MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
Phần 1: Giới thiệu tổng quan về công ty thông tin di động (MobiFone) 3
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty MobiFone 3
1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh và tổ chức quản lý của công ty thông tin di động 6
1.2.1. Đặc điểm về hoạt động kinh doanh của công ty MobiFone 6
1.2.2. Đặc điểm bộ máy tổ chức quản lý 15
1.3. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty MobiFone 19
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty MobiFone. 19
1.3.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty MobiFone 21
1.3.3. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty MobiFone 21
Phần 2: Thực trạng hạch toán tài sản cố định tại công ty Thông Tin Di Động (MobiFone) 25
2.1. Đặc điểm, phân loại và tính giá tài sản cố định tại công ty MobiFone 25
2.1.1. Đặc điểm và yêu cầu quản lý tài sản cố định tại công ty MobiFone 25
2.1.2. Phân loại tài sản cố định trong công ty MobiFone 27
2.1.3. Tính giá tài sản cố định tại công ty MobiFone 29
2.2. Hạch toán chi tiết tài sản cố định tại công ty MobiFone 30
2.2.1. Thủ tục, chứng từ 30
2.2.2. Hạch toán chi tiết tài sản cố định 31
2.3. Hạch toán tổng hợp tài sản cố định 33
2.3.1. Hạch toán tổng hợp biến động tăng, giảm tài sản cố định 33
2.3.2. Hạch toán khấu hao tài sản cố định tại công ty MobiFone 38
2.3.3. Hạch toán sửa chữa TSCĐ tại công ty MobiFone 40
2.3.3.1. Hạch toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ 40
2.3.3.2. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ 40
2.3.3.3. Hạch toán sửa chữa nâng cấp TSCĐ 41
3.1. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng và hạch toán tài sản cố định tại công ty MobiFone 43
3.1.1. Những kết quả đạt được 43
3.1.2. Những hạn chế còn tồn tại 44
3.2. Ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty MobiFone 47
3.2.1. Công tác quản lý tài sản cố định 47
3.2.2. Công tác kế toán tài sản cố định 48
56 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2659 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty Thông tin di động, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
át triển mạng tin học phục vụ yêu cầu sản xuất kinh doanh.
Phòng Thanh toán cước phí: Quản lý công tác thanh toán cước phí với khách hàng.
Phòng Xét thầu: Quản lý, thực hiện việc xét và lựa chọn nhà thầu.
Phòng Thẩm tra Quyết toán: Triển khai và thực hiện công tác thẩm tra quyết toán các dự án đầu tư.
Trung tâm Tính cước và Đối soát cước: Triển khai và thực hiện công tác quản lý, điều hành, vận hành khai thác hệ thống tính cước và quản lý các khách hàng; Hệ thống đối soát cước; Hệ thống IN và các hệ thống thanh toán điện tử khác.
Ban Quản lý dự án: Triển khai và thực hiện công tác quản lý, thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, công trình kiến trúc.
Toàn công ty có 6 đơn vị trực thuộc trong đó bao gồm 5 trung tâm thông tin di động và một xí nghiệp thiết kế:
- Các trung tâm thông tin di động các khu vực là các đơn vị hạch toán phụ thuộc thực hiện hoạt động cung cấp dịch vụ cho khách hàng (đấu nối thuê bao, bảo hành, chăm sóc khách hàng). Các trung tâm thực hiện các nhiệm vụ:
Trực tiếp quản lý, điều hành, khai thác và bảo dưỡng mạng lưới thông tin di động, hệ thống hỗ trợ kinh doanh, đảm bảo các chỉ tiêu kỹ thuật nghiệp vụ theo qui định.
Tổ chức sản xuất, kinh doanh, khai thác và cung cấp các dịch vụ thông tin di động.
Tổ chức triển khai thực hiện các dự án đầu tư xây dựng, sửa chữa lớn tài sản cố định theo ủy quyền của giám đốc công ty.
Thực hiện chế độ báo cáo Kế toán – Tài chính – Thống kê.
- Xí nghiệp thiết kế có chức năng quản lý lao động và tài sản thuộc đơn vị mình, đồng thời quản lý tổ chức hoạt động về tư vấn đầu tư xây dựng, khảo sát, lập dự án, lắp đặt các công trình thông tin di động.
