MỤC LỤC Trang
LỜI MỞ ĐẦU 3
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ KINH DOANH ẢNH HƯỞNG ĐẾN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM INOX TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT 5
1.1.Đặc điểm kinh doanh và tổ chức ảnh hưởng đến hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH Tiến Đạt 5
1.1.1.Đặc điểm tình hình chung về Công ty TNHH Tiến Đạt. 5
1.1.2. Đặc điểm ngành nghề hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Tiến Đạt 6
1.1.2.1. Đặc điểm tổ chức kinh doanh 7
1.1.2.2. Chức năng và nhiệm vụ 7
1.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức quản lý của công ty TNHH Tiến Đạt 8
1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán của Công ty TNHH Tiến Đạt 10
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty TNHH Tiến Đạt 10
Quyền hạn, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán 10
1.2.2. Chế độ kế toán áp dụng 11
1. 2.3. Hình thức sổ kế toán 12
1.2.4. Phương pháp kế toán 14
1.2.5. Hệ thống tài khoản kế toán 14
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM INOX TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT. 17
2.1. Phương thức bán hàng 17
2.2.Kế toán tiêu thụ sản phẩm 18
2.2.1.Chứng từ sử dụng 19
2.2.2.Tài khoản sử dụng 19
2.2.3.Sổ sách sử dụng 20
2.2.4.Trình tự hạch toán 20
2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng. 38
2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 39
2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng. 39
2.4.1.1Chứng từ ban đầu 39
2.4.1.2Tài khoản sử dụng : 39
2.4.1.3.Trình tự ghi sổ 40
2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 43
2.4.2.1Chứng từ ban đầu. 43
2.4.2.2.Tài khoản sử dụng 43
2.4.2.3.Sổ kế toán sử dụng 44
2.4.2.4.Trình tự ghi sổ: 44
2.5. Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh 45
2.5.1.Tài khoản sử dụng 45
2.5.2. Phương pháp kế toán 45
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM INOX TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT 53
3.1. Nhận xét chung về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm inox tại Công ty TNHH Tiến Đạt 53
3.1.1. Những ưu điểm 54
3.1.2. Những nhược điểm 55
3.2. Những kiến nghị nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm inox. 56
KẾT LUẬN 64
65 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1911 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm inox tại Công ty TNHH Tiến Đạt, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho
Kế toán
Phê duyệt
Hợp đồng mua bán
Ghi sổ Lưu và bảo quản
Xuất hàng
Phiếu xuất kho
Sơ đồ 2.1: Quy trình xuất kho bán hàng
Tại công ty: khi phát sinh đơn đặt hàng mới, hơp đồng kinh tế mới trưởng phòng Kế hoạch - Kinh doanh sẽ thống nhất với phòng Tài chính - Kế toán để đảm bảo đủ số lượng và chất lượng của hàng hoá có trong đơn hàng và làm báo cáo trình lên giám đốc. Sau khi giám đốc phê duyệt sẽ phát lệnh giao hàng để xuất hàng cho người mua.
Kế toán tiến hành lập hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho, thủ kho căn cứ vào hoá đơn ghi số lượng hàng hoá xuất kho ở thẻ kho sau đó lại gửi lên cho phòng kế toán để kế toán mở sổ chi tiết cho từng loại hàng hoá và lập sổ nhập- xuất- tồn và lập sổ cái tài khoản 632.
Trong tháng 01/2009 công ty ký kết hợp đồng bán hàng cho Công ty TNHH kỹ thuật cơ điện lạnh Hoàng Gia với nội dung như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
--------*****--------
HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HOÁ
Số: 01-09/HĐMB-NHH
- Căn cứ Bộ luật dân sự 33/2005/QH của Quốc Hội ban hàng ngày 17/06/2005
- Căn cứ luật thương mại 36/2005/QH 11 ban hành ngày 27/06/2005
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên
Hôm nay, ngày 02 tháng 01 năm 2009. Đại diện hai bên gồm có:
BÊN MUA HÀNG:
CÔNG TY TNHH KĨ THUẬT CƠ ĐIỆN LẠNH HOÀNG GIA(BÊN A)
Địa chỉ: Nhật Tân – Tây Hồ – Hà Nội
Điện thoại:
Đại diện là: Ông Đinh Văn Hùng Chức vụ: Giám đốc
BÊN BÁN HÀNG: CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT (BÊN B)
Địa chỉ: 334 Lạc Trung- Hai Bà Trưng- Hà Nội
Điện thoại: :(84.4) 39875629 Fax: (84.4) 39875631
Mã số thuế: 0100744299
Tên tài khoản: Công ty TNHH Tiến Đạt
Số tài khoản: 12220331304013
Mở tại: Ngân hàng Techcombank – Chi nhánh Bắc Ninh.
