm cần chuyển đổi.
- Phương pháp hàng tồn kho:
+ Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Phương pháp bình quân gia quyền
+ Phương pháp xác định giá trị HTK Cuối kỳ = Đầu kỳ + Nhập - Xuất
+ Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
- Công ty áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế
4.2.1. Tổ chức hệ thông chứng từ
Hiện nay công ty vẫn sử dụng hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc ban hành theo Quyết định số 1141 - TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài chình và các văn bản bổ sung bao gồm các chứng từ về: lao động tiền lương, tiền tệ, hàng tồn kho, TSCĐ. Việc quản lý hoá đơn chứng từ được quy định: Phòng Kế toán của công ty chỉ quản lý các hoá đơn chứng từ phát sinh tại văn phòng công ty; các đơn vị trực thuộc chịu trách nhiệm quản lý các hoá đơn, chứng từ phát sinh tại đơn vị mình. Cuối tháng các đơn vị trực thuộc này phải gửi về phòng Kế toán công ty bảng kê chứng từ. Nội dung tổ chức chứng từ kế toán tại công ty được thực hiện theo đúng chế độ ban hành: từ khâu xác định danh mục chứng từ, tổ chức lập chứng từ tới tổ chức kiểm tra chứng từ và cuối cùng là bảo quản, lưu trữ, huỷ chứng từ.
4.2.2. Tổ chức hệ thống tài khoản kế toán
Quyết đinh 1027/QĐ - KTTCTK ngày 6/6/2001 của Tổng công ty Than Việt Nam đã quyết định chi tiết hệ thống tài khoản bao gồm các tài khoản cấp I ban hành theo Quyết định 1141 - TC/QĐ - CĐKT của Bộ Tài chính cùng 7 tài khoản ngoài Bảng cân đối kế toán. Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty, công ty kinh doanh nhiều loại hình sản phẩm dịch vụ khác nhau (trong đó sản phẩm chính là vật liệu nổ công nghiệp) vì thế ngoài những tài khoản được mở theo quy định của Bộ Tài chính, kế toán công ty còn mở thêm nhiều tài khoản chi tiết (tài khoản cấp II và cấp III) cho vật liệu nổ và hàng hoá khác
* Ví dụ:
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
TK 511.1: Doanh thu từ tiêu thụ hàng hoá
TK 511.1.1: Doanh thu từ tiêu thụ vật liệu nổ
TK 511.1.2: Doanh thu từ tiêu thụ hàng hoá khác
TK 511.2: Doanh thu từ tiêu thụ thành phẩm
TK511.2.1: Doanh thu từ tiêu thụ vật liệu nổ
TK 511.2.2: Doanh thu từ tiêu thụ hàng hoá khác
TK 511.3: Doanh thu từ lao vụ, dịch vụ
TK 511.4: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
4.2.3. Tổ chức hệ thống sổ kế toán
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp có quy mô lớn, số lượng nghiệp vụ do vậy cũng khá nhiều, bên cạnh đó công ty có chế độ quản lý tương đối ổn định và nhất là trình độ của các nhân viên kế toán cao, đồng đều. Vì những lý do trên công ty đã chọn hình thức tổ chức sổ kế toán là hình thức Nhật ký chứng từ.
Dưới đây là trình tự ghi sổ kế toán tại công ty:
Chứng từ gốc và bảng phân bổ
Nhật ký chứng từ
Bảng kê
Thẻ và sổ kế toán chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi định kỳ
Sơ đồ 15: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty
Trong đó, sổ sách kế toán tại công ty gồm:
+ Sổ - thẻ chi tiết: tập hợp số liệu từ các chứng từ gốc, làm căn cứ để ghi vào các bảng kê và Nhật ký chứng từ (NKCT) có liên quan.
+ Bảng kê: gồm 10 bảng kê đánh số từ 1 đến 11 (không có bảng kê
số 7).
+ NKCT: gồm 10 NKCT đánh số từ 1 đến 10 .
+ Sổ cái: là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, phản ánh số phát sinh Nợ, phát sinh Có và số dư cuối tháng của từng tài khoản. Sổ cái chỉ ghi một lần vào cuối tháng dựa trên số liệu tổng hợp tại các NKCT.
