Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phầm và xác định kết quả kinh doanh trong công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I :TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ. 3

I .Quá trình hình thành và phát triểncủa công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà 3

II. Đặc điểm quy trình côngnghệ sản xuất bia hơi 7

1.Quy trình công nghệ sản xuất bia tại công ty Việt Hà. 8

2. Quy trình công nghệ sản xuất nước khoáng Opal . 9

2. Quy trình công nghệ sản xuất nước khoáng Opal . 10

III. Đặc điểm bộ máy tổ chức sản xuất. 11

IV.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý. 12

V.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Việt Hà. 16

1.Tổ chức của bộ máy kế toán . 16

2. Đặc điểm hệ thống chứng từ của công ty bia Việt Hà. 17

3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: 18

4. Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán tại công ty Việt Hà 20

Dưới đây là 1 số hệ thống sổ kế toán chủ yếu tại công ty 21

VI. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Việt Hà 22

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ. 25

2.1 Đặc điểm hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà. 25

2.1.1 Đặc điểm về tiêu thụ thành phẩm và công tác quản lý đối với khâu tiêu thụ của công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà 25

2.2. Đặc điểm chung về kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà . 28

2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán 30

2.2.1.1 Phương pháp tính giá thành phẩm 30

2.2.2 Hạch toán chi tiết 34

2.2.2.1 Hạch toán chi tiết thành phẩm 34

2.2.2.2 Hạch toán chi tiết giá vốn 39

2.2.3 Hạch toán tổng hợp 39

2.2.3.1 Hạch toán tổng hợp thành phẩm 39

2.2.3.2 Hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán. 42

2.3 Hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm 43

2.3.1 Nguyên tắc ghi nhận doanh thu tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà. 43

2.3.2 Hạch toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm. 44

Biểu 21 : Mẫu hóa đơn GTGT 45

2.3.3 Hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ tại công ty 50

2.4 Hạch toán các khoản phải thu khách hàng 52

2.4.1 Hạch toán chi tiết các khoản phải thu khách hàng 52

2.4.2 Hạch toán tổng hợp các khoản phải thu khách hàng 55

2.5 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 58

2.5.1 Hạch toán chiết khấu thương mại tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà 58

2.5.2 Hạch toán hàng bán bị trả lại tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà 61

2.5.3 Hạch toán giảm giá hàng bán tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà 61

2.5.4 Hạch toán thuế TTĐB tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà 61

2.5.4.2 Tài khoản,chứng từ và sổ sách sử dụng trong hạch toán thuế TTĐB tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà 62

Bảng số 34: sổ chi tiết TK 3332 63

2.6 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà 64

2.6.1 Kế toán chi phí bán hàng 64

2.6.1.1 Chứng từ, tài khoản, và sổ sách sử dụng 64

2.6.1.2 Hạch toán chi tiết chi phí bán hàng 66

2.4.2.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 75

2.6.1 Kế toán chi phí bán hàng 75

2.6.2.1 Chứng từ, tài khoản, và sổ sách sử dụng 75

2.6.3 Doanh thu tài chính và chi phí tài chính 84

2.6.3.1 Doanh thu tài chính 84

2.6.3.2 Chi phí tài chính 86

2.6.3 Hạch toán xác định kết quả kinh doanh 89

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT KINH DOANH ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ 93

I Đánh giá khái quát tổ chứa bộ máy kế toán và công tác kế toán tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà 93

1.1 Về tổ chức bộ máy kế toán 94

1.2 Về tổ chức công tác kế toán 95

II Đánh giá khái quát công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà 97

1. Về tổ chức nhân viên kế toán và hình thức kế toán sử dụng 97

2.Về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà 98

1.1 Những ưu điểm 98

1.2 Những tồn tại 100

3.3. Nội dung hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh 102

3.3.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu kinh doanh tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà 102

3.3.2 Các yêu cầu, nguyên tắc hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà 103

3.3.2.1 Yêu cầu việc hoàn thiện 103

3.3.2.2 Nguyên tắc hoàn thiện 104

3.3.3 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh. 106

KẾT LUẬN 113

MỤC LỤC 115

 

