Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch thương mại

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU

Chương 1. Thực trạng hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thương mại

1.1. Đặc điểm kinh tế và quản lý hoạt động kinh doanh tại công ty hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại

1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thương mại

1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý .

1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và tổ chức hệ thống sổ kế toán tại công ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thương mại .

1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán .

1.2.2. Đặc điểm tổ chức sổ kế toán .

1.2.2.1. Những thông số chung của công tác kế toán tại đơn vị

1.2.2.2. Hệ thống chứng từ sử dụng .

1.2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng

1.2.2.3.1. Hệ thống sổ chi tiết .

1.2.2.3.2. Hệ thống sổ tổng hợp

1.2.2.4. Tổ chức ghi sổ kế toán tổng hợp .

1.2.2.5. Hệ thống báo cáo kế toán .

1.3. Thực trạng công tác kế toán hàng hoá

1.3.1. Tài khoản sử dụng .

1.3.2. Kế toán hàng hoá .

1.3.2.1. Hạch toán chi tiết hàng hoá .

1.3.2.2. Hạch toán tổng hợp hàng hoá .

1.3.2.3. Hạch toán chi phí thu mua

1.4. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại .

1.4.1. Tài khoản sử dụng . .

1.4.2.Hạch toán doanh thu tiêu thụ

1.4.2.1. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ

1.4.2.2. Hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ

1.4.3. Hạch toán giá vốn hàng bán

1.4.3.1. Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán .

1.4.3.2. Hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán .

1.4.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

1.5. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ .

1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.

1.5.1.1. Hạch toán chi phí bán hàng .

1.5.1.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp .

1.5.2. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ

Chương 2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thương mại

2.1. Đánh giá thực trạng hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thương mại .

2.1.1. Những ưu điểm

2.1.2. Những tồn tại cần khắc phục .

2.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ hàng hoá tại công ty hỗ trợ sản xuất và du lịch thương mại

2.2.1. Đối với kế toán khoản chi phí dự phòng giảm giá hàng hoá .

2.2.2. Hoàn thiện hạch toán Dự phòng phải thu khó đòi .

2.2.3. Hoàn thiện hạch toán chiết khấu thanh toán cho khách hàng .

2.2.4. Hoàn thiện hạch toán các khoản giảm giá hàng bán .

2.2.5. Hoàn thiện việc phân bổ chi phí bán hàng, chi phí quản lý .

KẾT LUẬN

 