4.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo
Định kỳ hàng quý, hàng năm công ty phải lập báo cáo tài chính để nộp lên cơ quan tài chính, cơ quan thống kê, cục Thuế, cơ quan đăng ký kinh doanh và chủ sở hữu - Tổng công ty Than Việt Nam:
1.Bảng cân đối kế toán
2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
3. Thuyết minh báo cáo tài chính
Ngoài ra, định kỳ (quý, năm) công ty còn phải lập các báo cáo quản trị theo yêu cầu để nộp lên Tổng công ty Than Việt Nam như:
1. Báo cáo khoản phải thu, phải trả
2. Báo cáo tăng giảm vốn kinh doanh
3. Báo cáo tăng giảm nguyên giá và hao mòn TSCĐ
4. Báo cáo trích và sử dụng vốn khấu hao cơ bản
......
II. Thực trạng hạch toán tài sản cố định tại công ty vật liệu nổ công nghiệp
1. Công tác quản lý tài sản cố định tại công ty
Quy chế quản lý tài chính trong công ty là các đơn vị thành viên được công ty giao cho quản lý một phần vốn cố định nên tại các đơn vị này đều có riêng một kế toán phụ trách hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ phát sinh tại đơn vị mình. Vì vậy trong công ty Vật liệu nổ công nghiệp tồn tại song song hai hệ thống sổ TSCĐ: một là hệ thống sổ tại các đơn vị trực thuộc, hai là hệ thống sổ của toàn công ty - do kế toán phần hành TSCĐ tại văn phòng công ty vừa đảm nhiệm hạch toán các nghiệp vụ phát sinh tại cơ quan văn phòng công ty, vừa hạch toán tổng hợp, quản lý hồ sơ TSCĐ và lập các báo cáo TSCĐ toàn công ty.
Do đặc điểm TSCĐ luôn gắn liền với nguồn hình thành nên tổ chức bộ máy kế toán tại công ty kế toán TSCĐ kiêm luôn xử lý các nghiệp vụ liên quan đến nguồn vốn.
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2001
Năm 2002
Năm 2003
1. Số dư đầu kỳ
69.650.407.055
79.484.142.880
92.173.905.078
2. Số tăng trong kỳ
10.565.353.006
14.113.546.920
19.685.151.527
3. Số giảm trong kỳ
731.617.181
1.423.784.722
757.347.384
4. Số dư cuối kỳ
79.484.142.880
92.173.905.078
109.101.709.221
Biểu 3: Tình hình TSCĐ tại công ty
2. Phân loại và đánh giá tài sản cố định
2.1. Phân loại tài sản cố định
TSCĐ hiện có của công ty (tính đến ngày 31/09/2004) được phân loại theo 2 cách:
* Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện
Đơn vị : đồng
Loại TSCĐ
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
I. TSCĐ hữu hình
217.927.795.898
148.372.049.574
69.555.746.324
1. Nhà cửa, vật kiến trúc
83.238.126.344
59.886.253.548
23.351.872.796
2. Máy móc thiết bị
22.953.423.102
14.025.477.700
8.927.945.402
3. Phương tiện vận tải
105.345.360.410
70.503.602.276
34.841.758.134
4. Thiết bị dụng cụ quản lý
6.390.886.042
3.956.716.050
2.434.169.992
II. TSCĐ vô hình
275.622.544
115.307.320
160.315.224
Tổng cộng
218.203.418.442
148.487.356.894
69.716.061.548
Biểu 4: TSCĐ phân theo hình thái biểu hiện
* Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
Đơn vị : đồng
Loại TSCĐ
Nguyên giá
Giá trị hao mòn
Giá trị còn lại
1. Ngân sách Nhà nước
63.166.232.992
56.077.572.346
7.088.660.646
2. Nguồn tự bổ sung
43.173.376.766
32.688.010.482
10.485.366.284
3. Nguồn vốn vay
110.531.380.906
59.434.021.564
51.097.359.342
4. Nguồn vốn khác
1.332.427.778
287.752.502
1.044.675.276
Tổng cộng
218.203.418.442
148.487.356.894
69.716.061.548
Biểu 5: TSCĐ phân theo nguồn hình thành
2.2. Đánh giá tài sản cố định
Việc xác định nguyên giá, giá trị hao mòn và giá trị còn lại của TSCĐ công ty thực hiện theo như quy định của Bộ tài chính.
Lấy một ví dụ cụ thể vào ngày 13/08/2003 công ty mua 01 máy in Epson Laser dùng cho văn phòng công ty với giá 1550 USD (Tỷ giá thực tế ngày 13/08/2003 là 15.530 đồng/USD), giá chưa bao gồm thuế GTGT 5%.
