MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 4
LỜI MỞ ĐẦU 5
PHẦN I. LÝ LUẬN CHUNG VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 6
1.1. Bản chất tiền lương và các khoản trích theo lương 6
1.1.1. Tiền lương 6
1.1.1.1. Khái niệm tiền lương 6
1.1.1.2. Chức năng của tiền lương 6
1.1.1.3. Nguyên tắc trả lương 9
1.1.1.4. Các hình thức trả lương 10
1.1.2. Các khoản trích theo lương 12
1.1.2.1. Bảo hiểm xã hội 12
1.1.2.2. Bảo hiểm y tế 12
1.1.2.3. Kinh phí công đoàn 12
1.1.3. Các khoản thu nhập khác của người lao động 12
1.1.3.1. Phụ cấp lương 12
1.1.3.2. Tiền thưởng 13
1.1.4. Vai trò, nhiệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 14
1.1.4.1. Vai trò của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 14
1.1.4.2. Nhiệm vụ của hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 15
1.2. Hạch toán lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp 15
1.2.1. Hạch toán số lượng lao động 16
1.2.2. Hạch toán thời gian lao động 16
1.2.3. Hạch toán kết quả lao động 16
1.2.4. Tính lương và các khoản phải trả người lao động 17
1.2.5. Hạch toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương 18
1.2.5.1. Chứng từ kế toán sử dụng 18
1.2.5.2. Tài khoản kế toán sử dụng 18
1.2.5.3. Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 20
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY MÁY TÍNH TRUYỀN THÔNG CMC 22
2.1. Những đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của Công ty Máy tính truyền thông CMC ảnh hưởng đến hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 22
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 22
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 24
2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 26
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy và công tác kế toán của Công ty 26
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 26
2.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán 27
2.2.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán 27
2.2.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán 29
2.2.2.3. Hệ thống sổ kế toán 29
2.2.2.4. Báo cáo tài chính 30
2.3. Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Máy tính truyền thông CMC 33
2.3.1. Đặc điểm lao động tại Công ty 33
2.3.1.1. Lao động ở Công ty 33
2.3.1.2 .Thu nhập của người lao động trong công ty 34
2.3.2. Hạch toán số lượng, thời gian và kết quả lao động tại Công ty 34
2.3.2.1. Hạch toán số lượng lao động 34
2.3.2.2. Hạch toán thời gian lao động 35
2.3.3. Tính lương và các khoản trích theo lương tại Công ty 41
2.2.4. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 45
PHẦN 3. HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY MÁY TÍNH TRUYỀN THÔNG CMC 53
3.1. Đánh giá thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty máy tính truyền thông CMC 53
3.1.1. Những ưu điểm: 53
3.1.2. Những tồn tại 55
3. 2.Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Máy tính truyền thông CMC 56
KẾT LUẬN 59
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 60
67 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2174 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty máy tính truyền thông CMC, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
viên.
Sổ BHXH, BHYT, KPCĐ đã nộp cho cơ quan quản lý BHXH, BHYT, KPCĐ.
Các khoản đã trả.
Giá trị tài sản thừa chờ xử lý ( chưa xác định được nguyên nhân).
Trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, chi phí sản xuất kinh doanh.
Các khoản thanh toán với công nhân viên.
Trích BHXH, BHYT, trừ vào lương công nhân viên.
BHXH, KPCĐ vượt chi được cấp bù.
Số dư: Phản ánh số đã trả nhiều hơn số phải nộp hoặc số BHXH, BHYT, KPCĐ vượt chi chưa được cấp bù.
Số dư: Số tiền còn phải nộp phải trả.
BHXH, CPCĐ đã trích chưa nộp đủ cho cơ quan quản lý hoặc số quỹ mà chưa chia hết.
TK 338 gồm 5 TK cấp 2:
TK 3381 “Tài sản thừa chờ giải quyết” Phản ánh giá trị tài sản thừa chưa được xác định rõ nguyên nhân, chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền.
TK 3382 “Kinh phí công đoàn” phản ánh tình hình trích và tình hình thanh toán KPCĐ ở đơn vị.
TK 3883: “BHXH”
TK 3384: “BHYT”
TK 3388: “Phải trả nộp khác” phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị.
