MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU 1
Phần 1: Khái quát chung về công ty In và văn hóa phẩm 2
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 2
1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển 2
1.1.2. Một số chỉ tiêu phản ánh quá trình hình thành và phát triển của Công ty In và văn hoá phẩm. 2
1.1.3. Nhiêm vu cua công ty 3
1.1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty 4
1.1.5 Đặc điểm quy trình công nghệ. 7
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty In và Văn hoá phẩm 11
1.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán 11
1.2.2. Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại công ty. 13
1.2.2.1 Chính sách kế toán áp dụng. 13
1.2.2.2 Tình hình vận dụng chế độ chứng từ kế toán. 14
1.2.2.3 Tình hình vận dụng chế độ tài khoản kế toán. 15
1.2.2.4 Tình hình vận dụng chế độ sổ kế toán. 18
1.2.2.5 Tình hình vận dụng chế độ báo cáo kế toán. 20
Phần 2: Thực Trạng Tổ Chức Hạch Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm 21
Và Xác Định kết Quả Tiêu Thụ Tại 21
Công Ty In Và Văn Hóa Phẩm 21
2.1. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty In và văn hóa phẩm. 21
2.1.1. Thị trường và các phương thức tiêu thụ thành phẩm 21
2.1.1.1. Thị trường tiêu thụ thành phẩm 21
2.1.1.2. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm 21
2.1.2. Giá cả và phương thức thanh toán 22
2.1.3. Hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm 23
2.1.3.1. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thu thành phẩm 23
2.1.3.2. Hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ thành phẩm 26
2.1.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu 33
2.1.5. Hạch toán giá vốn hàng bán 34
2.1.6. Hạch toán chi phí bán hàng 36
2.1.6.1. Hạch toán chi tiết chi phí bán hàng 36
2.1.6.2. Hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng 38
2.1.7. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 39
2.4.7.1. Hạch toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 39
2.1.7.2. Hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 41
2.1.8. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm 42
Phần 3 46
HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY IN VÀ VĂN HÓA PHẨM 46
3.1. Đánh giá khái quát hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty in và văn hóa phẩm. 46
3.1.1. Ưu điểm 46
3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy kế toán 47
3.1.1.2. Về chứng từ sổ sách 47
3.1.2. Một số hạn chế 47
3.1.2.1. Về chứng từ sổ sách 47
3.1.2.2. Về hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ 48
3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn đẩy mạnh công tác tiêu thụ thành phẩm, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. 48
3.2.1. Nâng cao chất lượng sản phẩm 48
3.2.2. Giảm giá thành sản phẩm sản xuất ra 49
3.2.3. Hoàn thiện tổ chức tốt công tác bán hàng 49
3.3. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty in và văn hoá phẩm. 50
3.3.1. Về hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ 50
3.3.1.1. Về hạch toán doanh thu và giá vốn 50
3.3.1.2. Về hạch toán các khoản phải thu khách hàng 50
3.3.1.3. Về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 50
Kế toán cần mở sổ theo dõi chi tiết chi phí bán hang và chi phí quản lý doanh nghiệp để có biện pháp giảm những chi phí không phù hợp. 50
KẾT LUẬN 51
57 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1758 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty in và văn hóa phẩm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hoá
05-VT
5
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng c ụ
07-VT
III. Tiền tệ
1
Phiếu thu
01-TT
2
Phiếu chi
02-TT
3
Giấy đề nghị tạm ứng
03-TT
4
Giấy thanh toán tiền tạm ứng
04-TT
5
Giấy đề nghị thanh toán
05-TT
6
Biên lai thu tiền
06-TT
7
Bảng kiểm kê quỹ( dùng cho VND)
