MụC LụC
Trang
Chương I : Lý LUậN CHUNG Về HạCH TOáN QUá TRìNH TIÊU THụ & XáC ĐịNH KếT QUả TIÊU THụ TRONG DOANH NGHIệP KINH DOANH THƯƠNG MạI
I . Đặc điểm của hoạt động kinh doanh thương mại và ảnh hưởng của nó tới hạch toán tiêu thụ hàng hóa trong cơ chế thị trường
II . lý luận chung về tiêu thụ hàng hóa
1 . Khái niệm _ý nghĩa _Yêu cầu & Nhiệm vụ hạch toán tiêu thụ hàng hóa
1.1 Khái niệm chung về tiêu thụ hàng hóa
1.2 ý nghĩa
1.3 Yêu cầu của việc hạch toán tiêu thụ hàng hóa
1.4 Nhiệm vụ của hạch toán tiêu thụ hàng hóa
2 . Các phương thức tiêu thụ hàng hóa
2.1 Phương thức tiêu thụ trực tiếp
2.1.1 Bán buôn hàng hóa
2.1.2 Bán lẻ hàng hóa
2.2 Phương thức gửi bán
2.3 Phương thức bán hàng đại lý
2.3.1 Đối với bên giao đại lý
2.3.2 Đối với bên nhận đại lý
2.4 Phương thức bán hàng trả góp
2.5 Phương thức bán hàng đổi hàng
2.6 Tiêu thụ nội bộ
3 . Các phương pháp xác định giá vốn
3.1 Chi phí thu mua & và phân bổ chi phí thu mua
3.1.1 Chi phí thu mua
3.1.2 Phân bổ chi phí thu mua
3.2 Phương pháp trị giá hàng xuất bán
3.2.1 Phương pháp giá đơn vị bình quân
3.2.2 Phương pháp nhập trước –xuất trước
3.2.3 Phương pháp nhập sau –xuất trước
3.2.4 Phương pháp giá thực tế đích danh
3.2.5 Phương pháp xác định theo giá hàng tồn kho cuối kì trên cơ sở giá mua cuối cùng
3.2.6 Phương pháp giá hạch toán
4 Tài khoản chứng từ hạch toán tiêu thụ hàng hóa
4.1 Tài khoản sử dụng hạch toán
4.1.1 Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên
4.1.2 Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kì
4.2 Thủ tục chứng từ ban đầu của hạch toán quá trình tiêu thụ
III . PHƯƠNG PHáP HạCH TOáN TIÊU THụ HàNG HóA TRONG DOANH NGHIệP THƯƠNG MạI
1 Hạch toán chi tiết hàng hóa
1.1 Phương pháp thẻ song song
1.2 Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển
1.3 Phương pháp sổ số dư
2 . Hạch toán tổng hợp tiêu thụ hàng hóa đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên
2.1 Trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
2.1.1 Phương pháp tiêu thụ trực tiếp
2.1.2 Phương thức bán hàng đại lý
2.1.3 Phương thức bán hàng trả góp
2.1.4 Phương thức bán hàng đổi hàng
2.1.5 Tiêu thụ nội bộ
2.2 trường hợp doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc đối với các mặt hàng chịu thuế tiêu thuế tiêu thụ đặc biệt
3 Hạch toán tổng hợp tiêu thụ hàng hóa đối với doanh nghiệp hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kì
IV HạCH TOáN CáC NGHIệP Vụ CHIếT KHấU BáN HàNG – HàNG BáN Bị TRả LạI –GIảM GIá HàNG BáN
1 Hạch toán chiết khấu bán hàng
2 Hạch toán hàng bán bị trả lại
2.1 Nội dung
2.2 tài khoản sử dụng
2.3 Trình tự hạch toán
3 Hạch toán giảm giá hàng bán
3.1 Nội dung
3.2 tài khoản sử dụng
3.3 Trình tự hạch toán
V HạCH TOáN CHI PHí BáN HàNG –CHI PHí QUảN Lý DOANH NGHIệP & XáC ĐịNH KếT QUả
1 Hạch toán chi phí bán hàng
2 Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
3 Hạch toán kết quả tiêu thụ
VI CáC HìNH THứC Sổ Kế TOáN
1 Hình thức nhật kí sổ cái
1.1 Nội dung
1.2 điều kiện vận dụng
2 Hình thức chứng từ ghi sổ
2.1 Nội dung
2.2 Điều kiện vận dụng
3 Hình thức nhật kí chung
3.1 Nội dung
3.2 Điều kiện vận dụng
4 Hình thức nhật kí chứng từ
4.1 Nội dung
4.2 Điều kiện vận dụng
CHƯƠNG II : TìNH HìNH THựC Tế Về Tổ CHứC CÔNG TáC Kế TOáN LƯU CHUYểN HàNG HóA Và XáC ĐịNH KếT QUả TIÊU THụ HàNG HóA CủA CÔNG TY TNHH VANG PHáP VàNG
A . TìNH HìNH ĐặC ĐIểM CHUNG CủA CÔNG TY TNHH VANG PHáP VàNG
I . TổNG QUAN Về CÔNG TY TNHH VANG PHáP VàNG
II . QUá TRìNH HìNH THàNH Và PHáT TRIểN CủA CÔNG TY TNHH VANG PHáP VàNG
1 Quá trình hình thành và phát triển