Ngoài TK 334, 338 kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ còn sử dụng một số TK khác liên quan như:
TK 662: “Chi phí nhân công trực tiếp”
TK 641: “Chi phí bán hàng”
TK 642: “Chi phí quản lý doanh nghệp”
TK 111: “Tiền mặt”
TK 141: “Tạm ứng”
1.2.5.3. Phương pháp hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công, kế toán thanh toán tiền lương và các khoản thanh toán về trợ cấp BHXH, các chứng từ liên quan đến hoạt động công đoàn kế toán phản ánh vào TK 334 và TK 338 một cách phù hợp và được khái quát qua sơ đồ sau:
Trình tự kế toán các nghiệp vụ chính về thanh toán tiền lương được biểu hiện qua sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ SỐ 1.1: HẠCH TOÁN CÁC THANH TOÁN VỚI CNVC
Các khoản khấu trừ và thu nhập của nhân viên
TK 334
Công nhân trực tiếp
Phần đóng góp cho quỹ BHXH, BHYT
Thanh toán tiền lương thưởng, BHXH và các khoản khác cho công nhân viên
TK 141, 138, 333
TK 3383, 3384
TK 111, 112
TK 622
Tiền lương, tiền thưởng, BHXH và các khoản khác phải trả công nhân viên chức
Nhân viên phân xưởng
Nhân viên bán hàng và qlý DN
Tiền thưởng
BHXH
Phải trả trực tiếp
TK 627
TK 641, 642
TK 431
TK 3383
Trình tự kế toán quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ được biểu diễn qua sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ 1.2: HẠCH TOÁN THANH TOÁN BHXH, BHYT, KPCĐ
Số BHXH phải trả trực tiếp cho công nhân viên chức
TK 338
Trích BHXH,BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào
Nộp BHXH, BHYT, KPCĐ
Chi tiêu KPCĐ tại cơ sở
TK 334
TK 112, 111
TK 622, 627, 641
Trích BHXH, BHYT theo tỷ lệ quy định trừ vào thu nhập của công nhân
BHXH, KPCĐ chi vượt được cấp bù
TK 334
TK 111, 112
Chi phí kinh doanh 19%
PHẦN 2. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN
TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY MÁY TÍNH TRUYỀN THÔNG CMC
2.1. NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ – KỸ THUẬT CỦA CÔNG TY MÁY TÍNH TRUYỀN THÔNG CMC ẢNH HƯỞNG ĐẾN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
- Tình hình tổ chức kinh doanh:
Công ty CMC được thành lập theo quyết định 1933/QP- UB ngày 08 tháng 07 năm 1995 của UBND TP Hà Nội. Ngày nay, công ty CMC là một công ty tin học hàng đầu Việt Nam với đội ngũ nhân viên đông đảo hơn 200 nhân viên. Công ty đang hoạt động kinh doanh trong nhiều lĩnh vực như: Tích hợp hệ thống, cung cấp giải pháp, phát triển ứng dụng, phân phối sản phẩm, kinh doanh thiết bị và chuyển giao công nghệ. Công ty hiện đang cung cấp công nghệ và sản phẩm của nhiều hãng nước ngoài có tên tuổi trong các lĩnh vực tài chính, giáo dục, viễn thông, bảo hiểm, điện lực như: Máy xuyễn tĩnh 45 chỉ tiêu Pgani, bộ kiểm tra công tơ điện 3 pha PWS1.3, các sản phẩm lưu điện chống sét, các sản phẩm phần mềm và cung cấp giải pháp của Microsoft,...
- Mục tiêu:
+ Công nghệ tiên tiến
+ Dịch vụ hoàn hảo
+ Sự hài lòng của khách hàng
+ Thu nhập cao của cá nhân và tập thể
- Chính sách hoạt động phát triển của công ty:
CMC đang tiến tới trở thành một tập đoàn các công ty có nhiều hoạt động sâu rộng trong lĩnh vực công nghệ và thông tin, cung cấp thiết bị khoa học, thí nghiệm, đo lường, điều khiển tự động...
Hiện tại ở công ty, một số lĩnh vực hoạt động kinh doanh thiết bị, lắp ráp, sản xuất máy tính, chuyển giao công nghệ, phát triển ứng dụng phần mềm còn là một bộ phận phụ thuộc. Trong tương lai gần các lĩnh vực trên sẽ trở thành các thành viên độc lập đầy sức sống của CMC.
- Chức năng nhiệm vụ chính của công ty:
+ Kinh doanh các sản phẩm điện tử, chuyển giao công nghệ, sản xuất phần mềm, cung cấp các giải pháp.