 

doc119 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1530 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phầm và xác định kết quả kinh doanh trong công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u tiền. Qui trình luân chuyển chứng từ được khái quát thành sơ đồ sau: Khách hàng P.bán hàng Giám đốc KT. thanh toán KT. Tiêu thụ Thủ kho Đơn ĐH Hợp đồng HĐ GTGT PXK Ký duyệt Lập P. thu Ghi sổ Xuất kho Bảng số 24: sơ đồ qui trình luân chuyển chứng từ đối với nghiệp vụ bán hàng cho nợ + Phương thức bán hàng qua các cửa hàng đại lý: Công ty cũng thực hiện bán hàng qua đại lý. Tuy nhiên công ty không sử dụng tài khoản 157 “ Hàng gửi bán” để theo dõi thanh toán với các đại lý này. Khi công ty chuyển hàng gửi bán đến các đại lý thì số sản phẩm đó đã được coi là tiêu thụ. Do vậy kế toán không sử dụng tài khoản 157 mà hạch toán thẳng vào giá vốn. Chứng từ sử dụng bao gồm: Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý Báo cáo sản lượng tiêu thụ tổ Bảng kê sản lượng tiêu thụ của các đại lú Hóa đơn GTGT Giấy báo nợ có.. Khi các đại lý có yêu cầu mua hàng, phòng vật tư tiêu thụ sản phẩm sẽ lập phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý trong đó ghi rõ số sản phẩm xuất cho đại lý về cả số lượng và tiến. Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý này chính là căn cứ để tổ tiêu thụ thanh toán với các đại lý. Định kỳ 15 và cuối mỗi tháng, từng tổ tiêu thụ sẽ tổng hợp các phiếu xuất kho hàng gửi bán trên báo cáo sản lượng tiêu thụ của tổ mình. Đồng thời các tổ cũng lập Bảng kê sản lượng tiêu thụ của các đại lý, nhưng theo dõi theo các khu vực. Sau đó các bảng kê và báo cáo này được chuyển đến phòng kế toán làm căn cứ để viết hóa đơn GTGT. Ví dụ: Tình hình tiêu thụ của các đại lý bia hơi thuộc tổ 1 từ ngày 1 đến ngày 15 tháng 3 như sau: Bảng kê sản lượng tiêu thụ của các đại lý bia hơi thuộc tổ 1 Từ ngày 1 đến ngày 15 tháng 3 năm 2009 STT Tên đại lý Khu vực Số lượng tiêu thụ(lit) thành tiền(đồng) 1 A. Tuyển Cao Viên 1 100 707.500 7 Thanh Cự Khê 1 260 962.000 Cộng KV 1 6.060 35.197.500 8 Đông Cao Thành 2 2.040 8.832.500 12 Hiền Đình Đà 2 16 72.000 Cộng KV 2 13.419 49.778.000 13 Vũ Cao Chiến 3 2.040 8.832.500 Cộng KV 3 3 8.804 32.834.000 Tổng cộng 28.283 117.809.500 Bảng số 25: Bảng kê sản lượng tiêu thụ của các đại lý bia hơi thuộc tổ 1 Tại phòng kế toán: Khi nhận được hóa đơn GTGT và phiếu xuất kho do Thủ kho chuyển lên sẽ tiến hành vào sổ chi tiết bán hàng. Sổ chi tiết bán hàng được mở cho tưng loại thành phẩm tại công ty. MẪU SỐ S37-DN UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTc CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tên thành phẩm: Bia hơi Năm 2009: quí I Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ SH NT Số lương (lít) Đơn giá Thành tiền Chiết khấu thương mại HD 0193043 1/1 Cty ĐT và PT hạ tầng ban quản lý khu CN Yên phong 131 180 5.900 1.062.000 31.860 ....... ..... ........ ..... ......... ...... ........ Cộng tháng 1 1.095.650 6.464.335.000 125.374.650 HD 0207729 28/2 Bán bia cho Bà Dương Thúy Hằng 111 140 5.900 826.000 ............... .... ............... ......... .............. ............ .............. Cộng tháng 2 958.462 5.654.925.800 115.526.325. ............. ....................... ............. ............... ............... ................. Cộng tháng 3 1.012.966 5.976.499.400 145.654.120 Cộng quí I 3.067.078 18.095.760.200 386.555.095 Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 26: mẫu sổ chi tiết thành phẩm bia hơi 2.3.3 Hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ tại công ty Để hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ tại công ty, kế toán sử dụng các sổ tổng hợp là Nhật ký –chứng từ số 8 và sổ cái tài khoản 511. Việc hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ được tiến hành vào cuối quý, cuối quý kế toán cộng sổ chi tiết bán hàng để vào sổ tổng hợp chi tiết bán hàng và là căn cứ để ghi sổ cái tài khoản 511. MẪU SỐ S37-DN UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTc CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG Năm 2009: quí I Đơn vị tính: VNĐ STT Tên thành phẩm Doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu Thuế TTĐB Chiết khấu thương mại Giảm giá hàng bán Hàng bán trả lại 1 Bia hơi 18.095.760.200 5.428.728.060 386.555.095 2 Nước khoáng opal 0,5l 496.305.637 125.860 3 Nước khoáng opal 1,5l 211.820.000 250.350 4 Nước khoáng opal 5GL 1.047.784.337 560.450 Tổng cộng 19.851.784.337 5.428.728.060 387.491.755 Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 27: Mẫu số tổng hợp chi tiết bán hàng Sổ chi tiết bán hàng trong tháng sẽ là căn cứ để kế toán lấy số liệu vào nhật ký –chứng từ só 8 (trang......, phần ghi có TK 511) và lên sổ cái Tk 511. MẪU SỐ S37-DN UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTc CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản 511 Năm 2009: quí I Số dư đầu năm Nợ Có Đơn vị tính : VNĐ Ghi có các tài khoản đối ứng nợ với tài khoản này Quí I 911 14.035.564.525 3332 5.428.728.060 521 387.491.755 Cộng PS Nợ 19.851.784.337 Cộng PS Có 19.851.784.337 Số dư quí Nợ Có Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng 28: Sổ cái TK 511 2.4 Hạch toán các khoản phải thu khách hàng 2.4.1 Hạch toán chi tiết các khoản phải thu khách hàng Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà sử dụng linh hoạt các hình thức thanh toán: bán hàng trả chậm, bán hàng thu tiền ngay, người mua ứng trước....Tuy nhiên, khi lựa chọn bất kỳ một hình thức thanh toán, công ty cũng phải đảm bảo thu hồi vốn. -Tài khoản sử dụng: Tài khoản 131 theo dõi chi tiết với từng khách hàng -Chứng từ sử dụng: Phiếu thu, giấy báo có, thư tín dụng. Công ty có mạng lưới khách hàng rải rác và rộng khắp nên theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng được tiến hành theo một quy trình chặt chẽ. Sổ quan trọng nhất là sổ chi tiết thanh toán với khách hàng .Sổ này được mở thành nhiều trang ,đối với khách hàng thường xuyên thì mở riêng trên một trang sổ ,đối với khách hàng không thường xuyên thì mở chung trên một trang sổ ,với mỗi khách hàng một dòng. Quy trình ghi sổ được tiến hành như sau : Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn đã được khách hàng chấp nhận thanh toán ,kế toán ghi Nợ TK 131 –Phải thu khách hàng (chi tiết cho từng khách hàng ).Sau đó căn cứ vào các chứng từ thanh toán (Phiếu thu ,giấy báo có ,ủy nhiệm thu ,séc thanh toán ,séc chuyển khoản..)kế toán ghi vào bên có TK 131 .Cuối tháng ,tính ra số dư công Nợ của từng khách hàng ,số dư này có thể là Dư Nợ hoặc Dư Có theo từng khách hàng theo công thức sau : Số dư cuối tháng=số dư đầu tháng +số phát sinh –số phát sinh có Cuối mỗi tháng ,sau khi đã tổng cộng các số phát sinh và tính ra các số dư đối tượng khách hàng trên các sổ chi tiết thanh toán với khách hàng ,kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua ,mỗi đối tượng khách hàng được ghi trên một dòng .Sau đó căn cứ vào số tổng cộng ,kế toán vào sổ cái TK 131 ,dòng đối ứng với TK 5112.Sau đây là mẫu sổ chi tiết thanh toán với khách hàng .Bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng theo số liệu 02 năm 2008 MẪU SỐ S37-DN UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTc CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI KHÁCH HÀNG Tài khoản 131 –Tháng 2 năm 2009 Tên khách hàng : Nhà máy bia Đông Nam Á Địa chỉ : Ngõ Hòa Bình 7 - Minh Khai –Hai Bà Trưng-Hà Nội. NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Số dư đầu kỳ Nợ Có Nợ Có Phát sinh trong kỳ 19.106.000 3/2 HD193043 3/2 Nước Opal bình 5Gl 51122 400.000 3/2 HD193043 3/2 Nước Opal bình 5Gl 33311 40.000 ….. …… ……… ….. Cộng phát sinh tháng 1 13.750.000 7.856.000 Số dư cuối kỳ 25.000.000 ….. ….. ….. …………… …... Cộng phát sinh tháng 2 15.750.000 10.654.000 30.096.000 …….. …………………. ……… ………. Cộng phát sinh tháng 3 18.780.000 16.547.000 32.329.000 Quí I Cộng phát sinh Dư cuối kỳ 48.280.000 35.057.000 32.329.000 Ngày 30 tháng 3 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) Bảng 29 : Trích sổ chi tiết thanh toán với khách hàng. 2.4.2 Hạch toán tổng hợp các khoản phải thu khách hàng Cuối quí, từ các sổ chi tiết thanh toán với khách hàng –Tk 131 kế toán tính ra tổng số phát sinh đối ứng Nợ hoặc Có của tài khoản 131 của tưng khách hàng để lên bảng kê số 11. Phương pháp lập bảng kê số 11 như sau: Kế toán tiêu thụ căn cứ vào Bảng kê số 11 của quí trước và căn cứ vào sổ chi tiết tài khoản 131, kế toán sẽ ghi chi tiết cho từng khách hàng số phát sinh Nợ, Có và tính ra số dư cuối tháng cho từng khách hàng. Mỗi khách hàng lớn, thường xuyên sẽ được công ty mở một sổ chi tiết theo dõi thanh toán với khách hàng, các khách hàng nhỏ lẽ vãng lai được tập hợp vào một sổ chi tiết. Khi lập bảng kê số 11 thì mỗi khách hàng thường xuyên sẽ được ghi một dòng trên bảng kê, khách hàng vãng lai được tập hợp và ghi vào một dòng trên bảng. Số liệu tại cột dư Nợ đầu kỳ của mỗi khách hàng được lấy trên dòng dư đầu kỳ tại sổ chi tiết thanh toán với khách hàng đó. Số liệu trên các tài khoản ghi có đối ứng Nợ với tài khoản 131 và ghi Nợ đối ứng Có với tài khoản 131 được kế toán tổng hợp trên các sổ chi tiết thanh toán với các khách hàng tương ứng. Dòng cộng cuối cùng trên bảng kê số 11 (phân ghi Nợ tài khoản 131) được sử dụng lấy số liệu vào Nhật ký- chứng từ số 8 (dòng ghi Nợ tài khoản 131). Sau khi lập bảng kê số 11, kế toán tiến hành cộng bảng kê số 11 để vào Nhật ký chứng từ số 8 (trang.....phần ghi có TK 131)và lên sổ cái tài khoản 131. MẪU SỐ S37-DN UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTc CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG KÊ SỐ 11 Tài khoản : 131 Phải thu khách hàng Quí I –Năm 2009 Mã KH Tên đơn vị Số dưđầu kỳ Ghi Nợ TK 131 ,Ghi có các tk Ghi Có TK 131 ,Ghi Nợ các tk Số dư cuối kỳ Dư_Nợ Dư _Có 33311 511 Cộng nợ 111 112 Công có Dư_Nợ Dư _Có N0148 Trường ĐHBK 5.157.000 49.091 490.909 540.000 N0241 TCt phát triển hạ tầng và ĐT tài chính VN 2.691.000 83.636 836.364 920.000 1.150.000 1.150.000 2.461.000 N0157 TT đào tạo nhân lực quốc tế Việt Hàn 800.000 800.000 ...... ..... ... ..... ....... ..... ..... ...... ..... .... .... Cộng 800.340.061 756.000 44.578.875 445.788.625 686.514.500 272.275.000 107.790.000 532.091.000 954.763.561 756.000 Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Bảng 