Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai

Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty là cung cấp vận chuyển hành khách công cộng bằng xe Taxi nên toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ được tập hợp vào bên Nợ TK 154, sau đó cuối kỳ sẽ kết chuyển toàn bộ chi phí vào TK 632 để xác định giá vốn hàng bán.

Ví dụ: Khoản mục lương Lái xe taxi

 Ngày 30 tháng 6 năm 2008, sau một ca kinh doanh(24h), tại thời điểm giao ca, checker kiểm tra các thông số trên đồng hồ tính tiền. Sau khi kiểm tra xong, nếu không thấy có dấu hiệu gian lận, checker lập báo cáo checker.

 

doc52 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1165 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hế độ và chuẩn mực kế toán hiện hành, có chức năng và nhiệm vụ sau: Kế toán trưởng kiêm phó giám đốc điều hành công việc chung, tổ chức công tác kế toán cho phù hợp với yêu cầu quản lý, chịu trách nhiệm về tính trung thực và pháp lý của báo cáo tài chính. Kế toán tổng hợp phụ trách phần hành TSCĐ, thuế, tập hợp chi phí, tính giá thành, phần hành kế toán tổng hợp và lập báo cáo tài chính, kế toán tổng hợp có những nhiệm vụ sau: Theo dõi số lượng, chất lượng, giá trị, tình hình tăng giảm của từng TSCĐ trong toàn công ty theo các tiêu chí quy định của pháp lệnh kế toán. Lưu trữ và bảo quản đầy đủ chứng từ, hồ sơ của tình hình tăng giảm TSCĐ, thẻ TSCĐ, sổ chi tiết theo dõi TSCĐ. Tính toán đầy đủ, chính xác số thuế đầu vào, đầu ra và số thuế phải nộp trong kỳ của hoạt động cung cấp dịch vụ. Nộp thuế và thực hiện các nghĩa vụ tài chính khác theo đúng thời gian và quy định của Nhà nước. Tập hợp đúng , đủ, chính xác mọi chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ như: Tập hợp chi phí sản xuất kinh doanh dở dang từ đó xác định được giá vốn hàng bán của việc cung cấp dịch vụ, tập hợp chi phí quản lý doanh nghiệp. Kiểm tra, đối chiếu số liệu một cách tổng hợp, phát hiện và điều chỉnh kịp thời khi phát hiện sai sót. Đảm bảo tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ và sử dụng các phương pháp hạch toán kế toán hợp lý. Lập báo cáo tài chính định kỳ hàng quý gửi cơ quan chức năng theo đúng quy định, lập định kỳ hàng tháng gửi cho Hội đồng quản trị. Có thể lập đột xuất khi cơ quan tài chính, Hội đồng quản trị hay kế toán trưởng yêu cầu. Kiểm tra nghiệp vụ hạch toán các phần hành kế toán trong kỳ, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực về số liệu mà mình cung cấp hay những công việc mà kế toán trưởng giao cho. Thủ quỹ: Hàng ngày thủ quỹ phải đối chiếu với Checker và thu ngân về doanh thu của ngày hôm trước. Vào sổ quỹ, tính số dư quỹ tiền mặt hàng ngày và so với kế toán tiền mặt. Thu chi tiền mặt theo chứng từ thu chi khi đã có đầy đủ thủ tục hợp lý, có đủ chữ ký của kế toán trưởng, giám đốc Thủ quỹ còn có trách nhiệm báo cáo với kế toán trưởng và kế toán tổng hợp về tình hình tồn quỹ để kế toán tổng hợp đối chiếu số liệu với các phần hành liên quan. Qua đó, kế toán trưởng cũng biết được lượng tiền mặt hiện có trong quỹ để có những quyết định phù hợp. Kế toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, công nợ, lương và phân bổ lương. Hàng ngày sau khi kiểm tra lại bảng báo cáo doanh thu và báo cáo checker kế toán