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty MobiFone (trang 16)Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty MobiFone
Giám đốc công ty
Các phó giám đốc
P. Xuất nhập khẩu
P. Công nghệ phát triển mạng
P. Tin học
P. Thanh toán cước phí
P. Xét thầu
P. Thẩm tra
Trung tâm tính cước và
đối soát cước
P. Tổ chức hành chính
P. Kế toán thống kê
tài chính
P. Chăm sóc khách hàng
P. Giá cước tiếp thị
P. Kế hoạch bán hàng
P. Quản lý đầu tư
xây dựng
Ban quản lý dự án
P. Quản lý kỹ thuật điều hành khai thác mạng
Trung tâm
TTDĐ
khu vực I
Trung tâm
TTDĐ
khu vực II
Trung tâm
TTDĐ
khu vực III
Trung tâm
TTDĐ
khu vực IV
Trung tâm
TTDĐ
khu vực V
Xí nghiệp thiết kế
1.3. Đặc điểm tổ chức hạch toán kế toán tại công ty MobiFone
1.3.1. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty MobiFone.
Bộ máy kế toán của công ty MobiFone bao gồm một bộ phận kế toán tại văn phòng công ty và các bộ phận kế toán của các đơn vị trực thuộc.
Bộ phận kế toán tại văn phòng công ty MobiFone là một bộ phận chủ yếu nằm trong phòng Kế Toán – Thống Kê – Tài Chính (KT – TK – TC). Nhiệm vụ của phòng kế toán tại công ty MobiFone:
Tổ chức hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại văn phòng công ty
Hạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong quan hệ thanh toán giữa công ty và các đơn vị trực thuộc, các quan hệ phát sinh giữa công ty với tập Đoàn, với các đơn vị trong cùng Tập đoàn và với Ngân sách Nhà nước.
Tổng hợp chi phí sản xuất, xác định kết quả kinh doanh và lập báo cáo tài chính toàn công ty.
Lập kế hoạch tài chính và tổ chức thực hiện
Hướng dẫn kiểm tra công tác kế toán tài chính của các đơn vị cơ sở.
Cơ cấu tổ chức của phòng kế toán bao gồm:
Một trưởng phòng phụ trách chung thực hiện chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra tất cả các công tác hạch toán, công tác tài chính, công tác thống kê trong công ty;
Hai phó phòng phụ trách Kế toán – Thống kê và phụ trách Tài chính – Chế độ – Kiểm tra;
Các bộ phận:
Bộ phận kế toán: Kế toán tài sản cố định (TSCĐ), kế toán vật tư hàng hóa, kế toán tiền lương, kế toán thanh toán, kế toán thuế, kế toán xây dựng cơ bản, kế toán tổng hợp, thủ quỹ.
Bộ phận thống kê: có nhiệm vụ tổng hợp, lập và gửi kịp thời, đầy đủ các biểu mẫu báo cáo thống kê theo qui định.
Bộ phận tài chính: có nhiệm vụ xây dựng và lập kế hoạch tài chính toàn công ty.
Bộ phận chế độ - kiểm tra: có nhiệm vụ hướng dẫn, chỉ đạo các đơn vị trực thuộc tổ chức công tác kế toán và tổ chức bộ máy kế toán, thi hành chế độ, qui định về kế toán – tài chính của Nhà nước.
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty MobiFone
Phòng Kế Toán – Thống Kê – Tài chính
Trưởng phòng KT – TK – TC
Kế Toán Trưởng
Phó phòng Kế Toán,
Thống Kê
Phó phòng Tài Chính, Chế Độ - Kiểm tra
- Các bộ phận kế toán các phần hành
- Bộ phận kế toán tổng hợp
- Bộ phận thống kê
- Bộ phận tài chính
- Bộ phận chế độ, kiểm tra
Bên cạnh đó, công ty có 6 đơn vị thực hiện hạch toán phụ thuộc, mỗi đơn vị đều có một bộ phận kế toán riêng làm nhiệm vụ kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và lên các báo cáo kế toán định kỳ của đơn vị mình theo qui định chung của công ty.
