Mục lục
Phần 1 Phần 1: Tổng quan về Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn 2
1.1 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn có ảnh hưởng đến Kế toán nguyên vật liệu.
2
1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn. 2
1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn. 5
1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và một số bộ sổ kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn. 8
1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 8
1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn. 9
Phần 2 Thực trạng Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn. 11
2.1 Đặc điểm phân loại và tính giá Nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn.
11
2.1.1 Đặc điểm nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn. 11
2.1.2 Tính giá Nguyên vật liệu 11
2.2. Thực trạng kế toán chi tiết Nguyên vật liệu tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn. 13
2.2.1 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho. 13
2.2.2 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại phòng kế toán 38
2.3 Thực trạng kế toán Tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn. 48
2.3.1 Tài khoản sử dụng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn 48
2.3.2 Thực trạng kế toán các nghiệp vụ tăng nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn. 49
2.3.3 Thực trạng kế toán các nghiệp vụ giảm nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn. 50
Phần 3 Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn. 58
3.1 Đánh giá thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn. 58
3.1.1 Đánh giá về hình thức tổ chức kế toán và tổ chức bộ máy kế toán. 58
3.1.2 Về công tác thu mua và cung ứng vật tư. 60
3.1.3 Về đánh giá nguyên vật liệu. 60
3.1.4 Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. 60
3.1.5 Về việc vận chuyển vật tư. 60
3.1.6 Về công tác bảo quản vật tư. 61
3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện Kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn. 61
3.2.1 Ý kiến về việc đánh giá nguyên vật liệu nhập kho. 61
3.2.2 Ý kiến về công tác hạch toán chi tiết nguyên vật liệu. 61
3.2.3 Về kế toán chi phí vận chuyển. 62
3.2.4 Về Công tác ứng dụng phần mềm kế toán trên máy vi tính. 62
Kết luận 63
69 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1486 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hơn công tác hạch toán Nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
O2CR 828
Kg
300
33.000
9.900.000
Cộng tiền hàng 23.464.000
Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT 1.173.200
Tổng thành tiền 24.637.200
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi tư triệu sáu trqam ba mươi bảy nghìn hai trăm đồng.
Người mua hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
( Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
Sau khi nguyên vật liệu về đến kho, người nhận hàng( ban kiểm định) căn cứ vào hóa đơn số 0067584 ngày 06 tháng 6 năm 2008( trang 19)tiến hành kiểm nghiệm chất lượng và số lượng của 5.000 kg PP 110 MS, 1.500 PPS 300 FP trên thực tế có đủ so với hóa đơn không.Biên bản kiểm nghiệm vật tư được tiến hành như sau:
Công ty TNHH Hoàng Sơn
89/170 – Ngô Gia Tự - P. Đức Giang
Q.Long Biên – TP. Hà Nội
Mẫu số: 03 – VT
QDD số 15/2006/QDD – BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Ngày 06 tháng 06 năm 2008
Chúng tôi gồm:
- Ông: Đặng Ngọc Anh - Thủ kho – Đại diện bên nhận.
- Ông: Lê Văn Quang - Phòng kỹ thuật - Đại diện bên nhận.
- Ông : Nguyễn Văn Thành - Đại diện bên giao.
Đã kiểm nghiệm các loại: Vật liệu PPS 300FP, PP 110MS.
TT
Tên quy cách nhãn hiệu vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Số lượng đúng quy cách, nhãn hiệu,phẩm chất
Số lượng không đúng quy cách, nhãn hiệu phẩm chất
1
PP 110 MS
Kg
5.000
5.000
2
PPS 300 FP
Kg
1.500
1.500
Ý kiến kiểm nghiệm:
Sau khi kiểm tra, chúng tôi đã trao đổi và thống nhất nguyên vật liệu PPS300FP, PP110MS đảm bảo nhập kho. Vậy chúng tôi lập biên bản này kính Báo ban giám đốc xin ý kiến Ban giám đốc.
Đại diện kỹ thuật
( Ký, họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Trưởng ban
( Ký, họ tên)
Sau khi kiểm tra chất lượng, số lượng, đối chiếu với hợp đồng bên mua đồng ý.Nguyên vật liệu về đến nơi sản xuất thì thủ kho nhận nguyên liệu tiến hành kiểm nghiệm và làm thủ tục nhập kho. Tại kho trên phiếu nhập kho chỉ ghi số lượng thực nhập. Phiếu nhập kho được làm hai bản một bản thủ kho lập cùng giấy giao nhận vật tư chuyển lên phòng vật tư. Một bản thủ kho đính kèm hóa đơn GTGT chuyển lên phòng kế toán.Kế toán thanh toán căn cứ vào tính hợp lệ của chứng từ để thanh toán với người bán. Sau đó phiếu nhập kho chuyển cho kế toán vật liệu để theo dõi chi tiết trên sổ kế toán chi tiết vật liệu.Công ty chủ yếu thanh toán bằng tiền mặt.