30 : trích bảng kê số 11-Phải thu khách hàng MẪU SỐ S37-DN UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTc CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 131 Năm 2009: quí I Số dư đầu năm Nợ Có 800.340.061 756.000 Đơn vị tính : VNĐ Ghi có các tài khoản đối ứng nợ với tài khoản này Quí I 511 445.788.625 33311 44.578.875 Cộng PS Nợ 686.514.500 Cộng PS Có 532.091.000 Số dư cuối quí Nợ 954.763.561 Có 756.000 Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 31: Sổ cái tài khoản 131 2.5 Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 2.5.1 Hạch toán chiết khấu thương mại tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà Chiết khấu thương mại được công ty áp dụng đối với những khách hàng thường xuyên và mua hàng với khối lượng lớn.Tùy theo từng loại sản phẩm mà tỷ lệ chiết khấu khác nhau.Ví dụ nếu mua số lượng lớn sản phẩm nước khoáng Opal của công ty sẽ cho hưởng chiết khấu là 1% và nếu mua bia hơi mà tổng số tiền lên tới triệu đồng sẽ cho chiết khấu 3%. Khi chiết khấu cho người mua thì kế toán viết hóa đơn sẽ từ thẳng vào tiền thanh toán trên hóa đơn.Riêng đối với khách hàng quen thuộc như đại lý bán buôn thì việc hưởng chiết khấu sẽ theo dõi và được tổng cộng trừ vào hóa đơn cuối cùng trong tháng. Để hạch toán chiết khấu thương mại của thành phẩm, công ty sử dụng tại khoản 521 cho tất các loại thành phẩm trong công ty. + Sổ sách sử dụng: Nhật ký chứng từ số 8 Sổ chi tiết bán hàng Sổ chi tiết tài khoản 521, sổ cái tài khoản 521 +Qui trình hạch toán Từ hóa đơn GTGT, giấy xác nhận chiết khấu thương mại kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết bán hàng, nhật ký chứng từ số 8.Từ số liệu của các nhật ký chứng từ liên quan, nhật ký chứng từ số 8 kế toán tiến hành lập sổ cái TK 521. Cuối quí kế toán tổng hợp số liệu trên sổ chi tiết bán hàng, nhật ký chứng từ số 8, tính được tổng phát sinh Nợ TK 521, kết chuyển giảm trừ sang TK 5112. MẪU SỐ S37-DN UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTc CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 521 Đối tượng: Bia hơi Năm 2009: quí I Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có HD 0193043 1/1 Cty ĐT và PT hạ tầng ban quản lý khu CN Yên phong 131 318.600 318.600 .............. ........... ................... ........... ................ ........... ........... .............. Cộng tháng 1 125.374.650 125.374.650 .......... ........... ................ ............. ................ ..... .............. ............. Cộng tháng 2 115.526.325. 115.526.325. .............. .............. ................. ............... .............. ............. .............. ................ Cộng tháng 3 145.654.120 145.654.120 Cộng quí I 386.555.095 386.555.095 386.555.095 Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng 32: sổ chi tiết tài khoản 521 MẪU SỐ S37-DN UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTc CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 521 Năm 2009: quí I Số dư đầu năm Nợ Có Đơn vị tính : VNĐ Ghi có các tài khoản đối ứng nợ với tài khoản này Quí I 111 132.256.000 131 255.235.755 Cộng PS Nợ 387.491.755 Cộng PS Có 387.491.755 Số dư cuối quí Nợ Có Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng số 33: sổ cái tài khoản: 521 2.5.2 Hạch toán hàng bán bị trả lại tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà Sản phẩm chính của công ty là bia hơi và nước khoáng. Hai sản phẩm này của