08a-TT
IV.Tài sản cố định
1
Biên bản giao nhận TSCĐ
01-TSCĐ
2
Biên bản thanh lý tài sản cố định
02-TSCĐ
3
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành
03-TSCĐ
4
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ
06-TSCĐ
B. Chứng từ ban hành theo các văn bản khác
1
Giấy chứng nhận nghỉ ốm hưởng BHXH
2
Hoá đơn giá trị gia tăng
01-GTGT
3
Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
03PXK-3LL
1.2.2.3 Tình hình vận dụng chế độ tài khoản kế toán.
HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN
Tài khoản
Tên Tài khoản
111
Tiền mặt
1111
Tiền mặt Việt Nam
1112
Tiền mặt ngoại tệ
112
Tiền gửi ngân hàng
1121
Tiền gửi ngân hàng Công thương Ba Đình
1122
Tiền gửi ngân hàng Đầu tư phát triển Hà Nội
131
Phải thu khách hàng
133
Thuế GTGT được khấu trừ
1331
Thuế GTGT đ ược khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
13311
Thuế GTGT đ ược khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ
13312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
1332
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
136
Phải thu nội bộ
138
Phải thu khác
141
Tạm ứng
142
Chi phí trả trước
1421
Chi phí trả trước
1422
Chi phí chờ kết chuyển
151
Hàng mua đang đi trên đường
152
Nguyên liệu, vật liệu
1521
Nguyên liệu, vật liệu chính
1522
Vật liệu phụ
1523
Nhiên liệu
1524
Phụ tùng
1528
Vật liệu khác
153
Công cụ, dụng cụ
1531
Công cụ, dụng cụ
1532
Bao bì luân chuyển
154
Chi phí sản xuât kinh doanh dở dang
155
Thành phẩm
1551
Thành phẩm sản xuất
1552
Bán thành phẩm gia công
156
Hàng hoá
1561
Giá mua hàng hoá
1562
Chi phí thu mua hàng hoá
211
Tài sản cố định hữu hình
2111
Nhà cửa vật kiến trúc
2112
Máy móc, thiết bị
2114
Thiết bị, dụng cụ quản lý
2118
Tài sản cố định khác
213
Tài sản cố định vô hình
214
Hao mòn TSCĐ
2141
Hao mòn TSCĐ hữu hình
2143
Hao mòn TSCĐ vô hình
311
Vay ngắn hạn
3111
Vay ngắn hạn ngân hàng Công thương Ba Đình
31111
Vay ngắn hạn VND-Ngân hàng công thương Ba Đình
31112
Vay ngắn hạn USD-Ngân hàng công thương Ba Đình
3112
Vay ngắn hạn ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội
31121
Vay ngắn hạn VND ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội
31122
Vay ngắn hạn USD ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nội
331
Phải trả cho người bán
333
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
3331
Thuế GTGT phải nộp
33311
Thuế GTGT đầu ra phải nộp
33312
Thuế GTGT hàng nhập khẩu
3333
Thuế xuất, nhập khẩu
33331
Thuế xuất khẩu
33332
Thuế nhập khẩu
3334
Thuế thu nhập doanh nghiệp
3335
Thuế thu nhập cá nhân
3337
Thuế nhà đất, tiền thuê đất
3338
Các loại thuế khác
334
Phải trả người lao động
3341
Phải trả công nhân viên
3348
Phải trả người lao động khác
335
Chi phí phải trả
336
Phải trả nội bộ
338
Phải trả, phải nộp khác
3382
Kinh phí công đoàn
3383
Bảo hiểm xã hội
3384
Bảo hiểm y tế
3387
Doanh thu chưa nhận được
3388
Phải trả, phải nộp khác
341
Vay dài hạn
3411
Vay dài hạn Ngân hàng Công thương Ba đình
3412
Vay dài hạn Ngân hàng Đầu tư và phát triển Hà Nôi
411
Nguồn vốn kinh doanh
412
Chênh lệch đánh giá lại tài sản
413
Chênh lệch tỷ giá
414
Quỹ đầu tư phát triển
421
Lãi chưa phân phối
4211
Lãi năm trước
4212
Lãi năm nay
431
Quỹ khen thưởng, phúc lợi
4311
Quỹ khen thưởng
4312
Quỹ phúc lợi
441
Nguồn vốn đầu tư XDCB
511
Doanh thu bán hàng
515
Doanh thu hoạt động tài chính
521
Chiết khấu thương mại
621
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
622
Chi phí nhân công trực tiếp
627
Chi phí sản xuất chung
6271
Chi phí nhân viên phân xưởng
6272
Chi phí vật liệu
6273
Chi phí công cụ dụng cụ
6274
Chi phí khấu hao TSCĐ
6278
Chi phí bằng tiền khác
632
Giá vốn hàng bán
635
Chi phí t ài chính
641
Chi phí bán hàng
642
Chi phí quản lý doanh nghiệp
711
Thu nhập khác
811
Chi phí khác
821
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