Thủ tục nhập kho thông qua phiếu nhập kho
Căn cứ vào biên bản kiểm nghiệm vật tư.Theo hóa đơn GTGT số : 0067584 ngày 06 tháng 6 năm 2008 ( trang 19) . Thủ kho lập phiếu nhập kho nguyên liệu PPS 300FP và PP 110 MS như sau:
Công ty TNHH Hoàng Sơn
89/170 – Ngô Gia Tự - P. Đức Giang Q.Long Biên – TP. Hà Nội
Mẫu sổ : 01 – VT
QĐ số 15/2006/QDD - BTC
Phiếu nhập kho
Ngày 06 tháng 6 năm 2008
Nợ: TK 152
Có: TK 111
Số : 1510
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Hoa.
Theo hóa đơn GTGT số : 0067584 ngày 06 tháng 6 năm 2008.
Nhập tại kho : Công ty TNHH Hoàng Sơn.
TT
Tên nhãn hiệu,quy cách vật tư.
Mã số
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực tế
1
PPS 300 FP
Kg
1.500
1.500
21.363,63
32.045.445
2
PP 110 MS
Kg
5.000
5.000
21.363,63
106.818.000
Tổng cộng
138.863.445
Tổng tiền bằng chữ: Một trăm ba tám triệu tám trăm sáu ba nghìn bốn trăm bốn mươi năm đồng.
Ngày 06 tháng 6 năm 2008
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Căn cứ vào Hóa đơn GTGT 0078134 ngày 06 tháng 6 năm 2008( trang 21) người nhận nguyên liệu tiến hành kiểm nghiệm 150 kg Titan, 400 kg Axit Stearic, 44 kg bột đồng, 300 kg TiO2CR828.
Hội đồng kiểm nghiệm bao gồm:
- Ông: Đặng Ngọc Anh - Thủ kho - Đại diện bên nhận.
- Ông: Lê Văn Quang - Phòng kỹ thuật - Đại diện bên nhận.
- Ông : Nguyễn Văn Thành - Đại diện bên giao.
Biên bản kiểm nghiệm vật tư được lập như sau:
Công ty TNHH Hoàng Sơn
89/170 – Ngô Gia Tự - P. Đức Giang
Q.Long Biên – TP. Hà Nội
Mẫu số: 03 – VT
QĐ số 15/2006/QDD – BTC
Ngày 20/03/2006 của BTC
Biên bản kiểm nghiệm vật tư
Ngày 06 tháng 06 năm 2008
Chúng tôi gồm:
- Ông: Đặng Ngọc Anh - Thủ kho – Đại diện bên nhận.
- Ông: Lê Văn Quang - Phòng kỹ thuật - Đại diện bên nhận.
- Ông : Nguyễn Văn Thành - Đại diện bên giao.
Đã kiểm nghiệm các loại: Vật liệu phụ Titan, Axit Stearic, bột đồng, TiO2CR828.
TT
Tên quy cách nhãn hiệu vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng theo chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi chú
Số lượng đúng quy cách, nhãn hiệu,phẩm chất
Số lượng không đúng quy cách, nhãn hiệu phẩm chất
1
Titan
Kg
150
150
2
Axit Stearic
Kg
400
400
3
Bột Đồng
Kg
44
44
4
TiO2CR 828
Kg
300
300
Ý kiến kiểm nghiệm:
Sau khi kiểm tra, chúng tôi đã trao đổi và thống nhất Vật liệu phụ Titan, Axit Stearic, bột đồng, TiO2CR828 đảm bảo nhập kho. Vậy chúng tôi lập biên bản này kính báo ban giám đốc xin ý kiến Ban giám đốc.
Đại diện kỹ thuật
( Ký, họ tên)
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Trưởng ban
( Ký, họ tên)
Tương tự như vật liệu chính, vật liệu phụ cũng nhập kho theo các bước như trên.
Sau khi kiểm tra chất lượng, số lượng, đối chiếu với hợp đồng bên mua đồng ý.Nguyên vật liệu về đến nơi sản xuất thì người nhận nguyên liệu tiến hành kiểm nghiệm và ghi số thực nhập vào hai phiếu nhập kho và giấy nhập kho và một phiếu giao nhận vật tư, cùng với người giao nhận vật tư ký vào phiếu đó. Một phiếu nhập kho và một phiếu giao nhận vật tư chuyển cho phòng vật tư, một phiếu nhập kho và hóa đơn mua vật tư chuyển lên phòng kế toán . Kế toán thanh toán căn cứ vào tính hợp lệ của chứng từ để thanh toán với người bán. Sau đó phiếu nhập kho chuyển cho kế toán vật liệu để theo dõi chi tiết trên sổ kế toán chi tiết vật liệu.Công ty chủ yếu thanh toán bằng tiền mặt.
