MỞ ĐẦU 1
PHẦN 1: TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH 3
1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH 3
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ VÀ SẢN XUẤT KINH DOANH 5
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 5
1.2.2. Đặc điểm về hoạt động sản xuất kinh doanh 8
1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH 10
1.3.1. Chức năng, vai trò của Công tác kế toán 10
1.3.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán 10
1.3.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 12
PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH 16
2.1. ĐẶC ĐIỂM, PHÂN LOẠI VÀ CÁCH ĐÁNH GIÁ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (TSCĐ) 16
2.1.1.Đặc điểm của TSCĐ 16
2.1.2.Phân loại TSCĐ 16
2.1.3. Tính giá TSCĐ 18
2.1.4. Yêu cầu quản lý TSCĐ: 20
2.2. HẠCH TOÁN CHI TIẾT TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 22
2.3. HẠCH TOÁN TĂNG GIẢM TSCĐ 28
2.3.1.Trường hợp tăng TSCĐ 28
2.3.2. Trường hợp giảm TSCĐ 36
2.4. HẠCH TOÁN KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 45
2.4.1. Chế độ khấu hao tài sản cố định tại công ty 45
2.3.2. Trình tự hạch toán khấu hao tài sản cố định 46
2.5. HẠCH TOÁN SỬA CHỮA TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 53
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH 57
3.1. MỘT SỐ NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH 57
3.1.1. Một số ưu điểm trong công tác hạch toán kế toán TSCĐ 57
3.1.2. Một số tồn tại trong công tác hạch toán TSCĐ tại Công ty xăng dầu Quảng Bình 59
3.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH 62
3.2.1. Đối với Công ty xăng dầu Quảng Bình 62
3.2.2. Đối với Nhà nước 70
3.2.3. Phương hướng nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty xăng dầu Quảng Bình 71
KẾT LUẬN 75
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 77
90 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2498 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định hữu hình tại Công ty xăng dầu Quảng Bình, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iám đốc
Bùi Hữu Lãnh
Căn cứ vào thẻ TSCĐ, kế toán ghi vào sổ theo dõi TSCĐ như sau:
Bỉểu số 2.3: Sổ TSCĐ
SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
Năm 2006
SốTT
Tên TSCĐ
SL
Tg sử dụng
Đơn vị quản lý
T g
KH
Nguyên giá
(VND)
HMLK 2005
(VND)
GTCL đến 1/1/2006
KH tháng 1
KH tháng 2
KH tháng 3
KH T 12
…
KH năm
2006
A
I
II
III
IV
32
B
TSCĐ đang sử dụng
Nhà cửa, vật kiến trúc
Máy móc thiết bị
Phương tiện vần tải, truyền dẫn
Thiết bị văn phòng
Máy tính COMPAQ NX 6120
Tài sản đã thanh lý trong năm
Xe LUAZ
3
1
2006
1999
Kiến Giang
Đ.Hới
3
8
40.689.000
45.000.000
0
38.905.250
40.689.000
6.094.750
1.130.250
468.750
1.130.250
468.750
1.130.250
468.750
1.130.250
468.750
…
…
13.653.000
1.875.000
Cuối quý, bảng kê tăng TSCĐ và bảng kê giảm TSCĐ được lập theo quý theo dõi các trường hợp tăng giảm TSCĐ trong quý. Căn cứ để lập bảng này là dựa trên số liệu trên Sổ TSCĐ.
Ví dụ: Các trường hợp mua máy tính COMPAQ NX 6120 và thanh lý xe LUAZ được ghi vào bảng kê tăng TSCĐ và bảng kê giảm TSCĐ như sau:
Biểu số 2.4: Bảng kê tăng TSCĐ
TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU
Công ty xăng dầu Quảng Bình
BẢNG KÊ TĂNG TSCĐ
Quý II năm 2006
STT
Tên TSCĐ
ĐV tính
SL
Đơn giá (đồng)
Thành tiền (đồng)
Đvị sử dụng
Tháng 4
1.
Máy tính HP-COMPAQ NX 6120
Chiếc
3
13.563.000
40.689.000
CH K.Giang
…
Tháng 5
Tháng 6
Tổng cộng
40.689.000
Biểu số 2.5: Bảng kê giảm TSCĐ
TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU
Công ty xăng dầu Quảng Bình
BẢNG KÊ GIẢM TSCĐ
Quý II năm 2006
STT
Tên TSCĐ
ĐV tính
SL
Đơn giá (đồng)
Thành tiền (đồng)
Đvị sử dụng
Tháng 4
Xe LUAZ
Chiếc
1
45.000.000
45.000.000
CH Đ.Hới
…
Tháng 5
Tháng 6
Tổng cộng
45.000.000
2.3. Hạch toán tăng giảm TSCĐ
2.3.1.Trường hợp tăng TSCĐ
TSCĐ của công ty tăng chủ yếu là do mua sắm mới, ngoài ra còn do đánh giá lại, do sửa chữa nâng cấp TSCĐ, do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao, do Tổng công ty điều động…
Các chứng từ tăng TSCĐ công ty sử dụng bao gồm: Hoá đơn mua TSCĐ, quyết toán xây dựng cơ bản bàn giao, biên bản giao nhận tài sản, biên bản đánh giá lại tài sản cố định…
Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán lập phiếu hạch toán và ghi vào hệ thống sổ sách.