+ Tư vấn đầu tư, chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực điện tử tin học
- Đặc điểm hoạt động:
Công ty đang hoạt động trong lĩnh vực tích hợp hệ thống, cung cấp giải pháp, phát triển ứng dụng, phân phối sản phẩm, kinh doanh thiết bị và chuyển giao công nghệ.
- Tổng số vốn của công ty CMC (số liệu được lập tại 31/12/2002)
+Vốn pháp định: 10.000 triệu đồng
+ Vốn lưu động: 78.101 triệu đồng
+ Tổng vốn: 88.101 triệu đồng
- Các khách hàng lớn của công ty CMC:
+ Chính phủ: Ngành giáo dục và đào tạo, Văn phòng Quốc hội, Toà án, Viện kiểm sát, Bộ Công an, Bộ Giao thông vận tải,Tổng cục Địa chính.
+ Tài chính Ngân hàng: Bộ Tài chính, Kho bạc nhà nước, Tổng cục Thuế, Tổng cục đầu tư và phát triển
+ Doanh nghiệp lớn: Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam và các công ty trực thuộc, Tổng công ty Bảo hiểm, Tổng công ty Điện lực và các công ty thành viên
+ Khách hàng nước ngoài: Ericsson, Telstrs, Nipon Telecom and Telegraph (NTT)...
- Quan hệ đối tác của Công ty:
+ Đại lý tích hợp hệ thống cấp I của hãng HP
+ Đại lý và nhà tích hợp hệ thống của hãng Compaq
+ Đại lý chính thức của hãng IBM. Nhà cung cấp giải pháp của hãng IBM
+ Nhà tích hợp hệ thống của hãng Acer...
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty
Hiện nay, cơ cấu tổ chức của công ty thực hiện chế độ một thủ trưởng, cơ cấu bộ máy là cơ cấu chức năng theo hình thức tập trung gồm: một giám đốc, một phó giám đốc và các phòng ban và các trung tâm (Sơ đồ 2.1)
Phòng tổ chức hành chính: là bộ phận tập hợp ban tổ chức lao động tiền lương, hành chính quản trị. Nhiệm vụ của phòng này là bố trí sắp xếp lao động cho công ty từng phòng từng trung tâm, xây dựng những qui chế hướng dẫn thực hiện các qui định theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước.
Phòng kế toán tài vụ: Là bộ phận công cụ quản lý trong công ty, giúp giám đốc thực hiện tốt chế độ hạch toán kế toán, thống kê tài chính cho công ty. Ngoài ra phòng kế toán còn có nhiệm vụ lập và thực hiện tốt các kế hoạch tài chính và báo cáo tài chính theo qui định.
Trung tâm tích hợp hệ thống và cung cấp giải pháp công nghệ thông tin: Trên quan điểm nghiên cứu, tích hợp và phát triển các thành tựu mới nhất của nền công nghệ thông tin thế giới, áp dụng cho môi trường Việt Nam, công ty cộng tác với các đối tác là các nhà sản xuất và cung cấp dịch vụ thông tin hàng đầu trên thế giới xây dựng các hệ thống thông tin trọn gói, đạt các tiêu chuẩn kỹ thuật yêu cầu tính mở, chuẩn mực, độ bền và an toàn. Mục tiêu của công ty là cung cấp các hệ thống thông tin trọn gói bao gồm từ hệ thống mạng xương sống, hệ thống truyền thông điệp (E- mail). Internet/Intranet và các ứng dụng hỗ trợ quản lý điều hành.
Trung tâm phát triển phần mềm và ứng dụng: Trung tâm phát triển phần mềm có nhiều đầu tư nghiên cứu và kinh nghiệm xây dựng các ứng dụng trong lĩnh vực lưu trữ và tìm kiếm thông tin trên các công nghệ khác nhau. Phát triển các ứng dụng thương mại điện tử trong tương lai cũng sẽ là một trong những hướng đi của trung tâm phát triển phần mềm để đáp ứng nhu cầu đang đi lên của xã hội trong thời đại Internet.
Trung tâm kinh doanh thiết bị, tư vấn và chuyển giao công nghệ: Trung tâm đã và đang hợp tác để lựa chọn, giải pháp công nghệ và thiết bị tiên tiến nhất của các hàng nước ngoài hàng đầu thế giới, rút ngắn khoảng cách về công nghệ và thiết bị trong các lĩnh vực nghiên cứu khoa học, thí nghiệm, giảng dạy, đo lường điều khiển tự động giữa Việt Nam và Quốc tế. Trung tâm cùng khách hàng xây dựng giải pháp tối ưu và lựa chọn công nghệ và thiết bị thích hợp đảm bảo tính hệ thống, phát triển và tân tiến. Thực hiện việc cung cấp thiết bị, lắp đặt vận hành. Đào tạo và chuyển giao công nghệ sau bán hàng.