Như vậy nguyên giá TSCĐ trên là:
1550 x 15.530 = 24.071.500 đồng
Công ty xác định thời gian sử dụng TSCĐ trên là 2,1 năm; do TSCĐ trên mua và được đưa vào sử dụng từ tháng 08/2003 nên công ty tiến hành tính khấu hao từ tháng 09/2003. Công ty sử dụng phương pháp khấu hao đường thẳng nên mức trích khấu hao 01 tháng cho TSCĐ này là:
24.071.500 đồng
2,1năm x 12 tháng
955..218 đồng
=
Vậy giá trị còn lại trên sổ kế toán của máy in Epson Laser tính đến ngày 31/12/2003 (sau khi trích khấu hao 4 tháng) là:
24.071.500 - (955.218 x 4) = 20.250.628 đồng
3. Hạch toán tình hình biến động tăng giảm tài sản cố định tại công ty
Để minh hoạ cho phần hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ, tôi xin lấy các nghiệp vụ cụ thể phát sinh tại cơ quan văn phòng công ty vào tháng 8, 9 năm 2003 làm ví dụ. Số liệu được trích dẫn từ sổ sách kế toán tại phòng TKKTTC công ty.
3.1. Hạch toán tăng giảm tài sản cố định
3.1.1. Các chứng từ sử dụng
Chủ yếu các trường hợp biến động tăng TSCĐ tại công ty là do mua sắm mới nên để trình bày về phần hạch toán tăng TSCĐ tôi xin đơn cử nghiệp vụ mua sắm 01 máy in epson Laser N2120 cho phòng Thống kê - Kế toán - Tài chính xảy ra vào tháng 8/2003.
Phòng Thống kê - Kế toán - Tài chính khi có nhu cầu trang bị mới 01 máy in phải lập kế hoạch về nhu cầu mua sắm, đầu tư trình lên Giám đốc công ty bằng một "Tờ trình". Sau khi được Giám đốc công ty duyệt, đảm nhiệm việc lựa chọn nhà cung cấp theo phương thức chào hàng cạnh tranh. Cuối cùng, căn cứ vào Quyết định của HĐQT, Tờ trình ngày 22/07/2003 của phòng Quản trị công ty về việc phê duyệt giá mua và "Biên bản họp tổ tư vấn về giá của công ty" ngày 30/07/2003, Giám đốc công ty ra Quyết định số 422/QĐ - TKKTTC ngày 07/08/2003 phê duyệt giá mua thiết bị văn phòng của cơ quan công ty.
Sau khi hợp đồng kinh tế số 08.08/2003/HĐKT được ký kết giữa công ty Vật liệu nổ công nghiệp với Công ty Phát triển công nghệ Thành Đô, các bên tiến hành bàn giao TSCĐ và lập "Biên bản bàn giao TSCĐ" - số 01/BG," Biên bản thanh lý hợp đồng" số 15.08/2003/BBTL; căn cứ hoá đơn GTGT ngày 13/08/2003 do Công ty Phát triển công nghệ Thành Đô lập công ty làm thủ tục thanh toán bằng Uỷ nhiệm chi số 113 ngày 18/08/2003, từ đây kế toán TSCĐ tiến hành ghi sổ căn cứ vào các chứng từ liên quan.
Tổng công ty than việt nam
Công ty Vật liệu nổ công nghiệp
Số 442/QĐ - TKKTTC
Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Hà Nội, ngày 7 tháng 8 năm 2003
Quyết định của giám đốc công ty vật liệu nổ công nghiệp
V/v phê duyệt giá mua thiết bị văn phòng của cơ quan công ty
giám đốc công ty vật liệu nổ công nghiệp
Căn cứ vào Quyết định số 77/2003/QĐ - TTg ngày 29/4/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc chuyển công ty hoá chất mỏ - doanh nghiệp thành viên hạch toán độc lập của Tổng công ty Than Việt Nam thành công ty TNHH một thành viên Vật liệu nổ công nghiệp.
Căn cứ Quyết định số 68/QĐ - HĐQT ngày 18/7/2002 của HĐQT công ty Vật liệu nổ công nghiệp về việt đầu tư thiết bị văn phòng của cơ quan công ty.
Xét Tờ trình ngày 22/7/2003 của phòng Quản trị về việc phê duyệt giá mua thiết bị văn phòng của cơ quan công ty.
Căn cứ biên bản họp Tổ tư vấn về giá của công ty họp ngày 30/7/2003.
