MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ NGỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG MỘT: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ARKSUN–VIỆT NAM 3
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Arksun - Việt Nam. 3
1.1.1 Sơ lược về Công ty Cổ phần Arksun – Việt Nam. 3
1.1.2 Các hoạt động chính của Công ty 3
1.1.3 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty. 4
1.1.4 Kết quả kinh doanh một số năm gần đây của Công ty CP Arksun – Việt Nam. 6
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí tại Công ty Cổ phần Arksun – Việt Nam. 8
1.3 Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Arksun – Việt Nam. 14
CHƯƠNG HAI: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ARKSUN – VIỆT NAM 17
2.1 Đặc điểm công tác hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần Arksun – Việt Nam. 17
2.1.1 Tổ chức công tác hạch toán kế toán tại Công ty Cổ phần Arksun – Việt Nam. 17
2.1.2 Nguyên tắc kế toán chung được áp dụng tại Công ty. 19
2.1.3 Việc vận dụng chế độ kế toán tại Công ty. 20
2.1.3.1 Vận dụng chế độ chứng từ. 20
2.1.3.2 Vận dụng tổ chức hệ thống tài khoản. 20
2.1.3.3 Vận dụng tổ chức hệ thống sổ. 21
2.1.3.4 Vận dụng tổ chức hệ thống Báo cáo tài chính. 23
2.2 Tổ chức hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Arksun – Việt Nam. 24
2.2.1 Đặc điểm về tiêu thụ thành phẩm và các đối tác của Công ty. 24
2.2.2 Phương pháp xác định giá vốn thành phẩm và phương pháp ghi nhận doanh thu tại Công ty. 28
2.2.2.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán. 28
2.2.2.2 Phương pháp ghi nhận doanh thu. 29
2.2.3 Hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty. 29
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng 31
2.2.3.2 Các TK sử dụng 33
2.2.3.3 Quy trình hạch toán 33
2.2.4 Kế toán các khoản phải thu khách hàng. 41
2.2.4.1 Chứng từ sử dụng 41
2.2.4.1 Tài khoản sử dụng 43
2.2.4.3 Quy trình hạch toán 43
2.3 Tổ chức hạch toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm. 49
2.3.1 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu. 49
2.3.2 Kế toán chi phí bán hàng. 49
2.3.2.1 Các chứng từ sử dụng 50
2.3.2.2 TK được sử dụng 50
2.3.2.3 Quy trình hạch toán 50
2.3.3 Kế toán CPQLDN. 59
2.3.3.1 Các chứng từ sử dụng 59
2.3.3.2 Tài khoản sử dụng 59
2.3.3.3 Quy trình hạch toán 60
2.3.4 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP Arksun – Việt Nam. 62
CHƯƠNG BA: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ VÀ KIẾN NGHỊ VỀ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ARKSUN – VIỆT NAM 66
3.1 Đánh giá về hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty. 66
3.1.1 Đánh giá chung về công tác hạch toán kế toán tại Công ty. 66
3.1.1.1 Những ưu điểm 66
3.1.1.2 Những nhược điểm của Công ty. 68
3.1.2 Đánh giá về hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty. 69
3.1.2.1 Những ưu điểm 69
3.1.2.2 Những tồn tại 70
3.2 Một số kiến nghị góp phần hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. 71
3.2.1 Sự cần thiết của việc hoàn thiện 71
3.2.2 Những yêu cầu của việc hoàn thiện 72
3.2.3 Một số ý kiến góp phần hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty CP Arksun – Việt Nam. 73
KẾT LUẬN 80
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 81
87 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1408 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Cổ phần Arksun – Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
100
19.3
21,230
Total
6,700
73,525
(say: US Dollars seventy three thousand five hundred and twenty five only ./.)
2/ Trade term:
FOB Haiphong/ Hanoi – Vietnam
3/ Quality:
As per approved sample by Buyer and followed Technicial sheet given by Buyer
4/ Packing:
As per instruction from Buyer.
5/ Delivery:
Place of delivery: Korea ( instructed more later)
Partial shipment: allowed
Trans-shipment: allowed
Estimated date of departure by 12th, Feb , 2009
6/ Payment:
Letter of Credit & Telex Transfer.
7/ Settlement of dispute:
During implementation, 2 parties commit to carry out serioustly all articles written in this processing contract. In case the dispute happens, 2 parties will negotiate to settle on the basic of ensuring the interest for both parties. In case such negotiation does not reach the agreement, the case will be submitted to the International Arbitration Centre at the Vietnam Chamber of commerce and industry, of which the award will be binding upon both parties.
