Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng hoá tại Công ty Cổ phần Công nghệ Quốc tế trong điều kiện vận dụng chuẩn mực số 14

 Thị trường là yếu tố quyết định trong quá trình kinh doanh hàng hoá, do đó để nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty cần có chiến lược mở rộng thị trường để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ.

 - Ngoài ra công ty còn nên mở rộng mạng lưới đại lý bán một cách thuận tiện nhất, nhanh nhất, đầy đủ nhất

 - Bên cạnh các nội dung đã trình bày ở trên công ty cần tích cực chủ động tạo các mối quan hệ tốt với khách hàng, người cung ứng nhằm củng cố uy tín kinh doanh trên thị trường, cải tiến và tu sửa các kho hàng, đảm bảo giữ gìn chất lượng hàng hoá được tốt trước khi cung ứng cho khách hàng. Xây dựng các kế hoạch kinh doanh mang tính chiến lược phù hợp với bản thân doanh nghiệp và xu hướng phát triển của thị trường để nắm lấy những cơ hội kinh doanh thuận lợi để có được hiệu qủa kinh doanh tốt nhất và ngày càng phát triển

 

doc62 trang | Chia sẻ: huong.duong | Lượt xem: 1520 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng hoá tại Công ty Cổ phần Công nghệ Quốc tế trong điều kiện vận dụng chuẩn mực số 14, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iảm giá bán hàn, trị giá hàng bán bị trả lại ( ghi giảm doanh thu) * Số dư bên có: Số tiền thừa còn phải trả khách hàng đến cuối kỳ về khoản ứng trước hoặc trả thừa tiền hàng. • Tài khoản 911 “ xác định kết quả kinh doanh” - Tài khoản này có nội dùng và kết cấu như sau: - TK 911 Không có số dư cuối kỳ. Nî TK911 Cã - Kêt chuyển trị giá vốn hàng hoá đã bán. - Kết chuyển chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng bán ra trong kỳ. - Kêt chuyển chi phí hoạt động tài chính và chi phí bất thường - Kêt chuyển lãi về hoạt động sản xuất, kinh doanh trong kỳ. - Doanh thu thuần của số hàng hoá đã bán trong kỳ - Thu nhập hoạt động tài chính và các khoản thu bất thường. - Kêt chuyển số thực lỗ của hoạt động, kinh doanh trong kỳ. c. Trình tự kế toán * Tại doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. ● Bán buôn • Bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp - Khi hà ng hoá được coi là tiêu thụ, căn cứ vào trị giá bán của hàng hoá và thuế GTGT ghi trên hoá đơn, kế toán ghi bút toán phản ánh doanh thu. Nợ TK 111 Tiền mặt Nợ TK 112 Tiền gửi ngân hàng Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng Có TK 511 Doanh thu bán hàng Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp - Hàng hoá xuất trực tiếp từ kho của doanh nghiệp căn cứ vào phiếu xuất kho, kế toán ghi: Nợ TK 632 Giá vốn của hàng bán Có TK 156 Hàng hoá - Trường hợp phát sinh chiết khấu bán hàng. Do bên mua trả tiền sớm được chiết khấu giảm trừ theo 1 tỷ lệ phần trăm nhát định khi bên mua thanh toán tiền hàng. Nợ TK 635 Chi phí hoạt động tài chính Có TK 111, 112, 131 - Trường hợp giảm giá, CKTM cho bên mua kế toán ghi: Nợ TK 532, 521 - Giảm giá hàng bán Nợ TK 3331 - Thuế GTGT đầu ra được giảm trừ Có TK 111, 112…. - Trường hợp hàng bán bị trả lại do hàng bán không đúng quy cách phẩm chất hoặc vi phạm cam kết hợp đồng. Khi Phát sinh hàng bán bị trả lai, doanh nghiệp trả lại tiền cho bên mua hoặc khấu trừ số tiền bên mua phải trả, kế toán ghi: Nợ TK 531 Hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Có TK 111, 112, 131 Giá thanh