SƠ ĐỒ 2.1: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY CMC
GIÁM ĐỐC
Phó giám đốc
TT kinh doanh thiết bị, tư vấn, CGCN
TT phát triển phần mềm và cung ứng giải pháp
TT tích hợp hệ thống và cung cấp giải pháp CNTT
Phòng kế toán tài vụ
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kinh doanh
Phòng hệ thống
Phòng kỹ thuật
Phòng bảo hành
2.1.3. Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu
Năm
Tỷ lệ
2001
2002
2001
2002
1. Tổng doanh thu
124 102 975 252
118 579 176 919
100 %
95,55%
2. Giá vốn hàng bán
107 022 165 726
101 580 286 486
100 %
94,92%
3. Tổng chi phí
16 453 836 396
16 437 037 876
100 %
99,98%
4. Tổng LN trước thuế
629 973 130
1 124 728 562
100 %
179,39%
5. Thuế TNDN phải nộp
200 631 402
168 272 801
100 %
86,87%
6. Lợi nhuận sau thuế
426 341 728
956 455 744
100 %
224,34%
7. Thu nhập BQ 1 n/tháng
2 100 000
2 300 000
100 %
109,52%
Mặc dù tổng doanh thu của năm 2002 giảm xuống nhưng chúng ta đều thấy lợi tức trước thuế tăng 79,39% so với năm 2001. Nguyên nhân chính là do giá vốn hàng bán trên tổng doanh thu giảm 0,67% so với năm 2001.
2.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY VÀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY
2.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Là người đứng đầu trong phòng kế toán kế toán trưởng chịu sự lãnh đạo trực tiếp của giám đốc. Toàn bộ nhân viên phòng kế toán chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng. Để phù hợp với qui mô của công ty, góp phần tiết kiệm, giảm lao động gián tiếp, bộ máy kế toán được tổ chức như sau:
SƠ ĐỒ 2.2: TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CÔNG TY CMC
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
Kế toán TSCĐ, vật tư, lương, và BH
Kế toán tiêu thụ hàng hoá
Thủ quỹ
- Kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp là người lãnh đạo theo dõi quản lý chung phòng kế toán.
- Kế toán thanh toán: theo dõi các vấn đề thanh toán tiền gửi ngân hàng.
- Kế toán tài sản cố định, vật tư, hàng hoá, tiền lương và bảo hiểm.
- Kế toán tiêu thụ sản phẩm: làm công việc tập hợp chi phí và tính giá thành tiêu thụ.
- Thủ quỹ: Có trách nhiệm lập báo cáo quỹ hàng ngày, phản ánh thực trạng thu, chi của công ty.
- Công ty áp dụng chế độ kế toán mới theo quyết định số 1141 - TCQĐ/CĐKT ngày 1/1/1995 của Bộ Tài chính.
- Công ty áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Công ty nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.
2.2.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán
2.2.2.1. Hệ thống chứng từ kế toán
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức quản lý, đồng thời phù hợp với quy mô hoạt động của công ty. Bộ máy kế toán của công ty theo hình thức tập trung. Theo hình thức này toàn bộ công tác kế toán của công ty được thực hiện trọn vẹn trong phòng kế toán từ khâu ghi chép ban đầu đến khâu tổng hợp báo cáo và kiểm tra kế toán.
Chứng từ gốc
Chứng từ ghi sổ
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Sổ chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Bảng báo cáo kế toán
Sổ quỹ
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
Mọi hoạt động kinh tế tài chính của công ty được lập theo chứng từ mẫu:
- Phần lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH, bảng phân bổ tiền lương và BHXH
- Phần hàng tồn kho bao gồm: Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho vận chuyển nội bộ, thẻ kho biên bản kiểm kê vật tư hàng hoá
- Phần bán hàng: Hoá đơn GTGT, sổ theo dõi thuế GTGT
- Phần tiền tệ gồm: Phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng, bảng kiểm kê quỹ.
- Phần TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, sổ TSCĐ, sổ theo dõi TSCĐ và công cụ dụng cụ.
- Cuối tháng các nhân viên kế toán lập: Báo cáo doanh thu, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo hàng bán ra.