1.3.2. Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty MobiFone
Công ty MobiFone áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính V/v Ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp . Năm tài chính của công ty bắt đầu từ ngày 1 tháng 1 và kết thúc vào ngày 31 tháng 12. Kỳ kinh doanh là quý.
Công ty tính thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ, đồng tiền ghi sổ sử dụng là Việt Nam Đồng, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính giá thực tế hàng hoá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền (giá thực tế bình quân theo tháng). Tài sản cố định của toàn công ty được trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản.
1.3.3. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty MobiFone
1.3.3.1. Tổ chức vận dụng chế độ chứng từ
Việc tổ chức vận dụng chế độ chứng từ kế toán của công ty được thực hiện theo Quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính V/v Ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp. Theo đó, chứng từ kế toán của công ty bao gồm cả hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc và hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn.
Về trình tự luận chuyển chứng từ kế toán do kế toán trưởng của đơn vị qui định. Trình tự luân chuyển chung như sau:
Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán
Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ hoặc trình giám đốc, phó giám đốc công ty ký duyệt
Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, thực hiện định khoản và ghi sổ chứng từ kế toán
Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
1.3.3.2. Tổ chức vận dụng chế độ tài khoản kế toán
Hệ thống tài khoản kế toán, kết cấu, nội dung phản ánh và phương pháp hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu của các tài khoản có trong hệ thống tài khoản kế toán của công ty MobiFone được thực hiện theo qui định trong “Chế độ kế toán doanh nghiệp” ban hành theo Quyết định số 15/2006-QĐ/BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính và các thông tư hướng dẫn Chế độ kế toán doanh nghiệp của Bộ Tài chính.
Hệ thống Tài khoản kế toán của công ty bao gồm 85 tài khoản cấp 1 ghi kép và 6 tài khoản ghi đơn. Công ty không sử dụng tài khoản 158 (Tài khoản hàng hóa kho bảo thuế).
Do đặc thù về đặc điểm sản phẩm dịch vụ và đặc đỉểm hoạt động sản xuất kinh doanh nên hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp đang áp dụng có một số đặc trưng nhất định:
Công ty có 6 đơn vị trực thuộc là 5 trung tâm thông tin di động và một xí nghiệp thiết kế vì vậy công ty có các tài khoản thanh toán nội bộ TK 136 và TK 336.
Các tài khoản được mở chi tiết đến cấp 2, cấp 3, cấp 4 để thực hiện hạch toán và quản lý chi tiết theo các đối tượng (chi tiết theo từng trung tâm, xí nghiệp thiết kế và ở văn phòng công ty)
Tập đoàn bưu chính viễn thông là ngành dịch vụ có nhiều nét đặc thù riêng, vì vậy, Bộ Tài chính cho phép ngành không phải sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” và TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” trong hạch toán chi phí. Công ty MobiFone là một đơn vị thành viên của Tập đoàn, vì vậy, công ty cũng không sử dụng TK 621 và TK622 trong hạch toán chi phí.
1.3.3.3. Đặc điểm tổ chức vận dụng chế độ sổ kế toán tại công ty MobiFone
Công ty MobiFone sử dụng hình thức ghi sổ Chứng Từ - Ghi sổ và sử dụng phần mềm kế toán máy Sun System.