Đại diện là: Ông Trần Văn Hưng Chức vụ: Giám đốc
Sau khi thoả thuận, hai bên nhất trí ký kết bản hợp đồng mua bán với các nội dung như sau:
ĐIỀU I: NỘI DUNG – QUY CÁCH VÀ GIÁ CẢ HÀNG HOÁ
Bên B bán cho bên A các mặt hàng theo danh mục dưới đây:
Số TT
Tên – Mã hàng
Quy cách kỹ thuật
Thuế suất GTGT
ĐVT
Số
lượng
Đơn giá
(đồng)
Thành tiền
(đồng)
1
ống CN 1,0 ly
KT: 22.2mmx1,0mm
10%
Kg
789
46.200
36.451.800
2
ống CN 1,2 ly
KT: 19.1mmx1,2mm
10%
Kg
623
46.200
28.782.600
3
ống CN 1,5 ly
KT: 19.1mmx1,5mm
10%
Kg
544
47.850
26.030.400
4
ống CN 0,7 ly
KT: 25.4mmx0,7 mm
10%
Kg
12
66.550
798.600
Tổng cộng
92.063.400
Số tiền bằng chữ: Chín hai triệu không trăm sáu ba nghìn bốn trăm đồng.
(Đơn giá trên đã bao gồm thuế GTGT)
ĐIỀU II: PHƯƠNG THỨC GIAO NHẬN HÀNG
Thời hạn giao hàng: bên B sẽ có trách nhiệm giao hàng cho bên A trong vòng 20 ngày từ khi ký hợp đồng.
Địa điểm giao hàng: Tại kho của công ty TNHH kĩ thuật cơ điện lạnh Hoàng Gia
Bên B sẽ chịu mọi chi phí vận chuyển để giao hàng cho bên A
ĐIỀU III: HÌNH THỨC THANH TOÁN (DÀNH CHO BÊN A)
Bên A sẽ thanh toán toàn bộ giá trị hợp đồng cho bên B trong vòng 10 ngày kể từ ngày nghiệm thu và bàn giao hàng.
Hình thức thanh toán: bằng tiền mặt, séc hoặc chuyển khoản.
ĐIỀU IV: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN BÁN (BAO GỒM CẢ BẢO HÀNH SẢN PHẨM)
- Đảm bảo mẫu mã, chất lượng sản phẩm theo quy cách - phẩm chất kỹ thuật đã trình bày ở trên.
- Giao hàng theo đúng thời hạn ghi trong hợp đồng.
- Bảo hành sản phẩm 12 tháng kể từ ngày hai bên bàn giao hàng hóa, đối với các lỗi kỹ thuật thuộc về nhà sản xuất. Bên B sẽ không bảo hành đối với những hư hỏng do thiên tai hoả hoạn, do tác động ngoại lực…
ĐIỀU V: TRÁCH NHIỆM CỦA BÊN MUA
Kiểm tra và nghiệm thu hàng do bên bán cung cấp
Thanh toán cho bên bán đúng theo điều khoản số V đã ghi trong hợp đồng
ĐIỀU VI: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trên hợp đồng. Trong quá trình thực hiện nếu các trở ngại, vướng mắc phát sinh hai bên phải gặp nhau bàn bạc giải quyết và thông báo cho nhau bằng văn bản. Khi cần điều chỉnh, bổ sung hợp đồng, hai bên sẽ lập các phụ lục phù hợp. Phụ lục được hai bên ký là một bộ phận không thể tách rời của hợp đồng này.
- Nếu một trong hai bên cố ý gây thiệt hại, bên đó phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và bồi thường thiệt hại do mình gây nên. Trong trường hợp hai bên không thể thoả thuận giải quyết các mâu thuẫn, vướng mắc phát sinh sẽ nhờ đến Toà án kinh tế TP Hà Nội để giải quyết. Khi đó mọi chi phí phát sinh sẽ do bên sai chịu.