Để hạch toán tăng giảm TSCĐ, công ty sử dụng các tài khoản sau:
- TK 211 – Tài sản cố định: phản ánh tình hình tăng giảm TSCĐ phát sinh trong công ty.
- TK214 – Hao mòn TSCĐ: phản ánh tình hình tăng giảm khấu hao TSCĐ
Tại Công ty xăng dầu Quảng Bình, các TK nói trên không được mở chi tiết như quy định của Bộ Tài chính.
Ngoài ra, kế toán còn sử dụng các tài khoản khác có liên quan như TK 111, 133, …
Công ty sử dụng Nhật ký chứng từ số 10, Sổ cái các TK 211 và các bảng kê, nhật ký chứng từ khác có liên quan để theo dõi các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ.
Ví dụ: Đối với nghiệp vụ mua 3 máy tính HP-COMPAQ NX 6120 nêu ở trên. Đầu năm 2006, Cửa hàng xăng dầu Kiến Giang – Lệ Thủy (đơn vị có nhu cầu) phải lập “Phiếu đề nghị” về nhu cầu mua máy tính trình lên Ban Giám đốc công ty.
Nếu được Ban giám đốc phê chuẩn, việc mua sắm nói trên sẽ được đưa vào kế hoạch mua sắm TSCĐ trong năm. Phòng Tài chính kế toán sẽ tiến hành khảo giá và đưa đề nghị lên Ban giám đốc để có quyết định mua (biểu số 2.6) và ký kết hợp đồng.
Biểu số 2.6: Quyết định phê duyệt mua máy tính HP-COMPAQ NX 6120
TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU
Công ty xăng dầu Quảng Bình
Số 25/ XD-QĐ-Kế TOÁN
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đồng Hới, ngày 10 tháng 04 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH
v/v Phê duyệt mua 3 máy tính trang bị cho Cửa hàng xăng dầu Kiến Giang
- Căn cứ Phiếu đề nghị mua TSCĐ của Cửa hàng xăng dầu Kiến Giang
- Căn cứ vào quyết định số 14/XD-QĐ-KT của Ban giám đốc phê chuẩn việc đầu tư TSCĐ mới trong năm
- Căn cứ Kết quả chào giá do Phòng tài chính kế toán thực hiện
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay phê duyệt mua 3 máy tính trang bị cho Cửa hàng xăng dầu Kiến Giang
Máy tính HP-COMPAQ NX 6120 với số lượng 3 chiếc
Đơn giá mua: 14.809.300 đồng/ chiếc (giá đã bao gồm VAT)
Thành tiền: 44.427.900 đồng
Chi phí vận chuyển: 300.000 đồng
(Bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu bốn trăm hai mươi bảy nghìn chín trăm đồng)
Điều 2: Phòng Tài chính kế toán có trách nhiệm thi hành quyết định này kể từ ngày ký.
Nơi nhận
- Như điều 2
- Lưu VP
Giám đốc công ty
(Ký tên, đóng dấu)
Khi giao hàng, bên bán (Công ty thiết bị vi tính Hiếu Hằng) phải lập “Biên bản bàn giao” (biểu 2.7) và xuất “Hóa đơn bán hàng” (biểu 2.8) giao cho Công ty.
