MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP 26.3 CÔNG TY CP 26 – BỘ QUỐC PHÒNG .3
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của Xí nghiệp 26.3 - Công ty Cổ phần 26 – Bộ Quốc Phòng . .3
1.1.1. Danh mục bán hàng của Xí nghiệp 26.3 - Công ty Cổ phần 26 – Bộ Quốc Phòng .3
1.1.2. Thị trường công ty Xí nghiệp 26.3 – Công ty Cổ phần 26 – Bộ Quốc Phòng .41.1.3. Phương thức bán hàng của Xí nghiệp 26.3 - Công ty Cổ phần 26 – Bộ Quốc Phòng 4
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Xí nghiệp 26.3 - công ty cổ phần 26 – Bộ Quốc Phòng . 5
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP 26.3
CÔNG TY CỔ PHẦN 26 – BỘ QUỐC PHÒNG 10
2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu . 10
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán doanh thu bán hàng . .12
2.1.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng . . .12
2.1.1.2. Tài khoản sử dụng . . .20
2.1.1.3. Trình tự kế toán doanh thu bán hàng được thể hiện như sau .20
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu .24
2.1.2.1. Kế toán chi tiết doanh thu .24
2.1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .27
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu .27
2.1.4. Kế toán tình hình thanh toán với khách hàng . .31
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán .35
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán .36
2.2.1.1.Chứng từ sử dụng .36
2.2.1.2. Thủ tục kế toán . 37
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán .38
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng hóa 41
2.3. Kế toán chi phí bán hàng .44
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán .46
2.3.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng .46
2.3.1.2. Thủ tục kế toán .46
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 49
2.3.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng .50
CHƯƠNG III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI XÍ NGHIỆP 26.3 - CÔNG TY CP 26 – BỘ QUỐC PHÒNG .53
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại xí nghệp 26.3 – Công ty cổ phần 26 – Bộ Quốc Phòng .53
3.1.1. Ưu điểm của công tác kế toán tại Xí nghiệp 26.3- Công ty cổ phần 26- Bộ Quốc Phòng . .53
3.1.2. Nhược điểm công tác bán hàng của xí nghiệp 26.3 – Công ty Cổ phấn 26 – Bộ Quốc Phòng . .55
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện kế toán bán hàng . 56
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại xí nghiệp 26.3 – Công ty cổ phần 26 – Bộ Quốc Phòng .57
KẾT LUẬN .67
Danh mục sơ đồ .68
Danh mục bảng biểu .69
Danh mục tài liệu tham khảo 71
77 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1449 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần 26 – Xí nghiệp 26.3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h thu
Mẫu biểu 2.6:
Sổ chi tiết tài khoản 5111
Doanh thu bán hàng hoá
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
31/3/2010
6074
31/3/2010
Sản phẩm nhập kho 212
131
208.609.927
31/3/2010
6068
31/3/2010
Nhập kho 205
131
233.190.073
31/3/2010
6075
31/3/2010
Nhà bạt chống thấm
131
18.644.750
Pkc
50
31/3/2010
Kết chuyển doanh thu
911
460.444.750
Mẫu biểu 2.7
Sổ chi tiết tài khoản 5112
Doanh thu thành phẩm
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
6/3/2010
6067
6/3/2010
Sản phẩm nhập kho 212
131
1.895.115.855
6/3/2010
6069
6/3/2010
Nhập kho 212
131
1.032.131.818
6/3/2010
6070
6/3/2010
Đ/c Bắc mua hàng
1111
1.292.727
7/3/2010
6070
7/3/2010
Đ/c Mai mua giày da tướng
1111
163.636
31/3/2010
6074
31/3/2010
Sản phẩm nhập kho 205
131
522.281.491
31/3/2010
6072
31/3/2010
Sản phẩm bán lẻ
1111
2.751.818
31/3/2010
50
31/3/2010
Kết chuyển doanh thu
911
4.726.145.436
Mẫu biểu 2.8:
Sổ chi tiết tài khoản 5122
Doanh thu thành phẩm chào hàng cơ lý
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
6/3/2010
3
6/3/2010
Đ/c Hoa XNTMDV nhận hàng
336
12.283.532
13/3/2010
15
15/3/2010
Đ/c Huyền XNTMDV nhận hàng
336
3.243.926
...