8211
Chi phí thuế thu nhập hiện hành
8212
Chi phí thuế thu nhập hoãn l ại
911
X ác đ ịnh k ết qu ả
N007
Ngoại tệ các loại
N009
Nguồn vốn khấu hao
1.2.2.4 Tình hình vận dụng chế độ sổ kế toán.
- Hình thức sổ kế toán đang áp dụng tại công ty In và văn hoá phẩm là hình thức “ Nhật ký chung”. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh trên chứng từ gốc, sau đó được ghi vào nhật ký chung hoặc nhật ký đặc biệt đồng thời ghi vào sổ cái các tài khoản có liên quan. - Hệ thống sổ kế toán sử dụng tại Công ty In và văn hoá phẩm gồm:
HỆ THỐNG SỔ KẾ TOÁN
STT
Tên sổ
Ký hiệu
A. Sổ tổng hợp
1
Sổ Nhật ký chung
S03a-DN
2
Sổ nhật ký thu tiền
S03a1-DN
3
Sổ nhật ký chi tiền
S03a2-DN
4
Sổ nhật ký mua hàng
S03a3-DN
5
Sổ nhật ký bán hàng
S03a4-DN
6
Sổ cái( Loại dùng cho hình thức Nhật ký chung)
S03b-DN
A. Sổ chi tiết
1
Sổ quỹ tiền mặt
S07-DN
2
Sổ kế toán chi tiết tiền mặt
S07a-DN
3
Sổ tiền gửi ngân hàng
S08-DN
4
Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hang hoá
S10-DN
5
Bảng tổng hợp chi tiết vật liệu- dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá.
S11-DN
6
Thẻ kho
S12-DN
7
Sổ tài sản cố định
S21-DN
8
Thẻ tài sản cố định
S23-DN
9
Sổ chi tiết thanh toán với người mua
S31-DN
10
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
S31-DN
11
Sổ chi tiết tiền vay
S34-DN
12
Sổ chi tiết bán hàng
S35-DN
13
Sổ chi tiết các tài khoản
S38-DN
14
Sổ chi phí sản xuất, kinh doanh
S36-DN
Tình hình vận dụng chế độ báo cáo kế toán.
+ Do Nhà nước ban hành
Bảng cân đối kế toán: Mẫu số B01-DN
Báo cáo kết quả kinh doanh: Mẫu số B02-DN
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ: Mẫu số B03-DN
Bản thuyết minh báo cáo tài chính: Mẫu số B09-DN
+ Do Công ty quy định:
Báo cáo doanh thu theo từng hợp đồng đặt hàng
Báo cáo danh sách những người tạm ứng
Báo cáo tình hình công nợ phải thu khách hang theo thời hạn nợ.
SƠ ĐỒ 5: TRÌNH TỰ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ THEO HÌNH THỨC “NHẬT KÝ CHUNG” Ở CÔNG TY IN VÀ VĂN HOÁ PHẨM
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ(thẻ) chi tiết
NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Sổ tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối
phát sinh
Nhật ký đặc biệt
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
Phần 2: Thực Trạng Hạch Toán Tiêu Thụ Thành Phẩm
Và Xác Định kết Quả Tiêu Thụ Tại
Công Ty In Và Văn Hóa Phẩm
2.1. Đặc điểm hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty In và văn hóa phẩm.
2.1.1. Thị trường và các phương thức tiêu thụ thành phẩm
2.1.1.1. Thị trường tiêu thụ thành phẩm
Tiêu thụ sản phẩm là một nhiệm vụ rất quan trọng, nó quyết định đến sự tồn tại, phát triển hay suy vong của một doanh nghiệp. Một trong những doanh nghiệp có hiệu quả sản xuất kinh doanh tốt phải là một doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm tốt và có một thị trường tốt. Nhất là trong giai đoạn hiện nay khi tất cả các doanh nghiệp hoạt động theo quy luật của cơ chế thị trường thì các biện pháp và chính sách để tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp càng phức tạp và cần cụ thể tăng cường thường xuyên hơn.
Sản phẩm in của công ty là một loại hàng hoá tương đối đặc biệt: bao gồm các loại sách báo, tạp chí…tất cả những sản phẩm của công ty đều được sản xuất theo đơn đặt hàng của các nhà xuất bản, các nhà sách…
2.1.1.2. Các phương thức tiêu thụ thành phẩm
Như đã nói ở trên: sản phẩm in của công ty được sản xuất tòan bộ là theo đơn đặt hàng của khách hàng, do đó sản phẩm sản xuất ra là tiêu thụ ngay. Bất kỳ một lô sản phẩm nào bán ra dù lớn, hay nhỏ cũng phải tuân thủ đủ các bước sau: đặt hàng - lập hợp đồng –lập hoá đơn giá trị gia tăng – nhận hàng- thanh tóan. Cũng chính bởi lẽ đó mà ở Công ty chỉ tồn tại hình thức tiêu thụ trực tiếp.