Biểu số 2.7: Biên bản giao nhận máy tính HP-COMPAQ NX 6120
Đơn vị: Công ty xăng dầu QB
Bộ phận: Cửa hàng xăng dầu Kiến Giang
Mấu số 01-TSCĐ
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 cuat Bộ trưởng Bộ Tài chính)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày 15 tháng 4 năm 2006
Căn cứ Hợp đồng kinh tế số 736/2006/HĐMB ngày 15 tháng 4 năm 2006 giữa Công ty xăng dầu Quảng Bình và Công ty thiết bị vi tính Hiếu Hằng
Chúng tôi gồm: - Bên giao: Bà Nguyễn Thị Huệ – Nhân viên Công ty thiết bị vi tính Hiếu Hằng
Bên nhận: Ông Trương Đức Cảnh – Phòng Tài chính kế toán Công ty xăng dầu Quảng Bình
Ông Trần Đình Văn – Cửa hàng trưởng Cửa hàng xăng dầu Kiến Giang
Địa điểm giao nhận TSCĐ: Cửa hàng xăng dầu Kiến Giang – Thị trấn Kiến Giang –Lệ Thủy – Quảng Bình
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
SốTT
Tên, ký hiệu, quy cách TSCĐ
Số hiệu TSCĐ
Nước sản xuất (xây dựng)
Năm sản xuất
Năm đưa vào sử dụng
Công suất, diện tích thiết kế
Tính nguyên giá
Giá mua
CP vận chuyển
CP chạy thử
…
Nguyên giá TSCĐ
Tài liệu KT
kèm theo
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
E
1
HP-COMPAQ
NX 6120-A
2006
13.463.000
100.000
13.563.000
2
HP-COMPAQ
NX 6120-B
2006
13.463.000
100.000
13.563.000
3
HP-COMPAQ
NX 6120-C
2006
13.463.000
100.000
13.563.000
Cộng
40.389.000
300.000
40.689.000
DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO
STT
Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
A
B
C
1
2
Giám đốc bên nhận
Kế toán trưởng bên nhận
Người nhận
Người giao
Biểu số 2.8: Hóa đơn GTGT (mua máy tính HP-COMPAQ NX 6120
HÓA ĐƠN GTGT
(Liên 2: Giao khách hàng)
Ngày 15 tháng 4 năm 2006
N00070048
Đơn vị bán hàng: Công ty thiết bị vi tính Hiếu Hằng
Địa chỉ: 197 Trần Hưng Đạo – Thành phố Đồng Hới – Quảng Bình
Điện thoại: 052.836086
MST: 01000100289
Bên mua: Công ty xăng dầu Quảng Bình
Điện thoại: 052.820369
MST: 0100772900
Tài khoản: 000829004 tại Ngân hàng Đầu tư Quảng Bình
Hình thức thanh toán: Chuyển khoản
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1.
Máy tính HP-COMPAQ NX 6120
Chiếc
3
13.463.000
40.389.000
Cộng tiền hàng
40.389.000
Thuế suất: 10%
Tiền thuế GTGT
4.038.900
Tổng cộng tiền thanh toán
44.427.900
Bằng chữ: Bốn mươi bốn triệu bốn trăm hai mươi bảy nghìn chín trăm đồng
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Đối với phần chi phí vận chuyển phải có giấy biên nhận của người vận chuyển.
Căn cứ vào giá mua và chi phí phát sinh, kế toán TSCĐ lập phiếu hạch toán như sau:
- Bút toán 1: Phản ánh giá mua và chi phí phát sinh trước khi đưa máy tính vào sử dụng:
Nợ TK 211
:
40.689.000
Nợ TK 133
:
4.038.900
Có TK 112
:
44.427.900
Có TK 111
:
300.000
- Bút toán 2: Phản ánh nguồn hình thành TSCĐ (trường hợp này TSCĐ được hình thành bằng Quỹ đầu tư phát triển):
Nợ TK 414
:
40.689.000
Có TK 441
:
40.689.000
Căn cứ vào Hóa đơn mua (Biểu số 2.8) và Biên bản giao nhận TSCĐ (biểu số 2.7), kế toán ghi vào Nhật ký chứng từ số 10 phần ghi nợ TK 211 (biểu số 2.13) và các nhật ký chứng từ có liên quan như Nhật ký chứng từ số 2 (ghi có TK 112 – ghi tiền mua máy tính trả cho công ty Hiếu Hằng bằng tiền gửi), Nhật ký chứng từ số 1 (ghi có TK 111 – ghi tiền vận chuyển), Nhật ký chứng từ số 10 phần ghi nợ TK 414 và phần ghi có TK 441. Cuối tháng, căn cứ vào nhật ký chứng từ, kế toán ghi vào sổ cái TK 211 – tài sản cố định (biểu số 2.14).
2.3.2. Trường hợp giảm TSCĐ
TSCĐ của công ty giảm chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán, đánh giá giảm TSCĐ, tài sản không đủ điều kiện ghi nhận là TSCĐ phải chuyển thành công cụ dụng cụ…
Chứng từ giảm TSCĐ mà công ty sử dụng là: Quyết định bán, thanh lý TSCĐ, Biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản kiểm kê TSCĐ, Biên bản đánh giá TSCĐ, Hóa đơn bán TSCĐ, thẻ TSCĐ…
Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán lập phiếu hạch toán và ghi vào hệ thống sổ sách.
Ví dụ: Đối với trường hợp thanh lý xe LUAZ do cửa hàng xăng dầu Đồng Hới quản lý. Căn cứ vào tình trạng của xe bị tai nạn nên bị hư hỏng nhiều. Trưởng Cửa hàng xăng dầu Đồng Hới sẽ lập “Giấy đề nghị thanh lý TSCĐ” gửi lên Ban giám đốc. Hội đồng xử lý TSCĐ sẽ họp để đánh giá TSCĐ và lập “Biên bản họp xử lý TSCĐ” (biểu số 2.9), từ đó, Giám đốc sẽ ra quyết định thanh lý (biểu 2.10).