...
...
31/3/2010
50
31/3/2010
Kết chuyển doanh thu
911
944.047.473
Mẫu biểu 2.9:
Sổ chi tiết tài khoản 5114
Doanh thu thành phẩm nội bộ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
31/3/2010
11
31/3/2010
Hàng cơ lý, chào hàng
641
6.245.045
Pkc
50
31/3/2010
Kết chuyển doanh thu
911
6.245.045
2.1.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Như trên đã nêu, đặc điểm thành phẩm của Xí nghiệp 26.3 bao gồm nhóm hàng quốc phòng và nhóm hàng kinh tế.
Nhóm hàng quốc phòng được sản xuất theo kế hoạch giao của cục Quân nhu - Bộ quốc phòng. Hàng quốc phòng chiếm trên 80% doanh thu của xí nghiệp. Đối với nhóm hàng này khi sản phẩm hoàn thành được trung tâm kiểm định của cục quân nhu kiểm tra chất lượng rồi mới được nhập kho cục chuyên ngành. Bởi vậy, xí nghiệp phải tuân thủ tiêu chuẩn chất lượng nhằm nâng cao chất lượng sản xuất, giảm thiểu tối đa sản phẩm không đạt chất lượng. Đối với sản phẩm loại B vẫn được nhập kho cục chuyên ngành nhưng xí nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu = 95% sản phẩm loại A, việc giảm trừ này được thực hiện ngay trên hoá đơn giá trị gia tăng khi xuất bán.
Nhóm hàng kinh tế là sản phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng với tiêu chuẩn chất lượng, giá cả phương thức và thời gian thanh toán đã được ghi rõ trong hợp đồng. Nếu sản phẩm không đảm bảo chất lượng sẽ không được tiêu thụ, chi phí sản xuất lúc đó được hạch toán vào chi phí bán hàng. Hơn nữa nhóm hàng này chủ yếu là theo đơn đặt hàng do các xí nghiệp thành viên khai thác, khi xuất xí nghiệp không phát hành hóa đơn mà chỉ ghi nhận doanh thu nội bộ theo giá thành sản xuất. Ngoài ra, trong quá trình sản xuất sản phẩm được giám sát chặt chẽ bởi ban kỹ thuật cơ điện; bởi vậy, tại Xí nghiệp hầu như không phát sinh các khoản như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại do sai quy cách.
Xí nghiệp cũng mở các tài khoản phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu như: TK 521; TK531
Trong tháng 3, các nghiệp vụ này không xảy ra.
2.1.3. Kế toán tổng hợp doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
Mẫu biểu 2.10:
Chứng từ ghi sổ số 112
Kỳ phát sinh tháng 3 năm 2010
Chứng từ gốc
Diễn giải
SHTK
Số tiền
MH
Ngày
Số CT
Nợ
Có
HĐ
31/3/2010
6074
Nhập kho 212
131
5111
208.609.927
HĐ
31/3/2010
6068
Nhập kho 205
131
5111
233.190.073
HĐ
31/3/2010
6075
Nhập vải bạt chống thấm K1.04
131
5111
18.644.750
Tổng cộng
460.444.750
Mẫu biểu 2.11:
Chứng từ ghi sổ số 113
Kỳ phát sinh tháng 3 năm 2010
Chứng từ gốc
Diễn giải
SH TK
Số tiền
MH
Ngày
Số CT
Nợ
Có
HĐ
6/3/2010
6070
Đ/c Bắc mua giày CSB đế nhẹ
1111
5112
1.292.727
HĐ
7/3/2010
6071
Đ/c Mai mua giày da tướng
1111
5112
163.636
HĐ
31/3/2010
6072
Sản phẩm bán lẻ
1111
5112
1.963.636
...
.....
...
....