Trình tự ghi sổ chung của hình thức Chứng Từ - Ghi Sổ như sau:
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ kế toán Chứng Từ Ghi Sổ
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng chứng từ ghi sổ
Sổ Cái các tài khoản
Bảng tổng hợp
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối quý
Quan hệ đối chiếu
Về hệ thống báo cáo nội bộ: hệ thống báo cáo nội bộ cung cấp thông tin kinh tế, tài chính phục vụ yêu cầu hạch toán và yêu cầu của công tác quản trị nội bộ trong công ty. Theo qui định của công ty, hệ thống báo cáo kế toán nội bộ bao gồm 23 mẫu biểu kế toán như sau:
STT
Tên báo cáo
Kỳ hạn lập
1
Bảng cân đối tài khoản
Quý
2
Doanh thu
Tháng + Quý
3
Chi phí sản xuất kinh doanh
Tháng + Quý
4
Chi phí bán hàng
Tháng + Quý
5
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng + Quý
6
Chi phí hoạt động tài chính
Tháng + Quý
7
Tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước
Quý
8
Thuế GTGT được khấu trừ, được hoàn lại, được miễn giảm
Quý
9
Báo cáo chi tiết thuế GTGT phải nộp (áp dụng cho Trung tâm I và XNTK)
Quý
10
Báo cáo chi tiết thuế GTGT phải nộp (áp dụng cho trung tâm II,III,IV)
Quý
11
Thanh toán với CIV
Quý
12
Chi hộ công ty
Quý
13
Lao động và thu nhập
Quý
14
Thanh toán với công ty
Quý
15
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Quý
16
Lưu chuyển tiền tệ
Quý
17
Chi tiết công nợ người bán
Quý
18
Nhập xuất tồn hàng hóa
Quý
19
Nhập xuất tồn vật tư, vật liệu
Quý
20
Bán hàng cho Tổng đại lý
Quý
21
Tình hình tăng giảm TSCĐ
Quý
22
Bảng tổng hợp trích khấu hao TSCĐ
Quý
23
Bảng chi tiết trích khấu hao TSCĐ
Quý
Phần 2: Thực trạng hạch toán tài sản cố định tại công ty Thông Tin Di Động (MobiFone)
2.1. Đặc điểm, phân loại và tính giá tài sản cố định tại công ty MobiFone
2.1.1. Đặc điểm và yêu cầu quản lý tài sản cố định tại công ty MobiFone
2.1.1.1. Đặc điểm về tài sản cố định của công ty MobiFone
Tài sản cố định trong công ty MobiFone chiếm tỷ trọng trung bình khoảng 25% trong tổng tài sản, trong đó chủ yếu là tài sản cố định hữu hình. Hơn nữa, do đặc thù hoạt động sản xuất kinh doanh của MobiFone là trong lĩnh vực viễn thông, vì vậy các loại máy móc thiết bị công tác và thiết bị truyền dẫn chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản cố định của toàn công ty. Đó là các tài sản cố định như: đường ống, đường trục; dây cáp đồng, cáp quang…
Các tài sản cố định trong công ty được tài trợ bằng nguồn vốn chủ sở hữu của công ty hoặc nguồn đi vay, trong công ty không có tài sản cố định thuê tài chính. Tài sản cố định trong công ty tăng chủ yếu là do các các nghiệp vụ đầu tư mua mới, nhận điều chuyển tài sản cố định, xây dựng cơ bản hoàn thành; giảm chủ yếu là do thanh lý, nhượng bán và điều chuyển tài sản cố định cho các đơn vị thành viên khác trong cùng công ty.
Hằng năm, Công ty MobiFone luôn có kế hoạch đầu tư mới, sữa chữa, cải tạo và nâng cấp tài sản cố định để nâng cao hiệu quả và đáp ứng nhu cầu mở rộng thị trường của hoạt động kinh doanh.
2.1.1.2. Yêu cầu quản lý tài sản cố định
a. Yêu cầu quản lý
Là một công ty hàng đầu ở Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực thông tin di động. Tài sản cố định lại chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng số vốn của MobiFone, giữ vai trò quan trọng trong hoạt động vận hành mạng lưới cũng như phục vụ cho các hoạt động quản lý. Vì vậy, công tác tổ chức quản lý tài sản cố định tại công ty MobiFone rất được chú trọng nhằm mục đích bảo toàn vốn, tránh thất thoát, lãng phí đồng thời nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty có các qui định sau:
Mỗi một tài sản cố định trong công ty đều được theo dõi chi tiết dựa trên các chỉ tiêu : nước sản xuất, nguồn vốn tài trợ, nhóm tài sản cố định, bộ phận sử dụng (chi tiết người sử dụng). Mỗi tài sản cố định đều được lập một bộ chứng từ gốc bao gồm tất cả các chứng từ liên quan từ khi tài sản cố định đó được hình thành (do mua sắm, nhận điều chuyển…) cho đến khi tài sản đó được thanh lý, nhượng bán, hoặc điều chuyển…
Định kỳ, vào cuối mỗi niên độ kế toán, công ty tiến hành kiểm kê tài sản cố định toàn công ty (được thực hiện ở cả văn phòng công ty và các đơn vị trực thuộc). Khi tiến hành kiểm kê, công ty thành lập ban kiểm kê bao gồm đại diện của các phòng ban có liên quan thực hiện kiểm kê trực tiếp các đối tượng để xác định số lượng, giá trị thừa hay thiếu, tình trạng kỹ thuật từ đó đưa ra kiến nghị và xử lý.