ARKSUN HONGKONG CO., LTD ARKSUN VIETNAM JOINT STOCK CO.,
Authorised Signature Authorised Signature
(Nguồn: Công ty CP Arksun – Việt Nam)
2.2.2 Phương pháp xác định giá vốn thành phẩm và phương pháp ghi nhận doanh thu tại Công ty.
2.2.2.1 Phương pháp xác định giá vốn hàng bán.
Công ty CP Arksun – Việt Nam sản xuất nhiều mặt hàng với số lượng tương đối lớn. Công tác quản lý TP của Công ty bao gồm cả hai mặt hiện vật và giá trị. Công tác kế toán chi tiết và kế toán hiện vật ở Công ty được tiến hành theo giá thực tế.
TP của Công ty được nhập kho theo từng đợt, giá thành của công xưởng được xác định hàng tháng nên ở kho chỉ quản lý về mặt hiện vật như số lượng, quy cách, chủng loại… từng loại sản phẩm.
Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho.
Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành căn cứ vào các khoản chi phí sản xuất bao gồm : Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung phát sinh trong tháng tập hợp được và tính ra giá thành sản xuất thực tế của từng loại TP hoàn thành nhập kho. Việc tính giá TP hoàn thành sau khi tiến hành xong vào cuối tháng sẽ được chuyển cho kế toán vật tư, kho và kế toán DT.
Xác định giá vốn hàng bán–Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho.
Hiện nay, Công ty sử dụng phương pháp bình tính giá quân gia quyền để tính giá thành thực tế của TP xuất kho theo công thức :
Giá trị thực tế TP xuất kho
=
Giá trị thực tế TP tồn đầu kỳ
+
Giá trị thực tế TP nhập trong kỳ
*
Số lượng TP xuất trong kỳ
Số lượng TP tồn đầu kỳ
+
Số lượng TP nhập trong kỳ
2.2.2.2 Phương pháp ghi nhận doanh thu.
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm của Công ty là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà Công ty thu được trong kỳ kế toán phát sinh từ hoạt động tiêu thụ TP
Thời điểm ghi nhận DT đối với mặt hàng xuất khẩu là khi Công ty phát hành INVOICE và hoàn thành thủ tục hải quan chứng thực hàng đã thông quan.
Thời điểm ghi nhận DT đối với mặt hàng tiêu thụ trong nước là khi phát hành hóa đơn bán hàng và hóa đơn GTGT cho người mua.
2.2.3 Hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty.
Qua quá trình thực tập tại Công ty CP Arksun – Việt Nam, tìm hiểu về quá trình tiêu thụ TP và xác định kết quả tiêu thụ TP tại Công ty, em xin được khái quát quy trình ghi sổ phần hành kế toán TP và tiêu thụ TP tại Công ty qua Biểu số 2.2, trang 30.
Biểu số 2.2: Quy trình ghi sổ phần hành kế toán tiêu thụ TP và xác định kết quả tiêu thụ TP tại Công ty Cổ phần Arksun–Việt Nam.
Chứng từ gốc
SCT DT
SCT GVHB
SCT thanh toán với người mua
SCT CPBH và CPQLDN
Sổ tổng hợp DT
Sổ tổng hợp GVHB
Bảng kê số 11
Bảng kê số 5
NKCT số 8
Sổ Cái các TK 131,155,632,511,641,642,911.421
Báo cáo tài chính
2.2.3.1 Chứng từ sử dụng
Đối với thành phẩm được tiêu thụ trong nước:
Công ty CP Arksun – Việt Nam tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Công ty sử dụng hóa đơn GTGT (mẫu số 01 – GTGT 3LL); Bảng kê hóa đơn; chứng từ dịch vụ bán ra (mẫu số 02/GTGT); Hóa đơn GTGT được mua tại cơ quan thuế.
Ngoài ra còn có phiếu xuất kho
Đối với thành phẩm được xuất khẩu:
Công ty sử dụng hóa đơn thương mại kèm theo bộ chứng từ dành cho hàng hóa xuất khẩu:
- Vận đơn (Bill of lading ): là chứng từ xác nhận việc chuyên chở hàng hóa do người chuyên chở cấp cho người gửi hàng. Vận đơn là chứng từ minh chứng cho việc thực hiện hợp đồng giữa hai bên, không thể thiếu trong thanh toán, bảo hiểm.