Quyết định
Điều 1: Nay phê duyệt giá mua máy in như sau:
STT
Tên thiết bị
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Máy in Epson Laser N2120
Chiếc
01
1.550 USD
1.550 USD
Tổng giá trị
1.550 USD
Tiền bằng chữ: Một ngàn năm trăm năm mươi đô la Mỹ.
Giá trên chưa gồm thuế GTGT.
Tỷ giá USD được thanh toán theo tỷ giá bán ra của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tại thời điểm thanh toán.
Điều 2: Ông trưởng phòng Quản trị có nhiệm vụ tổ chức mua tài sản theo đúng đơn giá đã được Giám đốc công ty duyệt.
Điều 3: Ông Kế toán trưởng công ty, trưởng phòng TKĐT, KTCN có trách nhiệm thi hành quyết định này.
Nơi nhận:
- Như điều 3.
- Lưu TKKTTC, Văn thư.
Giám đốc công ty
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 7: Quyết định số 442/QĐ - TKKTTC của Giám đốc công ty
Biên bản bàn giao TSCĐ
Số 01/BG
Hà Nội, ngày 13 tháng 8 năm 2003
Căn cứ theo hợp đồng kinh tế số 08.08.2003 ngày 8/8/2003 giữa Công ty phát triển công nghệ Thành Đô với công ty Vật liệu nổ công nghiệp.
Chúng tôi gồm:
1. Bên nhận: Công ty Vật liệu nổ công nghiệp.
Ông: Ngô Mạnh Hùng - chuyên viên phòng quản trị.
2. Bên giao: Công ty Phát triển công nghệ Thành Đô.
Bà: Nguyễn Thuỳ Liên - cán bộ.
Đã cùng nhau tiến hành giao nhận 01 máy in Epson Laser N2120 mã số 0462797, tất cả đều trong tình trạng mới và hoạt động tốt.
Giấy tờ kèm theo: Sách hướng dẫn sử dụng
Biên bản được thành lập thành 02 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 01 bản.
Đại diện bên giao
(Ký, họ tên)
Đại diện bên nhận
(Ký, họ tên)
Biểu 8: Biên bản bàn giao TSCĐ số 01/BG
Hoá đơn
GTGT
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 13 tháng 8 năm 2003
Mẫu số 01/GTKT - 3LL
KG/2003B
0082951
Đơn vị bán háng: Công ty Phát triển công nghệ Thành Đô.
Địa chỉ: 28A Điện Biên Phủ, Hà Nội.
TK: 0614300000A - Ngân hàng VP BANK Hà Nội.
Điện thoại: MS: 0100912426-1
Tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty Vật liệu nổ công nghiệp.
Địa chỉ: Phương Liệt, Thanh Xuân, Hà Nội.
TK 710A- 00088 Công thương Hoàn Kiếm.
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản MS: 0100101072- 1
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Máy in Epson Laser N2120
Chiếc
01
24.071.500
24.071.500
Cộng tiền hàng: 24.071.500
Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 1.203.575
Tổng cộng tiền thanh toán: 25.275.075 đồng
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi lăm triệu hai trăm bảy mươi lăm đồng.
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Người bán hàng
(Ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 9: Hoá đơn GTGT máy in Epson Laser N2120
3.1.2. Hạch toán chi tiết tài sản cố định
Căn cứ các chứng từ tăng TSCĐ kế toán phản ánh trên các sổ chi tiết:
-Sổ chi tiết TK 211 (Biểu 11): được mở cho từng tháng, dùng theo dõi số dư đầu kỳ, số dư cuối kỳ và số phát sinh Nợ/Có của TK 211 trong kỳ.
Tại công ty các trường hợp tăng TSCĐ do mua sắm, đầu tư đều được tập hợp vào tài khoản "Xây dựng cơ bản dở dang" (TK 2411) rồi sau đó kế toán mới kết chuyển ghi bút toán tăng TSCĐ - ghi Nợ TK 211.
- Sổ chi tiết TSCĐ và khấu hao TSCĐ (Biểu 12): Sổ này được dùng để phản ánh nguyên giá TSCĐ và mức khấu hao phải trích của TSCĐ có trong kỳ. Sổ này mở cho từng tháng tại từng đơn vị thành viên trực thuộc.
- Bảng tổng hợp chi tiết tăng giảm TSCĐ (Biểu 13): Bảng này được ghi vào cuối mỗi tháng dựa trên số liệu từ sổ chi tiết TK 211, 213.