2.2.2.2. Hệ thống tài khoản kế toán
Để phục vụ cho kế toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng” Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế và doanh thu thuần. Với tài khoản này công ty mở các tài khoản cấp II
- TK 5111: Doanh thu kinh doanh hàng hóa
- TK 5113: Doanh thu dịch vụ
- TK 5114: Doanh thu khác
- Tài khoản 531 “Hàng hóa bị trả lại” Phản ánh trị giá hàng hóa đã bán bị bên mua trả lại.
- Tài khoản 532 “Giảm giá hàng bán” Phản ánh số tiền giảm giá cho người mua theo giá bán.
- Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
- Ngoài ra công ty còn sử dụng các tài khoản:
+ TK 111 “Tiền mặt”
+ TK 112 “Tiền gửi ngân hàng”
+ TK 131 “ Phải thu khách hàng”
+ TK 156 “ Hàng hóa”
+ TK 157 “ Hàng hóa gửi bán”
+ TK 138 “ Phải thu khác”
+ TK 641 “ Chi phí bán hàng”
2.2.2.3. Hệ thống sổ kế toán
Để thực hiện các nghiệp vụ ghi chép về phát sinh kế toán dùng các sổ:
- Bảng kê số 4
- Tờ kê chi tiết số 4 ghi Có TK 511.
- Sổ cái.
2.2.2.4. Báo cáo tài chính
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TOÁN (12/2003)
(ĐVT: đồng)
Tài sản
Mã
số
Số đầu năm
Số cuối năm
A.Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn
100
35,440,405,890
63,130,510,816
I-Tiền
110
11,614,833,076
22,494,875,989
1.Tiền mặt tại quỹ
111
2,277,248,617
786,204,340
2.Tiền gửi ngân hàng
112
9,337,584,459
21,708,671,649
3.Tiền đang chuyển
113
II-Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1.Đầu tư chứng khoán ngắn hạn
121
2.Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn
129
III-Các khoản phải thu
130
13,659,835,816
30,694,004,026
1.Phải thu của khách hàng
131
5,830,486,905
15,724,702,628
2.Trả trước cho người bán
132
3,426,804,074
12,110,423,906
3.Thuế GTGT được khấu trừ
133
423,229,708
347,135,764
4.Phải thu nội bộ
136
5.Các khoản phải thu khác
138
3,979,315,129
2,511,741,728
6.Dự phòng các khoản phải thu kho đòi
139
IV-Hàng tồn kho
140
6,231,409,762
4,158,709,994
1.Công cụ, dụng cụ
143
211,412,464
83,451,548
..
6.Hàng hóa tồn kho
146
6,019,997,298
4,075,258,446
7.Hàng gửi bán
147
V-Tài sản lưu động khác
150
3,934,327,236
5,782,920,807
1.Tạm ứng
151
1,489,449,700
594,575,200
2.Chi phí trả trước
152
3.Chi phí chờ kết chuyển
153
96,901,300
103,238,000
5.Thế chấp, ký quỹ ngắn hạn
155
2,347,976,236
5,085,107,607
VI-Chi sự nghiệp
160
1.Chi sự nghiệp năm trước
161
2.Chi sự nghiệp năm nay
162
B. Tài sản cố định và đầu tư dài hạn
200
1,944,194,369
1,973,943,599
I-Tài sản cố định
210
1,944,194,369
1,973,943,599 1,973,943,599
1.Tài sản cố định hữu hình
211
1,944,194,369
1,973,943,599 1,973,943,599
- Nguyên giá
212
3,735,712,584
1,973,943,599 1,973,943,599
_ Giá trị hao mòn lũy kế
213
(1791518215) (1,791,518,215)
(2476480505) (2,476,480,505)
2.Tài sản cố định thuê tài chính
214
. . . . . .. .
215
3.Tài sản cố định vô hình
217
. . . . . . . .
