Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Xây dựng 472 – Tổng công ty xây dựng Trường Sơn

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY XÂY DỰNG 472 - TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN 3

I. Những vấn đề chung về tài sản cố định. 3

1. Khái niệm, vị trí, vai trò và đặc điểm của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh 3

1.1. Khái niệm, vị trí, vai trò của tài sản cố định trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 3

1.2. Đặc điểm của tài sản cố định 3

2. Phân loại và đánh giá tài sản cố định. 3

2.1. Phân loại tài sản cố định. 3

2.2. Đánh giá tài sản cố định (TSCĐ) 5

3. Yêu cầu tổ chức quản lý tài sản cố định. 6

II. Hạch toán tài sản cố định 6

1. Sự cần thiết phải hạch toán tài sản cố định: 6

2. Nhiệm vụ của hạch toán tài sản cố định trong các doanh nghiệp. 6

3. Hạch toán chi tiết tài sản cố định. 7

4. Hạch toán tổng hợp TSCĐ 7

4.1. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình. 7

4.2. Hạch toán tài sản cố định thuê tài chính. 14

4.3. Hạch toán khấu hao tài sản cố định. 15

4.4. Hạch toán sửa chữa TSCĐ 18

III. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong doanh nghiệp 20

1. Sự cần thiết phải phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định. 20

2. Các chỉ tiêu phân tích. 20

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG 472 - TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN 22

I. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty xây dựng 472 22

1. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty xây dựng 472 22

2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của Công ty xây dựng 472 22

3. Cơ cấu bộ máy quản lý của Công ty xây dựng 472 23

3.1. Ban giám đốc công ty 24

3.2. Các phòng chức năng của công ty 24

4. Bộ máy kế toán của Công ty xây dựng 472 25

II. Phân cấp quản lý doanh nghiệp 26

1. Công tác kế hoạch hoá tài chính 26

2. Sơ lược công tác tổ chức kế toán 27

3. Kế toán các nghiệp vụ chủ yếu ở công ty xây dựng 472 27

III. Thực tế tình hình hạch toán tài sản cố định ở công ty xây dựng 472 29

1. Đặc điểm tình hình quản lý sử dụng tài sản cố định tại Công xây dựng 472 29

1.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định 29

1.2. Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ 31

2. Hạch toán kế toán tình hình biến động tăng giảm TSCĐ tại Công ty xây dựng 472 31

2.1. Tài khoản sử dụng 31

2.2. Hạch toán chi tiết tình hình tăng TSCĐ tại Công ty xây dựng 472 31

2.3. Hạch toán chi tiết tình hình giảm tài sản cố định 45

2.4. Hạch toán tổng hợp tình hình tăng giảm tài sản cố định 45

3. Hạch toán khấu hao tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472 47

3.1 Hạch toán chi tiết 47

3.2. Hạch toán tổng hợp 51

4. Hạch toán sửa chữa tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472 53

4.1. Hạch toán chi tiết 53

4.2. Hạch toán tổng hợp 55

III. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472 56

1. Đánh giá chung tình hình tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472 56

2. Phân tích cơ cấu tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472 57

3. Phân tích nguồn hình thành tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472 58

4. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472 59

PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY XÂY DỰNG 472 - TỔNG CÔNG TY XÂY DỰNG TRƯỜNG SƠN 60

I. Đánh giá chung về công tác kế toán tại Công ty xây dựng 472 60

1. Ưu điểm của công tác kế toán tại Công ty xây dựng 472 60

1.1. Về công tác kế toán nói chung 60

1.2. Về công tác hạch toán kế toán và công tác quản lý tài sản cố định 60

2. Hạn chế của công tác kế toán tại Công ty xây dựng 472 61

2.1. Về công tác kế toán nói chung 61

2.2. Về công tác hạch toán kế toán và quản lý tài sản cố định 61

II. Phương hướng hoàn thiện hạch toán và quản lý tài sản cố định và các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472 65

1. Phương hướng hoàn thiện hạch toán và quản lý tài sản cố định tại Công ty 65

1.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện hạch toán và quản lý tài sản cố định 65