- Hóa đơn bán hàng (Invoice) (Biểu số 2.3, trang 32)
- Tờ khai hải quan (Customs declaration): Là khai báo của chủ hàng cho cơ quan để thực hiện thủ tục hải quan khi xuất khẩu hàng hóa.
- Giấy chứng nhận bảo hiểm (Insurance certificate): để xác nhận một lô hàng nào đó đã được bảo hiểm theo điều kiện của một hợp đồng bảo hiểm.
- Đơn bảo hiểm (Insurance policy): bao gồm các điều khoản chủ yếu của hợp đồng bảo hiểm.
- Phiếu đóng gói (Packing list): Là bảng kê khai tất cả các hàng hóa trong một kiện hàng.
- Giấy chứng nhận phẩm chất (Certificate of Quanlity): Là chứng từ xác nhận chất lượng của hàng thực giao và chứng minh phẩm chất hàng hóa phù hợp với các điều khoản của hợp đồng, do nơi sản xuất hoặc cơ quan kiểm nghiệm hàng xuất khẩu cấp.
Ngoài ra còn có giấy chứng nhận số lượng, trọng lượng là giấy chứng nhận số lượng và trọng lượng của hàng thực giao, thường được cấp bởi cơ quan kiểm nghiệm hàng hóa; giấy chứng nhận xuất xứ, biên bản kiểm nghiệm hàng hóa...
Biểu số 2.3: Hóa đơn bán hàng
ARKSUN – VIETNAM JOINT STOCK COMPANY
164 TON DUC THANG STR., HANOI, VIETNAM
TEL.: 84-4-7321298 FAX: 84-4-233554
INVOICE
Invoice no :AK-6980 Date :FEB,11,2009
Shipped per :AIR From: HANOI, VIETNAM TO: KOREA
Saled on :FEB,12,2009 Destination: KOREA
For account and risk of Messers: ARKSUN HONGKONG CO., LTD.
HONGKONG
95% FOB
Payment term : T/T
MARKS & NOS.
DESCRIPTION OF GOODS
QUANTILY
(PC)
U.PRICE
(USD/PCS)
AMOUNT
( USD)
MAY DAY CO. LTD
N^507 – 16 MOK2- DONG 100011 YANG CHAUNG- KU SEUL KOREA
GARMENT AS SALES CONFIRMATION
REF NO.: ASO 1504
BUYER’S REF NBR.: 31709
FOB HAIPHONG, VIETNAM (INCOTERMS 2000)
STYLE NO.
NAME
19430
LADIES’S WOVEN PANTS
1,200
12
14,400
20023
MEN’S KNITTED SWEAT SHIRTS
1,250
8.2
10,250
20106
MEN’S KNITTED SWEAT SHIRTS
1,200
9.5
11,400
20117
MEN’S WOVEN PANTS
850
8.5
7,225
20143
LADIES’WOVEN SHIRTS
1,100
8.2
9,020
20167
LADIES’ WOVEN PANTS
1,100
19.3
21,230
TOTAL
6,700
73,525
(say: US Dollars seventy three thousand five hundred and twenty five only ./.)
(Nguồn: Công ty CP Arksun – Việt Nam)
2.2.3.2 Các TK sử dụng
Để theo dõi tình hình tiêu thụ thành phẩm Công ty sử dụng các TK sau:
TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ
TK 155: Thành phẩm
TK 511: Doanh thu tiêu thụ
TK 632: Giá vốn hàng bán
Và các TK khoản khác có liên quan.
Kết cấu TK 511 như sau:
Bên Nợ: Kết chuyển DT thuần vào TK xác định kết quả kinh doanh.
Bên Có: DT bán hàng thực hiện trong kỳ hạch toán
TK 511 cuối kỳ không có số dư.
Kết cấu TK 632 như sau:
Bên Nợ: Trị giá vốn của hàng hóa đã cung cấp theo hóa đơn
Bên Có: Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ vào TK xác định kết quả
TK 632 cuối kỳ không có số dư.
2.2.3.3 Quy trình hạch toán
a/ Hạch toán chi tiết
Đối với thành phẩm được tiêu thụ trong nước
Khi xuất hàng cho khách hàng, tại kho thủ kho sẽ viết phiếu xuất kho. Căn cứ vào phiếu xuất kho chuyển lên phòng kế toán, kế toán sẽ viết hóa đơn GTGT, hóa đơn này được lập thành 3 liên. Khách hàng sẽ cầm liên 2 và liên 3 để làm thủ tục thanh toán và nhận hàng. Sau đó thủ kho sẽ giữ lại liên 3 làm chứng từ ghi giảm trên thẻ kho.