2 Chức năng nhiệm vụ kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của công ty
2.1 Chức năng hoạt động
2.2 Nhiệm vụ của công ty
3 Thị trường mua và bán hàng
III CƠ CấU Tổ CHứC Bộ MáY QUảN Lý- CÔNG TáC Ké TOáN Và Sổ Kế TOáN TạI CÔNG TY TNHH VANG PHáP VàNG
1. Mô hình tổ chức bộ máy quản lý
2.Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
V. Tổ CHứC Bộ MáY Kế TOáN CÔNG TáC Kế TOáN Và Sổ Kế TOáN TạI CÔNG TY TNHH VANG PHáP VàNG
1. Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán
1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán
1.2 chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
2. Hình thức sổ kế toán
2.1. Hình thức sổ kế toán
2.2. Trình tự ghi sổ kế toán
2.3. Chế độ kế toán
B TìNH HìNH THựC Tế Về Tổ CHứC CÔNG TáC Kế TOáN LƯU CHUYểN HàNG HóA Và XáC ĐịNH KếT QUả TIÊU THụ CủA CÔNG TY TNHH VANG PHáP VàNG
I Tổ CHứC HạCH TOáN TIÊU THụ HàNG HóA CủA CÔNG TY TNHH VANG PHáP VàNG
1 Phương thức tiêu thụ hàng hóa
1.1 Phương thức bán buôn trực tiếp
1.1.1 Bán buôn qua kho công ty
1.2 Phương thức bán buôn điều động nội bộ công ty
1.3 Phương thức bán lẻ
2 Phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho
3 Chính sách giá cả
4 Hệ thống tài khoản áp dụng vào hạc toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ
5 Chứng từ sổ sách kế toán và quy trình hạch toán trên máy nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa
5.1 Chứng từ sổ sách phục vụ công tác kế toán tiêu thụ hàng hóa
5.2 Trình tự hạch toán trên máy nghiệp vụ tiêu thụ hàng hóa
6 hạch toán tiêu thụ hàng hóa
6.1 Hạch toán chi tiết hàng hóa
6.2 Hạch toán chi tiết nghiệp vụ tiêu thụ hàng Hóa
6.2.1 Hạch toán theo phương pháp bán buôn trực tiếp
6.2.2 Hạch toán theo phương thức bán điều động nội bộ công ty
6.2.3 Hạch toán theo phương thức bán lẻ
6.2.4 Kế toán giá vốn hàng bán
7 Kế toán chi phí bán hàng –Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty Vang Pháp Vàng
7.1 Kế toán chi phí bán hàng
7.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
8 Xác định kết quả tiêu thụ của công ty Vang Pháp Vàng
CHƯƠNG III : PHƯƠNG HƯớNG HOàN THIệN CÔNG TáC HạCH TOáN NGHIệP Vụ TIÊU THụ HàNG HóA Và XáC ĐịNH KếT QUả TIÊU THụ TạI CÔNG TY TNHH VANG PHáP VàNG
I . NHậN XéT CHUNG Về HOạT ĐộNG KINH DOANH –CÔNG TáC HạCH TOáN TIÊU THụ HàNG Há Và XáC ĐịNH KếT QUả KINH DOANH TạI CÔNG TY TNHH VANG PHáP VàNG
1 Nhận xét về hoạt động kinh doanh
2 Nhận xét về công tác kế toán
II MộT Số KIếN NGHị NHằM HOàN THIệN CÔNG TáC HạCH TOáN TIÊU THụ HàNG HóA Và XáC ĐịNH KếT QUả TIÊU THụ TạI CÔNG TY TNHH VANG PHáP VàNG
1 Sự cần thiết phải hoàn thiện
2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ hàng hóa tại công ty TNHH Vang Pháp Vàng
2.1 Về luân chuyển chứng từ
2.2 Về phương pháp hạch toán
2.3 Về thanh toán công nợ
2.4 Về tài khoản kế toán
2.4.1 Tổ chức lại hệ thống chừng từ
2.4.2 Bổ sung thêm tài khoản
2.5 Tổ chức các chính sách giảm giá và chiết khấu bán hàng
2.5.1 Chính sách chiết khấu
2.5.2 Chính sách giảm giá
2.6 kiến nghị về hình thức sổ
III . MộT Số BIệN PHáP NÂNG CAO HIệU QUả KINH DOANH TạI CÔNG TY TNHH VANG PHáP VàNG
1 Mở rộng phương thức tiêu thụ
2 Mở rộng thị trường tiêu thụ
3 Các biện pháp tăng kết quả tiêu thụ
KếT LUậN 3
105 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1264 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết qủa tiêu thụ tại Công ty TNHH Vang Pháp Vàng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hu bán hàng nội bộ.
Phản ánh giá vốn tiêu thụ hàng hoá.
Nợ TK 632
Có TK 156
- Phản ánh số thuế GTGT, tiêu thụ đặc biệt, xuất khẩu phải nộp.