toán - Ghi nhận trị giá vốn hàng trả lại Nợ TK 156 Có TK 632 - Các bút toán cuối kỳ: + Cuối kỳ kết chuyển số tiền giảm giá sang Tài khoản 511, kế toán ghi: Nợ TK 511 Có TK 532, 521 + Cuối kỳ K/C toàn bộ số tiền theo giá bán bị trả lại sang TK 511 kế toán ghi: Nợ TK 511 Có TK 531 + Đối với hàng hoá, dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt kế toán xác định số thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp: Nợ TK 511 Có TK 3332 + Kết chuyển doanh thu thuần sàng Tài khoản kết quả 911 Nợ TK 511 Có TK 911 • Kế toán bán buôn qua kho theo hình thưc chuyển hàng - Khi xuất kho hàng hoá chuyển đến cho bên mua, kế toán ghi: Nợ TK 157 Có TK 156 - Khi hàng hoá gửi đi xác định là tiêu thụ, khách hàng chấp nhận thanh toán toàn bộ hoặc một phần tiền mua hàng: Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán Có TK 511 Doanh thu bán ( giá bán chua có thuế GTGT) Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra Kết chuyển trị giá vốn hàng gửi đi bán Nợ TK 632 Có TK 157 - Trường hợp bán hàng có bao bì đi kèm hàng hoá tính giá riêng, kế toán ghi: Nợ TK 1388 Phải thu khác Có TK 1532 Trị giá của bao bì luân chuyển Có TK 133 Thuế GTGT của bao bì - Khi phát sinh các khoản chi phí vận chuyển bốc xếp hàng hoá theo hợp đồng bên bán phải chịu, kế toán ghi: Nợ TK 1388 Có TK 111, 112 - Khi nhận được tiền của bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền bao bì, chi phí vận chuyển bốc dỡ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131 Có TK 1388 Có TK 3331 • Trường hợp bán buôn vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán - Khi chuyển hàng cho khách hàng từ kho người cung cấp Nợ TK 157 Trị giá lô hàng Nợ TK 133 Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 111, 112, 331 Tổng giá thanh toán - Khi người mua nhận được hàng và chấp nhận thanh toán Nợ TK 111, 112, 131 Trị giá thanh toán Có TK 511 Trị giá bán của hàng hoá Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra - Đồng thời xác định trị giá mua thực tế của hàng đã tiêu thụ Nợ TK 632 Có TK 157 ● Bán lẻ hàng hoá - Hàng ngày căn cứ vào báo cáo hàng ngày, giấy nộp tiền của bộ phận bán lẻ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Số tiền thanh toán Có TK 511 Doanh thu thực tế Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra - Trường hợp người bán nộp thiếu tiền bán hàng so với doanh thu và phải chịu trách nhiêm về khoản nộp thiếu. Nợ TK 111 Tiền mặt Nợ TK 1388 Cá nhân phải bồi thường Nợ TK 1381 Số tiền thiếu chờ xử lý Có TK 511 Doanh thu bán hàng chua có thuế Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp - Trường hợp người bán nộp thưa tiền bán hàng. Doanh thu bán hàng phản ánh theo giá trị ghi trên hoá đơn, số tiền thừa ghi vào thu nhập khác của doanh nghiệp. Nợ TK 111 Có TK 711 - Cuối kỳ xác định giá vốn hàng bán Nợ TK 632 Có TK 156 ● Bán hàng theo hình thức đại lý Tại đơn vị giao đại lý - Khi xuất kho hàng hoá chuyển giao cho bên đại lý, kế toán ghi: Nợ TK 157 Có TK 156 - Khi mua hàng chuyển giao cho bên nhận đại lý, kế toán ghi: Nợ TK 157 Nợ TK 133 Có TK 111, 112, 113 - Chi phí gửi hàng + Nếu doanh nghiệp chịu chi phí Nợ TK 641 Giá chi phí chưa thuế Nợ TK 133 Thuế GTGT Có TK 111, 112, 131 Theo giá thanh toán + Nếu bên nhận đại lý chịu chi phí, doanh nghiệp chi hộ Nợ TK 1388 Theo giá thanh toán Có TK 111, 112 Theo giá thanh toán - Khi bên nhận đại lý thanh toán tiền, đã khấu trừ tiền hoa hồng Nợ TK 111, 112, 131 Số thực thu Nợ TK 641 Hoa hồng đại lý Có TK 511 Giá bán chua thuế Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra -Khi hàng gửi đại lý xác định là tiêu thụ + Phản ánh giá vốn Nợ TK 632 Có TK 157 Tại đơn vị nhận bán hàng đại lý, ký gửi Khi nhận hàng bán đại lý: Nợ TK 003 Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi - Khi hàng nhận đại lý đã bán + Nếu tính ngay hoa hồng đại lý Nợ TK 111, 112, 131 Theo giá thanh toán Có TK 511, 5113 Hoa hồng đại lý Có TK 3331 Thuế GTGT hoa hồng Có TK 331 Số phải trả bên giao đại lý + Nếu chưa xác định ngay hoa hồng đại lý Nợ TK 111, 112, 131 Theo giá thanh toán Có TK 331 Theo giá thanh toán Khi tính hoa hồng đại lý Nợ TK 331 Theo giá thanh toán hoa hồng đại lý Có TK 5113 Hoa hồng đại lý Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra + Đồng thời ghi giảm hàng nhận đại lý đã bán: Có TK 003 Theo giá thanh toán + Khi trả cho bên giao đại lý Nợ TK 331 Có TK 111, 112, 131 + Khi phát sinh chi phí bán hàng mà bên nhận đại lý chịu, kế toán ghi: Nợ TK 641 Chi phí bán hàng Có TK 111, 112,131 ● Kế toán bán hàng trả góp - Khi xuất kh hàng hoá bán ra bán trả góp Nợ TK 632 Có TK 156 - Phản ánh doanh thu theo giá bán thông thường tại thời điểm xuất hàng cho bên mua, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Số tiền thu lần đầu Nợ TK 131 Số tiền còn phải thu Có TK 511 Giá bán chua có thuế GTGT Có TK 3331 Thuế GTGT đầu vào Có TK 3387 Lãi trả gộp - Khi thu được tiền của người mua ở những kỳ sau Nợ TK 111, 112 Có TK 131 - Kêt chuyển lãi trả chậm trong kỳ Nợ TK 3387 Có TK 515 ● Kế toán bán hàng nội bộ - Phản ánh doanh thu giữa các đơn vị thành viên trong cùng Công ty, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112 Nợ TK 136 ( 1368) Có TK 512 Có TK 3331 - Phản ánh giá vốn của hàng bán nội bộ Nợ TK 632 Có TK 156 - Khi phát sinh các khoản giảm giá, hàng bán trả lại doanh nghiệp hạch toán tưong tự như kế toán bán hàng. - Cuối kỳ kết chuyển các khoản giảm giá bán, hàng trả lại. Nợ TK 521 Doanh thu bán hàng nội bộ Có TK 531, 521 Hàng bán bị trả lại Có TK 532 Giảm giá hàng bán - Kết chuyển doanh thu bán hàng nội bộ Nợ TK 512 Có TK 911 ● Kế toán xuất hàng, đổi hàng. - Khi xuất hàng, kế toán ghi: + Giá vốn của hàng xuất bán Nợ TK 632 Có TK 156 + Doanh thu bán hàng Nợ TK 131 Phải thu của khách hàng Có TK 511 Doanh thu bán hàng Có TK 3331 Thuế GTGT đầu ra - Khi nhận được hàng Nợ TK 156: Hàng hoá Nợ TK 1331: Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 131: Phải thu của khác hàng * Tại các doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Khi phát sinh các nghiệp vụ bán hàng căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi: Nợ TK 111, 112, 131 Có Tk 511 ( Gồm cả thuế đầu ra) - Đồng thời kết chuyển giá vốn của hàng đã bán Nợ TK 632 Có TK 156, 157 Trong quá trình bán hàng khi phát sinh các trường hợp bất thường như: Giảm giá, chiết khấu, hàng bán bị trả lại kế toán cũng hạch toán tương tự như trên, nhưng không liên quan đến thuế GTGT - Khi tính thuế GTGT phải nộp theo công thức: Thuế GTGT = ( Giá bán - Giá mua) x Thuế suất thuế GTGT Kê toán ghi: Nợ TK 511 Có TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Khi nộp thuế ghi: Nợ TK 3331 Có TK 111, 112 * Hạch toán nghiệp vụ tiêu thu hàng hoá tại doanh nghiệp