Phương thức tiêu thụ trực tiếp:
Mỗi hợp đồng kinh tế thường quy định rõ:
+ Về quy cách, giá cả, chủng loại, số lượng từng loại thành phẩm (thường được liệt kê trong phụ lục đính kèm).
+ Về thời gian giao hàng
+ Về phương thức giao hàng
+ Về phương thức thanh toán
+Các điều khoản chung
Đối với những khách hàng lớn như: Nhà xuất bản giáo dục, Nhà xuất bản chính trị Quốc gia, các nhà sách lớn: Nhà sách trí tuệ, nhà sách Minh Trí…thì công ty thường vận chuyển đến tận kho của khách hàng và điều này cung được quy định rõ trong hợp đồng. Khi xuất hàng phòng kinh doanh lập phiếu xuất kho kiêm hoá đơn GTGT làm căn cứ xuất hàng và khách hàng phải thanh toán theo đúng những điều khỏan đã ghi trong hợp đồng kinh tế. Cuối cùng căn cứ vào biên bản giao nhận hàng hoá hai bên sẽ tiến hành thanh lý hợp đồng kinh tế.Kế toán doanh thu và công nợ sẽ ghi nhận doanh thu bán hàng theo hóa đơn giá trị gia tăng.
Đối với những khách hàng lẻ nhỏ như các khách hàng đặt in những tờ rơi quảng cáo, những tạp chí với số lượng ít thì công ty sử dụng phương thức giao hàng tại kho công ty, khách hàng có trách nhiệm vận chuyển hàng hóa. Các thủ tục khác về nhận hàng và thanh tóan cũng giống như khách hàng khác.
2.1.2. Giá cả và phương thức thanh toán
* Giá cả: Để thu hút khách hàng, Công ty có một chính sách giá cả hết sức linh hoạt, giá bán tính trên cơ sở giá thành sản xuất, điều chỉnh theo giá thị trường đồng thời phụ thuộc mối quan hệ giữa khách hàng với Công ty trên cơ sở giá cả cạnh tranh bù đắp chi phí đảm bảo có lợi nhuận.
Sản phẩm chủ yếu và chiếm tỷ trọng lớn trong doanh thu của công ty là những loại sách giáo dục và các loại lịch thông qua việc đấu thầu. Vì vậy công ty luôn luôn có một chính sách giá hết sức phù hợp để có thể cạnh tranh với các nhà in khác.
* Phương thức thanh toán: Công ty đã thực hiện các phương thức thanh toán hết sức đa dạng phụ thuộc vào sự thoả thuận giữa hai bên theo hợp đồng kinh tế đã ký kết bao gồm: tiền mặt, chuyển khoản, séc chuyển khoản, séc bảo chi, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu...
Việc thanh toán có thể là thanh toán ngay hoặc là thanh toán chậm sau một khoảng thời gian nhất định sau khi người mua nhận được hàng (thời hạn thanh toán chậm tuỳ theo từng hợp đồng quy định và tuỳ thuộc mối quan hệ với khách hàng tối đa từ 30- 45 ngày. Công ty luôn tạo mọi thuận lợi trong khâu thanh toán đồng thời không gây thiệt hại về kinh tế cho bản thân doanh nghiệp.
Phương thức thanh toán chậm hiện nay chiếm tỉ trọng lớn trong Công ty. Để đảm bảo quản lý chặt chẽ các khoản phải thu và không bị chiếm dụng vốn, trong hợp đồng kinh tế bao giờ cũng phải quy định rõ thời hạn thanh toán. Nếu quá thời hạn này Công ty sẽ tính lãi suất theo lãi suất quá hạn ngân hàng trên tổng giá thanh toán. Chính bởi lẽ đó mà trong những năm qua trong Công ty không xảy ra tình trạng mất hoặc bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên việc bán chịu cũng chỉ được thực hiện với khách hàng có quan hệ lâu dài với Công ty, không bán chịu cho khách tư nhân hoặc khách vãng lai trừ khi có thế chấp hoặc ngân hàng bảo lãnh.
2.1.3. Hạch toán doanh thu tiêu thụ thành phẩm
2.1.3.1. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thu thành phẩm
Khi có sản phẩm hoàn thành theo đơn đặt hàng, Công ty thông báo cho khách hàng (phiếu báo sản phẩm hoàn thành) đến nhận hàng. Khi khách hàng đến nhận hàng, phòng kinh doanh viết hoá đơn giá trị gia tăng cho khách hàng. Căn cứ vào hoá đơn này, kế toán vào sổ chi tiết doanh thu.