Nợ TK 511, 512
Có TK 333 (3332, 3333): Thuế phải nộp.
Phản ánh thuế GTGT phải nộp cuối kỳ.
Nợ TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Có TK 3331 (33311): Thuế GTGT phải nộp cuối kỳ.
Các bút toán kết chuyển còn lại hạch toán giống doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
3. Hạch toán tổng hợp tiêu thụ hàng hoá Đối với doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
Phương pháp kiểm kê định kỳ là phương pháp hạch toán căn cứ vào kết quả kiểm kê thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của hàng hoá trên sổ kế toán tổng hợp và từ đó tính trị giá hàng hoá xuất trong kỳ theo công thức sau:
Trị giá hàng hoá xuất trong kỳ
Trị giá hàng hoá tồn đầu kỳ
Trị giá hàng nhập trong kỳ
Trị giá hàng tồn cuối kỳ
-
+
=
Đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ, việc hạch toán các nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá chỉ khác các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên ở việc xác định giá vốn hàng tiêu thụ. Còn việc phản ánh doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu, các loại thuế hoàn toàn giống nhau, do đó trình tự hạch toán như sau:
Đầu kỳ kế toán kết chuyển trị giá hàng tồn kho đầu kỳ, hàng gửi bán tồn đầu kỳ, hàng đang đi đường tồn đầu kỳ.
Nợ TK 611 (6112): Trị giá hàng tồn đầu kỳ.
Có TK 156 (1561): Trị giá hàng tồn đầu kỳ.
Có TK 151: Trị giá hàng đi đường tồn kho đầu kỳ.
Có TK 157: Trị giá hàng gửi bán tồn đầu kỳ.
- Trong kỳ, kế toán phản ánh trị giá hàng mua vào
Nợ TK 611 (6112): Trị giá hàng mua vào.
Nợ TK 133 (1331): Thuế GTGT của hàng mua vào.
Có TK 111, 112, 131…Tổng giá thanh toán.
Cuối kỳ căn cứ vào kết quả kiểm kê, xác định hàng đã tiêu thụ và chưa tiêu thụ tồn kho cuối kỳ.
+ Kết chuyển trị giá hàng tồn kho cuối kỳ, hàng gửi bán, hàng giao đại lý, hàng đi đường tồn cuối kỳ:
Nợ TK 156 (1561): Trị giá hàng tồn cuối kỳ.
Nợ TK 151: Trị giá hàng đi đường tồn kho cuối kỳ.
Nợ TK 157: Trị giá hàng gửi bán tồn kho cuối kỳ.
Có TK 611 (6112): Trị giá hàng chưa tiêu thụ trong kỳ.
+ Xác định giá vốn hàng tiêu thụ
Nợ TK 632: Giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Có TK 611 (6112): Hàng háo tiêu thụ trong kỳ.
Các bút toán phản ánh doanh thu tiêu thụ tương tự như phương pháp kê khai thường xuyên.
Sơ đồ 12
Sơ đồ hạch toán hàng hoá theo phương pháp kiểm kê định kỳ
TK 611
TK 3331
TK151,156,157
TK 111, 112…
TK 511
TK 911
TK 632
K/C tồn
kho đầu kỳ
K/C giá vốn hàng
xác định tiêu thụ
K/C giá
vốn hàng bán (CK)
K/C danh thu
bán hàng (CK)
Doanh thu
bán hàng
Thuế
GTGT đầu ra
K/C tồn kho cuối kỳ
IV. Hạch toán các nghiệp vụ chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán.
Hạch toán chiết khấu bán hàng.
Chiết khấu bán hàng: là số tiền người bán giảm trừ cho người mua đối với số tiền phải trả do người mua thnah toán tiền mua hàng trước thời hạn thanh toán đã thoả thuận ( ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc cam kết thanh toán việc mua hàng).Chiết khấu bán hàng được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và từng loại hàng bán.
Trước đây, chiết khấu bán hàng được xem như một khoản giảm trừ doanh thu. Nhưng theo thông tư 120/1999/ TTBTC ngày 07/06/1999 của Bộ Tài Chính đã ban hành thì khoản chết khấu thanh toán cho người,mua hàng hoá, dịch vụ, khi thanh toán tiền trước hạn được hạch toán vào chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Căn cứ vào phiếu thu tiền mặt, hoặc giấy báo ngân hàng, kế toán phản ánh số tiền thu được do khách hàng trả nợ, đồng thời phản ánh khoản chiết khấu thanh toán cho khách hàng:
Nợ TK 811: Chiết khấu thanh toán.
Nợ TK 111, 112: Số tiền thực thu sau khi trừ đi chiết khấu.
Có TK 131: Số tiền phải thu khách hàng.
Hạch toán hàng bị trả lại.
2.1. Nội dung.
Hàng bán bị trả lại là toàn bộ số hàng hoá đã xác định là tiêu thụ nhưng khách hàng trả lại do các nguyên nhân như: Vi phạm hợp đồng kinh tế , hàng bị kém phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách…
2.2. Tài khoản sử dụng.
TK 531 – Hàng bán bị trả lại: Phản ánh doanh thu của số hàng đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại.