- Hợp đồng này có giá trị pháp lý kể từ ngày ký, được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau
ĐẠI DIỆN BÊN A
GIÁM ĐỐC
ĐINH VĂN HÙNG
ĐẠI DIỆN BÊN B
GIÁM ĐỐC
TRẦN VĂN HƯNG
Căn cứ vào hợp đồng mua bán đã ký kết, kế toán viết hoá đơn GTGT giao cho bên mua hàng và phiếu xuất kho.
Mẫu số 01-GTKT- 3LL
CD/2008B
0000056
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 22 tháng 01 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Tiến Đạt
Địa chỉ :334 Lạc Trung – Hai Bà Trưng - Hà Nội
Số tài khoản :
0
1
0
0
7
4
4
2
9
9
Điện thoại : Mã số:
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH kĩ thuật cơ điện lạnh Hoàng Gia
Địa chỉ : Nhật Tân – Tây Hồ – Hà Nội
Số tài khoản :
0
1
0
1
5
2
8
8
5
4
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số:
STT
Mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
ống CN 1,0 ly
Kg
789
42.000
33.138.000
2
ống CN 1,2 ly
Kg
623
42.000
26.166.000
3
ống CN 1,5 ly
Kg
544
43.500
23.664.000
4
ống CN 0,7 ly
Kg
12
60.500
726.000
Cộng tiền hàng hoá, dịch vụ
83,694.000
Thuế suất thuế GTGT: 10%
8.369.400
Tổng cộng tiền thanh toán
92.063.400
Số tiền viết bằng chữ : Chín mươi hai triệu không trăm sáu ba nghìn bốn trăm đồng
Biểu 2.1:Hóa đơn giá trị gia tăng (khi bán hàng)
Hóa đơn GTGT được lập thành 3 liên: Liên 1 lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 chuyển cho kế toán ghi sổ và lưu.
Khi xuất hàng, thủ kho ghi số lượng hàng xuất vào phiếu xuất kho, sau đó ký và giao liên 3 cho người nhận hàng, liên 2 giữ lại để ghi vào thẻ kho và chuyển cho kế toán.
Mẫu số 02-VTQĐ số: 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Đơn vị: Công ty TNHH Tiến Đạt
Địa chi: 334- Lạc Trung – Hai Bà Trưng – HN
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 22/01/2009
Số : 05/2009
Họ tên người mua hàng:
Đơn vị: Công ty TNHH kĩ thuật cơ điện lạnh Hoàng Gia
Địa chỉ : Nhật Tân – Tây Hồ – Hà Nội
Nội dung: Xuất bán
TK nợ: 1312-Phải thu khách hàng
Theo hoá đơn số 0000056 ngày 22/01/2009 của Công ty TNHH Tiến Đạt
Mã kho
Mặt hàng
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
460
ống CN 1,0 ly
Kg
789
33.500
26.431.500
460
ống CN 1,2 ly
Kg
623
33.500
20.870.500
460
ống CN 1,5 ly
Kg
544
33.248
18.086.912
460
ống CN 0,7 ly
Kg
12
51.714
620.568
Cộng tiền hàng
66.009.480
- Tổng số tiền (bằng chữ): Sáu mươi sáu triệu không trăm linh chín nghìn bốn trăm tám mươi đồng.
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Biểu 2.2:Phiếu xuất kho(bán hàng)
Căn cứ vào phiếu xuất kho, thủ kho phản ánh số liệu vào thẻ kho cho từng mặt hàng để theo dõi số lượng hàng nhập - xuất - tồn.
Công ty TNHH Tiến Đạt
334 Lạc Trung – Hai Bà Trưng - Hà Nội
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/01/2009
Tờ số: 01
Tên, nhãn hiệu, quy cách hàng hoá: ống CN 1,0 ly
Đơn vị tính: Kg
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ngày nhậpxuất
Số lượng
Ký
xác nhận
SH
NT
Nhập
Xuất
Tồn
A
B
C
D
E
1
2
3
4
Tồn đầu tháng
334
1
03/01
Nhập kho
03/01
3748
2
22/01
Xuất kho
22/01
789
Cộng số phát sinh
3748
789
Tồn cuối tháng
3293
Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Ngày…31….tháng…01…năm 2009
Thủ kho
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Biểu 2.3:Thẻ kho
Tương tự thủ kho lập thẻ kho cho các mặt hàng :ống 1,2 ly ,ống 1,5ly ;1,7 ly…
Kế toán nhận được phiếu xuất kho từ thủ kho thì tiến hành nhập số liệu vào phần mềm.