HOÁ ĐƠN
GÍA TRỊ GIA TĂNG
Liên 3:Nội bộ
Ngày 02 tháng 10 năm 2007
Mẫu số 01 GTKT-3LL
KH/2007B
88302
Đơn vị bán hàng: Công ty In và văn hoá phẩm
Địa chỉ: 83 Hào Nam - Đống Đa- Hà nội
Số tài khoản: …………………………………...
Điện thoại:….............. Mã số thuế 0100110574-1
Họ tên người mua hàng: Nhà xuất bản Giáo dục
Địa chỉ: 81 Trần Hưng Đạo
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: Tiền mặt, chuyển khoản MST: 0100108543016
STT
Tên hàng hoá dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Sách giáo khoa Toán lớp 1- tập 1
cuốn
381 000
1396,32
532 000 000
Thuế suất GTGT: 10 %
Cộng tiền hàng:
Tiền thuế GTGT:
Tổng tiền thanh toán
532 000 000
53 200 000
585 200 000
Số tiền viết bằng chữ: N ăm trăm tám lăm triệu hai trăm ngàn đồng chẵn.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Bảng số 2
Công ty IN và Văn hóa phẩm
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên thành phẩm: Sách giáo khoa Tóan lớp 1- tập 1
Tháng 10 năm 2007
Đơn vị: 1000đ
Chứng từ
Khách hàng
TK
ĐƯ
Doanh thu TT
Thuế GTGT
Tổng cộng
SH
NT
88302
88307
88409
01/10
10/10
23/10
Nhà xuất bản giáo dục
Nhà xuất bản giáo dục
Nhà xuất bản giáo dục
1121
1311
1311
532 000
73 800
1 158 730
53 200
7 380
115 875
585 200
81 180
1 274 605
Cộng
2 428 730
242 873
2 671 603
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng số 3
Công ty IN và Văn hóa phẩm
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tên thành phẩm: Truyện tranh trẻ em
Tháng 10 năm 2007
Đơn vị: 1000đ
Chứng từ
Khách hàng
TK
ĐƯ
Doanh thu TT
Thuế GTGT
Tổng cộng
SH
NT
88308
88314
88350
09/10
25/10
31/10
Nhà sách Minh Trí
Nhà sách Tiền phong
Nhà sách Minh Trí
1111
1121
1311
43 250
54 430
115 870
4 325
5 443
11 587
47 575
59 873
127 457
Cộng
213 550
21 355
234 905
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.1.3.2. Hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ thành phẩm
* Tài khoản sử dụng
Về nguyên tắc doanh thu tiêu thụ sản phẩm chỉ được phản ánh khi hàng hoá chuyển quyền sở hữu từ đơn vị bán sang đơn vị mua. Do đó tại thời điểm xác định là bán hàng và ghi nhận doanh thu Công ty có thể đã thu được tiền hoặc chưa thu được. Vì vậy, để hạch toán doanh thu bán hàng kế toán sử dụng các tài khoản sau:
- TK 131: Phải thu khách hàng
- TK 511: Doanh thu bán thành phẩm
- TK 1111: Tiền mặt
- TK 1121: Tiền gửi ngân hàng
* Trình tự hạch toán
Khi có sản phẩm hoàn thành theo đơn đặt hàng, Công ty thông báo cho khách hàng (phiếu báo sản phẩm hoàn thành) đến nhận hàng. Khi khách hàng đến nhận hàng, phòng kinh doanh viết hoá đơn GTGT cho khách hàng. Tuỳ theo từng phương thức thanh toán, kế toán ghi vào các sổ kế toán liên quan cho phù hợp. Khi giao hàng cho khách hàng kế toán ghi sổ theo định khoản:
Trường hợp bán hàng thu tiền ngay bằng tiền mặt:
Khi đó phòng kinh doanh sẽ lập hoá đơn GTGT sau đó làm một số thủ tục khác như kế toán trưởng ký tên, thủ quỹ lập phiếu thu và thu tiền.
Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì căn cứ vào hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, thủ quỹ sẽ lập phiếu thu. Phiếu thu được lập thành 2 liên:
Liên 1: Lưu tại quyển chứng từ của phòng kế toán
Liên 2: Thủ quỹ chuyển cho kế toán tổng hợp (kiêm kế toán thanh toán)
PHIẾU THU
Ngày 09 tháng 10 năm 2007
Quyển số: 30
số: 738
Nợ TK: 111
Có TK: 511
Có TK 3331
Họ tên người nộp tiền: Nguyễn thị Tám
Địa chỉ : Nhà sách Minh Trí
Lý do nộp : Thu tiền hàng Hđơn 88308 ngày 09/10/2007
Số tiền: 47 575 000 đ
(viết bằng chữ): Bốn bẩy triệu năm trăm bẩy lăm ngàn đồng.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Kế toán trưởng Người nộp tiền Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau đó khách hàng mang hóa đơn xuống kho nhận hàng, kế toán tiến hành ghi sổ
Nợ TK 1111 : 47 575 000
Có TK 511 : 43 250 000
Có TK 3331 : 4 325 000
Trường hợp bán hàng thu tiền ngay bằng tiền chuyển khỏan. Kế tóan ghi:
Nợ TK 1121 : 59 873 000
Có TK 511 : 54 430 000
Có TK 3331 : 5 443 000
Việc hạch toán doanh thu trong trường hợp khách hàng trả chậm là vô cùng quan trọng bởi nó chi phối rất lớn đến lượng vốn lưu động trong công ty cũng như các tỷ suất tài chính phản ánh hiệu quả kinh doanh của Công ty. Vì thế doanh nghiệp nào cũng cần phải quan tâm đến vấn đề này đặc biệt là công tác hạch toán các khoản phải thu khách hàng phải rõ ràng, tránh những sai sót sảy ra.
Hạch toán chi tiết phải thu khách hàng
Trong quá trình tiêu thụ thành phẩm việc theo dõi các khoản phải thu là hết sức quan trọng. Có khách hàng thì công ty mới tiêu thụ được thành phẩm, tuy nhiên không phải khách hàng nào cũng được ưu tiên mua chịu mà với Công ty In và văn hóa phẩm chỉ ưu tiên bán chịu với những khách hàng quen thuộc, không bán chịu cho khách tư nhân và khách vãng lai... Bởi như đã nói ở trên nó sẽ dẫn đến vốn lưu động bị chiếm dụng, giảm số vòng quay của vốn lưu động, ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Công ty In và văn hóa phẩm có nhiều khách hàng quan hệ thường xuyên do vậy việc theo dõi thanh toán do cả phòng kế toán và phòng kinh doanh thực hiện.
Tại Công ty, khi bán hàng trả chậm thì kế toán sẽ ghi vào cột Nợ của Sổ chi tiết TK 131. Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng mà kế toán ghi vào sổ chi tiết TK131.
Bảng số 4
Công ty In và văn hóa phẩm
SỔ CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG - TK 131
Tháng 10 năm 2007
Tên khách hàng: Nhà xuất bản giáo dục
Đơn vị tính:1000 đồng
Số dư Nợ đầu kỳ:557 683,47
Ngày CT
Số hiệu CT
Diễn giải
TK đối ứng
Số PS Nợ
Số PS Có
88307
88409
..
14/10
23/10
.
Doanh thu In SGK Toán 1- lớp 1
Thuế GTGT đầu ra
Doanh thu In SGK Toán 1- lớp 1
Thuế GTGT đầu ra
511
3331
511
3331
73 800
7 380
1 158 730
115 875
…………..
Cộng phát sinh tháng 10
2 875 421
1 748 258
Số dư Nợ cuối kỳ:1 684 846,47
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạch toán tổng hợp Phải thu khách hàng
Tài khoản sử dụng: TK131.
Trình tự hạch toán:
Khi xuất kho để bán thành phẩm cho khách hàng, khách hàng chưa thanh toán ngay, kế toán ghi:
Nợ TK 131( Chi tiết khách hàng)
Có TK 511
Có TK 3331
Khi khách hàng thanh toán số nợ trước đó, kế toán ghi:
Nợ TK 1111, 1121
CóTK 131( Chi tiết khách hàng)
Công ty In và văn hoá phẩm Mẫu số S03a-DN
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/ QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2007 ĐVT:1.000 đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diến giải
Đã ghi sổ cái
STT dòng
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
Số trang trước chuyển sang
XXX
XXX
01/10
88302
01/10
In SGK toán 1 - tập 1 cho NXB giáo dục thu bằng tiền gửi ngân hàng.
thuế GTGT đầu ra
1121
5111
3331
585 200
532 000
53 200
……
………
…….
…………….
……..
…..
………
…………..