Biểu số 2.9: Biên bản họp xử lý xe LUAZ
TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU
Công ty xăng dầu Quảng Bình
---------
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-----------------
BIÊN BẢN HỌP XỬ LÝ TSCĐ
Hôm nay, ngày 1 tháng 4 năm 2006, tại Cửa hàng xăng dầu Đồng Hới
I/ Thành phần hội đồng xử lý TSCĐ của Công ty gồm:
Đ/c Bùi Hữu Lãnh - Giám đốc công ty
Đ/c Nguyễn Thái Thủy – Kế toán trưởng
Đ/c Nguyễn Văn Cường – Cửa hàng trưởng CH Đồng Hới
II/ Hội đồng xem xét đánh giá xử lý tài sản
Tên TSCĐ: Xe LUAZ
Ký hiệu:
Số khung: 000357; Số máy: 953765
Màu sơn: xanh nhạt
Biển số đăng ký: 73M-3679
Năm đưa vào sử dụng: 1999
Nguyên giá TSCĐ: 45.000.000 đồng
Hao mòn TSCĐ: 40.780.250 đồng
Giá trị còn lại: 4.219.750 đồng
Tình trạng: bị hư hỏng nặng, không thể phục hồi để sử dụng tiếp
III/ Biện pháp xử lý: Thanh lý
HỘI ĐỒNG XỬ LÝ TSCĐ
Giám đốc
(Ký tên)
Cửa hàng trưởng
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Biểu số 2.10: Quyết định thanh lý xe LUAZ
TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU
Công ty xăng dầu Quảng Bình
Số 23/XD-QĐ-KT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đồng Hới, ngày 5 tháng 4 năm 2006
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY XĂNG DẦU QB
V/v thanh lý xe LUAZ
Căn cứ biên bản họp hội đồng xử lý TSCĐ của công ty ngày 1 tháng 4 năm 2006
Xét đề nghị của Cửa hàng trưởng Cửa hàng xăng dầu Quảng Bình
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Thành lập hội đồng thanh lý TSCĐ, bao gồm:
Chủ tịch: Ông Bùi Hữu Lãnh – Giám đốc Công ty
Ủy viên: Ông Nguyễn Thái Thủy – Kế toán trưởng – Trưởng phòng Tài chính kế toán
Ủy viên: Ông Nguyễn Văn Cường – Cửa hàng trưởng cửa hàng xăng dầu Đồng Hới
Điều 2: Nhiệm vụ của Hội đồng:
Xem xét đánh giá để bán thanh lý xe LUAZ theo biên bản xử lý TSCĐ
Hội đồng thanh lý sẽ thông báo cho CBCNV và người ngoài công ty được biết để tham gia mua theo phương thức đấu thầu.
Điều 3: Các ông có tên trên và các phòng ban, cửa hàng có trách nhiệm thi hành quyết định này
Nơi nhận
- Như điều 3
- Lưu VP
Giám đốc công ty
(Ký tên, đóng dấu)
Sau khi tìm được người mua xe với giá hợp lý nhất, “Biên bản thanh lý TSCĐ” (biểu số 2.11) và “Hóa đơn GTGT” (biểu số 2.12) phải được lập.
Biểu số 2.11: Biên bản thanh lý xe LUAZ
TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU
Công ty xăng dầu Quảng Bình
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐ
Ngày 28 tháng 4 năm 2006
Số 03
Căn cứ quyết định số 23 ngày 5 tháng 4 năm 2006 của Giám đốc Công ty xăng dầu Quảng Bình về việc thanh lý TSCĐ
I/ Hội đồng thanh lý TSCĐ gồm:
Chủ tịch: Ông Bùi Hữu Lãnh – Giám đốc Công ty
Ủy viên: Ông Nguyễn Thái Thủy – Kế toán trưởng – Trưởng phòng Tài chính kế toán
Ủy viên: Ông Nguyễn Văn Cường – Cửa hàng trưởng cửa hàng xăng dầu Đồng Hới
II/ Tiến hành thanh lý TSCĐ
Tên TSCĐ: Xe LUAZ
Năm đưa vào sử dụng: 1999
Nguyên giá TSCĐ: 45.000.000 đồng
Hao mòn TSCĐ kể đến thời điểm thanh lý: 40.780.250 đồng
Giá trị còn lại: 4.219.750 đồng
III/ Kết luận của Hội đồng thanh lý
Xe đã hư hỏng nhiều, nếu cho sửa chữa sẽ tốn rất nhiều chi phí và thời gian
Phương thức: bán thanh lý
Giá sàn: 15.000.000 đồng
Người được tham gia mua: CBCNV và mọi người ngoài công ty.