Dù khách hàng trả tiền ngay hay chậm, kế toán đều sử dụng TK 131 làm TK trung gian để ghi nhận DT trước khi phản ánh vào TK tiền gửi ngân hàng. Việc áp dụng như vậy giúp cho kế toán tránh việc hạch toán trùng lặp một nghiệp vụ kinh tế từ hóa đơn và phiếu thu.
Căn cứ vào hóa đơn và phiếu thu kế toán vào SCT TK 155, SCT TK 131, SCT TK 511, SCT TK 632.
Đối với thành phẩm được xuất khẩu.
Khi đến thời hạn giao hàng theo như hợp đồng đã ký kết, Công ty lập Packing list rồi gửi cho hải quan để mở tờ kê hàng hóa xuất khẩu (được lập thành 2 bản). Sau đó Công ty gửi cho bên đối tác một bản Packing list và một liên hóa đơn (Invoice). Khi hàng đến sân bay Nội Bài hoặc Cảng Hải Phòng hoặc cảng tại Thành phố Hồ Chí Minh, cơ quan hải quan sẽ tiến hành kiểm tra lại hàng theo số lượng và chủng loại trên tờ khai hải quan rồi ký vào tờ khai hàng hóa xuất khẩu sau đó giao một bản cho nhân viên Công ty làm căn cứ lập vận đơn xác nhận việc chuyển hàng hóa, bản còn lại do cơ quan hải quan giữ.
Căn cứ vào bộ chứng từ dành cho hàng hóa xuất khẩu, kế toán lập chứng từ phải thu khách hàng, ghi nhận GVHB và DT của số hàng đã xuất khẩu vào SCT TK 511 (Biểu số 2.5, trang 36), SCT TK 632 (Biểu số 2.6, trang 37), SCT TK 155, SCT TK 131. Đồng thời, kế toán viết hóa đơn GTGT (Biểu số 2.4, trang 35) để làm căn cứ khai báo với cơ quan thuế.
Kế toán căn cứ vào tỉ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ để quy đổi DT bằng ngoại tệ ra Việt Nam đồng.
Trong quá trình tiêu thụ hàng, nếu phát sinh các khoản chi phí liên quan như: Chi phí vận chuyển hàng hóa đến cảng, chi phí thuê kho bãi, chi phí bốc dỡ hàng ... sẽ được ghi nhận trên SCT CPBH 641.
Biểu số 2.4. : Hóa đơn GTGT (Bán hàng)
HÓA ĐỎN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG PG/2009B
Liên 1: Lưu 0014081
Ngày 12 tháng 2 năm 2009
Đơn vị bán hàng:
CÔNG TY CỔ PHẦN ARKSUN VIỆT NAM
164 TÔN ĐỨC THẮNG_HÀ NỘI
MST: 0 1 0 0 1 1 2 9 3 4
Địa chỉ:
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: ARKSUN HONG KONG CoLTD
Địa chỉ: RM 2001, 2F/L No88 Kwaicheong- NTHongKong
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: CK MS:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1*2
1/
Quần áo may sẵn XK
Tỉ giá 17650
Ch
6,700
USD 73,525
Cộng tiền hàng: VNĐ:1.297.716.250
Thuế suất GTGT: 0 % Tiền thuế GTGT: 0
Tổng cộng tiền thanh toán: VNĐ:1.297.716.250
Số tiền viết bằng chữ: Một tỉ hai trăm chín bẩy triệu, bẩy trăm mười sáu nghìn, hai trăm năm mươi đồng
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ tên)
(Cần kiểm tra đối chiếu khi lập, giao,nhận hóa đơn)
(Nguồn: Công ty CP Arksun – Việt Nam)
Biểu số 2.5 : Sổ chi tiết TK 511
Công ty CP Arksun – Việt Nam
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
511- Doanh thu bán hàng
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/3/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Ngày
Số
10/01/2009
DT01001
Phải thu Salawa PXK 01001
131
1.953.997.199
15/01/2009
DT01002
Phải thu Shinko
131
1.752.653.354
25/01/2009
DT01003
Phải thu Kowa
131
1.432.453.659
12/02/2009
DT02001
Phải thu Arksun HK PXK 02001
131
1.297.716.250
20/2/2009
DT02002
Phải thu Salawa PXK 02002
131
1.357.368.226
...