HĐ
31/3/2010
6072
Sản phẩm bán lẻ
1111
5112
15.454
Tổng cộng
4.208.181
Mẫu biểu 2.12:
Chứng từ ghi sổ số 114
Kỳ phát sinh tháng 3 năm 2010
Chứng từ gốc
Diễn giải
SHTK
Số tiền
MH
Ngày
Số CT
Nợ
Có
HĐ
6/3/2010
6067
Hàng nhập kho 212
131
5112
1.262.863.127
HĐ
6/3/2010
6069
Hàng nhập kho 212
131
5112
716.005.454
HĐ
31/3/2010
6074
Hàng nhập kho 212
131
5112
348.605.546
...
...
...
...
...
...
Tổng cộng
4.721.937.255
Mẫu biểu 2.13:
Chứng từ ghi sổ số 115
Kỳ phát sinh tháng 3 năm 2010
Chứng từ gốc
Diễn giải
SHTK
Số tiền
MH
Ngày
Số CT
Nợ
Có
Pkt
31/3/2010
11
Sản phẩm xuất cơ lý chào hàng
641
5114
2.548.355
Pkt
31/3/2010
11
Sản phẩm xuất cơ lý, chào hàng
641
5114
682.500
...
...
...
Tổng cộng
6.245.045
Mẫu biểu 2.14:
Chứng từ ghi sổ số 116
Kỳ phát sinh tháng 3 năm 2010
Chứng từ gốc
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
MH
Ngày
Số CT
Nợ
Có
Px
6/3/2010
3
Xuất hàng cho XNTMDV
336
5122
212.172
Px
13/3/2010
24
Xuất hàng cho XNTMDV
336
5122
160.824.125
PX
31/3/2010
56
Xuấtcho XNTMDV
336
5122
379.340.730
.......
.....
.....
....
Tổng cộng
944.047.473
Mẫu biểu 2.15:
Sổ cái tài khoản 511
Kỳ phát sinh : tháng 3 năm 2010
Stt
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Mã
Tên tài khoản
Nợ
Có
1
1111
Tiền Việt Nam
4.208.181
2
131
Phải thu khách hàng
5.182.382.005
3
641
Chi phí bán hàng
6.245.045
4
911
Xác định kết quả kinh doanh
5.192.835.231
Tổng cộng
5.192.835.231
5.192.835.231
Số dư nợ đầu kỳ: 0
Số dư có cuối kỳ: 0
Ngày 2 tháng 4 năm 2010
Người lập
Trưởng ban tài chính
Mẫu biểu 2.16:
Sổ cái tài khoản 512
Kỳ phát sinh : tháng 3 năm 2010
Stt
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Mã
Tên tài khoản
Nợ
Có
1
336
Phải trả nội bộ
944.047.473
2
911
Xác định kết quả kinh doanh
944.047.473
Tổng cộng
944.047.473
944.047.473
Số dư nợ đầu kỳ: 0
Số dư có cuối kỳ: 0
Ngày 2 tháng 4 năm 2010
Người lập
Trưởng ban tài chính
2.1.4. Kế toán tình hình thanh toán với khách hàng
Đặc điểm kinh doanh của Xí nghiệp 26.3 là sản xuất theo đơn đặt hàng và kế hoạch giao của Tổng cục hậu cần - Bộ quốc phòng. Doanh thu tiêu thụ theo đơn đặt hàng chiếm phần lớn, doanh thu bán lẻ chỉ chiếm một phần rất nhỏ. Bởi vậy, khách hàng chủ yếu là trả tiền sau, cũng có trường hợp khách hàng ứng trước tiền hàng. Ngoài ra xí nghiệp còn thực hiện cung cấp sản phẩm cho các xí nghiệp thành viên, khi giao hàng kế toán ghi nhận doanh thu nội bộ đồng thời ghi giảm khoản phải trả nội bộ. Cuối kỳ, phòng kế toán công ty tiến hành bù trừ công nợ giữa các xí nghiệp trong nội bộ công ty.
Để phản ánh tình hình thanh toán với khách hàng, Xí nghiệp sử dụng Tài khoản 131- phải thu khách hàng .
Tài khoản 336 - Phải trả nội bộ.