Tại phòng kế toán: Căn cứ vào các chứng từ mà thủ kho gửi lên, kế toán sẽ mở sổ chi tiết cho từng loại hàng hoá. Sổ này khác với thẻ kho là theo dõi cả về mặt giá trị.
Trên phần mềm, kế toán vào phân hệ quản lý phân phối, chọn mục kế toán hàng tồn kho và chọn báo cáo hàng tồn kho để vào sổ chi tiết hàng hóa
Công ty TNHH Tiến Đạt
334 Lạc Trung – Hai Bà Trưng - Hà Nội
SỔ CHI TIẾT HÀNG HOÁ
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/2009
Hàng hoá: ống CN 1,0 ly
Đơn vị tính: Kg
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
SH
NT
SL
TT
SL
TT
SL
TT
Tồn đầu tháng
32.500
334
10.855.000
PN01/09
03/01
Nhập kho
33.500
3748
125.558.000
PX01/09
22/01
Xuất kho
32500
334
10.855.000
33.500
455
15.242.500
Cộng số phát sinh
3748
125.558.000
789
26.097.500
Tồn cuối tháng
3293
110.315.500
- Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang…
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Ngày…31….tháng…01….năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2.4:Sổ chi tiết hàng hóa
Tương tự, kế toán mở sổ chi tiết hàng hóa cho các mặt hàng ống inox 1,2 ly; 1,5 ly; 0,7 ly
Hàng tháng, kế toán theo dõi giá trị hàng nhập, xuất, tồn trên bảng tổng hợp nhập- xuất- tồn. Trên phần mềm, kế toán vào phân hệ quản lý phân phối, chọn mục kế toán hàng tồn kho, sau đó chọn báo cáo hàng tồn kho và chọn báo cáo tổng hợp nhập, xuất, tồn.
BẢNG TỔNG HỢP NHẬP - XUẤT - TỒN HÀNG HOÁ
Kho 460-Bắc Ninh
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/2009
STT
Tên hàng hoá
Số tiền
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
1
2
3
4
ống CN 1,0 ly
Ống CN 1,2 ly
Ống CN 1,5 ly
Ống CN 0,7 ly
10.855.000
3.862.320
9.655.800
0
125.558.000
104.138.100
208.351.917
620.568
26.097.500
20.870.500
18.086.912
620.568
110.315.500
87.129.920
199.920.805
0
Tổng
24.373.120
438.668.585
66.009.480
397.032.225
Ngày…31..tháng….01.năm 2009
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Biểu 2. 5: Bảng tổng hợp Nhập - xuất - tồn
Ngày 23/1,Công ty nhận được giấy báo Có của ngân hàng: công ty TNHH kĩ thuật cơ điện lạnh Hoàng Gia đã thanh toán đủ số tiền hàng bằng chuyển khoản :
GIẤY BÁO CÓ
Ngày 23/01/2009
giờ in: 15:00 PM
Kính gửi: Công ty TNHH Tiến Đạt
Địa chỉ: 334_ Lạc Trung- Hai Bà Trưng - Hà Nội
Mã số thuế: 0100744299
Số ID khách hàng: 12220331304013
Chúng tôi xin thông báo đã ghi có tài khoản của Quý khách số tiền theo chi tiết sau:
Nội dung
Số tiền
Chuyển khoản
92.063.400
Tổng số tiền
92.063.400
Số tiền bằng chữ:Chín mươi hai triệu không trăm sáu ba nghìn bốn trăm đồng
Trích yếu: Công ty TNHH kĩ thuật cơ điện lạnh Hoàng Gia thanh toán tiền mua hàng
Lập phiếu
Kiểm soát
Kế toán trưởng
Biểu số 2.6: Giấy báo có
Trên phần mềm, kế toán vào phân hệ kế toán tổng hợp, chọn kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, sau đó chọn cập nhật số liệu và chọn giấy báo Có (thu) ngân hàng và tiến hành cập nhật số liệu vào phần mềm.