Thủ tục nhập kho thông qua phiếu nhập kho.
Căn cứ vào Biên bản kiểm nghiệm vật tư.Theo hóa đơn GTGT số : 0078134( trang 21) ngày 06 tháng 6 năm 2008. Thủ kho lập phiếu Nhập kho.
Công ty TNHH Hoàng Sơn
89/170 – Ngô Gia Tự - P. Đức Giang Q.Long Biên – TP. Hà Nội
Mẫu sổ : 01 – VT
QĐ số 15/2006/QDD - BTC
Phiếu nhập kho
Ngày 06 tháng 6 năm 2008
Nợ: TK 152
Có: TK 111
Số : 1520
Họ tên người giao hàng: Nguyễn Thị Hoa.
Theo hóa đơn GTGT số : 0078134 ngày 06 tháng 6 năm 2008.
Nhập tại kho : Công ty TNHH Hoàng Sơn.
TT
Tên nhãn hiệu,quy cách vật tư.
Mã số
Đvt
Số Lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực tế
1
Titan
Kg
150
150
32.000
4.800.000
2
Axit Stearic
Kg
400
400
13.000
5.200.000
3
Bột đồng
Kg
44
44
81.000
3.564.000
4
TiO2 CR 828
Kg
300
300
33.000
9.900.000
Tổng cộng
150
150
23.464.000
Tổng tiền bằng chữ: Hai mươi ba triệu bốn trăm sáu mươi tư nghìn đồng chẵn.
Ngày 06 tháng 6 năm 2008
Người lập phiếu
( Ký, họ tên)
Người giao hàng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ tục xuất kho.
Thủ tục xuất kho nguyên vật liệu ở công ty hàng mua về nhập kho khi bộ phận sản xuất có nhu cầu sử dụng vật tư thì viết giấy xin lĩnh vật tư sau đó gửi lên phòng vật tư
Khi phòng vật tư mua mua nguyên vật liệu đưa đến cho bộ phận sản xuất. Căn cứ vào Giấy xin lĩnh vật tư ( sau khi đã được Giám đốc phê duyệt) thì thủ kho lập phiếu xuất kho( PXK).
Phòng vật tư căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư để lập phiếu xuất kho, phiếu xuất kho được lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng vật tư.
Liên 2: Thủ kho nhận rồi gửi lên phòng kế toán
Liên 3: Do đội ngũ nhận vật tư giữ.
Kế toán nguyên vật liệu sử dụng giá vốn thực tế để hạch toán chi tiết và tổng hợp tình hình nhập xuất tồn, đối với hàng gia công, công ty chỉ tham gia gia công lại sản phẩm cho khách hàng và thanh toán tiền gia công.
Sau đây em xin đưa ra Giấy đề nghị xuất vật tư, phiếu xuất vật tư của 2 loại nguyên vật liệu chính và nguyên vật liệu phụ như sau:
VD:Căn cứ vào nhu cầu sử dụng vật tư cho sản xuất kinh doanh theo đơn đặt hàng bộ phận sản xuất làm Giấy đề nghị xin lĩnh vật tư ngày 13 tháng 6 năm 2008.
Công ty TNHH Hoàng Sơn
89/170 – Ngô Gia Tự - P. Đức Giang Q.Long Biên – TP. Hà Nội
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
------------------------------------
Giấy đề nghị xuất vật tư
Kính gửi : Ban giám đốc Công ty TNHH Hoàng Sơn.
Đồng kính gửi: Phòng vật tư.
Tôi tên là :Phạm Thanh Vân.
Bộ phận : Sản xuất.
Đề nghị xuất các vật tư sau để sản xuất sản phẩm.
TT
Tên vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Ghi chú
1
PP 110MS
Kg
4000
2
PPS 300 FP
Kg
100
3
Titan
Kg
100
4
Bột đồng
Kg
40
5
Axit Stearic
Kg
300
6
TiO2 CR 828
Kg
200
Rất mong ban lãnh đạo phê duyệt cấp vật tư.
Người lập
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Tính toán nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu để sản xuất tại tổ sản xuất. Tổ trưởng làm giấy xin lĩnh vật tư gửi lên phòng vật tư. Sau khi được sự phê duyệt của giám đốc phòng vật tư mang giấy xin lĩnh vật tư xuống kho làm thủ tục nhập kho. Tại kho thủ kho chỉ điền số lượng thực xuất. Khi lên phòng kế toán, kế toán tính toán đơn giá xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân gia quyền.