thương mại áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ. - Đầu kỳ kế toán kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho đầu kỳ hoặc hàng hoá gửi đi cho khách hàng nhưng chưa được chấp nhận thanh toán. Nợ TK 611 Có TK 157 Có TK 156 Có TK 151 - khi hoạt động bán hàng được thực hiện, căn cứ vào hoá đơn chứng từ kế toán ghi nhận bút toán doanh thu vào các tài khoản 511, 512 - Các trường hợp bất thường trong khâu bán, kế toán thuế GTGT phải nộp, kế toán doanh thu thuần được hạch toán tương tự như phương pháp kê khai thường xuyên. Cuối kỳ kết chuyển trị giá hàng hoá tồn kho, trị giá hàng hóa đã gửi bán nhưng chưa được coi là tiêu thụ, kế toán ghi: Nợ TK 157 Nợ TK 156 Nợ TK 151 Có TK 611 Kết chuyển trị giá vốn hàng bán Nợ TK 632 Có TK 611 d. Tổ chức sổ kế toán Hình thức sổ kế toán là tổ chức hệ thống sổ kế toán bao gồm các loại sổ kế toán cụ thể, kết cấu các loại sổ, mẫu sổ, mối quan hệ giữa các mẫu sổ kế toán, trình tự ghi sổ, cách kiểm tra tính chính xác của việc ghi sổ… Nhằm hệ thống hoá toàn bộ thông tin kế toán từ các chứng từ kế toán để lập được các báo cáo kế toán định kỳ. Có nhiều hình thức sổ kế toán khác nhau. Lựa chọn hình thức nào là tuỳ thuộc vào đặc điểm của từng doanh nghiệp. * Doanh nghiệp sử dụng hình thức nhật ký chung Hình thức kế toán Nhật ký chung gồm có các loại sổ kế toán như sau: Sổ nhật ký chung - Số cái: TK111, 112,131, 142, 421, 156, 157, 632, 635, 641, 642, 511, 512, 515, 531, 532, 711, 811, 911, 333 - Các sổ thẻ kế toán chi tiết: TK 111, 112, 131, 142, 333, 421, 511, 515, 631, 627, 635, 641, 642, 711, 811, 911 Các sổ nhật ký cơ bản sử dụng hạch toán kế toán nghiệp vụ bán hàng: + Nhật ký thu tiền + Nhật ký chi tiền + Nhật ký bán hàng * Doanh nghiệp sử dụng hình thức Nhật ký chứng từ Nhật ký chứng từ là sổ kế toán tổng hợp dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh theo vế có của tài khoản. Sổ nhật ký chứng từ gồm có các sổ như sau: - Sổ cái ( như trên) - Sổ hoặc thẻ kế toán chi tiết ( như trên ) - Nhật ký chứng từ 1, 2, 3, 8, 10, 11 * Doanh nghiệp sử dụng hình thức Nhật ký - sổ cái Các loại sổ sử dụng trong hình thức Nhật ký - sổ cái - Nhật ký - sổ cái - Các sổ , thẻ kế toán chi tiết ( như trên) * Doanh nghiệp sử dụng hình thức Chứng từ ghi sổ Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “ Chứng từ ghi sổ”. Việc ghi sổ kế toán tổng hợp bao gồm: - Ghi theo trình tự thời gian trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Ghi theo nội dung kinh tế trên sổ cái Các loại sổ sử dụng trong hình thức kế toán chứng từ ghi sổ - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ - Sổ cái ( như trên) - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết ( như trên) CHƯƠNG II THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ QUỐC TẾ 2.1 Đặc điểm tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh và tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Công nghệ Quốc tê. 2.1.1 Đặc điểm, tổ chức quản lý hoạt động kinh doanh tại công ty 2.1.1.1 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty Hoạt động chính của công ty là: Kinh doanh thiết bị mạng không dây, môi giới thương mại, thi công lắp đặt các dự án mạng không dây. Hàng hoá trong Công ty Cổ phần Công nghệ Quốc tế được chia thành các nhóm mặt hàng sau: + Thiết bị truy cập mạng không dây. + Thiết bị định tuyến không