218
II- Các khoản đầu tư tài chính dài hạn
220
1.Đầu tư chứng khoán dài hạn
221
2.Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn
229
III-Chi phí xây dựng cơ bản dở dang
230
IV-Các khoản ký quỹ, ký cược dài hạn
240
tổng cộng tài sản
250
37,384,600,259
65,104,454,415
Nguồn vốn
mã số
số đầu năm
số cuối kỳ
A- nợ phải trả
300
31,120,999,399
58,595,960,982
I- Nợ ngắn hạn
310
31,091,771,662
58,595,960,982
1.Vay ngắn hạn
311
16,684,684,000
33,108,180,402
2.Nợ dài hạn đến hạn trả
312
3.Phải trả cho người bán
313
2,917,313,162
5,062,494,841
4.Người mua trả trước tiền
314
10,113,591,565
19,667,063,813
5.Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
315
820,836,541
482,869,008
6.Phải trả công nhân viên
316
3,445,000
7.Phải trả cho các đơn vị nội bộ
317
8.Các khoản phải trả, phải nộp khác
318
551,901,394
275,352,918
II- Nợ dài hạn
320
1.Vay dài hạn
321
2.Nợ dài hạn
322
III- Nợ khác
330
29,227,737
1.Chi phí phải trả
331
29,227,737
2.Tài sản thừa chờ xử lý
332
3.Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn
333
B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU
400
6,263,600,860
6,508,493,433
I. Nguồn vốn - quỹ
410
6,263,600,860
6,508,493,433
1.Nguồn vốn kinh doanh
411
6,000,681,113
6,000,681,113
2.Chênh lệch đánh giá lại tài sản
412
3.Chênh lệch tỷ giá
413
4.Quỹ phát triển kinh doanh
414
5.Quỹ dự trữ
415
6.Lãi chưa phân phối
416
254,741,182
470,547,755
7.Quỹ khen thưởng phúc lợi
417
8,178,565
37,264,565
8.Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
418
II.Nguồn kinh phí
420
1.Quỹ quản lý của cấp trên
421
2.Nguồn kinh phí sự nghiệp
422
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước
423
- Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay
424
TỔNG CỘNG NGUỐN VỐN
37,384,600,259
65,104,454,415
Nhận xét: Nhìn vào bảng cân đối kế toán ta thấy:
+ Về tài sản: TSLĐ và vốn đầu tư ngắn hạn tăng mạnh, TSCĐ và đầu từ dài hạn tăng ít hơn. Như vậy là vốn lưu động là rất quan trọng đối với công ty.
+ Về nguồn vốn: Tổng nguồn vốn tăng từ 27.719.854.156 đồng tương ứng với mức tăng 174%.
BẢNG BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Chỉ tiêu
Mã
Lũy kế từ đầu năm
Tổng doanh thu
1
124,102,957,252
Trong đó: Doanh thu hàng xuất khẩu
2
Các khoản giảm trừ (4+5-6+7)
3
1,850,974,134
- Chiết khấu
4
- Giảm giá
5
- Giá trị hàng bán bị trả lại
6
1,850,974,134
- Thuế doanh thu, thuế xuất khẩu phải nộp
7
1. Doanh thu thuần (1-3)
10
122,251,983,118
2. Giá vốn hàng bán
11
107,022,165,726
3. Lợi tức gộp (10-11)
20
15,229,817,392
4. Chi phí bán hàng
21
2,076,661,899
5. Chi phí quản lý doanh nghiệp
22
10,139,827,326
6. Lợi tức thuần từ hoạt động kinh doanh (20-(21+22))
30
3,013,328,167
- Thu nhập hoạt động tài chính
31
135,297,078
- Chi phí hoạt động tài chính
32
2,479,565,626
7. Lợi tức hoạt động tài chính (31-32)
40
(2,344,268,548)
- Các khoản thu nhập bất thường
41
11,753,413
- Chi phí bất thường
42
53,839,902
8. Lợi tức bất thường (41-42)
50
(42,086,489)
9. Tổng lợi tức trước thuế (30+40+50)
60
626,973,130
10. Thuế lợi tức phải nộp
70
200,631,402
11. Lợi tức sau thuế (60-70)
80
426,341,728
2.3. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY MÁY TÍNH TRUYỀN THÔNG CMC
2.3.1. Đặc điểm lao động tại Công ty
2.3.1.1. Lao động ở Công ty
Tổng số lao động ở công ty là 270 lao động. Số lao động được phân loại như sau:
+ Số lao động nam: 215 người
+ Số lao động nữ: 55 người
Như vậy số lao động nam tại công ty chiếm tới 80% trong tổng số lao động của công ty, điều này cũng hợp lý vì các ngành nghề sản xuất kinh doanh ở công ty có tính chất công nghiệp nặng, cần có sức khoẻ để thích nghi với công việc.
Phân loại lao động theo trình độ đào tạo:
+ Trình độ đại học: 24 lao động
+ Trình độ trung học chuyên nghiệp – chuyên nghiệp kỹ thuật: 196 lao động
+ Trình độ sơ cấp lao động phổ thông: 50 lao động
Phân loại lao động theo tính chất phục vụ:
+ Lao động trực tiếp: 196 người
+ Lao động gián tiếp: 74 người
Số lao động gián tiếp chiếm 23,9%, tỷ lệ này là tương đối hợp lý.