Công ty thực hiện việc đánh giá lại tài sản cố định trong các trường hợp: theo quyết định của Nhà nước, quyết định của ban giám đốc, hay khi góp vốn liên doanh, bán hoặc cho thuê… Việc đánh giá lại tài sản cố định, công ty cũng phải thành lập hội đồng đánh giá lại, sau khi đánh giá phải lập biên bản và ghi sổ đầy đủ.
b. Nhiệm vụ hạch toán tài sản cố định
Công ty MobiFone là đơn vị hạch toán độc lập trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam. Bản thân công ty cũng có 6 đơn vị thành viên thực hiện hạch toán phụ thuộc. Tài sản cố định trong công ty bao gồm: các tài sản cố định dùng chung trong công ty, các tài sản cố định tại văn phòng công ty, và các tài sản cố định tại từng đơn vị trực thuộc. Bộ phận kế toán tại văn phòng công ty làm nhiệm vụ theo dõi, hạch toán các tài sản cố định tại văn phòng công ty và các tài sản cố định dùng chung cho toàn công ty. Còn bộ phận kế toán tại từng đơn vị trực thuộc làm nhiệm vụ theo dõi và hạch toán các tài sản cố định trong phạm vi do đơn vị mình quản lý đồng thời có nghĩa vụ lên các báo cáo định kỳ về tài sản cố định để gửi về văn phòng công ty theo qui định.
Xuất phát từ yêu cầu của quản lý, việc hạch toán tài sản cố định tại công ty phải thực hiện những nhiệm vụ sau:
Kế toán tài sản cố định phải ghi chép, phản ánh đầy đủ, chính xác kịp thời về số lượng giá trị tài sản cố định hiện có và tình hình tăng, giảm tài sản cố định trong công ty.
Tính toán và phân bổ chính xác mức khấu hao tài sản cố định vào chi phí sản xuất kinh doanh theo mức hao mòn và theo qui định của chế độ.
Hướng dẫn và kiểm tra việc ghi chép các loại sổ thẻ kế toán và việc hạch toán tài sản cố định theo qui định của công ty và của Nhà nước.
Tham gia lập kế hoạch sửa chữa, lập dự toán chi phí sửa chữa tài sản cố định, giám sát công việc sửa chữa và kết quả sửa chữa.
2.1.2. Phân loại tài sản cố định trong công ty MobiFone
Theo yêu cầu quản lý, tài sản cố định trong công ty MobiFone được phân loại theo 2 cách: phân loại tài sản cố định theo hình thái biểu hiện và cách phân loại tài sản cố định theo nguồn vốn.
- Theo hình thái biểu hiện, tài sản cố định (TSCĐ) trong công ty được chia thành các loại sau:
Bảng 2.1: Bảng phân loại tài sản cố định của công ty MobiFone theo hình thái hiểu hiện
Tại ngày 31/12/2007
Đơn vị: VNĐ
STT
Loại TSCĐ
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
I
TSCĐ hữu hình
5.692.811.563.170
4.582.815.186.036
1.109.996.377.134
1
Nhà cửa, vật kiến trúc
286.831.139.932
117.162.148.283
169.668.991.649
2
Máy móc thiết bị
5.012.684.484.461
4.194.189.046.546
818.495.437.915
3
Phương tiện vận tải và truyền dẫn
279.979.953.745
186.525.584.360
93.454.369.385
4
Thiết bị dụng cụ quản lý
113.315.985.032
84.938.406.847
28.377.578.185
II
Tài sản cố định vô hình
146.375.123.603
94.149.619.774
52.225.503.829
1
Quyền sử dụng đất
14.910.127.394
422.562.853
14.487.564.541
2
Bản quyền, bằng sáng chế
49.802.901.697
33.700.309.774
16.102.591.923
3
Phần mềm máy tính
81.662.094.512
60.026.747.147
21.653.347.365
Cộng
5.839.186.686.773
4.676.964.805.810
1.162.221.880.963
(Nguồn: thuyết minh báo cáo tài chính công ty MobiFone ngày 31/12/2007)
- Theo nguồn hình thành, tài sản cố định trong công ty được chia thành 3 loại:
+ Các tài sản cố định được hình thành từ nguồn vốn của tổng công ty (TCT)
+ Các tài sản cố định được hình thành từ nguồn vốn liên doanh với Comvik/Kinnevik (BBC)