1.2 . Hoàn thiện hạch toán kế toán tài sản cố định 65

2. Tăng cường quản lý có hiệu quả tài sản cố định 70

2.1. Thực hiện mã hoá TSCĐ 70

2.2. Các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty xây dựng 472 70

3. Một số kiến nghị về chế độ kế toán và quản lý tài sản cố định 71

3.1. Kiến nghị về chế độ kế toán liên quan đến tài sản cố định 71

3.2. Kiến nghị về chế độ quản lý sử dụng tài sản cố định 72

2. Phân bổ lãi tiền vay có mục đích chung vào nguyên giá của tài sản cố định đầu tư mua sắm 72

KẾT LUẬN 73

 

doc78 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3149 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại Công ty Xây dựng 472 – Tổng công ty xây dựng Trường Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t và tính giá thành sản phẩm ở Công ty xây dựng 472 Đối tượng kế toán chi phí sản xuất: Tại công ty đối tượng kế toán chi phí sản xuất được xác định cho từng công trình, chi phí phát sinh cho công trình nào thì kế toán tập hợp chi phí cho công trình đó. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất: * Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là chi phí cơ bản của quá trình sản xuất, chúng cấu thành nên thực thể của sản phẩm. - Tài khoản sử dụng: TK 621: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trựctiếp * Kế toán chi phí nhân công trực tiếp - Tài khoản sử dụng: TK 622 Chi phí nhân công trực tiếp * Kế toán chi phí sử dụng máy - Tài khoản sử dụng: TK 623, TK 152, TK 334, TK 338…. * Kế toán chi phí sản xuất chung - Tài khoản sử dụng: TK 627, TK 111, TK 112, TK 331, TK 152, TK 153…. * Kế toán tính giá thành sản phẩm - Tài khoản sử dụng: TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang * Kế toán chi phí sản xuất: Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho NVL, CCDC Bảng tính trích khấu hao TSCĐ Hoá đơn GTGT, phiếu chi, giấy báo nợ ngân hàng Bảng trích lập các khoản dự phòng - Tài khoản sử dụng:TK 642, TK 111, TK 112, TK 334, TK 338,TK 133 Tài khoản 642 có 8 tài khoản cấp 2 TK 642.1 Chi phí nhân viên quản lý TK 642.2 Chi phí vật liệu quản lý TK 642.3 Chi phí đồn dùng văn phòng TK 642.4 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 642.5 Thuế phí và lệ phí TK 642.6 Chi phí dự phòng TK 642.7 Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 642.8 Chi phí bằng tiền khác * Kế toán TSCĐ và hao mòn TSCĐ Chứng từ kế toán: Sổ chi tiết TSCĐ, bảng theo dõi TSCĐ, bảng tính khấu hao TSCĐ, hoá đơn thuế GTGT, biên bản giao nhận TSCĐ… Tài khoản sử dụng: TK 211, TK 214, TK 133,TK , TK 112,TK 141… * Kế toán tài sản bằng tiền Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng và các chứng từ khác có liên quan… Tài khoản sử dụng: TK 111, TK 112, TK 131, TK 141, TK 511… * Kế toán tiền mặt * Kế toán tiền giửi ngân hàng * Kế toán tiền lương Chứng từ sử dụng: Bảng chấm công, bảng tính lương Phiếu chi, giấy báo nợ Tài khoản sử dụng: TK 334, TK 338, TK 642, TK 111, TK 112 Sổ kế toán sử dụng: Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 334 , Sổ chi tiết TK 334, Bảng phân bổ tiền lương. * Kế toán bảo hiểm và kinh phí công đoàn Chứng từ sử dụng: - Bảng tính trích các khoản bảo hiểm, kinh phí công đoàn - Phiếu nghỉ hưởng BHXH - Biên bản điều tra tai nạn lao động, chứng từ khám chữa bệnh Tài khoản sử dụng: TK 338, TK 334, TK 111, TK 112, TK 642 Tài khoản 338 có 5 tài khoản cấp 2 TK 338.1 Tài sản thừa chờ giải quyết TK 338.2 Kinh phí công đoàn TK 338.3 Bảo hiểm xã hội TK 338.4 Bảo hiểm y tế TK 338.8 Phải trả, phải nộp khác * Kế toán xác định kết quả kinh doanh và phân phối kết quả *Báo cáo tài chính Công ty xây dựng 472 hàng quý phải lập nhứng báo cáo tài chính sau: - Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 – DNXL - Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh Mẫu số B02 – DNXL - Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DNXL - Một số biểu báo cáo theo quy định của Cục tài chính – Bộ quốc phòng. III. Thực tế tình hình hạch toán tài sản cố định ở công ty xây dựng 472 1. Đặc điểm tình hình quản lý sử dụng tài sản cố định tại Công xây dựng 472 1.1. Đặc điểm và phân loại tài sản cố định a. Đặc điểm tài sản cố định - Công ty xây dựng 472 thuộc Tổng công ty xây dựng Trường Sơn là một doanh nghiệp Nhà nước có quy mô lớn , giá trị tài sản cố định chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của Công ty. Do vậy nhu cầu sử dụng tài sản cố định tại Công ty rất lớn. Biến động về tài sản cố định diễn ra thường xuyên và phức tạp. Bên cạnh đó Công ty là một doanh nghiệp xây dựng cơ bản với nhiều xí nghiệp, đội thành viên. Các công trình do Công ty thực hiện thường là không tập trung mà phân tán trên nhiều địa bàn. Để phục vụ tốt cho các công trình thi công, các loại máy móc trang thiết bị luôn được điều động đến tận chân công trình. Do những đặc điểm trên mà việc quản lý tài sản cố định tại Công ty xây dựng 472 phải được thực hiện một cách chặt chẽ và khoa học. b. Phân loại tài sản cố định Tài sản cố định của Công ty bao gồm nhiều loại khác nhau cùng tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Để có thể quản lý tốt tài sản cố định đòi hỏi Công ty phải thực hiện phân loại một cách hợp lý. * Phân loại tài sản cố định theo kết cấu Tài sản cố định của Công ty chủ yếu là tài sản cố định hữu hình được phân loại theo các nhóm sau đây: - Máy móc thiết bị xây dựng - Nhà cửa vật kiến trúc - Phương tiện vận tải truyền dẫn - Thiết bị dụng cụ quản lý - Tài sản cố định khác Tài sản cố định sử dụng tại Công ty phần lớn là các loại máy móc, thiết bị chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của Công ty ( từ 30 - 40%). Nhà cửa vật kiến trúc có tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản cố định của Công ty bao gồm: Trụ sở làm việc của công ty, Khu nhà làm việc ở Đông Anh, nhà làm việc của các xí nghiệp, đội sản xuất thi công... Việc phân loại tài sản cố định theo tiêu thức này rất thuận lợi cho công tác quản lý tài sản cố định và trích khấu hao TSCĐ phân bổ cho các đối tượng sử dụng. Ngoài ra đây cũng là cơ sở để kế toán lập các sổ chi tiết TSCĐ và xác định tỷ lệ khấu hao áp dụng cho các nhóm TSCĐ. Biểu số 2.1 Tình hình TSCĐ tại công ty ngày 31/12/2002 Chỉ tiêu 2003 Tỷ trọng % Tổng giá trị TSCĐ 16.911.416.370 100 Trong đó Nhà cửa vật kiến trúc 3.791.054.985 22,40 Máy móc thiết bị 7.959.790.159 47,05 Phương tiện vận tải 2.3.19.930.053 13,70 Thiết bị dụng cụ quản lý 463.943.356 2,8 Giàn giáo, cốt pha 230.363.857 1.36 Tài sản cố định khác 2.146.333.960 12.6 * Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành Tài sản cố định tại công ty xây dựng 472 được hình thành chủ yếu từ nguồn vốn tự có của doanh nghiệp, nguồn vốn ngân sách Nhà nước, nguồn vốn Tổng công ty và nguồn vốn khác. Việc phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành cho phép công ty nắm bắt được tình hình đầu tư TSCĐ cũng như các nguồn vốn tài trợ. Trên cơ sở đó cho phép công ty điều chỉnh việc đầu tư một cách hợp lý các nguồn tài trợ cho TSCĐ. Biểu số 2.2. Bảng phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành ĐVT: đồng Trong đó Tổng số Ngân sách Tổng Cty Công ty Vốn khác Gtrị TT Gtrị TT Gtrị TT Gtrị TT 16.911.416.370 1.928.758.691 11,4 522.159.850 3 10.023.076.479 59,27 4.437.421.034 26,24 1.2. Công tác quản lý và sử dụng TSCĐ Mỗi TSCĐ trước khi đưa vào sử dụng đều được quản lý theo các bộ hồ sơ ( do phòng vật tư xe máy quản lý) và hồ sơ kế toán do phòng ( kế toán tài chính quản lý), Hàng năm công ty thực