Với số lượng lao động trên và cách phân loại lao động như vậy thì lực lượng lao động của công ty đã đáp ứng được nhu cầu của các ngành nghề sản xuất kinh doanh và góp phần đưa công ty phát triển ngày một vững mạnh.
2.3.1.2 .Thu nhập của người lao động trong công ty
Xét trong năm 2004 thì thu nhập của người lao động trong công ty được thể hiện qua bảng sau:
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu
Tháng 12
Quí IV
Cả năm 2004
Tổng quỹ lương
355.350.680
1.059.920.000
4.159.680.000
Tiền lương bình quân
1.100.000
3.300.000
13.200.000
Qua bảng chỉ tiêu trên ta thấy, nếu so với tổng quỹ lương của công ty năm 2002 là 1.854.430.000 thì tổng quỹ lương năm 2004 tăng lên gấp 2,2 lần. Và so với tổng quỹ lương năm 2003 là 2.889.866.500 thì tổng quỹ lương năm 2004 tăng lên hơn 1,3 lần. Bên cạnh đó tiền lương bình quân của cán bộ công nhân viên trong công ty hàng tháng cũng tăng lên rõ rệt qua từng năm. Nếu như tiền lương bình quân/ tháng năm 2002 chỉ là 550.000 thì đến năm 2003 đã tăng lên mức 800.000 và đến tháng 12 năm 2004 thì tiền lương bình quân của cán bộ công nhân viên trong công ty đã đạt mức 1.100.000
Với mức tiền lương bình quân như trên, thì công ty đã áp ứng được nhu cầu tái sản xuất sức lao động đồng thời ổn định cải thiện đời sống người lao động.
2.3.2. Hạch toán số lượng, thời gian và kết quả lao động tại Công ty
2.3.2.1. Hạch toán số lượng lao động
Tại công ty Máy tính truyền thông CMC, số lượng lao động tăng giảm theo từng năm. Vì vậy để theo dõi số lao động của Công ty mình và để cung cấp thông tin cho quản lý, mọi thay đổi về lao động ở Công ty đều được phản ánh trên sổ “Nhật ký lao động”. Sổ này được mở để theo dõi số lượng lao động của cả công ty và do phòng tổ chức nhân sự quản lý.
Căn cứ để ghi sổ là các chứng từ ban đầu về tuyển dụng, thuyên chuyển công tác nghỉ hưu, hết hạn hợp đồng… Các chứng từ này do phòng tổ chức hành chính lập mỗi khi có các quyết định tương ứng được ghi chép kịp thời vào sổ “Nhật ký lao động”. Trên cơ sở đó làm căn cứ cho việc tính lương và các khoản phải trả khác cho người lao động một cách chính xác kịp thời
2.3.2.2. Hạch toán thời gian lao động
Công ty áp dụng chế độ ngày làm việc 8 giờ và tuần làm việc 6 ngày (tuần làm việc 48 giờ). Để hạch toán thời gian lao động, công ty sử dụng “Bảng chấm công”. Bảng chấm công này dùng để theo dõi thời gian làm việc của từng người lao động trong tháng do từng phòng, ban phân xưởng ghi hàng ngày. Cuối tháng, căn cứ vào số thời gian lao động thực tế, thời gian nghỉ theo chế độ, kế toán phụ trách lao động tiền lương sẽ tính ra số lương phải trả cho từng người lao động. Công ty tổ chức hạch toán tiền lương theo sơ đồ sau:
SƠ ĐỒ SỐ 2.3: QUY TRÌNH TÍNH VÀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG
TẠI CÔNG TY CMC
Thanh toán thu nhập báo công
Thống kê các phân xưởng
Tổ chức
lao động
Sổ tổng hợp lương
Bảng thanh toán lương
Phòng kế toán
Bảng phân bổ tiền lương
Sổ cái
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đơn vị: Công ty máy tính truyền thông CMC
Bộ phận: CSI
BẢNG SỐ 2.1: BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 1 năm 2004
Họ tên
Ngày trong tháng
Bậc
Tổng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
Ng.Đức Biêu
+
+
0
+
0
+
+
+
*
*
*
*
+
+
0
+
+
*
*
*
*
+
+
+
+
+
+
+
+
*
0
IV
22.5
Ng.Bá Bằng
0
*
*
+
+
+
+
+
+
+
0
0
+
+
+
*
*
+
+
+
+
+
*
*
+
+
+
+
+
+
0
IV
24
Ng. Đức Dương
+
*
*
*
+
+
*
+
+
+
0
0
0
+
+
+
+
0
0
0
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
+
IV
23.5
Ng. Bá Đàm
+
+
+
+
+
0
+
0
+
*
*
+
*
+
*
0
0
+
+
+
*
*
*
+
+
+
+
*
0
*
+
V
22
Ng. Khắc Hoa
0
0
*
*
*
*
+
+
+
0
0
+
+
0
0
0
+
+
*
*
*
*
+
+
*
*
+
*
*
+
+
VI
19
…….