tiến hành viết phiếu thu, phiếu chi. Theo dõi thường xuyên mọi hoạt động thu chi của quỹ tiền mặt, tiến hành các thủ tục thu chi như viết phiếu thu, chi cho các hoạt động khác như tạm ứng, thanh toán tạm ứng sau khi có các chứng từ hợp lệ. Cập nhật các chứng từ, sổ chi tiết các tài khoản liên quan hàng ngày vào máy tính. Do đặc thù kinh doanh của công ty nên phát sinh thu chi qua ngân hàng không nhiều, kế toán theo dõi số tiền gửi, hay các khoản lãi vay ngân hàng phát sinh. Kiểm tra theo dõi, mở sổ và thanh toán những chứng từ liên quan đến các hoạt động mua bán có phát sinh các khoản thu chi, phải trả trong quá trình kinh doanh của công ty theo đúng quy định của công ty và pháp lệnh kế toán. Kế toán còn phải theo dõi các khoản phải thu của lái xe như nộp tiền tạm ứng hay các giấy báo nợ. Mở sổ chi tiết theo dõi công nợ của từng khách hàng, nhà cung cấpSố dư công nợ phải được xác định theo từng thời điểm và thời gian cụ thể. Hàng ngày, kế toán theo dõi, kiểm tra đầy đủ số tiền lương của lái xe. Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ như bảng chấm công . kế toán tính toán đúng số tiền lương, BHXH phải trả cho nhân viên hay BHYT, KFCĐ phải thu từ lương theo đúng chế độ quy định của Nhà nước. Toàn bộ nhân viên trong phòng kế toán chịu sự lãnh đạo trực tiếp của kế toán trưởng. Mỗi bộ phận đều có nhiệm vụ rất riêng song tất cả đều có mối quan hệ chặt chẽ với nhau trong phạm vi, chức năng quyền hạn của mình. Bộ máy kế toán công ty được tổ chức theo Sơ đồ 03 Phó giám đốc kiêm toán trưởng Kế toán viên - Tiền mặt - TGNH - Công nợ - Lương Kế toán tổng hợp -TSCĐ -Giá thành -Lập báo cáo tài chính Thủ quỹ Ghi chú Quan hệ chỉ đạo Quan hệ phối hợp Sơ đồ 03: Tổ chức bộ máy kế toán Công ty PHẦN II THỰC TẾ TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY 2.1. Hạch toán giá vốn hàng bán Công ty thuộc loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ. Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty là cung cấp vận chuyển hành khách công cộng bằng xe Taxi nên toàn bộ chi phí phát sinh trong quá trình cung cấp dịch vụ được tập hợp vào bên Nợ TK 154, sau đó cuối kỳ sẽ kết chuyển toàn bộ chi phí vào TK 632 để xác định giá vốn hàng bán. Ví dụ: Khoản mục lương Lái xe taxi Ngày 30 tháng 6 năm 2008, sau một ca kinh doanh(24h), tại thời điểm giao ca, checker kiểm tra các thông số trên đồng hồ tính tiền. Sau khi kiểm tra xong, nếu không thấy có dấu hiệu gian lận, checker lập báo cáo checker. Biểu 01. Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Tổ 8 - Định Công - Hoàng Mai - HN BÁO CÁO CHECKER Ngày 29 tháng 6 năm 2008 Số xe Họ và tên (1) (2) (3) Km cộng dồn Doanh thu Km trong xe SM01 SM02 SM03 Nguyễn Văn Tuấn Trần Văn Quân Phạm Minh Anh 59,5 62,850,5 156178143 13 18 11 7.564 56.321 45.284 650.000 780.000 405.000 126.724 159.429 97.458 Tổng cộng 65.172.000 Checker Căn cứ vào báo cáo checker,lái xe viết phiếu nộp tiền Taxi nộp tiền cho thu ngân Biểu 02. Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Tổ 8 - Định Công - Hoàng Mai - HN Số: 00189 PHIẾU NỘP TIỀN TAXI MNV: 445 Tên lái xe: Nguyễn Văn Tuấn Xe: 01 Ca: Ngày 29 tháng 6 năm 2008 Giờ giao xe: Tổng số tiền nộp: 650.000 đồng (Bằng chữ: Sáu trăm năm mươi ngàn đồng) Trả cho lái xe: 50% Số tiền: 325.000 đồng Số tiền phải nộp: 325.000 đồng(Ba trăm hai mươi lăm ngàn đồng) Checker Lái xe Thu ngân Kế toán Các phiếu nộp tiền khác viết tương tự. Căn cứ vào báo cáo checker, phiếu nộp tiền taxi, thu ngân lập bảng báo cáo doanh thu. Biểu 03. Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Tổ 8 - Định Công - Hoàng Mai - HN BẢNG BÁO CÁO DOANH THU Ngày 29 tháng 6 năm 2008 ĐVT:VNĐ Số xe Họ và tên Doanh thu Lương khoán Thực thu Ký tên SM01 SM02 SM03 NguyễnVăn Tuấn Trần Văn Quân Phạm Minh Anh 650.000 780.000 405.000 325.000 390.000 182.250 325.000 390.000 222.750 Tổng cộng 65.172.000 28.793.500 36.378.500 Cheker Kế toán Thu ngân Từ các chứng từ như báo cáo checker, báo cáo doanh thu kế toán định khoản và viết phiếu chi số tiền lương khoán (thực chất đây là số tiền trả cho lái xe) Nợ TK 141 : 28.793.500 Có TK 1111: 28.793.500 gBiểu 04 Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Tổ 8 - Định Công - Hoàng Mai - HN Mẫu số 02 Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT Ngày 01-11-1995 của Bộ tài chính PHIẾU CHI Quyển số: 24 Số chứng từ: 1125 Ngày 30/6/2008 TK ghi Số tiền 141 28.793.500 Họ tên: Nguyễn Thị Bình Đơn vị: Thu ngân Lý do: Tạm ứng lương lái xe taxi ngày 29/6/2008. Số tiền: 28.793.500 Viết bằng chữ: Hai mươi tám triệu, bảy trăm chín mươi ba ngàn, năm trăm đồng./. Kèm theo: 02 chứng từ. Ngày 30 tháng 6 năm 2008. Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nhận Kế toán căn cứ vào phiếu chi (Phiếu chi 1125) hoàn ứng tiền lương lái xe. Kế toán định khoản: Nợ TK 154 : 28.793.500 Có TK 141: 28.793.500 và nhập số liệu vào máy bằng phiếu kế toán khác HU31, số liệu sẽ được chuyển vào sổ chi tiết TK 154 (Chi tiết: Lương lái xe) Ví dụ: Khoản mục Chi phí vật tư sửa chữa. Ngày 30/06/2008 phát sinh nghiệp vụ sau. Mua vật tư (lốp ô tô) theo hoá đơn số 00946 của Công ty TNHH Xuân Kỳ trị giá 20.460.000 đồng(đã có thuế), chưa thanh toán. Biểu 05 HOÁ ĐƠN Mẫu số 01 GTKT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AA /2008B Liên 2(Giao khách hàng) Số: 01345 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Xuân Kỳ Địa chỉ: 77Lê Gia Định - P. Đồng Nhân - Q.Hai Bà Trưng - HN Số TK: Điện thoại: MS: 0100413547 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Vận tải Sao Mai Địa chỉ: Tổ 8 Định Công - Hoàng Mai - Hà Nội Số TK: Hình thức thanh toán: TM MST: 0101859895 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 * 2 1) Lốp ô tô Chiếc 08 18.600.000 Cộng tiền hàng: 18.600.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1.860.000 Tổng cộng tiền thanh toán 20.460.000 Số tiền viết bằng chữ: (Hai mươi triệu bốn trăm sáu mươi ngàn đồng). Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Căn cứ vào Hoá đơn kế toán định khoản. Nợ TK 1521 : 18.600.000 Nợ TK 1331 : 1.860.000 Có TK 331 : 20.460.000 và nhập số liệu vào máy bằng phiếu kế toán khác VT36, số liệu sẽ được chuyển vào sổ chi tiết TK 154(Chi tiết: Vật tư sửa chữa) Nợ TK 154 : 18.600.000 Có TK 1521: 18.600.000 Biểu 06 Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Tổ 8 - Định Công - Hoàng Mai - HN SỔ CHI TIẾT TK 154 Từ ngày 01/01/2008 Đến ngày 30/6/2008 ĐVT: VNĐ Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 30/6 30/6 30/6 HU31 VT36 KCCP Hoàn ứng lương lái xe ngày 29/6/08 