2.2.4.2.Bán lẻ
Công ty bán lẻ sản phẩm tại các cửa hàng bán lẻ,người bán vừa bán hàng vừa thu tiền trực tiếp của khách hàng.Kế toán bán hàng ghi hóa đơn GTGT
Mẫu số 01-GTKT- 3LL
CD/2008B
0000055
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3
Ngày 18 tháng 01 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Tiến Đạt
Địa chỉ :334 Lạc Trung – Hai Bà Trưng - Hà Nội
Số tài khoản :
0
1
0
0
7
4
4
2
9
9
Điện thoại : Mã số:
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị : Công ty TNHH dịch vụ đầu tư thương mại Long Hải
Địa chỉ : 68 Nguyễn Đức Cảnh- Tương Mai- Hoàng Mai_ Hà Nội
Số tài khoản :
0
1
0
1
1
5
2
8
3
4
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số:
TT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Hộp D 25 x 25 x 0,8
Kg
329
34.091
11.215.939
Cộng tiền hàng hoá, dịch vụ
11.215.939
Thuế suất thuế GTGT: 10%
1.121.593
Tổng cộng tiền thanh toán
12.337.532
Số tiền viết bằng chữ : Mười hai triệu ba trăm ba mươi bảy nghìn năm trăm ba mươi hai đồng
Biểu số 2.7: Hoá đơn giá trị gia tăng
Công ty TNHH Tiến Đạt
Số phiếu:
Tài khoản:11111
Tài khoản ĐƯ:1312
334 Lạc Trung – Hai Bà Trưng– Hà Nội
PHIẾU THU
Ngày 18 tháng 01 năm 2009
Người nộp: Công ty TNHH dịch vụ đầu tư thương mại Long Hải
Địa chỉ : 68 Nguyễn Đức Cảnh- Tương Mai- Hoàng Mai_ Hà Nội
Lý do nộp: Thu tiền bán hàng.
Số tiền: 12.337.532
Bằng chữ: Mười hai triệu ba trăm ba mươi bảy nghìn năm trăm ba mươi hai đồng
Kèm theo: .....Chứng từ gốc.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Biểu 2.8:Phiếu thu tiền bán hàng
Nhân viên bán hàng mở thẻ quầy để theo dõi hàng nhập và bán trong ngày:
THẺ QUẦY HÀNG
Ngày lập thẻ:01/01/2009
Tên hàng:Hộp inox
Quy cách: D25x25x0,8
Đơn vị tính:kg
Đơn giá:20.000 đồng
Ngày tháng
Tên người bán hàng
Tồn đầu ngày
Nhập từ kho trong ngày
Cộng
Xuất bán
Tồn cuối ngày
Lượng
Tiền
A
B
1
2
3=1+2
4
5
6
18/01
Trần Thị Yến
120
400
520
329
12.337.532
191
Cộng
Biểu số 2.9:Thẻ quầy hàng
Kế toán tiến hành mở sổ cái tài khoản 632.
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2009
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Số hiệu tài khoản: 632
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
18/01
0000055
18/01
Bán lẻ
156
6.580.000
22/01
0000056
22/01
Bán hàng cho công ty TNHH kĩ thuật cơ điện lạnh Hoàng Gia
156
66.009.480
……..
………...
…….
…………………………..
…….
…………….
…………….
31/01
31/01
K/c GVHB để xác định kết quả
911
72.589.480
Cộng phát sinh
72.589.480
72.589.480
Dư cuối tháng
Biểu 2. 10: Sổ cái tài khoản 632
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2009
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu tài khoản: 511
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
……..
………...
…….
…………………………..
…….
…………….
…………….
18/01
0000055
18/01
Bán hàng cho cty TNHH đầu tư dịch vụ thương mại Long Hải
111
11.215.939
22/01
0000056
22/01
Bán hàng cho công ty TNHH kĩ thuật cơ điện lạnh Hoàng Gia
131
83,694.000
……..
………...
…….
…………………………..
…….
…………….
…………….
31/01
K/c doanh thu BH và CCDV để xác định kết quả
911
94.909.939
Cộng phát sinh
94.909.939
94.909.939
Dư cuối tháng
Biểu số 2.11: Sổ cái tài khoản 511
2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng.
Các mặt hàng của Công ty đều không phải thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt, mặt khác trong kỳ lại không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu ( mà nếu có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu thì công ty thực hiện bút toán đỏ ngay trên tài khoản 511). Bởi vậy doanh thu thuần trong kỳ được xác định chính là doanh thu bán hàng thu được.