công ty ít khi có hàng trả lại.Trong quí I năm 2009 công ty không có hàng bán bị trả lại. 2.5.3 Hạch toán giảm giá hàng bán tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà Tại công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà trong quí I năm 2009 không có giảm giá hàng bán. Giảm giá hàng bán là khoản giảm trừ đặc biệt được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận một cách đặc biệt trên giá đã thõa thuận trong hóa đơn, vì một lý do đặc biệt nào đó như hàng kém chất lượng mà khách hàng không trả lại, hay chỉ đơn giản là để giữ khách hàng đối với những khách hàng mới. Nhưng ở công ty không có trường hợp nào như vậy. Đối với sản phẩm bia của công ty, việc sản phẩm kém chất lượng là rất hữu hạn xảy ra và trong quí I năm 2009 của công ty không có sản phẩm bia trả lại.Công ty cũng không giữ khách hàng bằng việc giảm giá hàng bán. Thay vào đó, công ty cho khách hàng hưởng chiết khấu đối với những khách hàng lớn và có chế độ hỗ trợ giá vận chuyển đối với khách hàng nhỏ. Phần chiết khấu đã được trình bày ở trên. Về phần hỗ trợ giá vận chuyển, công ty giảm trực tiếp khoản phải thanh toán cho khách hàng trên hóa đơn, và phần hỗ trợ vận chuyển đó được cho vào chi phí khác phục vụ bán hàng. 2.5.4 Hạch toán thuế TTĐB tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà 2.5.4.1 Phương pháp xác định thuế TTĐB tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà sản xuất mặt hàng chính là bia hơi là mặt hàng chịu thuế TTĐB nên phải nộp thuế TTĐB bên cạnh việc phải nộp các loại thuế khác.Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà kê khai nộp thuế TTĐB hằng tháng. Hiện nay công ty áp dụng đúng thuế suất đối với mặt hàng bia theo thông tư số 119/2003/TT-BTC ngày 12 tháng 12 năm 2003. Theo đó, mặt hàng hơi chịu thuế là 30%. Thuế TTĐB được công ty tính theo công thức sau: Thuế TTĐB phải nộp Giá chưa có thuế TTĐB (giá chưa có thuế GTGT) Thuế suất TTĐB (của mặt hàng tương ứng) * = Trong đó, giá tính thuế TTDDB được kế toán căn cứ vào sổ chi tiết bán hàng đã trình bày ở trên. 2.5.4.2 Tài khoản,chứng từ và sổ sách sử dụng trong hạch toán thuế TTĐB tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà + Tài khoản sử dụng: Để hạch toán thuế TTĐB công ty sử dụng tài khoản 3332 theo đúng qui định của Bộ Tài Chính. + Chứng từ sử dụng Trong hạch toán thuế TTĐB, các chứng từ sử dụng bao gồm: Hóa đơn GTGT Tờ khai thuế TTĐB kèm Bảng kê hóa đơn, dịch vụ bán ra. Theo đúng trình tự trên, kế toán công ty đã tính ra tổng số thuế TTĐB phải nộp trong tháng cho sản phẩm bia hơi. Sau đây là sổ chi tiết tài khoản 3332 MẪU SỐ S37-DN UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTc CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN: 3332 Qúi I : 2009 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ số phát sinh Số dư NT SH Nợ Có Nợ Có 31/1 Thuế phải nộp vào tháng 1 năm 2009 5112 1.939.300.500 1.939.300.500 15/2 PC452 Thuế TTĐB đã nộp 111 1.939.300.500 1.939.300.500 28/2 Thuế phải nộp vào tháng 2 năm 2009 5112 1.696.477.740 1.696.477.740 15/3 Pc512 Thuế TTĐB đã nộp 1.696.477.740 31/3 Thuế phải nộp vào tháng 3 năm 2009 1.792.949.820 Tổng cộng 5.428.728.060 Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng số 34: sổ chi tiết TK 3332 2.6 Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà Bất kỳ công đoạn nào của quá trình kinh doanh, khi hoàn tất cũng đều phải đánh giá kết quả. Đối với công tác tiêu thụ thì