Bên nợ: Doanh thu hàng bị trả lại.
Bên có: Kết chuyển doanh thu bán hàng bị trả lại sang tài khoản doanh thu để xác định doanh thu thuần.
TK 531 cuối kỳ không có số dư.
2.3. Trình tự hạch toán.
Khi doanh nghiệp nhận số hàng hoá bị trả lại và nhập số hàng này vào kho ( đối với doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, còn kiểm kê định kỳ thì không ghi) kế toán ghi:
Nợ TK 156: Trị giá số hàng nhận về.
Có TK 632: Giá vốn hàng bị trả lại.
Khi thanh toán tiền với người mua về số tiền hàng bán bị trả lại, kế toán ghi:
Nợ TK 531: Doanh thu hàng bán bị trả lại.
Nợ TK 3331 (33311): Thuế GTGT trả lại cho khách tương ứng với số doanh thu của hàng bán bị trả lại.
Có TK 111, 112, 131…Tổng số tiền hoàn lại cho khách.
Các khoản chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại (nếu có) như chi pphí nhận hàng về, được hạch toán vào chi phí bán hàng.
Nợ TK 641: Chi phí bán hàng.
Có TK 111, 112 …
Cuối kỳ, hạch toán kết chuyển toàn bộ giá trị hàng bán bị trả lại
Nợ TK 511: Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại.
Có TK531
Sơ đồ 12 Sơ đồ hạch toán hàng bán bị trả lại
TK 111, 112…
TK 156
TK 632
TK 511
TK 531
TK 3331
Doanh thu hàng
bán bị trả lại
K/C doanh thu
hàng bán bị trả lại ( CK)
Giá vốn hàng
bán nhập lại kho (KHTX)
Thuế GTGT
trả lại cho khách hàng
3. Hạch toán giảm giá hàng bán.
3.1. Nội dung.
Giảm giá là khoản tiền người bán chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thoả trong hoá đơn vì lý do hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, thời hạn ghi trong hợp đồng. Ngoài ra, các khoản bớt giá, hồi khấu thưởng cho khách hàng do khách hàng mua với khối lượng lớn hoặc khách hàng đã thực hiện một số hợp đồng với doanh nghiệp trong thời gian nhất định.
3.2. Tài khoản sử dụng.
TK 532 - Phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá, hồi khấu việc bán hàng trong kỳ cho khách hàng.
Bên nợ: Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho khách hàng.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán sang TK 511.
TK này cuối kỳ không có số dư.
3.3. Trình tự hạch toán.
Căn cứ vào chứng từ chấp thuận giảm giá cho khách hàng về số lượng hàng đã bán, kế toán phản ánh:
Nợ TK 532: Số tiền gỉm giá khách hàng được hưởng.
Có TK 111, 112, 131… Trả cho khách hàng bằng tiền hoặc trừ vào công nợ.
Cuối kỳ kết chuyển toàn bộ giá trị phần giảm giá vào TK 511
Nợ TK 511: Kết chuyển giảm giá hàng bán.
Có TK 532
Sơ đồ13
Sơ đồ hạch toán giảm giá hàng bán
K/C giảm giá hàng bán chấp
thuận cho người mua
Kết chuyển giảm giá hàng
bán (CK)
TK 111, 112, 131
TK 511
TK 532
V. Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp, và xác định kết qủa.
Hạch toán kết quả tiêu thụ là một trong những khâu quan trọng, tổng hợp nhất của khâu quản lý. Nó cung cấp những thông tin kinh tế một cách nhanh nhất và có độ tin ccậy cao. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh như hiện nay, mỗi doanh nghiệp đều tận dụng hết những năng lực sẵn có nhằm tăng lợi nhuận kinh doanh, cũng cố và mở rộng thêm thị phần của mình trên thị trường. Do vậy, kế toán cần phải cung cấp được toàn bộ thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả tiêu thụ.
Kết quả tiêu thụ được tính bằng cách một bên là doanh thu thuần và một bên là giá vốn, chi phí bán hàng , chi phí quản lý doanh nghiệp và được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi lỗ về tiêu thụ.
Lãi (lỗ) về tiêu thụ
Doanh thu thuần
Giá vốn hàng bán
Chi phí bán hàng
Chi phí quản lý doanh nghiệp
=
-
-
-
Vấn đề đặt ra là phải tổ chức hạch toán các khoản chi phí này như thế nào để phản ánh được tất cả chi phí liên quan đến qáu trình tiêu thụ, từ đó tiết kiệm ghi phí ở mức thấp nhất góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1. Hạch toán chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm trong kỳ. Để tập hợp chi phí này, kế toán sử dụng tài khoản 641.
TK 641 - Chi phi bán hàng: Dùng để phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ hàng hoá.
Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng .
- Kết chuyển chi phí bán hàng sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
TK 641 cuối kỳ không có số dư và được chi tiết thành 7 tài khoản cấp 2:
+ TK 6411 - Chi phí nhân viên bán hàng.
+ TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì.
+ TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng.
+ TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6415 - Chi phí Bảo hành hàng hoá.
+ TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác.