doc76 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1081 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch thương mại, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oán tổng hợp Bảng tổng hợp chi tiết N-X-T Quy trình hạch toán chi tiết như sau: Theo phương pháp này, các chứng từ nhập xuất kho sẽ được thủ kho theo dõi về mặt số lượng ở thẻ kho và kế toán theo dõi cả về số lượng và giá trị trên sổ chi tiết cho từng loại hàng hoá, cuối tháng sẽ được tập hợp vào Bảng tổng hợp chi tiết nhập – xuất – tồn. ở kho, thủ kho mở thẻ kho để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn hàng hoá về mặt số lượng cho từng loại hàng hoá (ở mỗi kho mở một thẻ riêng cho từng loại hàng hoá). Thủ kho căn cứ vào chứng từ nhập, xuất để ghi thẻ kho. ở phòng kế toán, định kỳ, căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kế toán tiến hành định khoản trên các chứng từ, và ghi vào sổ chi tiết hàng hoá (Sổ chi tiết hàng hoá được kế toán mở tương ứng với thẻ kho). Cuối tháng, kế toán kế toán cộng sổ, đối chiếu số lượng với thẻ kho sau đó lập Bảng tổng hợp chi tiết nhập – xuất – tồn. Bảng tổng hợp chi tiết nhập - xuất - tồn được ghi dựa trên số tổng cộng trên sổ chi tiết hàng hoá cả mặt số lượng và giá trị. Các mẫu sổ của công tác hạch toán chi tiết hàng hoá tại công ty như sau: Biểu số 1. Phiếu xuất kho hàng hoá Đơn vị: Công ty hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại Mẫu số: 02-VT Địa chỉ: Số 10 Đoàn Trần Nghiệp Theo QĐ 1141-TC/QĐ/CĐKT ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ Tài chính Phiếu xuất kho Ngày 03 tháng 12 năm 2003 Nợ: 632 Số: 624 Có: 1561 Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Nam Địa chỉ (bộ phận): Lý do xuất hàng: Xuất hàng bán cho khách Xuất tại kho: Số 10 - Đoàn Trần Nghiệp Số TT Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm , hàng hoá) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Alky dp2 kg 1.000 1.000 20.000 20.000.000 Cộng: 1.000 1.000 20.000.000 Cộng thành tiền (bằng chữ): Hai mươi triệu đồng chẵn Xuất, ngày 03 tháng 12 năm 2003 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho Biểu số 2. Thẻ kho hoá chất Alky dp2 Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại Thẻ kho Tháng 12 năm 2003 Tên hàng hoá: Hoá chất Alky dp2 Đơn vị tính: kg Chứng từ Diễn giải Số lượng nhập Số lượng xuất Số lượng tồn SH NT Tồn đầu kỳ 1.500 . 512 02/12 Nhập mua hàng 2.000 3.000 .. 624 03/12 Cty gạch men Long Hầu Thái Bình 1.000 5.500 ... Tồn cuối kỳ 3.500 Cộng 10.000 8.000 3.500 Biểu số 3. Sổ chi tiết hoá chất Alky dp2 Đơn vị: Công ty hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại Sổ chi tiết hàng hoá Tháng 12 năm 2003 Tên hàng hoá: Alky dp2 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Nhập Xuất Tồn SH NT SL ĐG TT SL ĐG TT SL ĐG TT Tồn đầu kỳ 1.500 17.500 26.250.000 512 02/12 Nhập mua 111 2.000 17.500 35.000.000 3.000 17.500 52.500.000 . 624 05/12 Bán hàng 632 1.000 17.500 17.500.000 5.500 17.500 96.250.000 . Cộng 10.000 17.500 175.000.000 8.000 17.500 140.000.000 3.500 17.500 61.250.000 Biểu số 4. Bảng tổng hợp nhập xuất tồn hàng hoá. Đơn vị: Công ty hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn Tháng 12 năm 2003 STT Tên hàng Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền 5 Alky dp2 10.000 175.000.000 8.000 140.000.000 3.500 61.250.000 Tổng cộng 6.184.450.899 5.046.638.835 2.033.767.064 1.3.2.2. Hạch toán tổng hợp hàng hoá. Kế toán căn cứ vào Phiếu nhập kho và Phiếu xuất kho để lập Bảng kê chứng từ gốc cùng loại. Sau đó tiến hành ghi vào Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ nhập, xuất hàng hoá. Chứng từ ghi sổ được lập 1 tuần một lần. Sau đó, kế toán ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ làm căn cứ để ghi Sổ cái tài khoản 1561. Mẫu của các sổ sử dụng hạch toán tổng hợp hàng hoá như sau: Cơ sở để ghi Chứng từ ghi sổ của nghiệp tăng giảm hàng hoá là các Chứng từ gốc cùng loại được tập hợp trên bảng kê chứng từ gốc cùng loại. Biểu số 4. Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ giảm hàng hoá. Đơn vị: Công ty hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại chứng từ ghi sổ số: 1016 Ngày 05 tháng 12 năm 2003 Chứng từ gốc Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 624 05/12 Xuất bán Alky dp2 632 1561 17.500.000 Cộng 725.000.000 Kèm theo 12 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Sau khi lập xong các Chứng từ ghi sổ cho các nghiệp vụ liên quan đến tăng giảm hàng hoá, kế toán ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi. Số ghi trên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ là số tổng cộng trên Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào số thứ tự của Chứng từ ghi sổ ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, kế toán đánh số cho các Chứng từ ghi sổ đã ghi lên Sổ đăng ký chứng ghi sổ. Chứng từ ghi sổ được ghi lên Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo quy tắc: Tài sản của công ty tăng lên ghi vào bên trái, tài sản của công ty giảm đi ghi vào bên phải. Biểu số 5. Sổ đăng ký chứng từ cho nghiệp vụ tăng, giảm hàng hoá sổ đăng kýchứng từ ghi sổ Năm 2003 CTGS Số tiền CTGS Số tiền SH NT SH NT .. .. 1016 05/12 725.000.000 1005 05/12 950.000.000 .. .. - Cộng tháng - Luỹ kế từ đầu quý 10.500.870.800 40.670.941.690 - Cộng tháng - Luỹ kế từ đầu quý 9.850.670.900 35.545.315.451 Căn cứ để ghi Sổ cái là số tổng cộng trên Chứng từ ghi sổ đã được ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Biểu số 6. Sổ cái tài khoản 1561 “giá mua hàng hoá” Sổ cái Năm 2003 Tên tài khoản: Giá mua hàng hoá Số hiệu: 1561 Ngày CTGS Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 1.650.000.000 .. 05/12 1016 05/12 Xuất bán hàng hoá 632 725.000.000 .. - Cộng PS tháng - Số dư cuối tháng - Luỹ kế từ đầu quý 6.184.450.899 1.738.954.913 30.560.123.600 5.046.683.835 1.3.2.3. Hạch toán chi phí thu mua. Kế toán căn cứ vào Phiếu nhập kho và các chứng từ có liên quan. Sau đó tiến hành ghi vào Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ chi phí thu mua. Chứng từ ghi sổ được lập 1 tuần một lần. Sau đó, kế toán ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ làm căn cứ để ghi Sổ cái tài khoản 1562. Biểu số 7. Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ tăng chi phí thu mua chứng từ ghi sổ Ngày 05 tháng 12 năm 2003 Số: 1007 Chứng từ gốc Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có .. PC 02/12 Chi phí thu mua 1562 111 1.400.000 Cộng 15.000.000 Kèm theo 08 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Biểu số 8. Sổ đăng ký chứng từ ghi cho nghiệp vụ tăng chi phí thu mua sổ đăng kýchứng từ ghi sổ Năm 2003 CTGS Số tiền CTGS Số tiền SH NT SH NT 1007 05/12 15.000.000 - Cộng tháng - Luỹ kế từ đầu quý 10.500.870.800 40.670.941.690 - Cộng tháng - Luỹ kế từ đầu quý 9.850.670.900 35.545.315.451 Ngày 31 tháng12 năm 2003 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu số 9. Sổ cái tài khoản 1562 “chi phí thu mua hàng hoá” Sổ cái Năm 2003 Tên tài khoản: Giá mua hàng hoá Số hiệu: 1562 Ngày CTGS Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 8.600.000 Chi phí thu mua 111 15.000.000 . Cộng phát sinh tháng 52.500.000 45.670.000 Số dư cuối tháng 15.430.000 Cộng luỹ kế từ đầu quý 185.000.000 1.4. Hạch toán tiêu thụ hàng hoá tại Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại. 1.4.1. Tài khoản sử dụng. Công ty sử dụng tài khoản 511, 531, 532, 632 để hạch toán tiêu thụ hàng hoá. Công dụng và kết cấu của các tài khoản này như sau: TK 511: Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ Công dụng: Phản ánh doanh thu bán hàng thực tế trong kỳ Kết cấu: + Bên Nợ: Kết chuyển các khoản giảm trừ doanh thu và kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả + Bên Có: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ Tài khoản này cuối kỳ không có số dư TK 531: Hàng bán bị trả lại Công dụng: Phản ánh trị giá của số hàng bán bị trả lại Kết cấu: + Bên Nợ: Trị giá của hàng bán bị trả lại, đã trả lại tiền cho khách hàng huặc tính trừ vào nợ phải thu của khách hàng + Bên Có: Kết chuyển trị giá của hàng bán bị trả lại vào bên nợ TK 511 TK 532: Giảm giá hàng bán Công dụng: Phản ánh các khoản giảm giá, bớt giá hồi khấu của việc bán hàng trong kỳ hạch toán Kết cấu: + Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp thuận cho người mua + Bên Có: Kết chuyển số giảm giá hàng bán sang tài khoản doanh thu Tài