..
..
…
..
…
…
…
…
…
…
…
…
...
…
…
…
…
…
…
…
…
...
…
…
…
…
…
…
…
…
…
….
….
Đinh Đức Mạnh
+
*
*
+
+
*
+
+
+
+
0
0
*
*
+
+
+
+
*
*
+
+
*
*
+
+
+
+
+
+
+
VI
23.5
Cộng
Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công
Ký hiệu: + : Một công
* : Nửa công
0 : Nghỉ
Ngoài những ngày làm công chính ở Công ty, nhân viên có thể làm thêm một số buổi, do vậy Công ty sẽ chấm công cho những bộ phận làm thêm này theo một bảng chấm công riêng.
(Ký, họ tên) Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào bảng thống kê ngày công ta lập bảng nghiệm thu, lập bảng tính lương và lập bảng thanh toán lương, bảng tổng hợp lương toàn công ty
BẢNG SỐ 2.2: BẢNG NGHIỆM THU
TT
Họ tên
BT
Loại
Số ngày công
Công làm thêm
Ký nhận
1
Ng. Đức Biêu
VI
C
22.5
9
2
Ng. Bá Băng
IV
B
24
9
3
Ng. Đức Dương
VI
C
23.5
8
4
Ng. Bá Đàm
V
C
22
6
5
Ng. Khắc Hoa
VI
C
19
5
………..
…
…
….
…..
Đinh Đức Mạnh
VI
C
23.5
7
Tổng
Quản lý phân xưởng Tổ trưởng Thống kê
(Ký tên) (Ký tên) (Ký tên)
Bảng nghiệm thu có kết cấu sau:
Cột 1: Ghi số thứ tự
Cột 2: Ghi họ tên
Cột 3: Ghi bậc thợ
Cột 4: Ghi loại lao động
Cột 5: Ghi số ngày công chính
Cột 6: Ghi số ngày công phụ
Cột 7: Ký nhận
Lưu ý:
Loại lao động ở đây căn cứ vào số ngày làm công chính thức, không liên quan đến số công làm thêm. Căn cứ bảng chấm công ta thấy:
Số ngày công chính >=24 ngày thì có công loại B
Số ngày công chính<24 ngày thì có công loại C
Nếu làm đủ 26 ngày công/tháng thì được loại A.
BẢNG SỐ 2.3: BẢNG TÍNH LƯƠNG CÔNG NHÂN VIÊN
TT
Họ tên
BT
HSL
NC
LT
Loại
Lương ngày
Lương LT
Thưởng
BHXH
PCĐH
PC máy
Tiền ăn
Tổng cộng
1
Ng. Đức Biêu
VI
2.84
22.5
9
C
712.731
285.092
199.565
135.419
70.000
170.000
157.500
1.730.507
2
Ng. Bá Băng
IV
1.92
24
9
B
513.969
192.738
141.342
97.654
100.000
120.000
165.000
1.330.705
3
Ng. Đức Dương
VI
2.84
23.5
8
C
744.408
253.415
199.565
141.437
70.000
170.000
157.500
1.736.325
4
Ng. Bá Đàm
V
2.33
22
6
C
571.746
155.931
145.535
108.632
70.000
140.000
140.000
1.331.844
5
Ng. Khắc Hoa
VI
2.84
19
5
C
601.860
158.385
152.049
114.345
70.000
170.000
120.000
1.386.649
……..
…..
….
…
…
……
……
……
…….
……
……
……
……
……
Đinh Đức Mạnh
VI
2.84
24
6
B
460.431
115.108
115.108
87.482
100.000
80.000
150.000
1.188.128
Tổng
Kết cấu bảng tính lương công nhân viên:
Cột 1: số thứ tự Cột 10: Thưởng
Cột 2: Họ tên Cột 11: BHXH
Cột 3: B
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Máy tính truyền thông CMC.docx