(Xem sơ đồ 14)
2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những khoản chi phí có liên quan đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ một hoạt động nào.
Để tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán sử dụng tài khoản 642.
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Bên nợ: Tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911.
TK 642 không có số dư và được chi tiết thành 8 tài khoản cấp 2:
+ TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý.
+ TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý.
+ TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng.
+ TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ.
+ TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí.
+ TK 6426 - Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho và nợ phải thu khó đòi.
+ TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
( Xem sơ đồ hạch toán 15)
Sơ đồ 14
Sơ đồ chi phí bán hàng.
TK 133
K/C vào
kỳ sau
TK 641
Chi phí nhân viên
TK 334, 338
TK 111, 112, 331
TK 335, 1421
TK 214
TK 911
TK 152, 153
TK 111, 152, 1388
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí khấu hao
Chi phí theo dự toán
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và các chi phí khác bằng tiền
Thuế GTGT được
khấu trừ của dịch vụ mua ngoài
Các khoản ghi giảm chi phí
bán hàng
K/C chi phí bán hàng
cuối kỳ
Chi phí chờ
kết chuyển
TK 1422
Sơ đồ 15
Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
TK 335, 1421
TK 214
Chi phí theo dự toán
K/C vào
kỳ sau
TK 642
Chi phí nhân viên
TK 334, 338
TK 911
TK 152, 153
TK 111, 152, 1388
Chi phí vật liệu, dụng cụ
Chi phí khấu hao
Các khoản ghi giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp
K/C chi phí bán hàng
cuối kỳ
Chi phí chờ
kết chuyển
TK 1422
Thuế GTGT được
khấu trừ của dịch vụ mua ngoài
TK 133
TK 111, 112, 331
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và các chi phí khác bằng tiền
TK 333, 111, 112
TK 139, 159
Thuế, lệ phí phải nộp
và đã nộp
Trích lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho và nợ phải thu khó đòi
3. Hạch toán kết quả tiêu thụ .
Thông thường cuối kỳ kinh doanh, kế toán tiến hành xác định kết quả của hoạt động kinh doanh. Công việc này được tiến hành trên tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh và TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối.
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh:dùng để xác định kết quả toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động khác của doanh nghiệp. Tài khoản này mở chi tiết cho từng hoạt động.
Bên nợ:
- Kết chuyển trị giá vốn hàng hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ.
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí hoạt động bất thường.
- Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Số lãi trước thuế về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ.
Bên có:
- Kết chuyển doanh thu thuần về số hàng hoá, sản phẩm, lao vụ, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ.
- Kết chuyển thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động bất thường.
- Thực lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
TK 911 cuối kỳ không có số dư.
TK 421: TK này dùng để kết chuyển lãi ( lỗ) trong kỳ.
Bên nợ:
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ.
- Phân phối các khoản lãi.
Bên có:
- Số thực lãi về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Xử lý các khoản lỗ về kinh doanh.
Dư nợ: Các khoản lỗ chưa xử lý.
Dư có: Số lãi chưa phân phối.
Trình tự hạch toán.
Cuối kỳ kế toán kết chuyển doanh thu bán hàng thuần sang TK 911.
Nợ TK 511, 512: Doanh thu bán hàng, doanh thu bán hàng nội bộ.
Có TK 911
Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ
Nợ TK 911
Có TK 632: Giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Kết chuyển chi phi bán hàng
Nợ TK 911
Có TK 641, 642: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý.
Nếu doanh thu thuần lớn hơn giá vốn + chi phí bán hàng + chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán tiến hành kết chuyển lãi :
Nợ TK 911
Có TK 421 (4212): Lãi từ hoạt động kinh doanh.
Nếu lỗ kế toán ghi:
Nợ TK 421 (4212): Lỗ từ hoạt động kinh doanh.
Có TK 911
Sơ đồ 16
Sơ đồ hạch toán kết quả tiêu thụ.
TK 632
TK 1422
TK 642
TK 421
TK 641
TK 511
TK 911
Kết chuyển giá vốn
hàng bán (cuối kỳ)
Kết chuyển chi phí
bán hàng (cuối kỳ)
Kết chuyển chi phí chờ
kết chuyển (cuối kỳ)
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp (cuói kỳ)
Kết chuyển từ hoạt
động kinh doanh
Kết chuyển doanh thu thuàn
về tiêu thụ (cuối kỳ)
Kết chuyển lỗ từ hoạt động kinh doanh
VI. Các hình thức sổ kế toán.
1. Hình thức nhật ký - sổ cái.
1.1. Nội dung.
Nhật ký sổ cái là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh tất cả cá nghiệp vụ kinh tế phát ính theo trình tự thời gian và hệ thống hoá theo nội dung kinh tế .
Căn cứ để ghi vào sổ nhật ký - sổ cái là các shứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc. Số liệu ghi trên Nhật ký - Sổ cái dùng để lập các báo cáo tài chính.
1.2. Điều kiện vận dụng.
Do hình thức sổ này bị rùng lặp, nên nó được áp dụng ở các loại hình kinh doanh đơn giản, quy mô nhỏ, trình độ quản lý và kế toán thấp, không có nhu cầu phân công lao động kế toán. Đó là cá dơn vị hành chính sự nghiệp, các dơn vị kinh doanh nhỏ và cá thể.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký – Sổ cái.