hiện kiểm kê TSCĐ. Việc kiểm kê được thể hiện qua bảng kiểm kê TSCĐ (Biểu số 2.3) 2. Hạch toán kế toán tình hình biến động tăng giảm TSCĐ tại Công ty xây dựng 472 2.1. Tài khoản sử dụng TSCĐ tại Công ty xây dựng 472 bao gồm TSCĐ hữu hình. Do vậy công ty sử dụng các tài khoản sau để phản ánh tình hình biến động TSCĐ. - TK 211 - Tài sản cố định hữu hình: TK này được chi tiết thành các tiểu khoản sau: + TK 211.2 - Nhà cửa vật kiến trúc: Phản ánh tình hình TSCĐ là các loại nhà cửa vật kiến trúc như Trụ sở làm việc của công ty, nhà làm việc ở Đông Anh, nhà làm việc của xí nghiệp, đội, các công trình khác…. + TK 211.3 - Máy móc thiết bị thi công: Phản ánh tình hình TSCĐ là các loại xe, máy móc thi công như máy xúc, ủi, lu, ô tô, trạm trộn….. TK 211.4 - Phương tiện vận tải truyền dẫn: Phản ánh tình hình TSCĐ là các loại thiết bị vận tải, truyền dẫn phục vụ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. TK 211.5 - Thiết bị dụng cụ quản lý: Phản ánh tình hình TSCĐ là các thiết bị dụng cụ văn phòng sử dụng cho quản lý như Máy vi tính, photo, thiết bị kiểm tra đo lường, thiết bị kiểm tra chất lượng công trình…. TK - 211.8 - TSCĐ khác 2.2. Hạch toán chi tiết tình hình tăng TSCĐ tại Công ty xây dựng 472 2.2.1. Khái quát quá trình hạch toán chi tiết TSCĐ tăng trong kỳ - Khi có nhu cầu sử dụng TSCĐ, phụ trách của bộ phận cần sử dụng TSCĐ lập giấy đề nghị được cấp TSCĐ chuyển lên phòng Kinh tế kỹ thuật để phân tích tình hình công ty, tình hình thị trường và đưa ra phương án đầu tư TSCĐ một cách hợp lý. Giám đốc công ty là người đưa ra quyết định tăng TSCĐ. - Trong trường hợp tăng TSCĐ do mua sắm: Việc mua sắm được thực hiện qua hoá đơn GTGT và các chứng từ chi phí khác trước khi đưa vào sử dụng, Công ty thực hiện bàn giao TSCĐ cho các đơn vị sử dụng thông qua thực hiện bàn giao TSCĐ ( lập thành 2 liên giống nhau Liên 1 giao cho Phòng Tài chính kế toán, Liên 2 giao cho Phòng Vật tư xe máy). Trong trường hợp TSCĐ tăng do Xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao: Khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành, Công ty thực hiện nghiệm thu công trình. Các chi phí phát sinh trong quá trình xây dựng cơ bản được tập hợp vào Bảng tổng hợp chi phí, các chi phí phát sinh trong quá trình XDCB được tập hợp vào Bảng tổng hợp chi phí sau đó Công ty lập biên bản bàn giao TSCĐ. Sau khi TSCĐ được bàn giao công ty thực hiện thanh lý hợp đồng giao khoán công trình XDCB. Trong trường hợp TSCĐ được cấp trên ( Tổng công ty) cấp Công ty sẽ lập ra 1 Hội đồng để đánh giá TSCĐ và lập biên bản đánh giá TSCĐ. Sau đó công ty lập biên bản bàn giao TSCĐ cho các đơn vị trực thuộc. Các TSCĐ sử dụng tại công ty được quản lý theo từng bộ hồ sơ TSCĐ gồm 3 bộ. - Hồ sơ kỹ thuật: Bao gồm các tài liệu kỹ thuật liên quan đến TSCĐ được lập, lưu trữ và quản lý tại phòng Vật tư xe máy của công ty. - Hồ sơ kế toán: Bao gồm các chứng từ liên quan đến TSCĐ được lập, lưu trữ và quản lý tại phòng Kế toán tài chính của công ty bao gồm: - Quyết định đầu tư được duyệt - Biên bản đấu thầu hay chỉ định thầu - Biên bản nghiệm thu kỹ thuật - Biên bản quyết toán công trình hoàn thành - Hoá đơn GTGT - Biên bản giao nhận TSCĐ Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ và hồ sơ TSCĐ kế toán TSCĐ tiến hành ghi thẻ TSCĐ. 2.2.2. Hạch toán chi tiết tình hình tăng TSCĐ a. TSCĐ tăng do mua sắm Các chứng từ sử dụng: - Quyết định của Giám đốc công ty - Hoá đơn GTGT hoá đơn vận chuyển - Hợp đồng mua bán TSCĐ - Biên bản giao nhận TSCĐ Ví dụ minh hoạ: - Căn cứ vào nhu cầu sử dụng máy thi công phục vụ thi công công trình Dự án cải tạo nâng cấp quốc lộ 6 Sơn La tháng 01 năm 2003 Giám đốc xí nghiệp đã lập Giấy đề nghị Công ty cấp 01 máy xúc Komatsu PC 200 