Là một công ty thương mại thì việc ghi giảm doanh thu là không thể tránh khỏi. Trong trường hợp như vậy thì công ty cũng không sử dụng các TK 531, TK 532 mà ghi bút toán đỏ trên TK 511.
2.4. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.4.1. Kế toán chi phí bán hàng.
Khi phát sinh các khoản chi phí bán hàng phòng kinh doanh cần tập hợp đầy đủ các chứng từ chứng minh các khoản chi đó là có thực, hợp lý để kế toán có căn cứ tập hợp chi phí bán hàng.
2.4.1.1Chứng từ ban đầu
Để kế toán chi phí bán hàng, cần căn cứ trên Phiếu chi tiền mặt, giấy báo nợ của ngân hàng, chứng từ vận chuyển, hoá đơn thanh toán của các dịch vụ mua ngoài, bảng tính lương và BHXH, BHYT, KPCĐ….
2.4.1.2Tài khoản sử dụng :
Kế toán sử dụng TK 641 để tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ bao gồm:
- Chi phí nhân viên: Bao gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng, vận chuyển và bảo quản hàng hoá.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao nhà kho, cửa hàng, ô tô chở hàng…
– Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm chi phí thuê vận chuyển hàng, thuê bãi…
- Chi phí bằng tiền khác
*Quy trình duyệt chi:
Kế toán thanh toán
Thủ quỹ
Nhân viên
Giám đốc
Ghi sổ
Thanh
toán
hóa đơn
chứng từ
Tạm ứng
Sơ đố 2.2:Quy trình duyệt chi
Nhân viên công ty tạm ứng tiền mua hàng hóa,sau đó mang hóa đơn chứng từ về trình giám đốc.Giám đốc xem xét, nếu duyệt thì nhân viên làm thủ tục và thanh toán với thủ quỹ. Thủ quỹ chuyển hóa đơn cho kế toán ghi sổ. Nếu giám đốc không duyệt thì nhân viên phải hoàn ứng.
2.4.1.3.Trình tự ghi sổ
Từ các chứng từ gốc phản ánh các khoản chi phí phát sinh liên quan đến chi phí bán hàng, kế toán lập bảng kê chi tiền mặt, Bảng kê chi tiền gửi ngân hàng từ đó kế toán ghi vào sổ nhật ký chung, lập sổ cái TK 641.
Trong tháng 01 năm 2009, tại Công ty TNHH Tiến Đạt có chi phí bán hàng phát sinh như sau:
*Chi phí lương phải trả cho bộ phận bán hàng là 10.278.000
*Chi phí vận chuyển phải trả cho công ty TNHH Anh Hương linh theo hoá đơn giá trị gia tăng
Mẫu số 01-GTKT- 3LL
DG/2008B
0012076
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao khách hàng
Ngày 22 tháng 01 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Anh Hương Linh
0
1
0
2
2
4
0
8
5
5
Địa chỉ : 245 Cầu Giấy – Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại : Mã số:
Họ tên người mua hàng :
Tên đơn vị: Công ty TNHH Tiến Đạt
Địa chỉ : 334 Lạc Trung – Hai Bà Trưng– Hà Nội
Số tài khoản :
0
1
0
0
7
4
4
2
9
9
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số:
TT
Tên hàng hoá
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
1
Cước vận chuyển hàng hoá
3.000.000
Cộng tiền hàng hoá, dịch vụ
3.000.000
Thuế suất thuế GTGT: 5%
150.000
Tổng cộng tiền thanh toán
3.150.000
Số tiền viết bằng chữ : Ba triệu một trăm năm mươi nghìn đồng.
Biếu số 2.12: Hoá đơn giá trị gia tăng
Căn cứ vào hoá đơn, kế toán tiến hành viết phiếu chi thanh toán tiền cho nhà cung cấp dịch vụ
Mẫu số 02-VTQĐ số: 15/2006/QĐ -BTC Ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính
Công ty TNHH Tiến Đạt
334 Lạc Trung – Hai Bà Trưng– Hà Nội
Quyển số: 01
Số: 24
Nợ: 641
Có: 111
PHIẾU CHI
Ngày 22 tháng 01 năm 2009
Họ tên người nhận tiền: Anh Hoàng
Địa chỉ: Công ty TNHH Anh Hương Linh
Lý do chi: Chi tiền vận chuyển hàng
Số tiền: 3.150.000
Viết bằng chữ: Ba triệu một trăm năm mươi nghìn đồng
Kèm theo: ........ Chứng từ gốc.