+ Các tài sản cố định được hình thành từ nguồn vốn của công ty MobiFone (VMS)
Bảng 2.2: Bảng phân loại tài sản cố định của công ty MobiFone theo nguồn vốn
Tại ngày 31/12/2007
Đơn vị: VNĐ
STT
TSCĐ phân theo
nguồn vốn
Nguyên giá
Giá trị hao mòn lũy kế
Giá trị còn lại
1
TCT
0
0
0
2
BCC
3.223.789.075.078
2.903.763.812.083
320.025.262.995
3
VMS
2.615.397.611.695
1.773.200.993.727
842.196.617.968
Tổng
5.839.186.686.773
4.676.964.805.810
1.162.221.880.963
(Nguồn: Bảng tổng hợp khấu hao TSCĐ quý IV – năm 2007)
2.1.3. Tính giá tài sản cố định tại công ty MobiFone
Việc tính giá TSCĐ trong công ty MobiFone được thực hiện theo đúng những hướng dẫn trong Chuẩn mực kế toán về TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
- Đối với tài sản cố định hữu hình:
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình mua sắm bao gồm giá mua trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá, các khoản thuế (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại) và toàn bộ các chi phí khác có liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình được công ty cấp hoặc nhận điều chuyển từ các đơn vị khác đựợc ghi theo sổ của đơn vị cấp, các chi phí phát sinh trước khi sử dụng được hạch toán vào chi phí kinh doanh trong kỳ.
Nguyên giá tài sản cố định hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giao thầu là giá quyết toán công trình, các chi phí liên quan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).
Riêng đối với tài sản cố định của công ty bao gồm máy móc thiết bị nhận bào giao từ Comvik International Viet Nam AB và Industriforvaltings AB Kinnevik (CIV) khi kết thúc hợp đồng hợp tác kinh doanh (BBC) với nguyên giá là 3.223.789.075.078 đồng, nguyên giá tài sản cố định nhận bào giao được công ty tạm hạch toán trên cơ sở số liệu theo dõi trên sổ kế toán của CIV (nguyên tệ USD) quy đổi theo tỷ giá liên ngân hàng tại ngày 18/05/2005 là 15.838 VND/USD theo hướng dẫn tại Công văn số 2547/BTC-TCDN ngày 28/05/2005 của Bộ tài chính về việc “Hạch toán giá trị tạm tính của tài sản cố định do CIV chuyển giao”.
Ví dụ: Ngày 04/03/2009, công ty MobiFone thực hiện mua sắm một máy chủ Sun SPARC Enterprise T5220 phục vụ cho dự án “Nâng cấp hệ thống tích hợp thông tin khách hàng phục vụ SXKD pha 3”. Giá mua: 554.645.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 5%. Dịch vụ bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật trong ba năm 85.237.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%. Tài sản cố định đã được bàn giao và đưa vào sử dụng ngày 04/03/2009.
Nguyên giá máy chủ Sun SPARC Enterprise T5220 là 639.882.000 đồng bao gồm:
+ Giá mua máy: 554.645.000 đồng
+ Chi phí dịch vụ bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật trong ba năm: 85.237.000 đồng
- Đối với tài sản cố định vô hình: nguyên giá tài sản cố định vô hình thuộc sở hữu của công ty là các chi phí thực tế phải trả khi thực hiện như phí tổn thành lập công, chi phí cho công tác nghiên cứu, phát triển…tuân thủ theo quyết định của nhà nước và công ty.
2.2. Hạch toán chi tiết tài sản cố định tại công ty MobiFone
2.2.1. Thủ tục, chứng từ
- Qui định về trình tự luân chuyển chứng từ TSCĐ trong công ty:
Căn cứ vào kế hoạch vốn được duyệt, đề nghị của các phòng ban, các đơn vị trực thuộc, giám đốc công ty đưa ra quyết định tăng (quyết định đầu tư), giảm TSCĐ.