bánh xích. Giám đốc công ty đã căn cứ vào nhu cầu sử dụng tài sản cố định và tình hình công ty gửi công văn xin phép Tổng công ty xây dựng Trường Sơn tháng 01 năm 2003 mua tài sản cố định. Giám đốc công ty ra quyết định mua tài sản cố định theo mẫu 2.1. Mẫu 2.1 Tổng công ty xd trường sơn công ty xây dựng 472 Số 427/CT - Tch cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thái nguyên, ngày 10 tháng 01 năm 2003 Quyết định Của giám đốc công ty xây dựng 472 (V/v mua sắm TSCĐ phục vụ xây lắp) - Căn cứ vào quyết định số 73/QĐ - QP ngày 03 tháng 04 năm 1989 số 399/ QĐ - QP ngày 04 tháng 04 năm 1996 số 165/2003/QĐ - BQP ngày 15 tháng 09 năm 2003 của Bộ trưởng Bộ quốc phòng về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, ngành nghề kinh doanh và cơ cấu của tổ chức của Công ty xây dựng 472 - Tổng công ty xây dựng Trường Sơn. - Căn cứ vào nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty xây dựng 472 - Căn cứ vào tình hình năng lực vốn hiện có của Công ty xây dựng 472 Quyết định Điều I: Thực hiện mua mới 01 máy xúc Komatsu đủ khả năng phục vụ cho việc thi công công trình Cải tạo nâng cấp quốc lộ 6 Sơn La. Điều II. Tài sản cố định được tài trợ từ quỹ đầu tư phát triển và từ nguồn vốn vây Ngân hàng đầu tư và phát triển Thái nguyên. Điều III. Phòng vật tư xe máy, phòng Kế toán tài chính công ty có trách nhiệm thực hiện quyết định này. Nơi nhận: Tổng Cty XD Trường sơn Các phòng VTXM, KTTC Lưu công ty Giám đốc côngty ( Ký, họ tên, đóng dấu) Ngày 15 tháng 02 năm 2003 đại diện Phòng Vật tư xe máy và phòng kế toán thực hiện mua tài sản cố định thông qua Hoá đơn GTGT số 0090347 Mẫu số 2.2 Hoá đơn giá trị gia tăng Mẫu số 01/GTKT Liên 2 ( Giao cho khách hàng) 3LL Số: 0090347 Đơn vị bán hàng: Công ty thiết bị xây dựng TCCL Địa chỉ: 80 Láng Hạ Điện thoại: 04. 8647658 Mã số thuế: 0100365533 -1 Tài khoản: 43110030093143 Tại Ngân hàng cổ phần Đông á - Chi nhánh Hà Nội Đơn vị: Công ty xây dựng 472 - Tổng công ty xây dựng Trường Sơn Địa chỉ: Phường Tân lập - Thành phố Thái Nguyên Điện thoại: 0280 847327 Mã số thuế: 46001905-1 Tài khoản: 39010000000094 Tại Ngân hàng Đầu tư và phát triển Thái Nguyên Hình thức thanh toán: trả tiền ngay STT Tên hàng hoá ĐVT S.lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy xúc Komatsu PC200 bánh xích c 01 590.000.000 590.000.000 Tổng tiền hàng: 590.000.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% Tổng tiền thuế: 59.000.000 Tổng tiền thanh toán: 649.000.000 Người mua (Ký, họ tên) kế toán trưởng (Ký, họ tên) thủ trưởng đơn vị ( Ký, họ tên, đóng dấu) - Tổng chi phí lắp đặt chạy thử của tài sản này là: 10.000.000đ - Công ty đã xác định nguyên giá TSCĐ này là 600.000.000đ - Sau khi nhận hoá đơn GTGT số 0090347 Thủ kho làm thủ tục nhập tại kho Dựa trên hoá đơn GTGT số 0090347 kế toán vốn bằng tiền thực hiện lập Phiếu chi để thanh toán cho Công ty thiết bị xây dựng TCCL ( Mẫu số 2.3) Trong ngày 15 tháng 01 năm 2003 thủ kho lập phiếu xuất kho để thực hiện xuất Tài sản cố định cho đơn vị sử dụng là Xí nghiệp 721 - thuộc Công ty xây dựng 472 Mẫu số 2.3 Phiếu chi Ngày 15 tháng 02 năm 2003 Quyển số 1/2003 Số 1502 Nợ TK 211,133 Có TK: 111 Họ tên người nhận tiền: Nguyễn Siêu Việt Địa chỉ: Phòng vật tư xe máy - Công ty xây dựng 472 Lý do: Mua máy xúc để phục vụ sản xuất kinh doanh Số tiền : 649.000.000đ ( Sáu trăm triệu đồng chẵn) Kèm theo : 02 chứng từ gốc thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) kế toán trưởng (Ký, họ tên) người lập phiếu ( Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền ( Sáu trăm triệu đồng chẵn) Ngày 15 tháng 01 năm 2003 Thủ quỹ Người nhận (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đồng thời Công ty lập biên bản bàn giao Tài sản cố