TK 131 có kết cấu như sau :
Nợ :- Phản ánh số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm đã giao được xác định là tiêu thụ
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng
Có :- Phản ánh số tiền khách hàng đã trả
-Số đã nhận trước, trả trước của khách hàng ...
Số dư nợ : số tiền còn phải thu của khách hàng
Số dư có: số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng theo chi tiết từng đối ứng cụ thể.
TK 336 có kết cấu như sau:
Nợ: khoản phải trả nội bộ giảm
Có: Tăng khoản phải trả nội bộ
Ngoài ra, Xí nghiệp còn sử dụng một số TK có liên quan khác như : TK 111; TK3331; TK136 ... Để hạch toán tình hình thanh toán của khách hàng, Xí nghiệp đã sử dụng chứng từ kế toán sau:
- Phiếu thu tiền mặt
- Hoá đơn GTGT
- Giấy báo có của công ty, của các xí nghiệp thành viên...
và các chứng từ liên quan khác.
Khi bán hàng cho khách hàng, dựa vào hoá đơn GTGT hoặc các phiếu xuất kho kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy, sau đó máy tự động xử lý theo như phần đã trình bày ở phần kế toán doanh thu bán hàng. Khi nhập hoá đơn, kế toán khai báo đầy đủ, chi tiết tài khoản công nợ đến từng đối tượng khách hàng, mã khách hàng, tên, địa chỉ, mã số thuế...Dựa vào các dữ liệu được nhập ở màn hình nhập liệu, sau thao tác "Xử lý dữ liệu" máy tự động kết chuyển các số liệu ra các chứng từ ghi sổ tương ứng, sổ cái tài khoản 131; sổ chi tiết TK 131, sổ tổng hợp công nợ theo tài khoản...
Khi khách hàng thanh toán:
Đối với hàng quốc phòng, cuối tháng kế toán thực hiện quyết toán sản phẩm với công ty. Phòng kế toán công ty căn cứ vào bảng quyết toán sản phẩm nhập kho quân nhu của Xí nghiệp gửi lên tiến hành lập giấy báo nợ để quyết toán sản phẩm cho Xí nghiệp.
Giấy báo nợ
Kính gửi : XN 26.3
Phòng kế toán công ty báo cho xí nghiệp 26.3 theo nội dung sau:
Chứng từ
Nội dung
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
2
31/3/2010
Quyết toán sản phẩm nhập kho quân nhu
5.680.110.980
Số tiền bằng chữ: Năm tỷ sáu trăm tám mươi triệu một trăm mười nghìn chín trăm tám mươi đồng./.
Người lập
Kế toán trưởng
Thủ trưởng đơn vị
Đối với hàng kinh tế do xí nghiệp tự khai thác: Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền mặt hoặc tiền chuyển khoản. Nếu thanh toán bằng tiền mặt, kế toán căn cứ vào phiếu thu để tiến hành nhập liệu vào máy.
Khi khách hàng thanh toán bằng tiền mặt, kế toán viết phiếu thu( mẫu 01- TT) Phiếu thu được lập thành 3 liên ( đặt giấy than viết 1 lần):
Liên 1: Lưu sổ gốc,
Liên 2.3: Được chuyển cho thủ quỹ. Thủ quỹ nhân tiền và ký nhận vào phiếu thu, chuyển cho khách hàng ký nhận. Sau đó thủ quỹ giữ lại liên 2 chuyển cho kế toán tiền mặt làm căn cứ nhập liệu sổ. Liên 3 được chuyển cho khách hàng.
Trường hợp khách hàng thanh toán bằng chuyển khoản, khi ngân hàng thông báo có về công ty, phòng kế toán công ty lập giấy báo có cho Xí nghiệp về số tiền mà khách hàng trả.
Đối với hàng xuất bán cho các xí nghiệp thành viên, cuối kỳ phòng kế toán công ty thực hiện thanh toán bù trừ giữa các xí nghiệp và thông báo bằng giấy báo nợ, giấy báo có cho các xí nghiệp.
Cuối ngày, hoặc định kỳ kế toán thanh toán căn cứ vào phiếu thu, giấy báo nợ của phòng kế toán công ty tiến hành nhập dữ liệu vào máy.