VD: Căn cứ vào giấy xin lĩnh vật tư và được sự phê duyệt của Giám đốc, thủ kho lập phiếu xuất kho vật tư( khi có ý kiến của ban giám đốc).Ngày 14 tháng 6 năm 2008 ( trang 29) xuất 400 kg PP110 MS, 1000 kg PPS 300 FP để phục vụ cho việc sản xuất.
Ví dụ đơn giá cảu 2 loại vật liệu được tính như sau:
42.727.260 + 170.909.040
* Đơn giá xuất kho của PPS300FP 2.000 + 8.000
= 21.363,63 đồng.
Thành tiền = 1.000 x 21.363,63 = 21.363.630 đồng.
Đơn giá xuất kho của PP 110 MS 149.545.410 + 320.454.450
7.000 + 15.000
= 21.363,63 đồng.
Thành tiền = 4.000 x 21.363,63 = 85.454.520 đồng.
Phiếu xuất kho được lập như sau:
Công ty TNHH Hoàng Sơn
89/170 – Ngô Gia Tự - P. Đức Giang Q.Long Biên – TP. Hà Nội
Mẫu số: 02 –VT
QĐ số 15/2006/ QĐ - BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 14 tháng 6 năm 2008
Số : 1239
Nợ: TK 621
Có : TK 152
Họ tên người nhận hàng: Lê Xuân Thiềm.
Đơn vị: Phân xưởng sản xuất sản phẩm.
Xuất tại kho: Công ty TNHH Hoàng Sơn.
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực tế
1
PPS 300 FP
Kg
1.000
1.000
21.363,63
21.636.630
2
PP 110 MS
Kg
4.000
4.000
21.363,63
85.454.520
Tổng cộng
106.818.150
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Một trăm linh sáu triệu tám trăm mười tám ngàn một trăm năm mươi nghìn đồng.
Người lập phiếu
( ký, họ tên)
Người nhận hàng
( ký, họ tên)
Thủ kho
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
Đối với nguyên vật liệu phụ thủ tục xuất kho cũng được thực hiện theo trình tự như vậy.
Căn cứ vào Giấy đề nghị xin lĩnh vật tư( có ý kiến của ban giám đốc) ngày 15 tháng 6 năm 2008 ( trang 29). Kế toán lập phiếu xuất kho Titan 100 kg, bột đồng 40 kg, TiO2CR 828 200 kg, Axit Stearic 300 kg cho sản xuất.
* Đơn giá xuất kho của Titan: 6.400.000 + 64.000.000
200 + 2.000
= 32.000 đồng.
Thành tiền = 100 x 32.000 = 3.200.000 đồng
* Đơn giá xuất kho của TiO2CR828: 8.910.000 + 33.000.000
270 + 1.000
= 33.000 đồng
Thành tiền = 200 x 33.000 = 6.600.000 đồng.
* Đơn giá xuất kho của Bột đồng: 2.916.000 + 6.075.000
36 + 75
= 81.000 đồng.
Thành tiền = 40 x 81.000 = 3.240.000 đồng
………………………………………………..
Phiếu xuất kho được lập như sau:
Công ty TNHH Hoàng Sơn
89/170 – Ngô Gia Tự - P. Đức Giang - Q.Long Biên – TP. Hà Nội
Mẫu số: 02 –VT
QĐ số 15/2006/ QĐ - BTC
Phiếu xuất kho
Ngày 15 tháng 6 năm 2008
Số : 1250
Nợ : TK 621
Có : TK 152
Họ và tên người nhận hàng: Lê Xuân Thiêm
Đơn vị: Phân xưởng sản xuất.
Lý do xuất: Xuất cho sản xuất sản phẩm.
Xuất tại kho: Công ty TNHH Hoàng Sơn.
TT
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Thực tế
1
Titan
Kg
100
100
32.000
3.200.000
2
Axit Stearic
Kg
300
300
13.000
3.900.000
3
Bột đồng
Kg
40
40
81.000
3.240.000
4
TiO2 CR 828
Kg
200
200
33.000
6.600.000
Cộng
16.940.000
Tổng số tiền ghi bằng chữ: Mười sáu triệu chín trăm bốn mươi nghìn đồng chẵn.
Người lập phiếu
( ký, họ tên)
Người nhận hàng
( ký, họ tên)
Thủ kho
( ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( ký, họ tên)
Giám đốc
( ký, họ tên)
*/ Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại kho.