...
...
...
...
...
01/03/2009
DT03001
Phải thu Arksun HK PXK 03001
131
2.543.678.356
02/03/2009
DT03002
Phải thu Royal Robbins PXK 03002
131
2.389.435.563
...
...
...
...
...
31/03/2009
KC03013
Kết chuyển từ TK 511 sang TK 911
34.571.191.806
Cộng số phát
sinh TK
Số dư cuối kỳ
34.571.191.806
34.571.191.806
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)(Nguồn: Công ty CP Arksun – Việt Nam)
Biểu số 2.6 : Sổ chi tiết TK 632
Công ty CP Arksun – Việt Nam
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
632- Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/3/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
Ngày
Số
10/01/2009
GV01001
DT Salawa PXK PXK 01001
155
1.560.288.542
15/01/2009
GV01002
DT Shinko PXK 01002
155
1.402.122.784
25/01/2009
GV01003
DT Kowa PXK 01003
155
1.131.638.591
12/02/2009
GV02001
DT Arksun HK PXK 02001
155
1.064.127.352
20/2/2009
GV02002
DT Salawa PXK 02002
155
1.085.894.588
...
..
...
...
...
...
01/03/2009
GV03001
DT Arksun HK PXK 03001
155
2.085.816.258
02/03/2009
GV03002
DT Royal Robbins PXK 03002
155
1.985.566.825
...
...
...
...
...
.
31/03/2009
KC03015
Kết chuyển từ TK 632 sang TK 911
27.590.440.991
Cộng số phát
sinh TK
Số dư cuối kỳ
27.590.440.991
27.590.440.991
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Công ty CP Arksun – Việt Nam)
b/ Hạch toán tổng hợp
Việc hạch toán tổng hợp tiêu thụ TP tại Công ty được thực hiện vào cuối quý. Căn cứ vào SCT DT và SCT GVHB, kế toán lập sổ tổng hợp DT và GVHB. Từ Sổ tổng hợp DT và sổ tổng hợp GVHB, kế toán lên NKCT số 8 (Biểu số 2. 7, trang 38). NKCT số 8 là căn cứ để lên Sổ Cái TK 511 (Biểu số 2.8, trang 39) và Sổ Cái TK 632 (Biểu số 2.9, trang 40)
Biểu số 2.7: Nhật ký chứng từ số 8
Công ty CP Arksun – Việt Nam
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
Quý I năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
TK ghi Có
TK Ghi Nợ
131
155
...
511
632
641
642
...
911
112
34.793.129.293
34.571.191.806
131
155
...
511
35.077.914.819
632
27.590.440.991
911
27.590.440.991
2.089.376.379
2.503.678.689
Cộng
34.793.129.293
27.590.440.991
34.571.191.806
27.590.440.991
2.089.376.379
2.503.678.689
35.077.914.819
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Công ty CP Arksun – Việt Nam)
Biểu số 2.8: Sổ cái TK 511
Công ty CP Arksun – Việt Nam
SỔ CÁI TK 511
Quý I Năm 2009
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị tính: VNĐ
Có các TK đối ứng nợ với TK
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cả năm
TK 911
34.571.191.806
Cộng số phát sinh Nợ
34.571.191.806
Cộng số phát sinh Có
34.571.191.806
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Công ty CP Arksun – Việt Nam)
Biểu số 2.9: Sổ cái TK 632
Công ty CP Arksun – Việt Nam
SỔ CÁI TK 632
Quý I Năm 2009
Số dư đầu năm
Nợ
Có
Đơn vị tính: VNĐ
Có các TK đối ứng nợ với TK
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cả năm
TK 155
27.590.440.991
Cộng số phát sinh Nợ
27.590.440.991
Cộng số phát sinh Có
27.590.440.991
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Công ty CP Arksun – Việt Nam)
2.2.4 Kế toán các khoản phải thu khách hàng.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, việc quản lý các khoản phải thu khách hàng là một yếu tố hết sức quan trọng trong công tác tiêu thụ TP. Việc quản lí tốt các khoản phải thu khách hàng góp phần làm lành mạnh tình hình tài chính chính, giúp Công ty chủ động hơn trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với hàng hóa được bán trong nước, tiền hàng sẽ được trả cho Công ty qua ngân hàng trước hoặc sau thời điểm giao hàng theo như Hợp đồng mua bán.