định cho xí nghiệp 721 Mẫu số 2.4 Trên cơ sở biên bản bàn giao tài sản cố định kế toán tài sản cố định thực hiện lập thẻ tài sản cố định cho máy xúc Komatsu PC 200 được sử dụng tại xí nghiệp 721 - Công ty xây dựng 472. Dựa vào thẻ tài sản cố định và các chứng từ có liên quan, kế toán tài sản cố định thực hiện phản ánh vào Sổ chi tiết tài sản cố định ( Biểu số 2.6) Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 0090347 kế toán tài sản cố định phản ánh vào Bảng kê phân loại làm cơ sở cho việc phản ánh vào Nhật ký chung ( Biểu số 2.7, Biểu 2.8, Biểu 2.9) Mẫu số 2.4 công ty xây dựng 472 Địa chỉ: Phường.Tân lập - TP Thái Nguyên Biên bản giao nhận tài sản cố định Ngày 15 tháng 02 năm 2003 Số: 01/2003 - Căn cứ vào quyết định số 427 ngày 10 tháng 01 năm 2003 của Giám đốc công ty xây dựng 472 - Tổng công ty xây dựng Trường Sơn về việc bàn giao tài sản cố định cho xí nghiệp 721 trực thuộc Công ty xây dựng 472. Ban giao nhận tài sản cố định Đại diện bên giao - Ông: Nguyễn Siêu Việt - Chức vụ: Trưởng phòng Vật tư xe máy - Ông: Nguyễn Lê Hoàng - Chức vụ: Trợ lý phòng VTXM Đại diện bên nhận - Ông: Lê Kiên - Chức vụ: Giám đốc xí nghiệp 721 - Ông: Phạm Văn Thanh - Chức vụ: Lái máy Địa điểm giao nhận: Tại kho Công ty xây dựng 472 - Tân Lập - Thái Nguyên Xác nhận việc giao nhận như sau: S TT Tên, ký hiệu, quy cách (cấp hạng của TSCĐ) Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất Năm sản xuất Năm đưa vào sử dụng Công suất (diện tích thiết kế) Tính nguyên giá của TSCĐ Tỷ lệ hao mòn Tài liệu kỹ thuật kèm theo Giá mua (Giá thành sản xuất) Cước phí vận chuyển Chi phí chạy thử Nguyên giá TSCĐ A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E 1 Máy xúc Komatsu PC200 Nhật 2001 2003 590.000.000 10.000.000 600.0000.000 11% Cộng x x x x x 590.000.000 x 10.000.000 600.0000.000 x x STT Tên, quy cách dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lượng Giá trị A B C 1 2 Tổng cộng thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) kế toán trưởng (Ký, họ tên) người nhận ( Ký, họ tên) người Giao Biểu số 2.5 công ty xây dựng 472 Địa chỉ: Phường.Tân lập - TP Thái Nguyên thẻ tài sản cố định số 125 Ngày 15 tháng 01 năm 2003 lập thẻ - Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số: 01/ 2003 ngày 15 tháng 01 năm 2003 Tên, ký hiệu, quy cách ( cấp hạng) TSCĐ: Máy xúc Komatsu PC 200 Nước sản xuất (xây dựng): Nhật Bản Năm sản xuất: 2001 Bộ phận quản lý sử dụng: Xí nghiệp 721 Năm đưa vào sử dụng: 2003 Đình chỉ sử dụng ngày…. tháng…. năm…… Lý do đình chỉ:…………………………………………………………….. Chứng từ Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày tháng Diễn giải Nguyên giá Năm GTHM Cộng dồn A B C 1 2 3 4 15/01/2003 Mua máy xúc Komutsu PC200 600.000.000 600.000.000 STT Tên, quy cách dụng cụ, phụ tùng ĐVT Số lượng Giá trị A B C 1 2 Ghi giảm TSCĐ chứng từ số:……………………ngày……tháng…..năm………….. Lý do giảm:…………………………………………………………. Biểu số 2.6 Tổng công ty xd trường sơn công ty xây dựng 472 bảng kê phân loại Số: 16 TS/ T1 Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 331, Ghi Nợ các TK SH NT 2114 1332 Tổng cộng 0090347 15/01/2003 Mua máy xúc Komatsu PC200 590.000.000 59.000.000 649.000.000 Cộng 590.000.000 59.000.000 649.000.000 Biểu số 2.7 Tổng công ty XD Trường sơn công ty xây dựng 472 bảng kê phân loại Số: 17 TS/ T1 Chứng từ Diễn giải Ghi có TK 331, Ghi Nợ các TK SH NT 2114 441 Tổng cộng 0090347 15/01/2003 Mua máy xúc Komatsu PC200 590.000.000 590.000.000 590.000.000 Cộng 590.000.000 590.000.000 590.000.000 Ví dụ minh hoạ: Trụ sở làm việc tại Sơn La được thành lập nhằm đáp ứng nhu cầu điều hành thi công các công trình của Công ty xây dựng 472. Theo quyết định số 442/QĐ-CT ngày 20 tháng 01 năm 2003 của Giám đốc Công ty