Quá trình nhập dữ liệu vào máy như sau:
Từ màn hình nhập liệu của ADSOFT kế toán vào mục " Nhập dữ liệu phát sinh"
Tại ô loại chứng từ gốc: nhập " GB "- giấy báo nợ
Số chứng từ: Đánh số của chứng từ
Ngày chứng từ: đánh ngày lập chứng từ
Diễn giải: ghi nội dung nghiệp vụ phát sinh: Quyết toán sản phẩm kho quân nhu
Mã tài khoản/nợ: TK 336
Bên có / mã tài khoản: 131
Mã Khách hàng: Nhập mã khách hàng
Các ô còn lại bỏ trống.
Khi nhập liệu song, kế toán vào mục "xử lý dữ liệu" khi đó máy sẽ tự kết xuất dữ liệu vào:
- Sổ chi tiết: Mẫu biểu 2.6; 2.7; 2.8; 2.9
- Các chứng từ ghi sổ: Mẫu biểu 2.10; 2.11; 2.12; 2.13; 2.14
và lấy số liêu tổng cộng trên các chứng từ ghi sổ liên quan khác để kết chuyển vào sổ cái TK : Mẫu biểu 2.15; 2.16.
Rồi lập bảng tổng hợp công nợ và các báo cáo kế toán. Để xem và in các sổ kế toán vào mục báo cáo kế toán và báo cáo tài chính từ màn hình nhập liệu của ADSOFT làm thao tác tương tự như xem, in các sổ kế toán khác đã trình bày ở phần doanh thu bán hàng.
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Với đặc điểm là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc công ty cổ phần 26 thuộc Bộ Quốc Phòng, Xí nghiệp 26.3 sản xuất các loại sản phẩm chủ yếu phục vụ cho quân đội, ngoài ra xí nghiệp cũng có quyền tự khai thác nguồn hàng từ thị trường bên ngoài. Bởi vậy, thành phẩm của xí nghiệp được phân loại thành nhóm thành phẩm phục vụ quốc phòng (hàng quốc phòng) và nhóm thành phẩm phục vụ kinh doanh bên ngoài (hàng kinh tế). Trong mỗi loại thành phẩm lại được phân chia thành các loại thành phẩm và các thứ thành phẩm khác nhau.
Đối với nhóm hàng quốc phòng, sản phẩm sản xuất ra sau khi đã được kiểm định chất lượng, thành phẩm sẽ được nhập kho Xí nghiệp rồi chuyển nhập kho cục chuyên ngành. Các loại thành phẩm chủ yếu thuộc nhóm này là:
Giày vải cao cổ.
Giày da nam cao cổ.
Giày da nam thấp cổ.
Giày da sỹ quan nữ.
Các loại ba lô quốc phòng, bạt, nhà bạt...
Nhóm hàng kinh tế gồm các loại sản phẩm như: Giày vải bảo hộ lao động cao cổ; Giày da kinh tế; giày da kinh tế đế nhẹ; giày da sỹ quan nam thấp cổ; mũ bông; ba lô, nhà bạt, ...Các loại sản phẩm này sản xuất chủ yếu theo đơn đặt hàng do Xí nghiệp hoặc các Xí nghiệp thành viên, công ty tự khai thác ở thị trường bên ngoài.
Bên cạnh việc sản xuất, để tận dụng cơ hội kinh doanh nhằm tăng lợi nhuận cho xí nghiệp, Xí nghiệp cũng tiến hành kinh doanh một số loại hàng hoá và tận dụng kinh doanh vật liệu chưa sử dụng đến để giải phóng vốn lưu động.
Tại Xí nghiệp, khi sản phẩm hoàn thành, hoặc hàng hoá mua về được bảo quản tại kho của xí nghiệp. Các loại thành phẩm, hàng hoá trong kho được sắp xếp theo trật tự hợp lý đảm bảo thuận tiện cho việc nhập, xuất kho. Tại kho tình hình nhập xuất tồn theo chỉ tiêu số lượng được quản lý bởi thủ kho. Đánh giá thành phẩm nhập xuất kho tuân thủ theo nguyên tắc giá gốc.