Phòng thực hiện đầu tư tiến hành tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu, sau đó trình duyệt kết quả đấu thầu và thực hiện ký kết hợp đồng mua bán TSCĐ.
Hội đồng giao nhận TSCĐ tiến hành giao nhận TSCĐ và lập các chứng từ liên quan: Biên bản giao nhận TSCĐ; Biên bản nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng và thanh lý hợp đồng, Hóa đơn GTGT, Tờ đề nghị thanh toán của bên B và phòng thực hiện đầu tư…
Kế toán sau khi nhận được các chứng từ trên tiến hành kiểm tra, sau đó lập (hủy) thẻ TSCĐ, tiến hành ghi sổ chi tiết tổng hợp nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ và chuyển chứng từ vào lưu trữ.
Trình tự lập và luân chuyển chứng từ:
(1)
(2)
(3)
(4)
Quyết định tăng, giảm TSCĐ
Giám đốc công ty
Phòng thực hiện đầu tư
Hội đồng giao nhận TSCĐ
Kế toán TSCĐ
- Tổ chức đấu thầu lựa chọn nhà thầu
- Ký hợp đồng mua, bán hàng hóa
- Giao nhận TSCĐ
- Lập chứng từ liên quan
- Kiểm tra chứng từ
- Ghi sổ chi tiết, tổng hợp TSCĐ
- Tài sản cố định trong công ty tăng do nhiều nghiệp vụ khác nhau: Mua sắm, do công ty cấp (chủ yếu là nghiệp vụ tăng tài sản tại các trung tâm), nhận điều chuyển từ đơn vị khác, do xây dựng cơ bản hoàn thành... Mỗi một nghiệp vụ hình thành tài sản cố định khác nhau đều phải tuân thủ qui định chung của công ty và của chế độ về thủ tục và chứng từ.
2.2.2. Hạch toán chi tiết tài sản cố định
- Các sổ kế toán chi tiết tài sản cố định trong công ty bao gồm:
Thẻ tài sản cố định
Sổ chi tiết tài sản cố định
Báo cáo tăng, giảm tài sản cố định
- Về việc tổ chức ghi sổ kế toán chi tiết TSCĐ tại công ty: Căn cứ vào các chứng từ nhận được của các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ, kế toán sẽ kiểm tra tính đúng đắn, hợp lệ của các chứng từ. Sau đó, kế toán TSCĐ lập (hoặc hủy) Thẻ TSCĐ cho TSCĐ tăng lên hoặc giảm đi và tiến hành vào Sổ chi tiết TSCĐ. Các biến động về TSCĐ trong công ty được thể hiện thông qua Báo cáo tăng giảm TSCĐ được lập vào cuối mỗi quý, đồng thời, báo cáo này cũng là cơ sở để lập các báo cáo tài chính.
Việc tổ chức ghi sổ chi tiết TSCĐ tại công ty MobiFone có thể khái quát bằng sơ đồ sau:
Sơ đồ 2.1: Trình tự ghi sổ chi tiết TSCĐ tại công ty MobiFone
Chứng từ tăng, giảm TSCĐ
Thẻ TSCĐ
Sổ chi tiết TSCĐ
Báo cáo tăng, giảm TSCĐ
Báo cáo tài chính
Sau đây là một ví dụ minh họa về trình tự hạch toán chi tiết tài sản cố định tại văn phòng công ty của MobiFone:
Ngày 04/03/2009, công ty MobiFone thực hiện mua của công ty cổ phần tư vấn chuyển giao công nghệ ITC một máy chủ Sun SPARC Enterprise T5220 theo hợp đồng đã ký ngày 04/12/2008 để phục vụ cho dự án “Nâng cấp hệ thống tích hợp thông tin khách hàng phục vụ SXKD pha 3”. Giá mua: 554.645.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 5%. Dịch vụ bảo hành và hỗ trợ kỹ thuật trong ba năm 85.237.000 đồng, thuế giá trị gia tăng 10%. Tài sản cố định đã được bàn giao và đưa vào sử dụng ngày 04/03/2009.