Đối với hàng hóa được xuất khẩu:
Trường hợp Công ty sử dụng phương thức thanh toán TTR trả sau
với khách hàng.
Đây là phương thức thanh toán Công ty dùng đối với những khách hàng tin tưởng. Bộ chứng từ cùng hàng hóa sẽ được chuyển cho khách hàng. Khách hàng sau khi kiểm tra hàng hóa và bộ chứng từ nếu thấy phù hợp theo yêu cầu thỏa thuận đôi bên sẽ lập chứng từ yêu cầu ngân hàng phục vụ mình chuyển trả tiền cho Công ty vào TK tại ngân hàng Techcombank.
Trường hợp Công ty sử dụng phương thức thanh toán L/C
Theo đó, Công ty gửi bộ chứng từ qua ngân hàng kèm theo hối phiếu (Bill of Exchange) (Biểu số 2.10, trang 42) đòi tiền. Khi khách hàng chấp nhận thanh toán sẽ trả tiền hàng cho Công ty vào TK tại ngân hàng. Tiền hàng sẽ được gửi trả ngay với L/C at sight và được trả sau đó theo thời hạn trên L/C với L/C trả chậm.
Trường hợp Công ty sử dụng phương thức thanh toán D/P
Công ty sẽ gửi các chứng từ cần thiết nhờ ngân hàng thu hộ kèm theo hối phiếu đòi tiền. Khi khách hàng chập nhận thanh toán ngân hàng của khách hàng sẽ chuyển trả tiền cho Công ty vào TK tại ngân hàng.
2.2.4.1 Chứng từ sử dụng
- Bộ chứng từ dùng cho xuất khẩu
- Hối phiếu đòi tiền
- Giấy báo có của ngân hàng
- Chứng từ nhận
BILL OF EXCHANGE
No: AK-6980 DATE FEB,11,2009 HANOI VIETNAM
For: USD 73,525
AT XXX SIGHT OF THIS FIRST OF BILL OF EXCHANGE (SECOND OF THE SAME TENOR AND DATE BEING UNPAID) PAY TO ORDER OF VIETNAM TECHNOLOGICAL AND COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
THE SUM OF: US DOLLARS SEVENTY THREE THOUSAND FIVE HUNDRED AND TWENTY FIVE ONLY./.
VALUE RECEIVED AND CHARGE THE SAME ACCOUNT OF: ARKSUN HONGKONG
DRAWN UNDER: HSBC HONGKONG
ARKSUN-VIETNAM JOINT STOCK COMPANY
TO: HSBC HONGKONG
BILL OF EXCHANGE
No: AK-6980 DATE FEB,11,2009 HANOI VIETNAM
For: USD 73,525
AT XXX SIGHT OF THIS FIRST OF BILL OF EXCHANGE (SECOND OF THE SAME TENOR AND DATE BEING UNPAID) PAY TO ORDER OF VIETNAM TECHNOLOGICAL AND COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
THE SUM OF: US DOLLARS SEVENTY THREE THOUSAND FIVE HUNDRED AND TWENTY FIVE ONLY./.
VALUE RECEIVED AND CHARGE THE SAME ACCOUNT OF: ARKSUN HONGKONG
DRAWN UNDER: HSBC HONGKONG
ARKSUN-VIETNAM JOINT STOCK COMPANY
TO: HSBC HONGKONG
Biểu số 2.10: Hối phiếu
(Nguồn: Công ty CP Arksun – Việt Nam)
2.2.4.1 Tài khoản sử dụng
Để quản lý nợ phải thu liên quan đến hoạt động tiêu thụ TP, kế toán sử dụng TK 131- Phải thu khách hàng. TK này được chi tiết cho từng khách hàng dựa vào mã của từng khách hàng.
Kết cấu của TK này như sau:
Bên Nợ: Số tiền phải thu khách hàng của số TP đã bán.
Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
Bên Có: Số tiền khách hàng đã trả nợ
Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng
Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng
TK này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể.