dây. + Cổng kết nối không dây. + Thiết bị mở rộng vùng phủ sóng. + Cạc mạng không dây (dùng cho máy xách tay, máy để bàn) + Thiết bị thích ứng không dây + Anten dùng cho thiết bị mạng không dây Ngoài ra, Công ty còn kinh doanh các thiết bị chuyên dụng dùng cho dự án, các thiết bị này cũng được phân chia tương tự như trên nhưng khác ở chỗ là những thiết bị này giá thành thường rất cao: + Hospot: Điểm truy cập mạng không dây ngoài trời + Gateway: Cổng kết nối không dây outdoor + Anten: Anten không dây dùng ngoài trời Ngoài những thiết bị mạng không dây, Công ty còn kinh doanh các thiết bị như bản mạch điện tử, bộ chuyển đổi điện thoại, các thiết bị điện thoại công cộng có chức năng không dây như FUSION, JEMBI… Kết hợp với những công nghệ và giải pháp hàng đầu thế giới cùng với các kinh nghiêm sâu rộng tại thi trường Việt nam và đội ngũ kỹ thuật dày dặn kinh nghiệm Công ty CPCNQT đã thực hiện giải pháp dịch vụ tích hợp hệ thống đáp ứng nhu cầu của khách hàng trên toàn lãnh thổ việt nam Công ty hiện có các dịch vụ chất lượng uy tín như: Dịch vụ hạ tầng thông tin, an ninh thông tin, hoạt động và khôi phục sau sự cố, sản phẩm và dịch vụ Linux, đào tạo kỹ thuật, hỗ trợ kỹ thuật, bảo hành bảo trì... Công ty cung cấp các sản phẩm thiêt bị có uy tín, chật lượng cao đáp ứng nhu cầu bức thiết của khách hàng và cũng là đáp ứng các mục tiêu chiến lược của tổ chức và của doanh nghiệp. 2.1.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý. Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban: Phòng hành chính: Có nhiệm vụ quản lý nhân sự, lưu công văn, giấy tờ, tổ chức các phong trào của Công ty… Phòng kế toán: Làm những công việc liên quan tới kế toán như: nhập, xuất kho hàng hóa, lập phiếu thu, phiếu chi, làm báo cáo thuế, báo cáo quản trị, báo cáo tài chính, thẩm định giá nhập và giá bán… Phòng xuất nhập khẩu: Có nhiệm vụ làm thủ tục nhập khẩu hàng hóa khi có yêu cầu của phòng kinh doanh, gửi hàng bảo hành… Phòng marketing: Thực hiện các chiến lược marketing để góp phần quảng bá sản phẩm, thương hiệu mà Công ty kinh doanh, thiết kế tờ rơi, quản cáo, name card… Phòng kinh doanh: Nhiệm vụ chính là tiêu thụ hàng hóa cho các khách hàng là đối tượng Công ty máy tính, và khách lẻ. Phòng dự án: Cũng là một bộ phận kinh doanh nhưng có quy mô và giá trị lớn hơn. Khách hàng chủ yếu là các tòa nhà, khu đô thị, khách sạn hoặc những văn phòng lớn có nhu cầu lắp đặt hệ thống mạng không dây. Nhân viên phòng dự án có trách nhiệm phải đề ra giải pháp thích hợp nhất, khả thi nhất để giải trình với khách hàng… Phòng kỹ thuật: Có nhiệm vụ thiết kế hệ thống mạng văn phòng, thi công lắp đặt theo dự án, bảo hành thiết bị, đào tạo kỹ thuật cho nhân viên toàn công ty… Phòng hệ thống: Nhiệm vụ chính là bảo mật, an ninh hệ thống mạng dịch vụ tránh bị virut xâm nhập… Phòng dịch vụ khách hàng: Ký hợp đồng sử dụng dịch vụ của Công ty, giải đáp những thắc mắc của khách hàng, tạo tài khoản mới cho khách hàng, kiểm tra tài khoản của khách hàng khi gặp sự cố… Phòng thu cước: Nhiệm vụ thu cước sử dụng dịch vụ của Công ty.. Công ty Cổ Phần Công Nghệ Quốc Tế là một Công ty kinh doanh thương mại với nhiều mặt hàng, lĩnh vực kinh doanh đa dạng với những chiến lược kinh doanh táo bạo đã phần nào khẳng định được vị thế ở trên thị trường và đã được những đối tác lớn bắt tay hợp tác. 2.1.1.2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty. Hạch toán kê toán là một công cụ quản lý kinh tê, nó cung cấp thông tin về quá trình kinh doanh như kết quả, chi phí. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán khoa học quản lý thúc đẩy quá trình phát triển của doanh nghiệp. Trong công tác kế toán tài chính, công ty đảm bảo đúng nguyên tắc hạch toán theo đúng quy định của Nhà nước. Các nhân viên kế toán đều tập trung vào một phòng Kế toán nên thuận lợi cho việc lưu chuyển chứng từ kịp thời, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được phản ánh kịp thời rõ ràng, khoa học tạo điều kiện xử lý sổ liệu nhanh chóng. trình độ chuyên môn của nhân viên phòng kế toán khá tốt, bố trí phù hợp với năng lực từng người, có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. + Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty (trang bên). SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN. KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN VIÊN I KẾ TOÁN KIÊM KHO/QUỸ KẾ TOÁN VIÊN 2 + Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán. Bộ máy kế toán ở Công ty Cổ Phần Công Nghệ Quốc Tế được tổ chức theo hình thức tập trung. Mọi công việc hạch toán kế toán đều được thực hiện ở phòng kế toán. Kế toán trưởng: Là người chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc có chức năng kiểm tra, giám sát toàn bộ phòng kế toán, có trách nhiệm cân đối thu, chi về mặt tài chính, giải trình báo cáo tài chính với hội đồng quản trị, và với các cơ quan chức năng, có trách nhiệm đề ra các quy chế liên quan tới mặt tài chính của Công ty và đệ trình lên hội đồng quản trị duyệt. Lập kế hoạch tài chính cho từng dự án, từng thời điểm kinh doanh. Kế toán viên 1: Là người chịu trách nhiệm làm các thủ tục thanh toán các khoản thu, chi tiền mặt, theo dõi công nợ như lập phiếu thu, phiếu chi, kiểm tra công nợ của các đối tác để lên lịch thu nợ và trả nợ. Ngoài ra, còn kiêm cả kế toán TSCĐ, CP phân bổ dài hạn. Cuối tháng làm các báo cáo liên quan tới nghiệp vụ của mình như: Báo cáo Quỹ TM, báo cáo công nợ, báo cáo TSCĐ… Kế toán viên 2: Là người chịu trách nhiệm làm các thủ tục liên quan tới nhập, xuất kho hàng hóa, làm báo cáo thuế tháng, theo dõi doanh thu, chi phí để cuối tháng lên báo cáo. Thủ quỹ: chịu trách nhiệm quản lý kho, quỹ của Công ty. Hàng ngày tiến hành nhập, xuất kho hàng hóa theo phiếu xuất kho, thu chi tiền theo phiếu thu, chi của kế toán thanh toán. Ngoài ra, còn lên bảng tính lương cuối tháng cho CBCNV Công ty và làm một số công việc kế toán khác. Cuối tháng cùng với các bộ phận liên quan tiến hành kiểm kê kho, quỹ. Công ty chọn hình thức kế toán Nhật ký chung kết hợp với xử lý số liệu bằng máy vi tính rất phù hợp với quy mô, địa bàn hoạt động. Từ nhập số liệu, chỉnh lý, ghi sổ kế toán chi tiết - tổng hơp cho toán hoạt động kinh doanh của Công ty, đến tổng hợp báo cáo số liệu kế toán đếu tập trung ở phòng Kế toán và đều xử lý bằng máy vi tính. Do đó đảm bảo được việc tiết kiệm công sức cho nhân viên nhưng mang lại hiệu quả kinh tế cao, giúp phòng Kế toán cung cấp thông tin nhanh chóng, nâng cao chất lượng Kế toán. + C¸c chÝnh s¸ch kÕ to¸n cña doanh nghiÖp Công ty Cổ phần Công nghệ Quốc tê áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo Quyết định 144/2001/QĐ- BTC ngày 21/12/2001 của Bộ Tài Chính và các văn bản sửa đổi bổ sung cụ thể như sau: Niên độ kế toán tính theo năm dương lịch tức là bắt đầu ngày 01 tháng 01 hàng năm và kết thúc ngày 31/12 cùng năm đó. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán là đồng tiền Việt Nam ( VNĐ). Hạch toán theo nguyên tắc giá gốc phù hợp với các quy định của chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ do Bộ Tài Chính ban hành tại Quyết định số 144/2001/QĐ- BTC ngày 21/12/2001 và sửa đổi bổ sung theo Quyết định số 48/2006/QĐ- BTC ngày 14/09/2006. Ngoại tệ : Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có gốc bằng ngoại tệ được hạch toán theo tỷ giá ngoại tệ theo tỷ giá thực tế. Hàng tồn kho: Hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai thường xuyên. Phương pháp tính giá hàng tồn kho là phương pháp tính giá thực tế đích danh. Hàng xuất kho: Phương pháp tính trị giá vốn hàng xuất kho được áp dụng theo phương pháp bình quân gia quyền Tài sản cố định (TSCĐ) và khấu hao tài sản cố định: TSCĐ của công ty được phản ánh theo nguyên giá, hao mòn và giá trị còn lại. Khấu hao TSCĐ hữu hình được thực hiện theo phương pháp khấu hao đường thằng theo thời gian sử dùng hữu ích tính của tài sản. Các nghĩa vụ về thuế: Công ty áp dụng chính sách thuế theo quy định của các luật thuế hiện hành tại Việt Nam tại mỗi thời kỳ. Thuế GTGT (VAT): Công ty áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Mức thuế suất áp dụng là 5 % đối với sản phẩm thiết bị mạng không dây. Thuê thu nhập doanh nghiệp: Thuế suất thuế TNDN là 28%. Các loại thuế khác: Các loại thuế khác theo quy định hiện tại Việt Nam 2.2. Thực trạng công tác kế toán nghiệp vụ Bán hàng tại công ty. 2.2.1. Đặc điểm nghiệp vụ kế toán bán hàng tại công ty * Hàng hóa của Công ty CPCN Quốc Tế Hàng hóa trong Công ty CPCN Quốc Tế được chia thành nhiều loại với nhiều thương hiệu và nhà cung cấp khác nhau. Tuy nhiên, để tiện cho việc theo dõi loại thiết bị nào được bán ra chạy nhất, Công ty phân chia và theo dõi theo nhóm hàng, có nghĩa nếu là thiết bị truy cập mạng không dây thì dù là do nhà cung cấp nào hay sản phẩm mang thương hiệu nào thì vẫn coi đó là nhóm thiết bị truy cập mạng không dây, và tương tự với các nhóm hàng khác cũng vậy. * Các khoản chiết khấu bán hàng, khuyến mại + Công ty áp dụng chính sách chiết khấu bán hàng trên giá bán và được chiết khấu luôn vào giá khi viết hóa đơn. Có nghĩa là giá hàng bán được viết trên hóa đơn là giá đã chiết khấu. + Khuyến mại, chủ yếu được khuyến mại kèm theo các sản phẩm chính trong thời gian khuyến mại đặc biệt. * Các hình thức tiêu thụ a. Nếu phân chia theo hình thức bán hàng, nó được chia thành: + Bán buôn + Bán lẻ + Bán dự án b. Nếu phân chia theo phương thức bán hàng, nó được chia thành: + Bán hàng trực tiếp + Gửi bán đại lý c. Nếu phân chia theo cách thức bán hàng, nó được chia thành: + Bán hàng trực tiếp tại showroom + Bán hàng qua điện thoại + Bán hàng qua đường bưu điện Tuy nhiên, để bài báo cáo đơn giản, dễ hiểu em chọn hình thức phân chia hàng bán theo phương thức bán: Bán hàng trực tiếp, gửi bán đại lý *Các phương thức thanh toán + Hình thức bán trực tiếp: Thông thường thu tiền luôn, đối với một số khách hàng quen thuộc Công ty cho nợ tối đa 1 tuần với điều kiện phải thanh toán khoản công nợ của các đơn hàng trước đó. + Hình thức bán hàng ký gửi (gửi bán): Khi nào đại lý bán được hàng và yêu cầu viết hóa đơn