Các thành viên hội đồng
Đồng Hới, ngày 28 tháng 4 năm 2006
Chủ tịch hội đồng
(ký tên)
1V/ Kết quả thanh lý
Chi phí thanh lý: Chi phí tổ chức đấu thầu: 800.000 đồng
Giá trị thu hồi: 22.000.000 đồng
Bằng chữ: Hai mươi bảy triệu đồng chẵn triệu đồng chẵn
Đã ghi giảm thẻ TSCĐ ngày 28 tháng 4 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên)
Ngày 28 tháng 4 năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Biểu số 2.12: Hóa đơn GTGT (thanh lý xe LUAZ)
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 28 tháng 4 năm 2006
N00087978
Đơn vị bán hàng: Công ty xăng dầu Quảng Bình
Địa chỉ: 75 Lý Thường Kiệt – Đồng Hới – Quảng Bình
Điện thoại: 052.820369
MST: 01000100289
Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Thị Hoa
Số CMND: 194728038
Địa chỉ: Số 72 Nguyễn Đức Cảnh – Đồng Hới – Quảng Bình
Điện thoại: 0983.389489
Hình thức thanh toán: Tiền mặt
Số TT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1.
Xe LUAZ
Chiếc
01
20.000.000
20.000.000
Cộng tiền hàng
20.000.000
Thuế GTGT 10%
Tiền thuế GTGT
2.000.000
Tổng cộng tiền thanh toán
22.000.000
Viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu đồng chẵn
Người mua hàng
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Căn cứ vào các chứng từ nói trên, kế toán lập phiếu hạch toán TSCĐ như sau:
- Bút toán 1: Phản ánh nghiệp vụ giảm TSCĐ:
Nợ TK 214
:
40.780.250
Nợ TK 811
:
4.219.750
Có TK 211
:
45.000.000
- Bút toán 2: Phản ánh chi phí thanh lý xe
Nợ TK 811
:
800.000
Có TK 111
:
800.000
- Bút toán 3: Phản ánh giá trị thu hồi về thanh lý xe
Nợ TK 111
:
22.000.000
Có TK 711
:
20.000.000
Có TK 3331
:
2.000.000
Căn cứ vào biên bản thanh lý xe LUAZ (biểu số 2.10), kế toán ghi vào Nhật ký chứng từ số 10 phần ghi có TK 211 (biếu số 2.13) và các nhật ký chứng từ khác có liên quan như Nhật ký chứng từ số 8, nhật ký chứng từ số 10 phần ghi Nợ TK 214… Cuối tháng, căn cứ vào nhật ký chứng từ, kế toán ghi Sổ cái TK 211 (biểu số 2.14)
Biểu số 2.14: Nhật ký chứng từ số 10
Công ty xăng dầu Quảng Bình
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10
Số TT
Diễn giải
Số dư đầu quý
Ghi Nợ TK 211, ghi Có các TK
Ghi Có TK 211, ghi Nợ các TK
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
112
111
Cộng Nợ TK211
811
214
Cộng Có TK211
Nợ
Có
Số dư đầu
38.543.632.433
1
Mua máy tính HP-COMPAQ
40.389.000
300.000
40.689.000
2.
Thanh lý xe LUAZ
4.219.750
40.780.250
45.000.000
Cộng
38.543.632.433
40.389.000
300.000
40.689.000
4.219.750
40.780.250
45.000.000
38.539.321.433
Đã ghi sổ cái ngày 31 tháng 6 năm 2006
Ngày 31 tháng 6 năm 2006
Kế toán ghi sổ
(ký tên)
Kế toán tổng hợp
(ký tên)
Kế toán trưởng
(ký tên)
Qúy II năm 2006
Biểu số 2.14. Sổ cái TK 211 quý II năm 2005
Công ty xăng dầu Quảng Bình
SỔ CÁI
Tài khoản 211 – Tài sản cố định
Quý II năm 2006
Số dư đầu quý
Nợ
Có
38.543.632.433
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Quý II
Cộng
112
40.389.000
40.389.000
111
300.000
300.000
Cộng PS
Nợ
40.689.000
40.689.000
Có
45.000.000
45.000.000
Dư cuối Nợ
Nợ
38.539.321.433
38.539.321.433
Có
Kế toán ghi sổ
(ký tên)
Ngày 31 tháng 6 năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký tên)
2.4. Hạch toán khấu hao Tài sản cố định
2.4.1. Chế độ khấu hao tài sản cố định tại công ty
Công ty xăng dầu áp dụng chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ theo quyết định 206/2003/QĐ-BTC ban hành ngày 12 tháng 3 năm 2003 của Bộ Tài chính.
- Thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ được xác định dựa trên các thông số kỹ thuật, tuổi thọ kinh tế và giới hạn về khung thời gian sử dụng TSCĐ do Bộ Tài chính quy định.
- Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng cho tất cả các TSCĐ của Công ty:
Mức khấu hao (MKH) được xác định theo công thức
M KH năm
=
Nguyên giá TSCĐ
Thời gian sử dụng
M KH tháng
=
M KH năm
12
Mức khấu hao TSCĐ của năm cuối cùng trong quá trình sử dụng TSCĐ đựoc xác định bằng hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và số khấu hao lũy kế tính đến năm trước đó.
- Những TSCĐ đã khấu hao hết mà vẫn được sử dụng và những TSCĐ chờ thanh lý, TSCĐ không sử dụng cho mục đích kinh doanh thì không trích khấu hao.
- Việc trích hoặc thôi không trích khấu hao TSCĐ tại công ty được thực hiện theo nguyên tắc tròn tháng. TSCĐ tăng/giảm trong tháng này được trích hoặc thôi không trích từ ngày đầu của tháng tiếp theo.
Ví dụ: trường hợp Công ty mua 3 máy tính HP-COMPAQ NX 6120 vào ngày 15 tháng 4 năm 2006 và được đưa vào sử dụng từ tháng 4 thì đến tháng 5 công ty mới trích khấu hao cho tài sản này.
Trường hợp thanh lý xe LUAZ từ 28 tháng 4 năm 2006 thì đến tháng 5 công ty mơi thôi không trích khấu hao cho tài sản này, còn trong tháng 4 vẫn trích khấu hao bình thường.
2.3.2. Trình tự hạch toán khấu hao tài sản cố định
Đối với TSCĐ mới tăng trong kỳ, kế toán lập bảng tính Khấu hao TSCĐ riêng cho từng TSCĐ thêm mới. Bảng này có các thông tin về mức trích khấu hao dự tính trong khoảng thời gian sử dụng hữu ích của TSCĐ. Dựa vào thẻ TSCĐ và các bảng tính Khấu hao TSCĐ, hàng quý kế toán lập Bảng phân bổ Khấu hao TSCĐ. Dựa vào các chứng từ này, kế toán ghi vào sổ theo dõi TSCĐ, bảng tổng hợp khấu hao TSCĐ đồng thời lập phiếu hạch toán và ghi vào Nhật ký chứng từ số 10 và sổ cái TK 214.
Ví dụ: Khi mua 3 máy tính HP-COMPAQ NX 6120, kế toán sẽ lập bảng tính Khấu hao TSCĐ cho bộ 3 máy tính này như sau:
Biểu số 2.15: Bảng tính Khấu hao TSCĐ tăng tháng 4 – Bộ 3 máy tính HP-COMPAQ NX 6120
BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ TĂNG THÁNG 4
Bộ 3 máy tính HP-COMPAQ NX 6120
Năm
Nguyên giá
Tg KH
Cách tính mức KH năm
Mức trích KH năm
Mức trích KH tháng
KH lũy kế
Ghi chú
2006
40.689.000
3
40.689.000 : 3
13.563.000
1.130.250
9.042.000
Đưa vào sử dụng từ 5/2006
2007
40.689.000
3
40.689.000 : 3
13.563.000
1.130.250
22.605.000
2008
40.689.000
3
40.689.000 : 3
13.563.000
1.130.250
36.168.000
2009
40.689.000
3
40.689.000 : 3
13.563.000
1.130.250
40.689.000
Sử dụng đến 4/2009
Căn cứ vào bảng tính khấu hao và nơi sử dụng máy tính, kế toán lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ (biểu số 2.16), thẻ tài sản cố định (biểu số 2.1, biểu số 2.2) và lập bảng tổng hợp khấu hao cơ bản TSCĐ (biểu số 2.17).