2.3. Hạch toán tổng hợp tài sản cố định
Qui trình ghi sổ tổng hợp Tài sản cố định tại công ty MobiFone như sau:
Sơ đồ 2.2: Trình tự ghi sổ kế toán TSCĐ tại công ty MobiFone
Chứng từ tăng, giảm và khấu hao TSCĐ
Chứng từ ghi sổ
Thẻ TSCĐ
Sổ Cái TK 211, 213, 214
Sổ chi tiết TSCĐ
Bảng tổng hợp
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Bảng kê chứng từ ghi sổ
Sau đây là phương pháp hạch toán tổng hợp các loại nghiệp vụ về TSCĐ trong công ty MobiFone
2.3.1. Hạch toán tổng hợp biến động tăng, giảm tài sản cố định
* Chứng từ sử dụng
- Tài sản cố định trong công ty (bao gồm TSCĐ dùng chung cho toàn công ty và TSCĐ trong các đơn vị phụ thuộc) tăng lên phần lớn là do các nghiệp vụ mua sắm TSCĐ, do các đơn vị được cấp, do điều chuyển từ các đơn vị khác, do công tác xây dựng cơ bản hoàn thành. Cụ thể về chứng từ sử dụng:
Đối với nghiệp vụ mua sắm tài sản cố định, bộ chứng từ gốc bao gồm:
Quyết định phê duyệt Dự án đầu tư của giám đốc công ty MobiFone
Quyết định phê duyệt kết quả đấu thầu của giám đốc công ty MobiFone
Hợp đồng cung cấp hàng hóa
Biên bản xác nhận tài sản cố định
Biên bản xác nhận hoàn thành đào tạo, cài đặt và chuyển giao công nghệ (nếu có)
Biên bản nghiệm thu bàn giao đưa vào sử dụng và thanh lý hợp đồng
Hóa đơn
- Tài sản cố định trong công ty giảm chủ yếu do thanh lý, nhượng bán, điều chuyển tài sản cố định cho đơn vị khác. Cụ thể về chứng từ sử dụng:
Đối với nghiệp vụ thanh lý, nhượng bán tài sản cố định, bộ chứng gốc từ bao gồm:
Quyết định phê duyệt thanh lý, nhượng bán tài sản cố định của giám đốc công ty MobiFone
Hợp đồng thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
Biên bản giao nhận TSCĐ thanh lý, nhượng bán
Đối với nghiệp vụ điều chuyển tài sản cố định (thường là điều chuyển giữa các trung tâm), bộ chứng từ gốc bao gồm:
Quyết định về việc điều chuyển tài sản cố định của giám đốc công ty MobiFone
Bảng kê tài sản cố định điều chuyển (đi kèm theo quyết định về việc điều chuyển tài sản cố định của giám đốc công ty)
Biên bản xác nhận tài sản cố định
Biên bản giao nhận tài sản cố định (kèm theo danh mục tài sản cố định điều chuyển)
* Trình tự ghi sổ
Công ty MobiFone có các đơn vị hạch toán phụ thuộc là 5 Trung tâm thông tin di động và một xí nghiệp thiết kế. Vì vậy, có sự khác nhau giữa kế toán ở các Trung Tâm & Xí nghiệp thiết kế và kế toán ở công ty về các sổ kế toán sử dụng trong các nghiệp vụ TSCĐ. Do các Trung tâm và xí nghiệp thiết kế là các đơn vị thực hiện hạch toán phụ thuộc, vì vậy khi xảy ra các nghiệp vụ TSCĐ liên quan đến các đơn vị phụ thuộc (nghiệp vụ cấp TSCĐ cho các đơn vị trực thuộc; Thanh lý, nhượng bán TSCĐ tại các đơn vị trực thuộc…), kế toán TSCĐ trong công ty (Kế toán TSCĐ tại các đơn vị trực thuộc và kế toán TSCĐ ở công ty) sử dụng TK13614 “Phải thu về vốn đầu tư” và TK 33614 “Phải trả về vốn đầu tư”để phản ánh mối quan hệ thanh toán nội bộ vốn đầu tư bằng TSCĐ của công ty cho các đơn vị trực thuộc.
a. Hạch toán tăng, giảm tài sản cố định tại các đơn vị phụ thuộc
Khi nhận được các chứng từ (như trên) của nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ. Kế toán ở các đơn vị trực thuộc tiến hành kiểm tra sự đầy đủ, đúng đắn của các chứng từ. Sau đó lập
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21805.doc