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên)
Biểu số 2.13: Phiếu chi
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí bán hàng
Số hiệu tài khoản: 641
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
……..
………..
……..
…………………………..
…….
…………….
……………
22/01
PC 24
22/01
Chi vận chuyển hàng hoá
111
3,000,000
……..
………..
……..
…………………………..
…….
…………….
……………
31/12
31/12
Lương phải trả
334
10.278.000
31/12
31/12
K/c CPBH để xác định kết quả
911
13.278.000
Cộng phát sinh
.13.278.000
13.278.000
Dư cuối tháng
Biểu 2.14:Sổ cái tài khoản 641
2.4.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.4.2.1Chứng từ ban đầu.
Để kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp , cần căn cứ trên Phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng, bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương và các chứng từ khác có liên quan.
2.4.2.2.Tài khoản sử dụng.
TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp để theo dõi chi tiết các khoản chi phí quản lý phát sinh hàng ngày bao gồm
- Chi phí nhân viên quản lý: chi phí lương và các khoản trích theo lương của ban Giám đốc, nhân viên quản lý các phòng.
- Chi phí vật liệu quản lý: văn phòng phẩm,..
- Chi phí khấu hao TSCĐ: Văn phòng làm việc của các phòng ban trong công ty, phần mềm kế toán, hệ thống máy tính sử dụng cho quản lý doanh nghiệp, …
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: tiền điện, tiền nước, tiền dịch vụ internet, dịch vụ sử dụng các tài liệu kỹ thuật, …
_ Chi phí khác.
2.4.2.3.Sổ kế toán sử dụng:
Sổ nhật ký chung
Sổ cái TK 642.
2.4.2.4.Trình tự ghi sổ:
Tương tự chi phí bán hàng, kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp cũng căn cứ các chứng từ gốc kế toán lập Bảng kê chi tiền mặt, Bảng kê chi tiền gửi ngân hàng, Bảng phân bổ lương và các khoản trích theo lương,….. và kế toán căn cứ vào các bảng đó ghi vào nhật ký chung và lập sổ cái TK 642
EVN Telecom
HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT)
Telecommunication service invoice (VAT)
Ngày 18 tháng 01 năm 2009 AS/2008T
0254235
Đơn vị bán: Công ty điện lực thành phố Hà Nội MST:0100101114
Địa chỉ: 69 Đinh Tiên Hoàng – Q.Hoàn Kiếm – Hà Nội
Số tài khoản: 1500415000004
Người mua hàng: Công ty TNHH Tiến Đạt
Địa chỉ: 334 Lạc Trung – Hai Bà Trưng– Hà Nội
Mã khách:
STT
Dịch vụ sử dụng
Tiền dịch vụ
Thuế suất GTGT
Tiền thuế GTGT
Tổng cộng
……
……………
…………
…………
……………
………….
……
……………
…………
…………
……………
………….
Tổng cộng
3.484.599
10%
348.460
3.833.059
Số tiền bằng chữ: Ba triệu tám trăm ba mươi ba nghìn đồng không trăm năm chín đồng
Biểu số 2.15:Hoá đơn dịch vụ viễn thông
Công ty đã thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu chi số 25
*Chi phí tiền lương phải trả cho bộ phận quản lý DN là :5.140.000
SỔ CÁI
Tháng 01 năm 2009
Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp
Số hiệu tài khoản: 642
Ngày tháng
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
…….
…..
……..
………………
…….
…………
………
12/01
PC 25
12/01
Chi phí điện thoại
111
3.484.599
…….
…..
……..
………………
…….
…………
……….
31/12
31/12
Lương phải trả
334
5.140.000
31/12
31/12
K/c CPBH để xác định kết quả
911
…………
8.624.599
Cộng phát sinh
8.624.599
8.624.599
Dư cuối tháng
Biểu số 2.16: Sổ cái tài khoản 642
2.5. Hạch toán kế toán xác định kết quả kinh doanh.
2.5.1.Tài khoản sử dụng:
Để hạch toán xác định kết quả bán hàng kế toán sử dụng tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh và TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối để xác định lãi (hoặc lỗ) của quá trình bán hàng.