Công ty Trách nhiệm hữu hạn HOÀNG SƠN sử dụng phương pháp thẻ song song.
Phương pháp thẻ song song là phương pháp mà tại kho và tại bộ phận kế toán đều cùng sử dụng thẻ kho để ghi sổ nguyên vật liệu
Ở kho: Thủ kho dùng Thẻ kho để phản ánh tình hình nhập, xuất, tồn nguyên vật liệu về mặt số lượng. Mỗi chứng từ ghi một dòng vào Thẻ kho. Thẻ được mở cho từng danh điểm nguyên vật liệu. Cuối tháng thủ kho tiến hành tổng cộng số nhập, xuất tính ra số tồn về mặt số lượng theo từng doanh điểm nguyên vật liệu ở từng Thẻ kho.
Em xin trích 2 thẻ kho của 2 loại vật liệu làm dẫn chứng.
VD: Căn cứ vào phiếu nhập kho số 1510( trang 23), 1520( trang 27) ngày 06, 18 tháng 6 năm 2008 và phiếu xuất kho số 1239( trang 31), 1250( trang 33) ngày 14,16, 25 tháng 6 năm 2008 phản ánh số lượng vật liệu PPS 300FP phát sinh trong tháng thủ kho lập thẻ kho để theo dõi.
Công ty TNHH Hoàng Sơn
89/170 – Ngô Gia Tự - P. Đức Giang - Q.Long Biên – TP. Hà Nội
Mẫu số: S12 –VT
QĐ số 15/2006/ QĐ - BTC
Thẻ kho ( Sổ kho)
Ngày lập thẻ: Ngày 06 tháng 6 năm 2008
Tên nhãn hiệu, quy cách: Nhựa PPS 300 MS
Đơn vị tính: Kg
TT
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập
Số lượng
Kỳ xác nhận của kế toán
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
2.000
06/6
1510
Nhập PPS 300 FP
1.500
14/6
1239
Xuất PPS 300 FP
1.000
16/6
1246
Xuất PPS 300 FP
100
18/6
1530
Nhập PPS 300 FP
1.000
……..
……
……
………………..
25/6
1250
Xuất PPS 300 FP
100
Cộng cuối kỳ
8.000
6.500
3500
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên)
Đối với nguyên vật liệu phụ cũng tương tự:
Căn cứ vào phiếu nhập kho số 1520,1530 ngày 06, 18 tháng 6 năm 2008 phiếu xuất kho số 1250,1256, 1350 ngày 15,16,25 tháng 6 năm 2008 Titan phát sinh trong tháng thủ kho lập thẻ kho để theo dõi về mặt số lượng.
Công ty TNHH Hoàng Sơn
89/170 – Ngô Gia Tự - P. Đức Giang - Q.Long Biên – TP. Hà Nội
Mẫu số: S12 –VT
QĐ số 15/2006/ QĐ - BTC
Thẻ kho ( Sổ kho)
Ngày lập thẻ: Ngày 6 tháng 6 năm 2008
Tên nhãn hiệu, quy cách: Titan
Đơn vị tính: Kg
TT
Ngày tháng
Số hiệu chứng từ
Diễn giải
Ngày nhập
Số lượng
Kỳ xác nhận của kế toán
Nhập
Xuất
Nhập
Xuất
Tồn
Tồn đầu kỳ
200
06/6
1520
Nhập Titan
150
15/6
1250
Xuất Titan
100
16/6
1256
Xuất Titan
100
18/6
1530
Nhập Titan
100
……..
……
……
………………..
25/6
1350
Xuất Titan
100
Cộng cuối kỳ
2.000
1.500
700
Thủ kho
( Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
( Ký, họ tên)
Giám đốc
( Ký, họ tên)
2.2.2/ Kế toán chi tiết nguyên vật liệu tại phòng kế toán.
Hàng ngày, định kỳ khi nhận được các chứng từ nhập, xuất kho do thủ kho chuyển đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu, ghi đơn giá nguyên vật liệu vào và tính ra số tiền nhập xuất. Sau đó, lần lượt ghi các nghiệp vụ nhập, xuất vào các sổ kế toán chi tiết nguyên vật liệu có liên quan.Sổ chi tiết được mở chi tiết cho từng loại nguyên vật liệu và tương ứng với thẻ kho mở ở kho. Sổ này có nội dung tương ứng với thẻ kho nhưng khác là phản ánh cả về mặt số lượng và giá trị.
Sau đây em xin đưa ra sổ chi tiết của hai loại vật liệu chính và vật liệu phụ làm ví dụ.