Công ty vật liệu nổ công nghiệp
cơ quan văn phòng công ty
sổ chi tiết tài khoản
TK 211 - TSCĐ hữu hình
Từ ngày 01/8/2003 đến 31/8/2003
Đơn vị: đồng
Số dư Nợ đầu kỳ: 6.556.730.945
Chứng từ
Diễn giải
TK
đối ứng
Số phát sinh
Ngày
Số
Nợ
Có
...
...
...
...
13/8
Tăng TS máy in Epson-TK KTTC
2411
24.071.500
20/8
Tăng TS xe Toyota 29T-3103-NB
2411
368.649.286
25/8
Cấp TS xe Toyota 29T-3103-NB
1361
368.649.286
....
....
...
...
...
Tổng phát sinh Nợ: 472.964.296
Tổng phát sinh Có: 368.649.286
Số dư Nợ cuối kỳ: 6.661.045.955
Ngày 31 tháng 8 năm 2003
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Biểu 11: Sổ chi tiết TK 211 - tháng 8/2003
3.1.3. Hạch toán tổng hợp tài sản cố định
* Hạch toán nghiệp vụ mua máy in Epson N2120-TKKTTC (Đơn vị:đồng)
- Bút toán 1: Phản ánh mua:
Nợ TK 241 (2411): 24.071.500
Nợ TK 133 (1332): 1.203.575
Có TK 331: 25.275.075
- Bút toán 2: Kết chuyển ghi bút toán tăng TSCĐ:
Nợ TK 211 (2115): 24.071.500
Có TK 241 (2411): 24.071.500
- Bút toán3: Đến khi thanh toán với người bán:
Nợ TK 331: 25.275.075
Có TK 341: 25.275.075
* Sổ tổng hợp được sử dụng:
Sổ cái TK 211 (Biểu 15): sổ được mở cho cả năm, số phát sinh Có lấy từ NKCT số 9, số phát sinh Nợ lấy từ NKCT khác có liên quan. Sổ này chỉ được ghi một lần vào cuối tháng sau khi đã khoá sổ, kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các NKCT.
Công ty vật liệu nổ công nghiệp
văn phòng công ty
Nhật ký chứng từ số 7 phần 1
Tháng 8/2003
Đơn vị: đồng
STT
Các TK ghi Có
Các TK ghi Nợ
142
2411
...
Cộng chi phí
...
...
...
...
...
211
472.964.296
472.964.296
...
...
...
...
...
Cộng
...
472.964.296
...
...
Ngày 31 tháng 8 năm 2003
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Kế toán tổng hợp
(Ký, họ tên)
Kế toán ghi sổ
(Ký, họ tên)
Biểu 14: NKCT số 7 phần 1 - tháng 8/2003
3.2. Hạch toán giảm tài sản cố định
* Giảm do thanh lý, nhượng bán: do trong năm tài chính 2003 tại cơ quan văn phòng công ty không xảy ra các nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định nên tôi xin trình bày nguyên tắc hạch toán giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán TSCĐ tại văn phòng công ty.
- Chứng từ sử dụng:
+ Quyết định nhượng bán, thanh lý của cấp có thẩm quyền, cụ thể:
Công ty trình chủ sở hữu (Tổng công ty Than Việt Nam) quyết định đối với phương án nhượng bán, thanh lý TSCĐ có giá trị còn lại bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính của công ty tại thời điểm công bố gần nhất.
Đối với những TSCĐ có giá trị còn lại nhỏ hơn 50% tổng giá trị tài sản ghi trong báo cáo tài chính của công ty tại thời điểm công bố gần nhất thì:
. Nếu TSCĐ đã thu hồi đủ vốn, hết thời hạn sử dụng có nguyên giá đến 100 triệu đồng thì Giám đốc công ty ra quyết định, TSCĐ có nguyên giá lớn hơn 100 triệu đồng thì Giám đốc công ty trình HĐQT quyết định.
. Nếu TSCĐ chưa thu hồi đủ vốn thì Giám đốc công ty quyết định thanh lý, nhượng bán những TSCĐ có nguyên giá đến 50 triệu đồng hoặc có nguyên giá lớn hơn 50 triệu đồng và giá trị còn lại nhỏ hơn 20% nguyên giá (nhưng không quá 20 triệu đồng). Những trường hợp còn lại Giám đốc công ty trình HĐQT quyết định.
+ Biên bản họp Hội đồng thanh lý: để xác định về tình trạng kỹ thuật và giá trị của TSCĐ.
+ Biên bản đấu giá: chọn người mua với giá cao nhất.
+ Bi
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 20399.DOC