GTGT khi đó sẽ là thời điểm thanh toán công nợ. 2.2.2. Kế toán nghiệp vụ Bán hàng tại công ty. 2.2.2.1. Hạch toán ban đầu. + Phiếu đề nghị xuất hàng ( Biểu mẫu số 1) + Phiếu xuât kho ( Biểu mẫu số 2) + Hoá đơn GTGT ( Biểu mẫu số 3 ) + Thẻ kho ( Biểu mẫu số 4 ) * Phiếu đề nghị xuất hàng Trong tháng 6 năm 2006 phòng kinh doanh Công ty nhận được 01 đơn đặt hàng của Công ty Viễn Thông Âu Lạc để mua thiết bị mạng không dây, khi đó nhân viên thuộc phòng kinh doanh sẽ phải làm phiếu đề nghị xuất hàng theo số lượng và chủng loại mà khách hàng yêu cầu như sau: Mẫu 1: Đề nghị xuất hàng ( Mẫu 1 trang bên) CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐỀ NGHỊ XUẤT HÀNG Kính gửi: GIÁM ĐỐC CÔNG TY PHÒNG KẾ TOÁN Họ và tên: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG Bộ phận: PHÒNG KINH DOANH Đề nghị xuất cho: CÔNG TY VIỄN THÔNG ÂU LẠC Địa chỉ: 40 THÁI HÀ, HÀ NỘI x x x x Hình thức: Bán buôn Bán lẻ Dự án Gửi bán Thời hạn thanh toán: 03 ngày Chứng từ kèm theo: HÓA ĐƠN GTGT Bao gồm các mặt hàng chi tiểt sau đây: STT Mã hàng Tên hàng ĐVT SL Đơn giá Thành tiền 1 WAP54G Điểm truy cập mạng kd chuẩn G Cái 15 1.458.200 21.873.000 2 WRE54G Bộ mở rộng vùng phủ sóng chuẩn G Cái 5 1.902.000 9.510.000 3 WRT54G Thiết bị định tuyến kd chuẩn G Cái 20 1.553.300 31.066.000 4 WRT54GS Thiết bị định tuyến kd chuẩn G có kđ Cái 30 1.902.000 57.060.000 Tổng cộng 70 119.509.000 Hà nội, ngày 14 tháng 06 năm 2006. Người đề nghị Trưởng bộ phận Kế toán trưởng Giám đốc duyệt * Phiếu xuất kho ( Biểu mẫu 2 trang bên) Căn cứ vào đề nghị xuất hàng của phòng kinh doanh kế toán hàng hóa tiến hành lập phiếu xuất kho hàng bán theo mẫu sau: Mẫu 2: Phiếu xuất kho Mẫu số: 02 – VT Theo QĐ: 1141 – TC/QĐ/CĐKT Ngày 1 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính PHIẾU XUẤT KHO Ngày 14 tháng 06 năm 2006 Nợ: TK 632 Số: 1028 Có: TK 156 Họ và tên: NGUYỄN ĐÌNH TRUNG Địa chỉ (bộ phận): PHÒNG KINH DOANH Lý do xuất kho: Xuất bán thiết bị mạng không dây cho Công ty Âu Lạc Xuất tại kho: 583 Kim Mã, HN STT Tên hàng Mã hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền YC TX A B C D 1 2 3 4 1 Điểm truy cập mạng kd chuẩn G WAP54G Cái 15 15 486.000 7.290.000 2 Bộ mở rộng vùng phủ sóng chuẩn G WRE54G Cái 5 5 655.800 3.279.000 3 Thiết bị định tuyến kd chuẩn G WRT54G Cái 20 20 575.200 11.504.000 4 Thiết bị định tuyến kd chuẩn G có kđ WRT54GS Cái 30 30 634.000 19.020.000 Tổng cộng 70 70 41.093.000 đ Cộng thành tiền: (bằng chữ:…………………………………………………………………………….) Xuất, ngày 14 tháng 06 năm 2006 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Phụ trách cung tiêu (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Mục đích: - Là chứng từ để thủ kho xuất hàng Phiếu xuất kho dùng để theo dõi chặt chẽ số lượng hàng hóa xuất ra khỏi kho đồng thời làm căn cứ để kiểm tra, đối chiếu số liệu với thẻ kho và sổ chi tiết vật tư, sổ tổng hợp nhập, xuất, tồn kho hàng hóa. * Hóa đơn GTGT – 3LL ( Biểu mẫu 3 trang bên) Mẫu 3: Hóa đơn GTGT – 3LL Mẫu số: 01 GTKT-3LL HG/2004B 0096292 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 2: Giao khách hàng Ngày 14 tháng 06 năm 2006 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ QUỐC TẾ Địa chỉ: 583 KIM MÃ, BA ĐÌNH, HÀ NỘI 0 1 0 1 5 7 2 5 8 9 Số tài khoản: 0021000857409 Tại : Ngâ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc36871.doc
Tài liệu liên quan