Mau vật tư HĐ00946 Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh 141 1521 632 28.793.500 18.600.000 4.786.638.912 Tổng 4.786.638.912 4.786.638.912 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Cuối kỳ, toàn bộ chi phí sản xuất kinh doanh dở dang phát sinh sẽ được kết chuyển vào TK 632. Biểu 07 Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Tổ 8 - Định Công - Hoàng Mai - HN SỔ CHI TIẾT TK 632 Từ ngày 01/01/08 Đến ngày 30/6/08 ĐVT: VNĐ Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 30/6 30/6 KCCP KCGV Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh Kết chuyển giá vốn 154 911 4.786.638.912 4.786.638.912 Tổng 4.786.638.912 4.786.638.912 Ngày 30 tháng 6 năm 2008. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Biểu: 08 Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Tổ 8 - Định Công - Hoàng Mai - HN SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 632 Từn ngày 01/01/2008 Đến ngày 30/06/2008 ĐVT: VNĐ Mã số Tên cấp Dư ĐKỳ Phát sinh Dư CKỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 01 02 Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh Kết chuyển giá vốn 4.786.638.912 4.786.638.912 Tổng cộng 4.786.638.912 4.786.638.912 Ngày 30 tháng 6 năm 2008. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Từ sổ Tổng hợp TK 632 số liệu sẽ được chuyển vào sổ Nhật ký chung. Biểu: 09 Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/08 Đến ngày 30/6/08 ĐVT: VNĐ Ngày Số CT Nội dung Số hiệu TK Số tiền Nợ Có 30/6 30/6 30/6 30/6 30/6 30/6 30/6 30/6 30/6 30/6 30/6 30/6 0165 0165 KH47 KH47 KHHĐ32 KHHĐ32 SC18 SC18 KCDT KCCP KCGV KCCPQL Cộng trang trước chuyển sang Doanh thu Taxi tiền mặt ngày 29/6/08 Thuế GTGT đầu ra Doanh thu Taxi card Mã 47 Thuế GTGT đầu ra Doanh thu Taxi hợp đồng Thuế GTGT đầu ra Doanh thu dịch vụ sửa chữa xe 29-3452 Thuế GTGT đầu ra Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ Kết chuyển CP sản xuất kinh doanh Kết chuyển giá vốn Kết chuyển chi phí quản lý Tổng cộng 1111 1111 131 131 131 131 1388 1388 5113 632 911 911 5113 3331 5113 3331 5113 3331 5113 3331 911 154 632 642 15.854.372.615 62.068.571 3.103.429 2.190.476 109.524 22.727.272 2.272.728 1.636.364 163.636 5.707.251.707 4.786.638.912 4.786.638.912 698.275.500 47.431.856.542 Ngày 30 tháng 6 năm 2008. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Biểu:10 Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Tổ 8 - Định Công - Hoàng Mai - HN SỔ CÁI KẾ TOÁN TK 632 – Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/01/08 Đến ngày 30/6/08 ĐVT: VNĐ Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Phát sinh trong kỳ NT SH Nợ Có 30/6 30/6 KCCP KCGV Kết chuyển chi phí sản xuất kinh doanh Kết chuyển giá vốn 154 911 4.786.638.912 4.786.638.912 Tổng 4.786.638.912 4.786.638.912 Ngày 30 tháng 6 năm 2008. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng 2.2. Hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ 2.2.1. Hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ vận chuyển hành khách bằng taxi (Trường hợp thanh toán bằng tiền mặt hay trả chậm): - Đối với khách hàng không thường xuyên(Trường hợp thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt) Ngày 30/6/2008 kế toán hạch toán doanh thu ngày 29/06/2008 căn cứ vào các chứng từ như phiếu nộp tiền taxi, bảng báo cáo doanh thu, báo cáo checker. Kế toán sau khi kiểm tra lại các thông tin thì định khoản và viết phiếu thu và đưa cho thủ quỹ thu tiền. Nợ TK 1111 : 65.172.000 Có TK 5113 : 62.068.571 Có TK 33311: 3.103.429 Biểu: 11 Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Tổ 8 - Định Công - Hoàng Mai - HN Mẫu số 02 Ban hành theo QĐ số 1141TC/QĐ/CĐKT Ngày 01-11-1995 của Bộ tài chính PHIẾU THU Quyển số: 20 Số chứng từ: 0165 Ngày 30/6/2008 TK ghi Số tiền 3331 3.103.429 5113 62.068.571 Họ tên: Nguyễn Thị Bình Đơn vị: Thu ngân Lý do: Doanh thu Taxi ngày 29/6/2008 Số tiền: 65.172.000 Viết bằng chữ: Sáu mươi lăm triệu,một trăm bảy mươi hai ngàn đồng chẵn. Kèn theo: 02 chứng từ Ngày 30 tháng 6 năm 2008. Thủ trưởng Kế toán trưởng Người lập biểu Thủ quỹ Người nộp Sau khi số liệu được nhập vào phiếu thu trên máy, máy sẽ tự động chuyển vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp chi tiết các TK 1111,33311,5113 (chi tiết từng loại hình dịch vụ vận chuyển hành khách công cộng bằng taxi thu tiền mặt) - Đối với khách hàng thường xuyên(trường hợp thanh toán trả chậm) Trước hết, khách hàng và Công ty sẽ ký hợp đồng dichj vụ Taxi, Công ty sẽ đặt mã riêng cho từng khách hàng (theo thứ tự của Hợp đồng) và cung cấp taxi card cho khách hàng. Hợp đồng đã được ghi đầy đủ các điều kiện chi tiết theo thoả thuận giữa hai bên. Ví dụ: Hợp đồng dịch vụ Taxi số SM47/2008 ký ngày 18/03/2008. Tên đơn vị: Công ty Cp Hoàng Việt(Mã 47). Trong Hợp đồng ghi rõ số tiền đặt cọc và hình thức thanh toán Hàng ngày, khi sử dụng dịch vụ Taxi các thông tin như : Số tiền, số xesẽ được thể hiện trên Thẻ Taxi Card Biểu: 12 THẺ TAXI CARD Taxi card Ngày (Date): 29/6/2008 8.27.27.27 Số thẻ (No) : 11420 Số xe (Taxi No): 01 Mã (Code): 47 Tổng số tiền(Amount in VND): 70.000 Bằng chữ (In words): Bảy mươi ngàn đồng Chữ ký khách hàng Các loại phí khác (Customer’s signature) (Other fees) Từ thẻ Taxi Card số liệu sẽ được chuyển vào bảng kê chi tiết sử dụng taxi Card đối với từng khách hàng. Biểu: 13 Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Tổ 8 - Định Công - Hoàng Mai - HN BẢNG KÊ CHI TIẾT SỬ DỤNG TAXI CARD Tháng 06 năm 2008 Tên khách hàng: Bà Nguyễn Thị Thu Thuỷ - Phó Giám đốc M· sè: 47 Đơn vị: Công ty cổ phần Hoàng Việt Địa chỉ: Số 15 Ngõ 1 Tạ Quang Bửu - Hà Nội Điện thoại:04.8683839 STT Ngày Số card Số tiền Ghi chú 1 01/6/2008 11395 97.000 22 29/6/2008 11416 70.000 Khách hàng phải thanh toán 2.300.000 Bằng chữ:(Hai triệu, ba trăm ngàn đồng). Hà nội, ngày 30 tháng 6 năm 2008. Người lập biểu Phòng kinh doanh Kế toán trưởng Cuối tháng căn cứ vào thẻ Taxi Card, bảng kê chi tiết sử dụng Taxi Card, kế toán viết Hoá đơn GTGT cho khách hàng.. Biểu 14 HOÁ ĐƠN Mẫu số 01 GTKT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG GE/2008B Liên 1(Lưu) Số: 00645 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Địa chỉ: Tổ 8 Định Công - Hoàng Mai - Hà Nội Số TK: Điện thoại:04.7832188 MS: 0101859895 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Hoàng Việt Địa chỉ: Số 15 Ngõ 1 Tạ Quang Bửu -Hai Bà Trưng - Hà Nội Số TK: Hình thức thanh toán: TM MST: 0101391198 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 * 2 1) Cước Taxi T6/2008 2.190.476 Cộng tiền hàng: 2.190.476 Thuế suất GTGT: 5 % Tiền thuế GTGT: 109.524 Tổng cộng tiền thanh toán 2.300.000 Số tiền viết bằng chữ: (Hai triệu ba trăm ngàn đồng). Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Căn cứ vào Hoá đơn kế toán định khoản: Nợ TK 131 : 2.300.000 (Mã 47) Có TK 5113 : 2.190.476 Có TK 33311 : 109.524 Từ các chứng từ liên quan như Hoá đơn GTGT số 00645, Bảng kê chi tiết sử dụng Taxi card, kế toán nhập số liệu vào máy bằng phiếu kế toán khác số KH47, số liệu sẽ được chuyển vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp chi tiết các TK 131(chi tiết cho từng mã khách hàng), TK 5113(Chi tiết doanh thu taxi card) và TK 33311. 2.2.2.Hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ cho thuê xe theo hợp đồng Khi khách hàng có nhu cầu thuê xe của Công ty, hai bên tiến hành ký hợp đồng (Hợp đồng cho thuê xe ô tô). Ví dụ: Hợp đồng cho thuê xe ô tô số 32/HĐTX - 02 ký ngày 05 tháng 02 năm 2008. Bên thuê là Công ty thương mại và vật tư Công Nghiệp. Trong hợp đồng nghi rõ các thông tin trong quá trình thuê xe như: Giá trị, số lượng, hình thức thanh toán Hàng tháng, Công ty viết Hoá đơn cho khách hàng. Biểu: 15 HOÁ ĐƠN Mẫu số 01 GTKT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG GE/2008B Liên 1(Lưu) Số: 00649 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Địa chỉ: Tổ 8 Định Công - Hoàng Mai - Hà Nội Số TK: Điện thoại:04.7832188 MS: 0101859895 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty thương mại và vật tư Công Nghiệp Địa chỉ: Số 142 Nguyễn Đức Cảnh - Tương Mai - Hoàng Mai - Hà Nội Số TK: Hình thức thanh toán: TM /CK MST: 0101396397 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 * 2 1. Cước thuê xe theo HĐ số 32/HĐTX-02 22.727.272 Cộng tiền hàng: 22.727.272 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 2.272.728 Tổng cộng tiền thanh toán: 25.000.000 Số tiền viết bằng chữ: (Hai mươi lăm triệu đồng chẵn). Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Căn cứ vào Hoá đơn 00649 kế toán định khoản: Nợ TK 131 : 25.000.000 Có TK 5113 : 22.727.272 Có TK 33311: 2.272.728 và nhập số liệu vào máy bằng phiếu kế toán khách KHHĐ 32, số liệu sẽ được chuyển vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp chi tiết TK 131, TK 5113, TK 33311. 2.2.3. Hạch toán doanh thu cung cấp dịch vụ sửa chữa Thực chất, Công ty không kinh doanh dịch vụ sửa chữa, hoạt động này là quá trình tu sửa những xe bị tai nạn theo quyết định của công ty bảo hiểm. Khi tiến hành sửa chữa xe bị tai nạn, Công ty gửi phiếu báo giá sửa chữa cho Công ty bảo hiểm. Sau đó, Công ty bảo hiểm sẽ gửi lại phiếu báo giá trên cơ sở phiếu báo giá của Công ty và quá trình kiểm tra mức độ cần sửa chữa. Khi quá trình sửa chữa hoàn thành, Công ty viết Hoá đợn GTGT chuyển cho Công ty bảo hiểm. Biểu: 16 Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Tổ 8 - Định Công - Hoàng Mai - HN BÁO GIÁ SỬA CHỮA Kính gửi:: CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO MINH HÀ NỘI Biển kiểm soát: 29X3452 Số xe: 152 Ngày va chạm: 15 giờ 20 ngày 12 tháng 05 năm 2008 Xưởng sửa chữa Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai STT Nội dung sửa chữa Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Thay kính chắn gió cửa sau 650.000 2 Thay gương chiếu