việc xác định kết quả tiêu thụ là đặc biệt quan trọng, vì từ đó sẽ lập ra kế hoạch kinh doanh tốt cho những kỳ tiếp theo. Do đó đòi hỏi việc xác định kết quả tiêu thụ phải chính xác, khoa học và cụ thể. 2.6.1 Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng ở công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà là các khoản chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ thành phẩm. Chi phí bán hàng cao hay thấp ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ. Vậy nên công ty cần sử dụng một cách tiết kiệm để góp phần gia tăng lãi suất. Do vậy, việc xác định đối tượng tập hợp chi phí quản lý bán hàng là khâu rất cần thiết của công tác hạch toán xác định kết quả kinh doanh. Hơn nữa, xác định đối tượng tập hợp chi phí bán hàng phù hợp với đặc điểm loại hình sản xuất, yêu cầu và trình độ quản lý...có vai trò quan trọng, nó giúp cho việc tập hợp chi phí thuận tiện, đầy đủ và tính giá thành chính xác. 2.6.1.1 Chứng từ, tài khoản, và sổ sách sử dụng Chứng từ hạch toán chi phí bán hàng: Bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, các hợp đồng thuê nhân công, hóa đơn vận chuyển, phiếu chi... Tài khoản sử dụng: Do đặc thù sản xuất kinh doanh của công ty là mỗi loại sản phẩm của công ty được sản xuất ở những địa điểm khác nhau. Chính vì vậy để quản lý tốt chi phí, đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng loại sản phẩm, công ty đã chi tiết tài khoản cấp 2 của chi phí bán hàng theo từng loại hình sản xuất kinh doanh. -TK 6411: chi phí bán hàng sản phẩm bia -TK 6412: Chi phí bán hàng sản phẩm nước Opal. -TK 6413 :Chi phí bảo quản tại đại lý -TK 6414:Chi phí vận chuyển bia cho đại lý -TK 6415 :Chi phí cho thuê bom keg chứa bia tại đại lý. Như vậy việc mở chi tiết tài khoản cấp 2 theo từng loại thành phẩm, theo loại hình dịch vụ đã giúp cho công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà quản lý tốt chi phí, đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng loại thành phẩm. Vì vậy giúp cho công ty có chiến lược phát triển các loại thành phẩm để đem lại hiệu quả tối ưu nhất cho việc sản xuất kinh doanh của công ty. Mỗi loại thành phẩm khi tiêu thụ đều phát sinh chi phí, và các chi phí phát sinh như chi phí nhân viên, chi phí dụng cụ,....Chính vì vậy để theo dõi được từng đối tượng chi phí liên quan đến việc tiêu thụ thành phẩm, công ty đã mở chi tiết các tài khoản cấp 3 là các chi phí liên quan đến chi phí bán hàng của từng loại thành phẩm. Cụ thể: TK 6411: chi phí bán hàng sản phẩm bia . +TK 64111: chi phí nhân viên bán hàng +TK 6412: chi phí bán hàng : vật liệu bao bì . +TK 6413:Chi phí bán hàng :dụng cụ đồ dùng . +TK 6414:Chi phí bán hàng :Khấu hao tài sản cố định . +TK 6415 :Chi phí bán hàng : bảo hành +TK 6417:Chi phí bán hàng :dịch vụ mua ngoài . +TK 6418:Chi phí bán hàng bằng tiền khác . +TK 6419 :chi phí khuyến mại . Sổ sách sử dụng: + Sổ chi tiết tài khoản 641 theo loại thành phẩm + Sổ tổng hợp tài khoản 641 + Nhật ký chứng từ số 8 + Sổ cái TK 641 2.6.1.2 Hạch toán chi tiết chi phí bán hàng Kế toán mở sổ chi tiết chi phí bán hàng để theo dõi chi tiết từng loại thành phẩm. Đồng thời còn lập bảng phân bổ nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, khấu hao tài sản cố định. bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương để ghi vào sổ tổng hợp chi phí bán hàng. + Sổ chi tiết bán hàng: Sổ chi tiết bán hàng được mở hằng ngày, cơ sở để phản ánh vào sổ chi