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết TK
632, 511, 131
Sổ quỹ
Bảng tổng
hợp chứng
từ gốc
Bảng tổng hợp
chi tiết
Nhật ký – Sổ cái TK
632, 511, 641, 642, 911
Báo cáo tài chính
Ghi chú
Ghi hàng ngày.
Ghi cuối kỳ.
Đối chiếu, kiểm tra.
2. Hình thức Chứng từ ghi sổ.
2.1. Nội dung.
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian.
Chứng từ ghi sổ được kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế .
2.2. Điều kiện vận dụng.
Hình thức sổ này được kế toán áp dụng trong các doanh nghiệp có quy mô kinh doanh vừa và nhỏ, loại hình kinh doanh đơn giản, có nhu cầu phân công lao động kế toán và trình độ quản lý không cao.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ - ghi sổ
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ gốc
Sổ chi tiết TK
632, 511, 131
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Bảng
tổng hợp
chi tiết
Sổ cái TK 632, 511,
641, 642, 911
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi chú
3. Hình thức Nhật ký chung
3.1. Nội dung.
Sổ Nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phá sinh theo trình tự thời gian. Số liệu ghi trên nhật ký chung làm căn cứ để ghi sổ cái.
3.2. Điều kiện vận dụng.
Giống như hình thức chứng từ ghi sổ. (Đặc biệt trong điều kiện thực hiện công tác kế toán trên máy thì hình thức này còn thích hợp với cả loại hình kinh doanh lớn).
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung.
Sổ nhật ký đặc biệt
(Nhật ký bán hàng)
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối số
phát sinh
Sổ cái TK 632,
511, 641, 642, 911
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ chi tiết TK
632, 511, 131
Nhật ký
chung
Chứng từ gốc
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi chú
4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ.
4.1 Nội dung.
Nhật ký - Chứng từ là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo vế Có của tài khoản. Căn cứ để ghi chép các Nhật ký Chứng từ là các chứng từ gốc, sổ kế toán chi tiết, của bảng kê và bảng phân bổ.
4.2. Điều kiện vận dụng.
Loại sổ này thích hợp với những doanh nghiệp có loại hình kinh doanh phức tạp, quy mô lớn, trình độ kế toán và quản lý cao, đặc biệt phù hợp với những đơn vị có nhu cầu chuên môn hoá lao động kế toán.
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức NHật ký - Chứng từ.
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái TK 632,
511, 641, 642, 911
Nhật ký chứng
từ số 8
Bảng kê số
8, 9, 10, 11
Chứng từ gốc
Sổ chi tiết TK
632, 511, 131
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu, kiểm tra
Ghi chú
CHƯƠNG II
TìNH HìNH THựC Tế Về Tổ CHứC CÔNG TáC Kế TOáN LƯU CHUYểN HàNG HOá Và XáC ĐịNH KếT QUả TIÊU THụ HàNG HóA TạI CÔNG TY TNHH VANG PHáP VàNG
A .TìNH HìNH ĐặC ĐIểM CHUNG CủA CÔNG TY TNHH VANG PHáP VàNG
I. TổNG QUAN Về CÔNG TY TNHH VANG PHáP VàNG
Tên công ty hiện nay : công ty TNHH vang pháp vàng
Tên giao dịch quốc tế :Celliers d’Asie
Trụ sở chính : 28 Tống Duy Tân _Hà Nội
Số điện thoại liên hệ : 04 9286750
Giám đốc hiện tại: Lê Vân Anh
Loại hình doanh nghiệp : TNHH
Nhiệm vụ của doanh nghiệp :
+ đại lý mua bán ,kí gửi hàng hóa
+ dịch vụ thương mại
+ buôn bán chủ yếu các loại rượu
II. QUá TRìNH HìNH THàNH Và PHáT TRIểN CủA CÔNG TY TNHH VANG PHáP VàNG
1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty trách nhiệm hữu hạn Vang Pháp Vàng là một đơn vị trực thuộc sự quản lý của sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội.Trong những năm qua dưới sự chỉ đạo trực tiếp của thành uỷ ,HĐND,UBND thành phố Hà Nội , sự chỉ đạo trực tiếp của sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội , tập thể cán bộ công ty trách nhiệm hữu hạn Vang pháp Vàng đã phấn đấu ,khắc phục những trở ngại ,vượt qua những thử thách của cơ chế thị trường , đưa công ty từ đơn vị nhỏ bé thành công ty trách nhiệm hữu hạn