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.2.1.1.Chứng từ sử dụng
Kế toán sử dụng chứng từ sau:
* Phiếu nhập kho: khi thành phẩm được kiểm tra chất lượng đủ tiêu chuẩn, khi đó kế toán viết phiếu nhập kho thành phẩm.
* Phiếu xuất kho: Khi hàng được xuất kho cho từng đối tượng khách hàng thì kế toán viết phiếu xuất kho. Dựa trên phiếu xuất kho cuối tháng kế toán viết hóa đơn cho từng đơn vị nhận hàng như cục Quân nhu, các công ty thành viên….
* Thẻ kho: Kế toán chi tiết thành phẩm tại xí nghiệp 26.3 được tổ chức theo hình thức ghi thẻ song song
- Tại kho: thủ kho mở thẻ theo dõi chi tiết từng loại mặt hàng thành phẩm (bao gồm cả sản phẩm quốc phòng và sản phẩm kinh tế )
- Tại phòng kế toán: kế toán mở sổ theo dõi TK155 để theo dõi tình hình nhập xuất tồn hàng hóa thành phẩm.
* Cuối tháng hoặc kết thúc đơn hàng của khách hàng kế toán tập hợp các phiếu xuất kho để lên hóa đơn GTGT. Lúc này kế toán ghi nhận doanh thu hàng bán. Đồng thời kế toán xác đinh giá vốn hàng bán.
* Sau khi tập hợp được tài khoản 155 và 157 kế toán xác định ghi vào TK632 – Giá vốn hàng bán.
2.2.1.2. Thủ tục kế toán
Đối với hàng quốc phòng: Đây là sản phẩm Xí nghiệp sản xuất theo kế hoạch, khi sản phẩm hoàn thành nhập kho được trung tâm kiểm nghiệm chất lượng của Cục Quân Nhu kiểm tra chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu kỹ thuật đã đặt ra sau đó sẽ được chuyển tới kho của cục chuyên ngành. Kế toán căn cứ vào báo cáo thành phẩm hoàn thành do ban tổ chức sản xuất chuyển sang và phiếu kiểm nghiệm chất lượng sản phẩm (Biểu số 2.3) viết phiếu nhập kho( Biểu số 2.2) để viết hoá đơn tới từng cục chuyên ngành.
Đối với hàng kinh tế sản xuất theo đơn đặt hàng của các xí nghiệp thành viên, khi sản phẩm hoàn thành kế toán viết phiếu xuất kho thành phẩm như đối với hàng quốc phòng. Xí nghiệp không phát hành hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho là một chứng từ để luân chuyển nội bộ trong công ty.
Đối với thành phẩm bán lẻ, thành phẩm được sản xuất theo đơn đặt hàng mà xí nghiệp tự khai thác: Khi hoàn thành đơn đặt hàng giao cho khách hàng kế toán viết phiết xuất kho như hàng quốc phòng, đồng thời cũng phát hành hoá đơn GTGT và ghi nhận doanh thu.
Đối với thành phẩm xuất mang đi cơ lý chào hàng: Khi có quyết định, yêu cầu của cấp trên được giám đốc xí nghiệp phê duyệt, kế toán viết phiếu xuất kho theo số lượng được yêu cầu. Cuối tháng tập hợp các phiếu xuất kho kế toán lập bảng tổng hợp hàng hoá sản phẩm cơ lý chào hàng đồng thời viết hoá đơn GTGT ghi nhận là doanh thu hàng xuất dùng nội bộ.
Phiếu xuất kho thành phẩm viết thành 3 liên (viết tay, đặt giấy than viết một lần.).
Liên 1: Lưu ở phòng kế toán.
Liên 2, 3: Giao cho người nhận hàng xuống kho lấy hàng sau đó giữ lại liên 2, giao cho thủ kho liên 3.
Liên 3: Thủ kho ghi số lượng thực xuất rồi chuyển cho phòng kế toán.