2.2.4.3 Quy trình hạch toán
a/ Hạch toán chi tiết
Khi nhận được Phiếu báo có (Biểu số 2.11, trang 44) của Ngân hàng về số tiền nhận được từ khách hàng, kế toán vào chứng từ nhận (Biểu 2.12, trang 45). Căn cứ vào chứng từ nhận kế toán vào SCT thanh toán với khách hàng. Với những khách hàng thường xuyên, kế toán mở SCT thanh toán với từng đối tượng khách hàng riêng (Biểu số 2.13, trang 46). Với những khách hàng không thường xuyên, kế toán tập hợp mở chung trên một SCT
Cùng với Phiếu báo có Công ty còn nhận được từ ngân hàng một phiếu báo nợ (Kiêm hóa đơn thu phí dịch vụ) thông báo về việc ghi nợ TK của Công ty cho các khoản phí và thuế.
Biểu số 2.11: Phiếu báo có
TECH COM BANK
NGÂN HÀNG TMCP KỸ THƯƠNG VIỆT NAM Theo công văn số 21208/CT/AC
TECHCOMBANK HOAN KIEM Cục thuế Hà Nội
PHIẾU BÁO CÓ Trang 1/1
Ngày 15 tháng 2 năm 2009
Kính gửi : CTY CO PHAN ARKSUN_VIETNAM Số tài khoản : 108.10117851.03.6
Địa chỉ : 164 TON DUC THANG STR., Loại tiền : USD
Mã số thuế : 0100112934 Loại tài khoản : TIEN GUI THANH TOAN
Mã số ID khách hàng: 10117851 Số bút toán hạch toán : FT0910600334
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Qúy khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung
Số tiền
Chuyển khoản
73,525
Tổng số tiền
73,525
Số tiền bằng chữ : Bẩy mươi ba nghìn năm trăm hai mươi lăm USD
Lập phiếu Kiểm soát Kế toán trưởng
(Nguồn: Công ty CP Arksun – Việt Nam)
Biểu số 2.12: Chứng từ nhận
ARKSUN (VIET NAM),.JSC
BANK RECEIPT VOUCHER
Voucher No: NH02051
Date: 15/02/2009
Received from:...........
Folio...............
Banker:..................
Naration:
Account No
Credit Iterms
Amount
RCVD from customer
USD 73,525
Thu tiền khách hàng trả.
Say: US Dollars seventy three thousand five
hundred and twenty five only ./.
Total
USD 73,525
Approved Accountant Checked by Made by
(Nguồn: Công ty CP Arksun – Việt Nam)
Biểu số 2.13: Sổ chi tiết thanh toán với người mua
Công ty CP Arksun – Việt Nam
SỔ CHI TIẾT THANH TOÁN VỚI NGƯỜI MUA
Tài khoản 131- phải thu của khách hàng
Đối tượng: ARKSUN HONG KONG
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/3/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
Số dư
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
0
12/02/2009
DT02004
12/02/2009
Phải thu Arksun HK
511
1.297.716.250
15/02/2009
NH02051
15/02/2009
Thu tiền hàng Arksun HK
112
1.297.716.250
01/03/2009
DT03001
01/03/2009
Phải thu Arksun HK
511
2.543.678.356
05/03/2009
NH03023
05/03/2009
Thu tiền hàng Arksun HK
112
1.734.657.578
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối kỳ
3.841.394.606
3.032.373.828
809.020.778
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Công ty CP Arksun – Việt Nam)
b/ Hạch toán tổng hợp
Việc hạch toán các khoản phải thu khách hàng được thực hiện vào cuối quý. Cuối quý, căn cứ vào các SCT thanh toán với người mua kế toán tiến hành vào Bảng kê số 11 (Biểu số 2.14, trang 47). Từ Bảng kê số 11, kế toán lên NKCT số 8. Từ đó vào sổ cái TK 131 (Biểu số 2.15, trang 48).
Biểu số 2.14: Bảng kê số 11
Công ty CP Arksun – Việt Nam
BẢNG KÊ SỐ 11
Phải thu khách hàng (TK 131)
Quí I năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Tên người mua
SD đầu kỳ
Ghi Nợ TK 131, ghi có các TK
Ghi có TK 131, ghi Nợ các TK
SD cuối kỳ
SD Nợ
SD Có
511
33311
Cộng Nợ TK 131
112
Cộng Có TK 131
SD Nợ
SD Có
1
CTy Minh Trí
0
204.678.890
20.467.890
225.146.780
225.146.780
225.146.780
0
2
Arksun HK
0
3.841.394.606
3.841.394.606
3.032.373.828
3.032.373.828
809.020.778
2
Shinko
0
1.752.653.354
1.752.653.354
1.752.653.354
1.752.653.354
0
.
...
...
...
...
...
...
...
...
...