tiết bán hàng là các hóa đơn, chứng từ liên quan, và số liệu trên sổ cuối kỳ được kết chuyển vào nhật ký chứng từ số 8. Sau đây là sổ chi tiết bán hàng của thành phẩm bia hơi MẪU SỐ S37-DN UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTc CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG Đối tượng: Bia hơi Năm 2009: quí I Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Chi tiết chi phí cho Nợ TK 6411 SH NT 64111 64112 64113 64114 64117 64118 64119 ......... ......... ............. ............. .............. .............. ...... .................. .............. ........... ........... ........... PC 785 28/1 Chi phí tiếp khách 111 1.205.000 1.205.000 PX125415 28/1 Chi phí khuyến mãi 111 4.125.000 4.125.000 BPB 06 31/1 Khấu hao TSCĐ bộ phận bán hàng 214 141.747.724 141.747.724 BPB 07 31/3 Lương của bộ phận bán hàng 334 52.304.760 52.304.760 BPB 07 31/3 Các khoản trích theo lương 338 9.937.904 9.937.904 Cộng PS tháng 1 1.036.027.113 62.242.664 5.442.265 7.886.540 141.747.724 258.680.760 109.874.560 450.152.600 .......... ........... ................ ................ ................ .............. ............. ......... .............. ........... ..... Cộng PS tháng 2 452.115.298 62.242.664 5.235.620 7.886.540 141.747.724 125.456.750 109.546.000 .................. ........... .............. ......... ........... ............. ......... ........... .............. ................ ................... ................. Cộng PS tháng 3 549.234.286 62.242.664 7.458.562 6.582.256. 141.747.724 215.562.654 121.564.120 Cộng quí I 1.590.472.997 186.727.992 18.136.447 22.355.336 425.243.172 599.700.164 121.564.120 450.152.600 Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký,họ tên) (Ký,họ tên) Bảng số 35: Sổ chi tiết bán hàng MẪU SỐ S37-DN UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTc CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 1 năm 2009 Đơn vị tính:VNĐ TT Chỉ tiêu Nguyên giá Khấu hao TK 627 TK641 TK642 Bia hơi Nước Opal Bia hơi Nước Opal 1 Nhà cưa- Vật kiến trúc 10.901.700.150 17.967.009 7.000.390 1.096.955 2 Máy móc thiết bị công tác 29.754.378.455 81.742.716 3 Thiết bị dụng cung quản lý 1.873.971.585 8.668.143 134.747.334 6.040.443 66.854.760 Cộng 53.675.826.235 316.020.405 141.747.724 6.040.443. 77.168.335. Bảng số 36: Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ MẪU SỐ S37-DN UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTc CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI Tháng 3 năm 2009 Thành phầm: Bia hơi Đơn vị tính:VNĐ Ghi nợ TK 334-Phải trả người lao động TK 338 -Phải trả,phải nộp khác Tk 335 Chi phí phải trả Tổng cộng Ghi có Lương các khoản khac Cộng có TK 334 KPCĐ BHXH BHYT Cộng có TK 338 6411 52.304.760 52.304.760 1.046.095 7.845.714 1.046.095 9.937.904 62.242.664 Ngày 31 tháng 3 năm 2009 Người lập biểu Kế toán trưởng (Ký,họ tên) bảng sổ 37: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH MẪU SỐ S37-DN UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTc CÔNG TY SXKD ĐẦU TƯ VÀ DỊCH VỤ VIỆT HÀ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) BẢNG PHÂN BỔ NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU,CÔNG CỤ, DỤNG CỤ. Tháng 3 năm 2009 Thanh phẩm: Bia hơi Đơn vị tính:VNĐ Ghi có TK Ghi nợ TK TK 152 TK 153 Tài khoản 142 Tài khoản 242 Giá hạch toán Giá thực tế

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc111363.doc
Tài liệu liên quan