2.5.2. Phương pháp kế toán:
Kế toán tổng hợp căn cứ vào số liệu do kế toán bán hàng và kế toán tập hợp chi phí chuyển sang để kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
TK 911
Giá vốn hàng bán Doanh thu bán hàng
Chi phí bán hàng
Chi phí QLDN
Kết quả bán hàng
=
Doanh thu thuần
-
Giá vốn hàng bán
-
Chi phí bán hàng
-
Chi phí quản lý doanh nghiệp
= 4.909.939 – 72.589.480 – 21.902.599
= 17.860
Số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính phải nộp:
Số thuế TNDN
=
Kết quả bán hàng
*
25%
= 17.860 * 25%
= 04.465
BÁO CÁO KẾT QUẢ TIÊU THỤ
Tháng 01 năm 2009
ĐVT: đồng
Chỉ tiêu
Năm 2009
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
94.909.939
2.Doanh thu thuần
94.909.939
3. Giá vốn hàng bán
72.589.480
4. Lợi nhận gộp
22.320.459
5. Chi phí bán hàng và chi phí QLDN
21.902.599
6. Lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
417.860
7. Thuế thu nhập doanh nghiệp
104.465
8. Lợi nhuận sau thuế
313.395
Biếu số 2.17: Kết quả hoạt động kinh doanh
Hàng ngày,khi kế toán cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, phần mềm sẽ tự động chuyển các nghiệp vụ đó vào sổ nhật ký chung. Để theo dõi sổ nhật ký chung trên phần mềm, kế toán chọn phân hệ kế toán tổng hợp, vào mục sổ kế toán theo hình thức nhật ký chung và chọn sổ nhật ký chung
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 01năm 2009
Đơn vị tính: đồng
Ngày tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tài khoản
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
18/01
18/01
Xuất kho cho quầy bán lẻ
156(q)
8.000.000
156(K)
8.000.000
18/01
18/01
Xuất hàng bán cho cty Long Hải
632
6.580.000
156(q)
6.580.000
18/01
0000055
18/01
Cty Long Hải thanh toán ngay
111
12.337.532
511
11215939
333
1.121.593
18/01
PC 24
18/01
642
3.484.599
133
348.460
111
3.833.059
22/01
Xuất kho hàng bán
632
66.009.480
156
66.009.480
22/01
0000056
22/01
Bán hàng cho cty Hoàng Gia
131
92.063.400
511
83.694.000
333
8.369.400
22/01
PC 25
22/01
Trả cước vận chuyển
641
3.000.000
133
150.000
111
3.150.000
Số trang trước chuyển sang
191.973.471
191.973.471
23/01
BC
23/01
Cty Hoàng Gia trả tiền hàng bằng CK
112
92.063.400
131
92.063.400
31/01
Tính tiền lương bộ phận BH
641
10.278.000
334
10.278.000
31/01
Tính tiền lương bộ phận QL
642
5.140.000
334
5.140.000
31/01
K/C doanh thu bán hàng
511
94.909.939
911
94.909.939
31/01
K/C GVHB
911
72.589.480
632
72.589.480
31/01
K/C CP bán hàng
911
13.278.000
641
13.278.000
31/01
K/C CP QLDN
911
8.624.599
642
8.624.599
31/01
K/C thuế
333
498.460
133
498.460
31/01
K/C CP thuế TNDN
911
104.465
821
104.465
31/01
Xác định KQKD
911
313.395
421
313.395
Cộng
489.773.209
489.773.209
Ngày mở sổ: 01/01/2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Ngày… tháng… năm 2009
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
CHƯƠNG III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM INOX TẠI CÔNG TY TNHH TIẾN ĐẠT
3.1. Nhận xét chung về hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm inox tại Công ty TNHH Tiến Đạt
Là một công ty hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, vì vậy vấn đề bán hàng là một vấn đề then chốt, chủ yếu và luôn được chú trọng. Trong điều kiện hiện nay các doanh nghiệp đang phải đứng trước nhiều khó khăn, thử thách của nền kinh tế mở, họ phải đứng trước nhiều vấn đề như: cạnh tranh về giá cả, về chất lượng sản phẩm, quan tâm về chính sách quản lý vĩ mô của nhà nước và đặc biệt là khi những yêu cầu của người tiêu dùng ngày càng cao. Do đó lợi nhuận cao và an toàn trong kinh doanh luôn là mục đích hàng đầu của bất kỳ doanh nghiệp nào. Để đạt được mục t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25879.doc