Coõng ty TNHH Vang Phaựp Vaứng ( teõn quoỏc teỏ laứ : Celliers d’ Asie coự truù sụỷ taùi 28 Toỏng Duy Taõn _Hoaứn Kieỏm _Haứ Noọi vaứ caực chi nhaựnh taùi thaứnh phoỏ HCM, thaứnh phoỏ ẹaứ Naỹng ,Hoọi An , Nha Trang , ngoaứi ra coõng ty coứn coự moọt maùng lửụựi phaõn phoỏi roọng khaộp caực tổnh , caực thaứnh phoỏ trong caỷ nửụực ,ủeồ ủaựp ửựng nhu caàu tieõu duứng xaừ hoọi coõng ty ủaừ khoõng ngửứng mụỷ roọng vaứ naõng cao trỡnh ủoọ cuỷa heọ thoỏng cụ sụỷ vaọt chaỏt taùi caực vũ trớ troùng ủieồm
Khi mới thành lập công ty có tên là : công ty TNHH Pháp A’ Trụ sở giao dịch 134 tập thể công trình đường thuỷ I , vĩnh tuy , quận Hai Bà Trưng Giấy phép thành lập số 4208 GP/TLDN ngày 10/4/1999 của UBNDTPHN
ẹiều lệ công ty đã được toàn thể công ty thông qua 15/3/1999
Ngành nghề kinh doanh : buôn bán rửụùu , đại lý mua , bán , kí gửi rửụùu
Vốn điều lệ 500000000đ
Ngày cấp giấy CNĐKKD 17/4/1999
Danh sách sáng lập viên : Nguyễn Thị Lan 1974
Nguyễn Văn Tất 1966
a. Đăng kí thay đổi kinh doanh lần 1 :
Ngành nghề kinh doanh bổ sung : buôn bán hàng lương thưc ,thực phẩm ( bia ,rượu ,nước giải khát ) riêng mặt hàng rượu chỉ đửụùc kinh doanh khi có giấy phép kinh doanh rượu của sở chuyên ngành ( theo đơn đề nghị bổ sung ngành nghề của công ty ngày 20/7/1999
Trụ sở giao dịch chuyển đến I 11 phố Thái Hà,quận Đống Đa , Hà Nội ( chuyển đỏi trụ sở công ty 20/7/1999)
b. Đăng kí thay đổi kinh doanh lần 2:
Trụ sở giao dịch 210 Trần Quang Khải , phường Tràng Tieàn , quận Hoàn kiếm , Hà Nội
Các thay đổi khác ( có thông báo số 003 ngày 25/5/2000 của công ty )
c. Đăng kí thay đổi kinh doanh lần 3 :
Thay đổi thành viên công ty :
bổ sung thành viên : Đào Thanh Huyền nơi đăng kí HKTT : 27 phố Cát Linh ,phường Cát Linh , quận Đống Đa, Hà Nội
Nguyễn Thuý Hương : 69 phố Huế , phường Ngô Thì Nhậm , quận Hai Bà TRưng , Hà Nội
Rút thành viên : Bà Nguyễn Thị Lan
Ông Nguyễn Văn Tất
Đổi tên công ty : công ty TNHH Vang Pháp Vàng
Thay người đại diện theo pháp luật của công ty
Người đại diện mới : bà Nguyễn Thị Hương 17/8/1972 trú tại 69 Phố huế ,phường Ngô Thị Nhậm ,Hai Bà Trưng , hà nội : 21 ngách 61/4 ngõ 61 phố Lạc Trung,phường Vĩnh Tuy , quận Hai Bà Trưng hà nội , chức danh chủ tịch Hội đồng thành viên ( có thông báo số 010/2001)CV 18/5/2001 của công ty
d. Đăng kí thayđổi kinh doanh lần 4
Bổ sung thành viên : LÊ VÂN ANH 27/12/1978 số 6 xóm Hạ Hồi , phường Trần Hưng Đạo
Thay đổi người đại diện theo pháp luật
Người đại diện mới : LÊ VÂN ANH chức danh Giám Đốc kiêm chủ tịch hội đồng thành viên có thông báo thayđổi 04/2001/TB_cty ngày 8/6/2001 của cty
2 Chức năng nhiệm vụ kinh doanh và lĩnh vực hoạt động của công ty
Theo giấy phép thành lập số 4208GP/TLDN ngày 10/4/1999 của UBNDTPHN về việc phê duyệt điều lệ tổ chức và hoạt động cuả công ty
2.1 Chức năng hoạt động kinh doanh của công ty
Buôn bán các loại rượu xuất xứ từ các nước như : úc , ý , Mỹ , Anh , chi lê… và chủ yếu là rượu của Pháp, đẩy mạnh tiêu thụ ở trong nước và nước ngoài
2.2 Nhiệm vụ của công ty
Căn cứ vào năng lực của công ty, chủ trương của nhà nước, nhu cầu của thị trường và sự chỉ đạo của công ty . Công ty xây dựng kế hoạch kinh doanh, kế hoạch tài chính, kế hoạch lao động tiền lương và đầu tư phát triển ,công ty phê duyệt và tổ chức thực hiện kế hoạch đã ủeà ra
Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nhà nước theo chế độ hiện hành. Tự chịu trách nhieọm về kết quả kinh doanh, bảo toàn và phát triển vốn cuỷa chớnh coõng ty
Không ngừng phát triển kinh doanh để chiếm lĩnh thị trường và nâng cao chất lượng phục vụ. Đầu tư hiện đại hoá cơ cở vật chất cho caực phoứng ban nhử vi tớnh coự keỏt noỏi maùng ủeồ tieọn lieõn laùc vaứ ủieàu haứnh .Nghiên cứu, áp dụng các ứng dụng khoa học kỹ thuật trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh, chất lượng phục vụ khách hàng, phương thức phục vụ văn minh,
Sử dụng và quản lý có hiêụ quả, đúng chính sách nhà nước đối với lực lương lao động, vật tư, tiền vốn, tài sản của công ty.