Căn cứ vào các phiếu nhập kho 1510( trang 23), 1540 ngày 06, 25 tháng 6 năm 2008, phiếu xuất kho số 1239( trang 31), 1250 ngày 14, 16 tháng 6 năm 2008 và số liệu từ sổ chi tiết vật liệu nhựa PPS 300 MS tháng 5 năm 2008 . Đối chiếu với số liệu nhập xuất tồn trên thẻ kho của nhựa PPS 300 MS. Kế toán theo dõi tình hình nhập xuất tồn của nguyên vật liệu chính nhựa PPS 300 MS lập Sổ chi tiết Vật liệu tháng 6 năm 2008 như sau:
Công ty TNHH Hoàng Sơn
89/170 – Ngô Gia Tự - P. Đức Giang - Q.Long Biên – TP. Hà Nội
Sổ chi tiết vật liệu
Mẫu sổ S10 – DN
QDD số 15/2006/QDD - BTC
Tháng 6 năm 2008
Tài khoản: 1521 Tên kho: Công ty TNHH Hoàng Sơn.
Tên quy cách nhãn hiệu vật tư: Nhựa PPS 300 FP. ĐVT : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
NT
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
21.363,63
2.000
42.727.260
1510
06/6
Nhập PPS 300 FP
111
21.363,63
1.500
32.045.445
1239
14/6
Xuất PPS 300 FP
621
21.363,63
1.000
21.363.630
1250
16/6
Xuất PPS 300 FP
621
21.363,63
100
2.136.363
1530
18/6
Nhập PPS 300 FP
111
21.363,63
100
2.136.363
1540
25/6
Nhập PPS 300 FP
111
21.363,63
150
3.204.544,5
…..
…..
…………….
……
…………
……..
………..
Cộng số phát
8.000
170.909.040
6.500
138.863.595
Số dư
3.500
74.772.705
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Nguyên vật liệu phụ cũng được theo dõi chi tiết hàng ngày trên sổ chi tiết vật liệu cụ thể như sau:
Căn cứ vào phiếu nhập kho số 1520,1530… ngày 06, 18… tháng 6 năm 2008 , phiếu xuất kho số 1250, 1256, 1350… ngày 15, 16, 25… tháng 6 năm 2008 và căn cứ vào số liệu từ sổ chi tiết vật liệu Titan tháng 5 năm 2008. Đối chiếu với số lượng nhập – xuất- tồn trên thẻ kho của nguyên liệu Titan.Kế toán theo dõi tình hình nhập xuất tồn Titan vào sổ chi tiết vật liệu phụ. Sổ này tương tự như thẻ kho nhưng theo dõi về cả mặt giá trị.
Công ty TNHH Hoàng Sơn
89/170 – Ngô Gia Tự - P. Đức Giang - Q.Long Biên – TP. Hà Nội
Sổ chi tiết vật liệu
Mẫu sổ S10 – DN
QDD số 15/2006/QDD - BTC
Tháng 6 năm 2008
Tài khoản: 1522 Tên kho: Công ty TNHH Hoàng Sơn.
Tên quy cách nhãn hiệu vật tư: Titan
DVT : đồng
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
Ghi chú
Số hiệu
NT
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số dư đầu kỳ
32.000
200
6.400.000
1520
09/6
Nhập Titan
111
32.000
1.500
4.800.000
1250
08/6
Xuất Titan
621
32.000
100
3.200.000
1532
25/6
Nhập Titan
111
32.000
100
3.200.000
…….
……
……………….
…..
…………
Cộng phát sinh
2.000
64.000.000
1.500
48.000.000
Số dư
700
22.400.000
Người ghi sổ Kế toán trưởng
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
Cuối tháng căn cứ vào dòng tổng số phát sinh trong tháng 6 và dòng số dư trong tháng 6 ở sổ chi tiết vật liệu của PP 300 FP, PP 110 MS, Bột đồng, Titan, Axit Stearic, TiO2CR 828( trang 40,43) và kết hợp với bảng Nhập – Xuất – Tồn tháng 5 của từng loại vật liệu kế toán vào bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn nguyên vật liệu.
Bảng tổng hợp Nhập - Xuất- Tồn thể hiện toàn bộ số lượng , giá trị nguyên vật liệu nhập xuất trong kỳ, giá trị, số lượng hàng hóa tồn đầu, cuối kỳ của công ty trong tháng 6.
Bảng tổng hợp nhập – Xuất – Tồn kho Nguyên vật liệu.