…………
09/10
88305
09/10
In Truyện tranh trẻ em cho Nhà sách Minh Trí thu bằng tiền mặt
thuế GTGT đầu ra
1111
5111
3331
47 575
43 250
4 325
10/10
88307
10/10
In SGK toán 1 - tập 1 cho NXB giáo dục, khách hàng chưa trả tiền
thuế GTGT đầu ra
131
5111
3331
81 180
73 800
7 380
…….
…….
…..
………..
…….
…….
…….
Cộng tháng 10/07
34 584 473
34 584 473
Trang 98
Ngày 31 tháng 10 năm 2007
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Bảng số 5
Công ty In và văn hóa phẩm
SỔ CÁI TK 131
Trích Tháng 10 năm 2007
Tên tài khoản: Phải thu khách hàng Đơn vị tính: 1000 đồng
NT ghi sổ
Ngày CT
Số hiệu CT
Diễn giải
Trang nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
10/10
2310
……
31/10
10/10
23/10
…….
31/10
88307
88309
……
88350
Số dư đầu kỳ:
In SGK toán 1- tập1 cho NXB Gdục
Thuế GTGT
In SGK toán 1- tập1 cho NXB Gdục
Thuế GTGT
……….
In Truyện Tranh cho Nsách Minh Trí
Thuế GTGT
Cộng phát sinh
98
98
……..
98
5111
3331
5111
3331
…….
5111
3331
13 975 432
73 800
7 380
1 158 730
115 875
………..
115 870
11 587
15 587 125
………
20 150 372
Số dư cuối kỳ
9 412 185
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Công ty In và văn hóa phẩm
SỔ CÁI TK 511
Trích Tháng 10 năm 2007
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Đơn vị tính: 1000 đồng
NT ghi sổ
Ngày CT
Số hiệu CT
Diễn giải
Trang nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
01/10
09/10
10/10
……
01/10
09/10
10/10
…….
88302
88305
88307
……
In SGK toán 1- tập1 cho NXB Gdục
In Truyện Tranh cho Nsách Minh Trí
In SGK toán 1- tập1 cho NXB Gdục
……….
Cộng phát sinh tháng 10
98
98
98
……..
1121
1111
1311
…….
532 000
43 250
73 800
………..
18 587 125
18 587 125
Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
- Sau khi hạch toán doanh thu trong trường hợp khách hàng trả tiền ngay hoặc trả chậm khi xuất bán thành phẩm, cuối tháng kế toán trong Công ty tiến hành kết chuyển doanh thu bán hàng sang TK911-Xác định kết quả kinh doanh, kế toán ghi:
Nợ TK511 : Doanh thu bán hàng
Có TK911 : Xác định kết quả tiêu thụ
Tổng doanh thu của Công ty In và văn hóa phẩm trong tháng 10 năm 2007 là 18 587 125 000 đồng, trong tháng không có hàng bán bị trả lại, vì vậy cuối tháng kế toán tổng hợp ghi bút toán kết chuyển doanh thu thuần sang TK911 để xác định kết quả tiêu thụ. Kế toán ghi:
Nợ TK 511 : 18 587 125 000
Có TK 911 : 18 587 125 000
Sổ tổng hợp chi tiết bán hàng
ĐVT: 1000 đồng
STT
Tên sản phẩm, thành phẩm
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Doanh thu thuần
Giá vốn
Lãi gộp
1
SGK toán lớp 1-tập 1
2 428 730
-
2 428 730
2
Truyện tranh trẻ em
213 550
-
213 550
….
………
Cộng
18 587 125
18 587 125
2.1.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
* Công ty In và Văn hoá phẩm chủ yếu là sản xuất theo đơn đặt hàng. vì vậy các nghiệp vụ về giảm giá là rất ít. Tuy nhiên khi có nghiệp vụ về giảm giá hàng bán Công ty đã hạch toán để ghi giảm trực tiếp vào TK511. Khi có nghiệp vụ về giảm giá hàng bán kế toán ghi:
Nợ TK511 : Doanh thu tính trên % giảm giá
Nợ TK3331 : VAT tính trên doanh thu giảm
Có TK1111, 1121 : Tổng số tiền giảm
Tháng 10 năm 2007, Công ty không có nghiệp vụ liên quan đến giảm giá hàng bán.
2.1.5. Hạch toán giá vốn hàng bán
Cuối tháng căn cứ vào hoá đơn hàng hoá bán ra, biên bản nhận lại hàng, kế toán ghi sổ giá vốn hàng bán, số liệu sẽ được cập nhật vào Nhật ký chung, sổ cái tài khoản 155, sổ cái tài khoản 632.