Biểu số 2.17: Bảng Phân bổ Khấu hao TSCĐ quý II năm 2006
BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Quý II năm 2006
Đv.QLý
Nguyên giá
TK Nợ
Có TK 214
ĐK
Tăng
Giảm
CK
CH K.Giang
40.689.000
40.689.000
TK 6414
CH Kiến Giang
2.260.500
CH Đ.Hới
45.000.000
45.000.000
0
CH Đồng Hới
468.750
Tổng TK 6414
2.729.250
Tổng TK 6417
Tổng
45.000.000
40.689.000
45.000.000
40.689.000
Tổng
2.729.250
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu số 2.17. Bảng tổng hợp khấu hao cơ bản TSCĐ
TỔNG CÔNG TY XĂNG DẦU
Công ty xăng dầu Quảng Bình
BẢNG TỔNG HỢP KHẤU HAO CƠ BẢN TSCĐ
STT
Tên TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Tỷ lệ KH (%)
Số KH CB trích năm 2006
I
Nhà cửa, vật kiến trúc
23.690.229.139
…
II
Máy móc thiết bị
8.885.379.711
…
III
Phương tiện vận tải
4.398.634.774
Xe LUAZ
45.000.000
12.5
1.875.000
…
IV
Thiết bị văn phòng
843.412.494
Máy tính HP-COMPAQ NX 6120
40.689.000
33.3
13.653.000
Cộng
37.817.656.118
1.294.556.390
Người lập biểu
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Giám đốc công ty
(ký tên)
Khi TSCĐ được đưa vào sử dụng, kế toán trích Khấu hao TSCĐ và hạch toán vào chi phí. Với ví dụ mua 3 máy tính HP-COMPAQ NX 6120, khi trích khấu hao cho tháng 5, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 641
:
1.130.250
Có TK 214
:
1.130.250
Khi TSCĐ bị thanh lý, nhượng bán…, kế toán ghi giảm Khấu hao TSCĐ. Với ví dụ thanh lý xe LUAZ, kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 214
:
40.780.250
Nợ TK 811
:
4.219.750
Có TK 211
:
45.000.000
Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ, kế toán ghi Nhật ký chứng từ số 10 (biểu số 18), Sổ cái TK 214 (biểu số 19) và Nhật ký chứng từ khác có liên quan như NKCT số 8 (phần ghi Có TK 811), NKCT số 10 cho TK 211…
Biểu số 2.18: Nhật ký chứng từ số 10 (quý II, năm 2005)
Công ty xăng dầu Quảng Bình
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 10
Số TT
Diễn giải
Số dư đầu quý
Ghi Nợ TK 214, ghi Có các TK
Ghi Có TK 211, ghi Nợ các TK
Số dư cuối quý
Nợ
Có
211
…
Cộng Nợ TK 214
641
…
Cộng Có TK 211
Nợ
Có
Số dư đầu
25.746.736.993
1
Mua máy tính HP-COMPAQ
2.260.500
2.260.500
2.
Thanh lý xe LUAZ
40.780.250
40.780.250
Cộng
40.780.250
40.780.250
2.260.500
2.260.500
25.708.217.243
Đã ghi sổ cái ngày 31 tháng 6 năm 2006
Ngày 31 tháng 6 năm 2006
Kế toán ghi sổ
(ký tên)
Kế toán tổng hợp
(ký tên)
Kế toán trưởng
(ký tên)
Quý II năm 2006
Biểu số 2.19: Sổ cái TK 211 quý II năm 2005
Công ty xăng dầu Quảng Bình
SỔ CÁI
Tài khoản 214– Hao mòn Tài sản cố định
Năm 2005
Số dư đầu năm
Nợ
Có
25.746.736.993
Ghi có các TK đối ứng nợ với TK này
Quý II
Cộng
211
40.780.250
40.780.250
Cộng PS
Nợ
40.780.250
40.780.250
Có
2.260.500
2.260.500
Dư cuối Nợ
Nợ
Có
25.708.217.243
25.708.217.243
Kế toán ghi sổ
(ký tên)
Ngày 31 tháng 6 năm 2006
Kế toán trưởng
(Ký tên)
2.5. Hạch toán sửa chữa tài sản cố định
Tại Công ty xăng dầu Quảng Bình, các nghiệp vụ sửa chữa và nâng cấp TSCĐ chủ yếu là sửa chữa và nâng cấp nhà cửa, vật kiến trúc như nhà làm việc, trạm bơm, nhà kho, hàng rào… Công ty không phân biệt hạch toán các nghiệp vụ bảo dưỡng TSCĐ, sửa chữa nhỏ và sửa chữa lớn TSCĐ
Để hạch toán các nghiệp vụ sửa chữa và nâng cấp TSCĐ kế toán sử dụng các chứng từ: Phiếu đề nghị sửa chữa TSCĐ; Quyết định sửa chữa TSCĐ; Dự toán chi phí sửa chữa TSCĐ; Quyết toán chi phí sửa chữa TSCĐ…
Ví dụ đối với nghiệp vụ sửa chữa kho chứa dầu Cảng Gianh: Căn cứ vào thực trạng kho chứa dầu, Giám đốc kho cảng Gianh lập Phiếu đề nghị sửa chữa TSCĐ, sau đó bộ phận kỹ thuật sẽ lập Biên bản giám định kỹ thuật nhất trí đề nghị đưa công trình đưa vào sửa chữa. Sau khi được Ban giám đốc phê duyệt, phòng Kỹ thuật lập dự toán chi phí (biểu số 2.20) rồi trình Giám đốc phê duyệt. Sau khi công trình hoàn thành, bên thi công (Công ty xây dựng Trường Thịnh) sẽ lập Bảng Tổng hợp quyết toán (biểu 2.21) và Biên bản nghiệp thu bàn giao công trình sửa chữa TSCĐ.