khoản này cuối kỳ không có số dư TK 632: Giá vốn hàng bán Công dụng: Phản ánh trị giá vốn của hàng hoá xuất bán trong kỳ Kết cấu: + Bên Nợ: Trị giá vốn của hàng hoá đã cung cấp theo từng hoá đơn + Bên Có: Kết chuyển giá vốn của hàng hoá vào bên Nợ tài khoản 911 Tài khoản này cuối kỳ không có số dư TK 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Công dụng: Phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, phản ánh nghĩa vị và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của doanh nghiệp với Nhà nước trong kỳ kế toán Kết cấu: + Bên Nợ: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp Nhà nước + Bên Có: Thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp Nhà nước + Dư Có: Thuế, phí, lệ phí và các khoản còn phải nộp Nhà nước + Dư Nợ: Số thuế được miễn, giảm huặc số nộp thừa còn được hoàn lại Các tài khoản cấp 2 như sau: TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt TK 3333: Thuế xuất, nhập khẩu TK 3334: Thuế thu nhập doanh nghiệp TK 3336: Thuế tài nguyên TK 3337: Thuế nhà đất TK 3338: Các loại thuế khác TK 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác 1.4.2.Hạch toán doanh thu tiêu thụ: 1.4.2.1. Hạch toán chi tiết doanh thu tiêu thụ: Kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT để lập Sổ chi tiết doanh thu. Mẫu Hoá đơn GTGT và Sổ chi tiết doanh thu như sau Biểu số 10. Hoá đơngiá trị gia tăng Hoá đơn Mẫu số: 01 GTKT-3LL Giá trị gia tăng CH/2003B 0029921 Ngày 03 tháng 12 năm 2003 Đơn vị bán hàng: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại Địa chỉ: Số 10 Đoàn Trần Nghiệp Mã số thuế: 460010011550251 Số TK: 710A - 0008 Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Trần Thành Thêm Tên đơn vị: Công ty gạch men Long Hầu Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đ.v tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Alky dp2 kg 1.000 20.000 20.000.000 Cộng tiền hàng: 20.000.000 Thuế suất GTGT 10% Tiền thuế GTGT: 2.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 22.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu đồng chẵn. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Biểu số 11. Sổ chi tiết doanh thu Alky dp2 Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại Sổ chi tiết doanh thu Tên hàng hoá: Alky dp2. Quý IV năm 2003. NT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Doanh thu Các khoản giảm trừ SH NT SL ĐG TT Thuế 531 532 03/12 0029921 03/12 Bán hàng 111 1.000 22.000 22.000.000 2.000.000 - - - . Cộng phát sinh 8.000 22.000 176.000.000 16.000.000 Doanh thu thuần 160.000.000 GVHB 140.000.000 Lãi gộp 20.000.000 1.4.2.2. Hạch toán tổng hợp doanh thu tiêu thụ: Khi có nghiệp vụ bán hàng xảy ra, căn cứ vào hợp đồng đã ký hay đơn đặt hàng đã được giám đốc huặc trưởng phòng kinh doanh phê duyệt, kế toán lập hoá đơn GTGT. Hoá đơn GTGT vừa là hoá đơn bán hàng vừa là căn cứ để hạch toán doanh thu. Đối với người mua, nó là chứng từ đi đường và để ghi sổ kế toán. Hoá đơn GTGT được lập thanh 3 liên (đặt giấy than viết một lần) Liên 1: Lưu lại quyển gốc Liên 2: Giao cho khách hàng Liên 3: Giao cho thủ kho để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán ghi sổ và làm thủ tục thanh toán. Trên mỗi hoá đơn bán hàng có ghi đầy đủ họ tên khách hàng, địa chỉ, hình thức thanh toán, khối lượng, đơn giá của từng loại hàng bán ra, tổng tiền hàng, thuế GTGT và tổng số tiền phải thanh toán. Kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT để lập Bảng kê chứng từ gốc cùng loại. Sau đó tiến hành ghi vào Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ bán hàng ghi tăng doanh thu. Từ Chứng từ ghi sổ kế toán ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ số tổng cộng trên Chứng từ ghi sổ, sau đó ghi vào Sổ cái. Mẫu của các sổ sử dụng hạch toán tổng hợp doanh thu như sau: Biểu số 12. Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ tăng doanh thu Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại chứng từ ghi sổ Số 1010 Ngày 05 tháng 12 năm 2003 Chứng từ gốc Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 0029921 03/12 Bán Alky dp2 111 511 20.000.000 . Cộng 860.000.000 Kèm theo 12 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Biểu số 13. Sổ đăng ký chứng từ cho nghiệp vụ tăng doanh thu Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2003 CTGS Số tiền CTGS Số tiền SH NT SH NT 1010 05/12 860.000.000 - Cộng tháng - Luỹ kế từ đầu quý 10.500.870.800 40.670.941.690 - Cộng tháng - Luỹ kế từ đầu quý 9.850.670.900 35.545.315.451 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu số 14. Sổ cái tài khoản 511 “doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại Sổ cái Năm: 2003 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ Số hiệu: 511 Ngày CTGS Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 05/12 1010 05/12 Bán hàng 111 860.000.000 Cộng phát sinh tháng 6.005.638.748 6.005.638.748 Số dư cuối tháng Cộng luỹ kế từ đầu quý 22.560.589.100 22.560.589.100 1.4.3. Hạch toán giá vốn hàng bán: 1.4.3.1. Hạch toán chi tiết giá vốn hàng bán: Kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT cho nghiệp vụ bán hàng và Sổ chi tiết hàng hoá để hạch toán giá vốn hàng bán. Kế toán căn cứ vào các chứng từ trên để lập Sổ chi tiết giá vốn hàng bán. Sổ này mở để theo dõi chi tiết giá vốn của từng loại hàng hoá tiêu thụ. Mẫu sổ chi tiết giá vốn hàng bán như sau: Biểu số 15. Sổ chi tiết giá vốn Alky dp2 Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Tên hàng hoá: Alky dp2 Quý IV năm 2003 NT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Giá vốn hàng bán SH NT SL ĐG TT . 03/12 0029921 03/12 Bán hàng 1561 1.000 17.500 17.500.000 . Cộng 8.000 - 140.000.000 1.4.3.2. Hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán: Kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT cho nghiệp vụ bán hàng và Sổ chi tiết hàng hoá để hạch toán giá vốn hàng bán. Các mẫu sổ sử dụng để hạch toán tổng hợp giá vốn hàng bán như sau: Biểu số 16. Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ tăng giá vốn Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại chứng từ ghi sổ Ngày 05 tháng 12 năm 2003 Số: 1011 Chứng từ gốc Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có . 0029921 03/12 Giá vốn Alky dp2 632 1561 17.500.000 Cộng 725.000.000 Kèm theo 12 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Biểu số 17. Sổ đăng ký chứng từ cho nghiệp vụ tăng giá vốn Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2003 CTGS Số tiền CTGS Số tiền SH NT SH NT 1011 05/12 725.000.000 - Cộng tháng - Luỹ kế từ đầu quý 10.500.870.800 40.670.941.690 - Cộng tháng - Luỹ kế từ đầu quý 9.850.670.900 35.545.315.451 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu số 18. Sổ cái tài khoản 632 “giá vốn hàng bán” Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại Sổ cái Năm 2003 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 Ngày CTGS Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 05/12 1011 05/12 Giá vốn 1561 725.000.000 Cộng phát sinh tháng 5.046.683.835 5.046.683.835 Số dư cuối tháng Cộng luỹ kế từ đầu quý 19.702.534.570 19.702.534.570 1.4.4. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu: Các sổ sách sử dụng để hạch toán tổng hợp các khoản giảm trừ doanh thu như sau: Biểu số 19. Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ giảm giá hàng bán Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại chứng từ ghi sổ Số: 1012 Ngày 05 tháng 12 năm 2003 Chứng từ gốc Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 02/12 Giảm giá hàng bán 511 532 3.000.000 Cộng 3.000.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Biểu số 20. Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ hàng bán bị trả lại Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại chứng từ ghi sổ Số: 1013 Ngày 05 tháng 12 năm 2003 Chứng từ gốc Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có PN 04/12 Hàng bán bị trả lại 511 531 12.000.000 Cộng 12.000.000 Kèm theo 01 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Biểu số 21. Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ cho các khoản giảm trừ doanh thu Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Năm 2003 CTGS Số tiền CTGS Số tiền SH NT SH NT 1012 05/12 3.000.000 1013 05/12 12.000.000 - Cộng tháng - Luỹ kế từ đầu quý 10.500.870.800 40.670.941.690 - Cộng tháng - Luỹ kế từ đầu quý 9.850.670.900 35.545.315.451 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu số 22. Sổ cái tài khoản 532 “giảm giá hàng bán” Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại Sổ cái Năm: 2003 Tên tài khoản: Giảm giá hàng bán Số hiệu: 532 Ngày CTGS Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 05/12 1012 05/12 Giảm giá hàng bán 338 3.000.000 . Cộng phát sinh tháng 8.200.360 8.200.360 Số dư cuối tháng Cộng luỹ kế từ đầu quý 12.512.360 12.512.360 Biểu số 23. Sổ cái tài khoản 531 “hàng bán bị trả lại” Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại Sổ cái Năm: 2003 Tên tài khoản: Hàng bán bị trả lại Số hiệu: 531 Ngày CTGS Diễn giải Số hiệu TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu tháng 12 05/12 1013 05/12 Trả lại hàng hoá 338 12.000.000 . Cộng phát sinh tháng 196.652.371 196.652.371 Số dư cuối tháng Cộng luỹ kế từ đầu quý 341.691.530 341.691.530 1.5. Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ. 1.5.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Công ty sử dụng tài khoản 641 và 642 để hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Công dụng và kết cấu của các tài khoản này như sau: TK 641: Chi phí bán hàng Công dụng: Phản ánh chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm, hàng hoá, lao vụ, dịch vụ bao gồm chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, giới thiệu bảo hành Kết cấu: + Bên Nợ: Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ + Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, kết chuyển chi phí bán hàng vào bên Nợ TK 911 Các tài khoản cấp 2 như sau: TK 6411: Chi phí nhân viên TK 6413: Chi phí dụng cụ, đồ dùng TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6418: Chi phí bằng tiền khác TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp Công dụng: Phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các chi phí quản lý kinh doanh, chi phí quản lý hành chính, chi phí chung khác liên quan hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Kết cấu: + Bên Nợ: Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ + Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp vào TK 911 Các tài khoản cấp 2 như sau: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6428: Chi phí bằng tiền khác 1.5.1.1. Hạch toán chi phí bán hàng: Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc liên quan đến chi phí bán hàng để lập Bảng kê chứng từ gốc cùng loại. Sau đó tiến hành ghi vào Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ tăng, giảm chi phí bán hàng. Chứng từ ghi sổ được lập 1 tuần một lần. Sau đó, kế toán ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ làm căn cứ để ghi Sổ cái tài khoản 641. Mẫu của các sổ sử dụng hạch toán tổng hợp chi phí bán hàng như sau: Biểu số 24. Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ tăng chi phí bán hàng Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại chứng từ ghi sổ Số: 1014 Ngày 05 tháng 12 năm 2003 Chứng từ gốc Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 560 05/12 Chi phí bán hàng 641 111 1.200.000 Cộng 105.000.000 Kèm theo 12 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Biểu số 25. Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ giảm chi phí bán hàng Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại chứng từ ghi sổ Số: 1015 Ngày 05 tháng 12 năm 2003 Chứng từ gốc Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 613 05/12 Giảm chi phí bán hàng 111 641 150.000 Cộng 2.000.000 Kèm theo 06 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Biểu số 26. Sổ đăng ký chứng từ cho nghiệp tăng, giảm chi phí bán hàng Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại sổ đăng kýchứng từ ghi sổ Năm 2003 CTGS Số tiền CTGS Số tiền SH NT SH NT 1014 05/12 1.200.000 1015 05/12 150.000 - Cộng tháng - Luỹ kế từ đầu quý 10.500.870.800 40.670.941.690 - Cộng tháng - Luỹ kế từ đầu quý 9.850.670.900 35.545.315.451 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu số 27. Sổ cái tài khoản 641 “chi phí bán hàng” Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại Sổ cái Năm: 2003 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu: 641 Ngày CTGS Diễn giải Số hiệu TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 05/12 1006 05/12 111 105.000.000 Cộng phát sinh tháng 506.895.766 506.895.766 Số dư cuối tháng Cộng luỹ kế từ đầu quý 1.520.687.300 1.520.687.300 1.5.1.2. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp để lập Bảng kê chứng từ gốc cùng loại. Sau đó tiến hành ghi vào Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ tăng, giảm chi phí quản lý doanh nghiệp. Chứng từ ghi sổ được lập 1 tuần một lần. Sau đó, kế toán ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ làm căn cứ để ghi Sổ cái tài khoản 642. Mẫu của các sổ sử dụng hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp như sau: Biểu số 28. Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ tăng chi phí quản lý doanh nghiệp Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại chứng từ ghi sổ Số: 1016 Ngày 05 tháng 12 năm 2003 Chứng từ gốc Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 571 05/12 Chi phí quản lý 642 111 250.000 Cộng 1.250.000 Kèm theo 12 chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Biểu số 29. Sổ đăng ký chứng từ cho nghiệp vụ tăng chi phí quản lý Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại sổ đăng kýchứng từ ghi sổ Năm 2003 CTGS Số tiền CTGS Số tiền SH NT SH NT 1016 05/12 1.250.000 - Cộng tháng - Luỹ kế từ đầu quý 10.500.870.800 40.670.941.690 - Cộng tháng - Luỹ kế từ đầu quý 9.850.670.900 35.545.315.451 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Biểu số 30. Sổ cái tài khoản 642 “chi phí quản lý doanh nghiệp” Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại Sổ cái Năm: 2003 Tên tài khoản: Chi phí quản lý doanh nghiệp Số hiệu: 642 Ngày CTGS Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền SH NT Nợ Có 05/12 05/12 Số dư đầu kỳ 111 1.250.000 .. Cộng phát sinh tháng 50.207.166 50.207.166 Số dư cuối tháng Cộng luỹ kế từ đầu quý 150.621.500 150.621.500 1.5.2. Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ: Công ty sử dụng tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh” để xác định kết quả tiêu thụ. Công dụng và kết cấu của tài khoản này như sau: Công dụng: Dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán Kết cấu: + Bên Nợ: Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, chi phí hoạt động tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và số lãi trước thuế về hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ + Bên Có: Doanh thu thuần về sô sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ, thu nhập hoạt động tài chính, các khoản thu khác, lỗ về hoạt động kinh doanh trong kỳ Tài khoản này cuối kỳ không có số dư Cuối kỳ, kế toán tiến hành lập các CTGS cho nghiệp vụ kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Sau đó ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và vào các Sổ cái các tài khoản có liên quan. Mẫu sổ sử dụng để hạch toán tổng hợp xác định kết quả tiêu thụ như sau: Biểu số 31. Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ kết chuyển doanh thu thuần Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại chứng từ ghi sổ Số: 1230 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Chứng từ gốc Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 31/12 Kết chuyển doanh thu thuần 511 911 22.206.385.210 Cộng 22.206.385.210 Kèm theo chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Biểu số 32. Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ kết chuyển chi phí bán hàng Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại chứng từ ghi sổ Số: 1231 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Chứng từ gốc Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 31/12 Kết chuyển chi phí bán hàng 641 911 1.520.687.310 1.520.687.310 Cộng Kèm theo chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Biểu số 33. Chứng từ ghi sổ cho nghiệp vụ kết chuyển chi phí quản lý Đơn vị: Công ty Hỗ trợ sản xuất và Du lịch Thương mại chứng từ ghi sổ Số: 1232 Ngày 31 tháng 12 năm 2003 Chứng từ gốc Trích yếu Số hiệu TK Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có 31/12 Kết chuyển chi phí quản lý DN 642 911 150.621.500 Cộng 150.621.500 Kèm theo chứng từ gốc Người lập Kế toán trưởng Biểu số 34. Sổ đăng ký chứng từ cho nghiệp vụ xác định

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc2331.doc
Tài liệu liên quan