hậu bên lái 700.000 3 Gò, sơn hông bên lái 450.000 Tổng cộng 1.800.000 Bằng chữ: Một triệu tám trăm ngàn đồng chẵn./. Xưởng trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Biểu: 17 TỔNG CÔNG TY CỔ PHẦN BẢO MINH BẢO MINH HÀ NỘI (Thông báo duyệt giá sửa chữa) Hà nội, ngày 25 tháng 5 năm 2008. Kính gửi: Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Bảo Minh Hà Nội nhận được thông báo tai nạn và báo giá sửa chữa của Quý đơn vị về 01 vụ tai nạn xe ô tô. Sau khi xem xét hồ sơ ban đầu và cùng chủ xe giám định thiệt hại của xe 29X3452, qua tham khảo giá thị trường, nay chúng tôi có ý kiến như sau: Đồng ý giá sửa chữa(gồm cả VAT) làm cơ sở bồi thường, cụ thể như sau. STT Biển số Ngày tai nạn Duyệt giá Ghi chú 1 29X 3452 12/05/2008 1.800.000 Thu hồi phụ tùng Vậy chúng tôi xin thông báo để Quý đơn vị được biết và đề nghị Quý đơn vị chủ động trong việc sửa chữa và thu thập toàn bộ hồ sơ như hướng dẫn, sau đó gửi cho chúng tôi các chứng từ làm cơ sở thanh toán như Hoá đơn tài chính, phụ tùng thay thế Trân trọng kính báo! TL/ Giám đốc Phó trưởng phòng bồi thường Biểu: 18 HOÁ ĐƠN Mẫu số 01 GTKT – 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG GE/2008B Liên 1(Lưu) Số: 00649 Ngày 30 tháng 6 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Địa chỉ: Tổ 8 Định Công - Hoàng Mai - Hà Nội Số TK: Điện thoại:04.7832188 MS: 0101859895 Họ tên người mua hàng:: Tên đơn vị: Công ty Bảo hiểm Bảo minh Hà Nội Địa chỉ: Số 57 - Hàng Chiếu - Hà Nội Số TK: Hình thức thanh toán : CK MS: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1 * 2 1. Sửa chữa xe 29X – 3452 (Tai nạn ngày 12/05/2008) 1.636.364 Cộng tiền hàng: 1.636.364 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 163.636 Tổng cộng tiền thanh toán: 1.800.000 Số tiền viết bằng chữ: (Một triệu tám trăm ngàn đồng chẵn). Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu, họ tên) Căn cứ vào Hoá đơn 00650 kế toán định khoản: Nợ TK 1388 : 1.800.000 Có TK 5113 : 1.636.364 Có TK 33311 : 163.636 và nhập số liệu vào máy bằng phiếu kế toán khác SC18, số liệu sẽ được chuyển vào sổ chi tiết, sổ tổng hợp chi tiết TK 1388, TK 5113, TK 33311. Biểu: 19 Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Tổ 8 - Định Công - Hoàng Mai - HN SỔ CHI TIẾT TK 5113 Từ ngày 01/01/2008 Đến ngày 30/06/2008 ĐVT: VNĐ Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 30/06 30/06 30/06 30.06 30/06 0165 KH 47 KHHĐ32 SC 18 KCDT Doanh thu Taxi ngày 29/06/2008 Doanh thu Taxi card T6 - Mã 47 Doanh thu cho thuê xe HĐ 32 Doanh thu sửa chữaxe 29X-3452 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ 1111 131 131 1388 911 5.707.251.707 62.068.571 2.190.476 27.272.727 1.636.364 Tổng 5.707.251.707 5.707.251.707 Ngày 30 tháng 6 năm 2008. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Biểu: 20 Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Tổ 8 - Định Công - Hoàng Mai - HN SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU Từ ngày 01/01/2008 Đến ngày 30/06/08 ĐVT: VNĐ Mã số Tên cấp Dư ĐKỳ Phát sinh Dư CKỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 01 011 012 013 S 02 Doanh thu Taxi Doanh thu Taxi tiền mặt Doanh thu Taxi card Doanh thu cho thuê xe Doanh thu Taxi DT dịch vụ sửa chữa Kết chuyển doanh thu 4.792.971.112 231.110.799 497.546.384 5.521.628.295 185.623.412 Tổng cộng 5.707.251.707 5.707.251.707 Ngày 30 tháng 6 năm 2008. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Căn cứ vào Hóa đơn, phiếu kế toán và những chứng từ liên quan , kế toán vào sổ Nhật ký chung để phản ánh nội dung nghiệp vụ cung cấp dịch vụ. Biểu: 21 Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Tổ 8 - Định Công - Hoàng Mai - HN SỔ CÁI KẾ TOÁN TK 5113 – Doanh thu cung cấp dịch vụ Từ ngày 01/01/08 Đến ngày 30/6/08 ĐVT: VNĐ Chứng từ Nội dung TKĐƯ Phát sinh trong kỳ NT SH Nợ Có 30/6 30/6 30/6 30/6 30/6 0165 KH47 KHH§32 SC18 KCDT Doanh thu Taxi ngày 29/6/08 Doanh thu Taxi card T6 - Mã 47 Doanh thu cho thuê xe theo HĐ số 32/HĐTX-02 Doanh thu sửa chữa xe 29X-3452 KC doanh thu sang TK xác định kết quả 1111 131 131 1388 911 5.707.251.707 62.068.571 2.190.476 22.727.272 1.636.364 Tổng 5.707.251.707 5.707.251.707 Ngày 30 tháng 6 năm 2008. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng 2.3. Hạch toán chi phí quản lý kinh doanh Chi phí quản lý kinh doanh là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ dịch vụ. Chi phí quản lý bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Khi phát sinh chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán căn cứ vào những chứng từ liên quan như: Phiếu chi, bảng thanh toán lương Ví dụ: Chi phí lương nhân viên quản lý Căn cứ vào bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương tháng 6/2008, kế toán định khoản Nợ TK 642 : 65.870.000 Có 334 : 65.870.000 và kế toán nhập số liệu vàomáy bằng phiếu kế toán khác TL T06, số liệu sẽ được chuyển vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp chi tiết TK 642. Ví dụ: Chi phí điện thoại Ngày 20/6/2008 nhận được hoá đơn điện thoại số 00623 tổng số tiền phải trả 814.000 thanh toán bằng tiền mặt. Kế toán định khoản. Nợ TK 6422 : 740.000 Nợ TK 1331 : 74.000 Có TK 111 : 814.000 Sau đó kế toán và máy bằng phiếu kế toán khác ĐT38, số liệu sẽ được chuyển vào sổ chi tiết và sổ tổng hợp chi tiết TK 642. Biểu: 22 Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Tổ 8 - Định Công - Hoàng Mai - HN SỔ CHI TIẾT TK 642 Từ ngày 01/01/08 đến ngày 30/6/08 ĐVT: VNĐ Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Nợ Có 20/6 30/6 30/6 30/6 ĐT 38 TLT06 KCCPNV KCCPĐT Chi phí điện thoại Tính lương NV T06 Kết chuyển chi phí NVQL Kết chuyển chi phí điện thoại 111 334 911 911 740.000 65.870.000 392.220.000 17.854.500 Tổng 698.275.500 698.275.500 Ngày 30 tháng 6 năm 2008. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Cuối kỳ, số liệu sẽ được chuyển vào sổ tổng hợp chi tiết tài khoản 642 Biểu: 23 Công ty cổ phần Vận tải Sao Mai Tổ 8 - Định Công - Hoàng Mai - HN SỔ TỔNG HỢP CHI TIẾT TK 642 Từ ngày 01/01/08 đến ngày 30/6/08 ĐVT: VNĐ Mã số Tên cấp Dư ĐKỳ Phát sinh Dư CKỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 07 08 12 Lương NVQL Chi phí điện thoại Kết chuyển chi phí kinh doanh 392.220.000 17.854.500 698.275.500 Tổng cộng 698.275.500 698.275.500 Ngày 30 tháng 6 năm 2008. Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng Căn cứ các chứng từ như : Hoá đơn GTGT, phiếu chi, phiếu kế toán khác. Kế toán vào N

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTH2655.doc
Tài liệu liên quan