3 Thị trường mua và bán hàng
Công ty nhập khẩu hàng trưc tiếp của một công ty XNK ở Hà Nội rồi sau đó bán nội bộ cho các chi nhánh của công ty và khách hàng kể cả ở trong nước và nứơc ngoài
Hiện nay, các nhà hàng ,khách sạn nổi tiếng ở Việt Nam đã coi sản phẩm của công ty là không thể thiếu trong các bữa tiệc ,hội nghị ,ngày lễ tết chính vì thế mà số lượng bán ra của công ty khá lớn cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty đang diễn ra rất mạnh và có tính cạnh tranh cao .Công ty TNHH Vang Pháp Vàng đã xây dựng cho mình mạng lưới kinh doanh rộng khắp linh hoạt và hiệu quả như chi nhánh tại TPHCM ,Đà Nẵng,Hội An , Nha Trang .Ngoài ra công ty còn có mạng lười phân phối rộng khắp các tỉnh và thành phố trong cả nước ,Điều này cho thấy sản phẩm của công ty đã có mặt ở khắp mọi nơi
III CƠ CấU Tổ CHứC Bộ MáY QUảN Lý Và HOạT ĐộNG KINH DOANH CủA CÔNG TY TNHH VANG PHáP VàNG
1 Mô hình bộ máy quản lý
Bộ máy quản lý của doanh nghiệp có hệ thống tổ chức như sau :
Đứng đầu doanh nghiệp là giám đốc điều hành , điều tiết và quản lý các chi nhánh như thành phố HCM, Đà Nẵng ,Nghệ An ,Nha Trang .Trong đó công ty có các phòng ban đảm nhiệm nhiệm vụ chức năng khác nhau như phòng kế toán ,phòng bán hàng ,phòng kho và một số phòng khác nữa đặt tại tụ sở chính Hà Nội .Hoạt động và tổ chức của công ty được bố trí rất chặt chẽ và có hệ thống thuận lợi cho việc giám sát ,điều hành doanh nghiệp ,từng khâu , từng bộ phận có quan hệ mật thiết với nhau ,liên quan tới nhau không thể tách rời được . Mỗi một bộ phận có chức vụ khác nhau nhưng đều chung một mục tiêu đó là phục vụ công ty ,đem lại hiệu quả kinh doanh tốt hơn cho doanh nghiệp ,đặc biệt là về khoản doanh thu hàng năm và lợi nhuận thuần của công ty . Việc nhập xuất sản phẩm ,hàng hoá của công ty luôn tuân theo trình tự nhất định ,không thể bỏ qua một bước ,một khâu nào trong hệ thống quản ly, nhân viên trong công ty chỉ việc tiến hành theo đúng quy tắc và chuẩn mực đã đặt ra .Có như vậy những người quản lý có thể bao quát toàn bộ công việc của công ty một cách dễ dàng và thuận lợi hơn
Ban Giám đốc
P.kinh doanh
P.TCHC
P.kế toán
P.bán hàng
Kho HN
hệ thống bán lẻ
CN. Đà Nẵng
CN.Hội An
CN.Nha Trang
CN.TPHCM
Kho
CH BB
Kho
CHBB
kho
CHBB
kho
CHBB
CHBL
Kí hiệu CHBB : cửa hàng bán buôn
CHBL : cửa hàng bán lẻ
2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận
Ban giám đốc.
Giám đốc: Là người đứng đầu công ty, Giám đốc công ty tổ chức chỉ đạo điều hành mọi hoạt động của công ty theo chế độ một thủ trưởng, là người chịu trách nhiệm cao nhất cho mọi nghĩa vụ và quyền lợi của công ty trước pháp luật và cấp trên về hoạt động của công ty.
Công ty có 2 phó giám đốc: Phó giám đốc công ty là những người giúp việc cho giám đốc công ty, được giám đốc công ty phân công phụ trách một hoặc một số bộ phận hoạt động của công ty và chịu trách nhiệm trước giám đốc về các lĩnh hoạt động được giao. Các phó giám đốc quản lý các chi nhánh cùng các hệ thống bán buôn và bán lẻ ở Đà Nẵng ,Hội An ,Nha Trang , TPHCM
* Các phòng ban ở công ty Vang Phaựp Vaứng
Hiện nay công ty có 4 phòng nghiệp vụ. Trưỏng các phòng ban là những người tham mưu và phải chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty về các mặt công tác được giao.
Phòng kinh doanh: Có chức năng chủ yếu là kinh doanh đảm bảo nguồn hàng và cân đối nguồn hàng trong toàn công ty , tìm kiếm nguồn hàng, ký kết hợp đồng kinh tế và xây dựng các chiến lược kinh doanh cho phù hợp với yêu cầu đặt ra.
Phòng tổ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 32497.doc