Tháng 6 năm 2008
TT
Tên vật tư
ĐVT
Tồn đầu kỳ
Nhập trong kỳ
Xuất trong kỳ
Tồn cuối kỳ
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
1
PPS 300 FP
kg
2.000
21.363,6
42.727.260
8.000
21.363,6
6.500
21.363,6
138.863.595
3.500
21.363,6
74.772.705
2
PP 110 MS
kg
7.000
21.363,6
149.545.410
15.000
21.363,6
320.454.450
12.000
21.363,6
256.363.560
10.000
21.363,6
213.636.300
3
Titan
kg
200
32.000
6.400.000
2.000
32.000
64.000.000
1.500
32.000
48.000.000
700
32.000
.22400.000
4
TiO2CR 828
Kg
270
33.000
8.910.000
1.000
33.000
33.000.000
800
33.000
26.400.000
470
33.000
15.510.000
5
Bột đồng
36
81.000
2.916.000
75
81.000
6.075.000
64
81.000
5.184.000
47
81.000
3.807.000
……….
…
………..
………
……
….
………….
…….
…….
……….
….
….
……
Tổng cộng
305.626.900
916.880.700
773.504.560
449.003.040
TK 152: Nguyên vật liệu
ĐVT: đồng
Cuối tháng căn cứ Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn ghi vào bảng phân bổ nguyên vật liệu.
Căn cứ vào tổng số nguyên vật liệu thực xuất tại Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn ta tiến hành phân bổ nguyên vật liệu theo từng khoản mục chi phí với từng loại sản phẩm cụ thể.
Bảng phân bổ nguyên vật liệu
Tháng 6 năm 2008
TT
TK ghi có
TK ghi Nợ
TK 152
Giá hạch toán
Giá thực tế
1
TK 621: Chhi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sản xuất ống nhựa
Sản xuất giá đỡ quạt 3/2
Sản xuất đế quạt
…………….
768.242.060
458.070.000
196.174.310
113.997.750
…………..
2
Chi phí sản xuất chung
5.262.500
Cộng
773.504.560
2.3/ Thực trạng kế toán Tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn
2.3.1/ Tài khoản sử dụng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn.
*TK 152:Nguyên vật liệu.
Bên nợ: - Giá trị thực tế của nguyên vật liệu ( PPS 300 FP, PP11MS, Titan, TiO2 CR 828, Bột đồng….) nhập kho.
Giá trị vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê
Chênh lệch tăng do đánh giá lại nguyên vật liệu cuối kỳ.
Bên có :
Giá trị thực tế nguyên vật liệu (PPS 300 FP, PP11MS, Titan, TiO2 CR 828, Bột đồng….) xuất kho.
Giá trị vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê.
Chênh lệch giảm do đánh giá nguyên vật liệu cuối kỳ.
Dư Nợ: Giá trị thực tế của nguyên vật liệu tồn kho cuối kỳ.
Tài khoản 152 có các tài khoản cấp 2 để kế toán chi tiết theo từng lạo nguyên vật liệu phù hợp với cách phân loại theo nội dung kinh tế và yêu cầu kế toán giá trị của doanh nghiệp bao gồm:
TK 1521: Nguyên vật liệu chính.
TK 1522: Nguyên vật liệu phụ.
Trong tài khoản cấp 2 lại có thể chia ra thành từng vật liệu cụ thể cho dễ theo dõi.
Ngoài tài khoản trên Doanh nghiệp còn sử dụng các tài khoản như:
* Tài khoản 112 “ Tiền gửi ngân hàng” được mở chi tiết cho từng loại tiền ở từng ngân hàng bao gồm tiền gửi bằng VND, tiền gửi bằng ngoại tệ.
Tài khoản 112.1: Tiền Việt Nam.
Tài khoản 112.2: Ngoại tệ.
* Tài khoản 131 “ Phải thu của khách hàng” và tài khoản 331 : Phải trả người bán” được mở chi tiết cho từng khách hàng.
* Tài khoản 4212, tài khoản 511, tài khoản 632 được mở chi tiết cho từng hoạt động kinh doanh sau đó cho từng sản phẩm và nơi tiêu thụ.
* Tài khoản 155 thành phẩm được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm.
* Tài khoản 334 “ Phải trả công nhân viên” được mở chi tiết cho từng phân xưởng, từng phòng ban của công ty.
* Tài khoản 621 “ Nguyên vật liệu trực tiếp” chi tiết.
Các tài khoản khác như:121, 128, 133, 142, 144, 333, 341, 411, 412, 414,431, 441, 532, , 622, 627, 632, 641, 642, 711, 811, 821, 911, được mở chi tiết theo chế độ.
2.3.2/Thực trạng kế toán các nghiệp vụ tăng nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn.
- Căn cứ vào hóa đơn số 0067584 ngày 06 tháng 6 năm 2008 của công ty Cổ phần hóa chất nhựa mua PPS 300 FP và PP 110 MS đã thanh toán bằng tiền mặt thuế suất 10 %.