thực hiện ký hợp đồng giao khoán (Mẫu 2.5) với xí nghiệp 721 với nội dung xây dựng công trình xây Trụ sở làm việc tại Sơn La. Mẫu 2.5 Tổng công ty xd trường sơn công ty xây dựng 472 Số 427/CT - Tch cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thái nguyên, ngày 20 tháng 01 năm 2003 Hợp đồng giao khoán Công trình: Trụ sở làm việc tại Sơn La - Căn cứ vào quyết định số 534/ QĐ - CT ngày 18 tháng 05 năm 1993 của Giám đốc công ty xây dựng 472 về ban hành quy chế tài chính nội bộ. - Căn cứ vào quyết định số 442/QĐ - CT ngày 20 tháng 01 năm 2003 của Giám đốc công ty. Hôm nay, ngày 20 tháng 01 năm 2003 tại Công ty xây dựng 472 Bên giao khoán ( Bên A) Công ty xây dựng 472 Đại diện ông: Phạm Văn Lý Chức vụ Giám đốc Bên nhận giao khoán ( Bên B) Xí nghiệp 721 trực thuộc Công ty xây dựng 472 Đại diện ông: Lê Kiên Chức vụ Giám đốc XN Hai bên thống nhất ký kết hợp đồng giao khoán thi công công trình xây Trụ sở làm việc tại Sơn La với các điều khoản sau: Điều 1: Chủ đầu tư công trình: Công ty xây dựng 472 Điều 2: Đơn vị nhân giao: Xí nghiệp 721 có trách nhiệm thi công công trình nha làm việc tại Sơn La. Điều 3: Tiến độ thi công công trình: Công trình phải được hoàn thành trước ngày 30/03/2003 Điều 4: Trách nhiệm của các bên: Trách nhiệm của bên giao khoán: Bên giao khoán là Công ty 472 có trách nhiệm giao cho bên nhận khoán các tài liệu thiết kế các chỉ dẫn về kĩ thuật, tiêu chuẩn áp dụng ghi trong hợp đồng, trách thực hiện chế độ kiểm tra, giám sát công trình. Trách nhiệm của bên giao khoán: Thi công công trình đúng theo các yêu cầu kĩ thuật, đúng như thiết kế đúng các biện pháp tổ chức thi công và an toàn lao động. Hợp đồng có giá trị ngay 20/01/2003 Bên nhận: (Kí, ghi rõ họ tên) Bên giao khoán (Kí, họ tên, đóng dấu) Ngày 20/01/2003 Công ty Xây dựng 472 ứng trước cho Xí nghiệp 721 số tiền trong dự toán công trình 140.135.734đ theo phiếu chi số 4305 chi phí thực tế phát sinh trong quá trình thi công được kế toán tổng hợp trong bản tổng hợp kinh phí (Biểu 2.10) Sau khi công trình xây dựng cơ bản hoàn thành ngày 30/03/2003 Công ty XD 472 thực hiện nghiệm thu và thực hiện bàn giao công trình (Mẫu số 2.6) Biểu số 2.10 Bảng tổng hợp kinh phí Công trình: Trụ sở làm việc Sơn La ĐVT: Đồng STT Khoản mục Dự toán Thực tế Chênh lệch 1 Chi phí NVL trực tiếp 84.081.440 86.217.713 + 2.136.273 2 Chi phí nhân công trực tiếp 39.238.005 39.055.631 - 5.75.374 3 Chi phí sử dụng máy 11.631.267 10.827.408 - 803.859 4 Chi phí sản xuất chung 5.185.022 5.797.500 + 612.178 Tổng giá trị 140.135.734 141.898.252 + 1.762.518 Mẫu 2.6 Tổng công ty xd trường sơn công ty xây dựng 472 Số 427/CT - Tch cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thái nguyên, ngày 30 tháng 03 năm 2003 Biên bản bàn giao tscđ Công trình: Trụ sở làm việc tại Sơn La - Căn cứ quyết định số 442/ QĐ - CT ngày 20 tháng 01 năm 2003 của Giám đốc Công ty xây dựng 472 về việc xây dựng Trụ sở làm việc tại Sơn La. Đại diện bên A Ông: Phạm Văn Lý Chức vụ Giám đốc Công ty Đại diện bên B Ông: Lê Kiên Chức vụ Giám đốc xí nghiệp Đã tiến hành nghiệm thu bàn giao công trình Trụ sở làm việc tại Sơn La như sau: C ông trình được đánh giá là đạt những tiêu chuẩn về kỹ thuật chất lượng Tổng giá trị công trình được duyệt thực tế là: 141.898.252đ Bên nhận: (Ký, ghi rõ họ tên) Bên giao khoán (Ký, họ tên, đóng dấu) Sau khi công trình hoàn thành, hai bên thực hiện Thanh lý hợp đồng giao khoán (Mẫu 2.7) Công ty xây dựng 472 bàn giao Trụ sở làm việc Sơn La cho xí nghiệp 721 theo Biên bản Bàn giao tài sản cố định số 05/2003 (Mẫu 2.8) Căn cứ vào biên bản giao nhận tài sản cố định, kế toán tài sản cố định lập thẻ tài sản cố định ( Biểu số 2.11) Kế toán căn cứ vào thẻ tài sản cố định để đăng ký vào Sổ chi tiết tài sản cố định ( Biểu số 2.12) Căn cứ vào Biên bản giao nhận tài sản cố định kế toán phản ánh vào Bảng kê phân loại làm cơ sở cho việc hạch toán tổng hợp ( Biểu số 2.13; Biểu 2.14; Biểu 2.15) Mẫu số 2.7 Tổng công ty xd trường sơn công ty xây dựng 472 Số 427/CT - Tch cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thái nguyên, ngày 30 tháng 03 năm 2003 Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán Công trình: Trụ sở làm việc tại Sơn La - Căn cứ Hợp đồng giao khoán số 442/ HĐGK ngày 20 tháng 01 năm 2003 về việc thi công công trình Trụ sở làm việc tại Sơn La. - Căn cứ vào Biên bản bàn giao công trình xây dựng cơ bản hoàn thành Hôm nay, ngỳa 30 tháng 03 băn 2003 chúng tôi gồm: Đại diện bên A: Bên giao khoán Đại diện: Ông Phạm Văn Lý Chức vụ Giám đốc Công ty Đại diện bên B: Bên nhận giao khoán Đại diện: Ông Lê Kiên Chức vụ Giám đốc xí nghiệp Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng giao khoán công trình Trụ sở làm việc Sơn La như sau: Tổng giá trị dự toán: 140.135.734đ Tổng chi phí thực tế: 141.898.252đ Số tiền bên A đã thanh toán cho bên B là: 140.135.734đ Số tiền bên A còn phải thanh toán cho bên B là: 1.762.518đ Bên A còn phải thanh toán cho bên B số tiền còn thiếu Giám đốc xí nghiệp 721 (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) TP kỹ thuật thi công (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc công ty (Ký, họ tên, đóng dấu) Mẫu số: 2.8 Tổng công ty xd trường sơn công ty xây dựng 472 Số 427/CT - Tch cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập - Tự do - Hạnh phúc Thái nguyên, ngày 30 tháng 03 năm 2003 Biên bản giao nhận tài sản cố định - Căn cứ vào quyết định số 442/QĐ- CT ngày 20 tháng 01 năm 2003 của Giám đốc công ty xây dựng 472 Bên giao nhận tài sản cố định Đại diện bên giao Ông: Phạm Văn Lý Chức vụ Giám đốc công ty Đại diện bên nhận Ông: Lê Kiên Chức vụ Giám đốc xí nghiệp Địa điểm giao nhận: Tại Trụ sở làm việc Sơn La Xác nhận việc giao nhận như sau: S TT Tên, ký hiệu, quy cách ( cấp hạng của TSCĐ) Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất Năm sản xuất Năm đưa vào sử dụng Công suất ( diện tích thiết kế) Tính nguyên giá của TSCĐ Tỷ lệ hao mòn Tài liệu kỹ thuật kèm theo Giá mua ( Giá thành sản xuất) Cước phí vận chuyển Chi phí chạy thử Nguyên giá TSCĐ A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E 1 Trụ sở làm việc Sơn La Việt Nam 2002 2003 141.898.252 4.5% Cộng x x x x x 141.898.252 x x x STT Tên, quy cách dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lượng Giá trị A B C 1 2 Tổng cộng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Người nhận (Ký, ghi rõ họ tên) Người giao Ký, ghi rõhọ tên, ) Biểu số 2.11 Tổng công ty xd trường sơn công ty xây dựng 472 Số 427/CT - Tch Thẻ tài sản cố định Số: 125 Ngày 30 tháng 03 năm 2003 Lập thẻ - Căn cứ vào Biên bản giao nhận tài sản cố định số 05/ 03 ngày 30 tháng 03 năm 2003 Tên, ký mã hiệu, quy cách, (cấp hạng) TSCĐ: Trụ sở làm việc tại Sơn La Nước sản xuất (xây dựng): Việt Nam Năm sản xuất: 2002 Năm đưa vào sử dụng: 2003 Bộ phận quản lý sử dụng: Xí nghiệp 721 Số hiệu chứng từ Nguyên giá tài sản cố định Giá trị Hao mòn TSCĐ NT Diễn giải Nguyên giá Năm GTHM Cộng dồn BBBG 30/03/03 Trụ sở làm việc tại Sơn La 141.898.252 141.898.252 STT Tên, quy cách các dụng cụ phụ tùng ĐVT Số lượng Giá trị A B C 1 2 - Ghi giảm Tài sản cố định chứng từ số:………..ngày…. tháng……năm………. - Lý do ghi giảm Tài sản cố định:………………………………………… Người lập (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu số 2.13 Tổng công ty xd trường sơn công ty xây dựng 472 Bảng kê phân loại Số: 50 TS/T3 ĐVT: Đồng Chứng từ Diễn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKT034.doc
Tài liệu liên quan