....
14
Royal Robbin
1.345.622.656
4.578.577.768
4.578.577.768
3.434.546.234
3.434.546.234
1.144.031.534
15
Salawa
1.900.453.524
4.678.890.809
4.678.890.809
7.345.808.403
7.345.808.403
766.464.070
Cộng
25.312.011.456
1.329.327.989
34.571.191.806
304.247.429
34.875.439.235
34.793.129.293
34.793.129.293
24.064.993.409
Ngày 31 tháng 3 năm 2009
Người lập biểu Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
(Nguồn: Công ty CP Arksun – Việt Nam)
Biểu số 2.15: Sổ cái TK 131
Công ty CP Arksun – Việt Nam
SỔ CÁI TK 131
Quý I Năm 2009
Số dư đầu năm
Nợ
Có
23.982.683.467
Đơn vị tính: VNĐ
Có các TK đối ứng nợ với TK
Quý I
Quý II
Quý III
Quý IV
Cả năm
TK 511
34.571.191.806
TK 33311
304.247.429
Cộng số phát sinh Nợ
34.875.439.235
Cộng số phát sinh Có
34.793.129.293
Số dư cuối kỳ
Nợ
24.064.993.409
Có
Ngày 31 tháng 3 năm 2009.
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
(Nguồn: Công ty CP Arksun – Việt Nam)
2.3 Tổ chức hạch toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.
2.3.1 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.
Sản phẩm của Công ty cổ phần Arksun – Việt Nam là sản phẩm may mặc, doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, và là sản phẩm không chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế suất xuất khẩu của Công ty là 0%. Vì vậy sẽ không có khoản giảm trừ DT là thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Đối với khoản giảm giá hàng bán, Công ty sản xuất theo hợp đồng đã ký kết. Do đó, khi ký kết một hợp đồng sản xuất, đại diện Công ty là phó giám đốc kinh doanh sẽ xem xét có thể chấp nhận được mức giá mà bạn hàng đưa ra. Nếu thấy không có được mức lợi nhuận hợp lý, Công ty sẽ thương lượng với khách hàng để có thể có được mức giá phù hợp. Trong quá trình ký kết hợp đồng, Công ty sẽ có thể xem xét để giảm giá cho một số hợp đồng đối với những khách hàng lớn hoặc quen thuộc của Công ty. Khi đó, giá trên hợp đồng ký kết là giá được điều chỉnh giảm. Do đó, doanh nghiệp không hạch toán giảm giá hàng bán qua TK 532 mà được trừ trực tiếp vào doanh thu tiêu thụ.
2.3.2 Kế toán chi phí bán hàng.
CPBH là tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm và phục vụ qua trình tiêu thụ. CPBH có ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả tiêu thụ, ảnh hưởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty. Vì vậy, để công tác kế toán CPBH đạt hiệu quả cao đòi hỏi công tác quản lý CPBH phải được tổ chức chặt chẽ, hợp lý ngay từ khâu chứng từ ban đầu.
Chi phí bán hàng tại Công ty bao gồm: Chi phí vận chuyển hàng hóa, chi phí thuê kho bãi, chi phí lương nhân viên, chi phí làm thủ tục hải quan, chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng, chi phí tiếp khách phục vụ quá trình tiêu thụ sản phẩm, và một số chi phí khác.
2.3.2.1 Các chứng từ sử dụng
Hiện tại Công ty đang sử dụng các Chứng từ:
- Phiếu đề nghị,
- Phiếu xuất kho,
- Bảng thanh toán lương,
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Các phiếu chi, giấy báo nợ của Ngân hàng chi cho hoạt động bán hàng...
2.3.2.2 TK được sử dụng
Để hạch toán CPBH kế toán sử dụng TK 641 - Chi phí bán hàng
Kết cấu TK này như sau:
Bên Nợ: Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh
Bên Có: Kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh doanh
Không có số dư cuối kì
Để thuận tiện cho việc ghi sổ sách kế toán và giúp cho việc quản lí CPBH được chính xác TK này được chi tiết thành các tiểu khoản như sau:
TK 6411: Chi phí nhân viên
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6418: Chi phí bằng tiền khác
2.3.2.3 Quy trình hạch toán
a/ Hạch toán chi tiết
Hằng ngày, khi nhận được phiếu đề nghị thanh toán (Biểu số 2.16, trang 51) hoặc giấy tạm ứng kèm theo các hóa đơ
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31826.doc