Nợ TK 1521: 138.863.445
Nợ TK 133: 13.886.555
Có TK 111 152.750.000
- Căn cứ vào hóa đơn số 0078134 ngày 06 tháng 6 năm 2008 của Công ty TNHH Dũng Khiêm mua Titan, Axit Stearic, Bột đồng, TiO2CR828 đã thanh toán bừng tiền mặt. Thuế suất 5 %.
Nợ TK 1522 23.464.000
Nợ TK 133 1.173.200
Có TK 111: 24.637.200
- Căn cứ hóa đơn số 0079632 ngày 18 tháng 6 năm 2008 của Công ty Cổ phần hóa chất nhựa mua PPS 300 FP và PP110 MS đã thanh toán bằng tiền mặt.Thuế suất 10%.
Nợ TK 1521: 8.545.449
Nợ TK 133: 854.545
Có TK 111 9.399.994
- Căn cứ vào hóa đơn 0081625 ngày 20 tháng 6 của công ty TNHH Dũng Khiêm mua Titan, Axit Stearic, Bột đồng, TiO2 CR 828 đã thanh toán bằng tiền mặt.24.637.200 trong đó TGTGT 5%.
Nợ TK 1522: 23.464.000
Nợ TK 133: 1.173.000
Có TK 111 24.637.200
Căn cứ vào hóa đơn 0081643 ngày 25 tháng 6 năm 2006 của công ty Cổ phần hóa chất nhựa nhập PPS 300FP, PP 110 MS. Đã thanh toán bằng tiền mặt 15.274.996 trong đó thuế GTGT 10%.
Nợ TK 1521: 13.886.360
Nợ TK 133: 1.388.636
Có TK 111: 15.274.966
Căn cứ vào hóa đơn 0081763 ngày 27 tháng 6 nam 2008 mua xăng phục vụ đưa đón cán bộ.
Nợ TK 1522: 400.000
Nợ TK 133: 20.000
Có TK 111: 420.000
Căn cứ vào hóa đơn 0081783 ngày 27 của công ty cổ phần Thăng Long mua ốc vít cho phân xưởng.
Nợ TK 1522 800.000
Nợ TK 133 80.000
Có TK 111 880.000.
………………………………………………………………………………
2.3.3 /Thực trạng kế toán các nghiệp vụ giảm nguyên vật liệu tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Hoàng Sơn.
- Căn cứ vào phiếu xuất kho số 1239 ngày 14 tháng 6 năm 2008 xuất 1000 kg PPS 300 FP, 4.000 kg PP 110 MS cho tổ sản xuất.
Nợ TK 621 : 106.818.150
Có TK 1521 106.818.150
- Căn cứ vào phiếu xuất kho số 1246 ngày 14 tháng 6 năm 2008 xuất 100 kg PPS 300 FP cho tổ sản xuất.
Nợ TK 621 2.163.663
Có TK 1521 2.163.663
- Căn cứ phiếu xuất kho số 1250 ngày 15 tháng 6 năm 2008 xuất 100 kg Titan, 300 kg Axit Stearic, 40 kg bột đồng, 200 kg TiO2CR 828 cho tổ sản xuất.
Nợ TK 621 16.940.000
Có TK 1522 16.940.000
Căn cứ vào phiếu xuất kho số 1256 ngày 16 tháng 6 năm 2008 xuất 100kg Titan.
Nợ TK 621: 3.200.000
Có TK 1522 : 3.200.000
Căn cứ vào phiếu xuất kho số 1350 ngày 25 tháng 6 năm 2008 xuất 100 kg Titan.
Nợ TK 621: 3.200.000
Có TK 1522 3.200.000
Căn cứ vào phiếu xuất kho 1352 ngày 27 tháng 6 năm 2008 xuất kho 10 kg ốc vít.
Nợ Tk 627: 400.000
Có TK 1522: 400.000
………………………………………………………………………………
Còn nhiều nghiệp vụ phát sinh giảm nguyên vật liệu trong tháng 6 năm 2008 nhưng em xin đưa ra một số nghiệp vụ phát sinh để minh họa tình hình giảm nguyên vật liệu trong tháng của công ty.
Em xin trích dẫn một trang sổ Nhật ký chung( trang 55) và một trang Sổ Cái TK 152( trang 57) trong tháng 6 năm 2008 của Công ty để minh họa các nghiệp vụ được kế toán phản ánh vào sổ.
Trình tự vào sổ như sau.
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc như phiếu thu, phiếu chi, giấy nhập kho, Hóa đơn GTGT kế toán tiến hành ghi các nghiệp
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 21515.doc