Biểu 2.21: Tờ trình xin phê duyệt dự toán sửa chữa TSCĐ
CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH
Phòng Kỹ thuật
Số 132/TTr-KT
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Đồng Hới, ngày 07 tháng 01 năm 2006
TỜ TRÌNH
V/v xin duyệt dự toán sửa chữa TSCĐ
Công trình: Sửa chữa kho chứa dầu Cảng Gianh
Kính gửi: Ban giám đốc Công ty
Căn cứ kế hoạch sửa chữa TSCĐ năm 2006; Căn cứ biên bản giám định kỹ thuật, phòng Tài chính trình Ban giám đốc xem xét và phê duyệt dự toán sửa chữa TSCĐ công trình:
- Tên công trình: Sửa chữa kho chứa dầu Cảng Gianh
- Địa điểm: Cảng Gianh – Quảng Trạch – Quảng Bình
-Thời gian sửa chữa 15 tháng 01 năm 2006
-Thời gian hoàn thành 15 tháng 02 năm 2006
- Đơn vị sửa chữa: Công ty xây dựng Trường Thịnh
Địa chỉ: 14 Nguyễn Hữu Cảnh – Đồng Hới – Quảng Bình
- Giá trị dự toán xin duyệt: 62.331.534 đồng
Nội dung
Giá trị trước thuế
Thuế GTGT (5%)
Giá trị sau thuế
1. Dự toán sửa chữa
57.018.282
2.850.914
59.869.196
2. Chi phí dự phòng
2.462.338
Cộng
62.331.534
Trưởng phòng Kỹ thuật
(ký tên)
Biểu 2.21. Bảng tổng hợp Quyết toán chi phí công trình sửa chữa TSCĐ
Chỉ tiêu
KH
Thành tiền
I-Chi phí trực tiếp
1. Chi phí vật liệu
VL
38.443.224
2. Chi phí nhân công
NC
9.220.000
3. Chi phí máy thi công
M
836.122
Cộng Chi phí trực tiếp
T = VL + NC +M
48.499.346
II-Chi phí chung
CPC
4.910.000
III-Thu nhập chịu thuế tính trước
TN = (T+CPC) x 5.5%
2.937.514
Giá trị quyết toán trước thuế
Z1 = T + CPC + TN
56.346.860
III-Thuế GTGT đầu ra
VAT = 5% x Z1
2.817.343
Giá trị quyết toán sau thuế
Z = Z1 + VAT
59.164.203
Công ty xây dựng Trường Thịnh
Người lập
Sau đó, Giám đốc ra Quyết định phê duyệt quyết toán chi phí sửa chữa kho chứa dầu Cảng Gianh. Hai bên sẽ làm Biên bản thanh lý hợp đồng, Công ty xây dựng Trường Thịnh sẽ lập Hóa đơn GTGT cho Công ty.
Căn cứ vào dự toán chi phí sửa chữa, nâng cấp TSCĐ (biểu số 2.20), kế toán trích trước chi phí theo dự toán:
Nợ TK 641
:
62.331.534
Có TK 335
:
62.331.534
- Khi nhận được bảng tổng hợp quyết toán (biểu số 2.21) và hóa đơn của Công ty xây dựng Trường Thịnh, kế toán ghi:
Nợ TK 241
:
56.346.860
Nợ TK 133
:
2.817.343
Có TK 331
:
59.164.203
Đồng thời ghi:
Nợ TK 335
:
62.331.534
Có TK 241
:
56.346.860
Có TK 641
:
5.984.674
Dựa vào các chứng từ nói trên, kế toán ghi vào Bảng kê số 5 và Nhật ký chứng từ số 8 để ghi các nghiệp vụ sửa chữa, nâng cấp TSCĐ như sau:
Biểu 2.24: Bảng kê số 5
BẢNG KÊ SỐ 5
Quý I Năm 2006
STT
TK ghi Có
TK ghi Nợ
…
335
…
Cộng
…
…
…
…
…
TK 641-Chi phí bán hàng
62.331.534
62.331.534
…
Cộng
…
62.331.534
62.331.534
Kế toán ghi sổ
(Ký tên)
Kế toán tổng hợp
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
Biểu 2.24: Nhật ký chứng từ số 8
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
Quý I Năm 2006
STT
TK ghi Có
TK ghi Nợ
…
641
…
Cộng
…
…
…
…
…
TK 335 – Chi phí phải trả
5.984.674
TK911 – Xác định KQKD
56.346.860
Cộng
…
62.331.534
62.331.534
Kế toán ghi sổ
(Ký tên)
Kế toán tổng hợp
(Ký tên)
Kế toán trưởng
(Ký tên)
PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TSCĐ TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG BÌNH
3.1. Một số nhận xét về công tác hạch toán TSCĐ tại Công ty xăng dầu Q
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- V7083.DOC