Sổ chi tiết giá vốn
Loại thành phẩm: sách giáo khoa toán lớp 1- tập 1
Tháng 10 năm 2007 ĐVT:1 000 đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 632, Ghi Có các TK
Ghi Có TK632, Ghi Nợ các TK
SH
NT
155
Cộng nợ
911
cộng có
88302
01/10
NXB giáo dục
475 219
475 219
475 219
475 219
88307
10/10
NXB giáo dục
65 428
65 428
65 428
65 428
…………..
Cộng
2168508
2168508
2168508
2168508
Sổ chi tiết giá vốn
Loại thành phẩm: truyện tranh trẻ em
Tháng 10 năm 2007 ĐVT:1 000 đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 632, Ghi Có các TK
Ghi Có TK632, Ghi Nợ các TK
SH
NT
155
Cộng nợ
911
cộng có
88308
09/10
Nhà sách minh tri
38453
38453
38453
38453
88314
25/10
Nhà sách tièn phong
48598
48598
48598
48598
…………..
Cộng
190669
190669
190669
190669
Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn
Tháng 10 năm 2007 ĐVT:1 000 đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi Nợ TK 632, Ghi Có các TK
Ghi Có TK632, Ghi Nợ các TK
SH
NT
155
Cộng nợ
911
cộng cú
sách toán lớp 1- tập 1
2168508
2168508
2168508
Truyện tranh trẻ em
190 669
190 669
190 669
…………..
Cộng
13 725 459
13 725 459
13 725 459
Ví dụ trong tháng 10 năm 2007 tổng giá vốn của thành phẩm xuất kho là 13 725 459đ, cuối tháng kế toán ghi sổ như sau:
Nợ TK 155 : 13 725 459
Có TK 632 : 13 725 459
Sau đó kế toán tiến hành định khoản kết chuyển giá vốn hàng bán vào tài khoản xác định kết quả tiêu thụ:
Nợ TK 911 : 13 725 459
Có TK 632 : 13 725 459
Công ty In và văn hóa phẩm
SỔ CÁI TK 632
Trích Tháng 10 năm 2007
Tên tài khoản: Gía vốn hàng bán
Đơn vị tính: 1000 đồng
NT ghi sổ
Ngày CT
Số hiệu CT
Diễn giải
Trang nhật ký chung
Số hiệu TK đối ứng
Số tiền
Nợ
Có
01/10
09/10
10/10
…..
31/10
01/10
09/10
10/10
…..
31/10
88302
88305
88307
KC 632
In SGK toán 1- tập1 cho NXB Gdục
In Truyện Tranh cho Nsách Minh Trí
In SGK toán 1- tập1 cho NXB Gdục
……….
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Cộng phát sinh tháng 10
98
98
98
…….
107
155
155
155
475 219
38 453
65 428
13 725 459
13 725 459
13 725 459
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ họ tên)
2.1.6. Hạch toán chi phí bán hàng
2.1.6.1. Hạch toán chi tiết chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá. Chi phí bán hàng phát sinh trong giao dịch, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển... Toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ đến cuối kỳ sẽ được kết chuyển sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh.
Tại Công ty In và văn hóa phẩm có chi phí bán hàng bao gồm các loại chi phí sau:
+ Chi phí quảng cáo sản phẩm: gồm chi phí dụng cụ quảng cáo, tiền in ấn tờ quảng cáo, tiền thuê nhà hội trợ triển lãm, các khoản tiền trong quá trình triển lãm phát sinh.
+ Chi khuyến mại trong quá trình bán hàng.
+ Lương: Bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, lương công nhân tổ bốc xếp.
Tất cả các chi phí trên Công ty đều theo dõi chi tiết và ghi sổ đầy đủ theo từng ngày phát sinh chi phí. Kế toán căn cứ vào các hoá đơn, chứng từ, kế toán vào sổ Nhật ký chung đồng thời vào sổ theo dõi chi tiết chi phí bán hàng.
Bảng số
Công ty In và văn hóa phẩm
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tháng 10 năm 2007
Đơn vị tính:1000 đồng
Số hiệu CT
Ngày CT
Diễn giải
TK đối ứng
Số PS Nợ
Số PS Có
Pc 982
PC 989
UNC 96
……..
04/10
06/10
07/10
……
Chi tiền vận chuyển sách NXB giáo dục cho Cty vận chuyển Sao Nam
Chi ph
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty In và văn hoá phẩm.docx