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
Mẫu số 2.17: Phiếu xuất kho
Số 04
Ngày 15 tháng 3 năm 2010 Nợ TK 6322
Có TK 155
Họ tên người mua hàng : ĐC Huyền - XNTMDV
Địa chỉ: Xí nghiệp thương mại dịch vụ
Lý do xuất : Xuất chào hàng cho Cửa hàng anh Trịnh N Khánh
Tại kho : Đ/c Nghiên
Stt
Tên
Mã
Đvt
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Giày da nam kinh tế
Đ
09
09
360.436
3.243.926
Tổng cộng
3.243.926
Nguời nhận hàng
Phụ trách cung tiêu
Thủ kho
Trưởng ban tài chính
Thủ trưởng đơn vị
Sau khi nhập dữ liệu vào máy, kế toán vào mục “xử lý dữ liệu”, khi đó máy tự động xử lý dữ liệu kết xuất vào các sổ chi tiết thành phẩm, các chứng từ ghi sổ có liên quan và các loại sổ cái, các sổ liên quan khác.
Để xem và in các sổ sách kế toán ta thực hiện thao tác sau:
Từ màn hình nhập liệu, vào mục báo cáo kế toán để xem và in các sổ kế toán chi tiết, sổ cái TK, sổ tổng hợp. Vào mục báo cáo tài chính / in chứng từ ghi sổ để in chứng từ ghi sổ cần xem. Việc in chứng từ ghi sổ có thể thực hiện in số liệu của cả tháng hoặc trong một khoảng thời gian xác định bằng cách chọn các phím chức năng trong mục in sổ chi tiết tài khoản.
Mẫu số 2.18:
Sổ chi tiết tài khoản 6321
Giá vốn hàng hoá - dịch vụ
Kỳ phát sinh: tháng 3 năm 2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
31/3/2010
31
31/3
Màng dán PVC 55.000 m
156
298.020.000
31/3/2010
31
31/3
Nhà bạt chống thấm
155
180.644.750
31/3/2010
31/3
Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
911
478.664.750
Tổng cộng
478.664.750
478.664.750
Mẫu số 2.19:
Sổ chi tiết tài khoản 6322
Giá vốn thành phẩm
Kỳ phát sinh: tháng 3 năm 2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
SH
Ngày
Nợ
Có
31/3/2010
31
31/3/2010
Giá vốn giày vải cao cổ quốc phòng 40.000Đ
155
1.026.666.280
31/3/2010
31
31/3/2010
Giá vốn giày vải cao cổ bảo hộ
155
14.813
31/3/2010
31
31/3/2010
Giá vốn giày da tướng
155
2.191.536
.....
....
31/3/2010
31
31/3/2010
Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
911
3.895.368.748
Tổng cộng
3.895.368.748
3.895.368.748
Mẫu số 2.20:
Sổ chi tiết tài khoản 6323
Giá vốn thành phẩm nội bộ
Kỳ phát sinh: tháng 3 năm 2010
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số hiệu
Ngày
Nợ
Có
31/3/2010
31
31/3/2010
Giày vải cao cổ bảo hộ 9688Đ
155
146.415.776
31/3/2010
31
31/3/2010
Giày da tướng 990Đ
155
130.252.288
...
......
.....
31/3/2010
31
31/3/2010
Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh
911
883.384.754
Tổng cộng
883.384.754
883.384.754
2.2.3. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng hóa
Sau khi tập hợp hết giá vốn hàng bán vào các sổ chi tiết kế toán làm tới các sổ tổng hợp đó là lập các chứng từ ghi sổ.
Mẫu số 2.21:
Chứng từ ghi sổ số 43
Kỳ phát sinh tháng 3 năm 2010
Chứng từ gốc
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
MH
Ngày
Số CT
Nợ
Có
pkt
31/3/2010
31
Giá vốn giày da cấp tá
6322
155
1.730.910.184
pkt
31/3/2010
31
Giá vốn giày da CSB đế nhẹ
6322
155
1.276.582
pkt
31/3/2010
31
Giá vốn giày da nữ quốc phòng
6322
155
183.027
.....
....
....
Tổng cộng
3.895.368.748
Mẫu số 2.22:
Chứng từ ghi sổ số 44
Kỳ phát sinh tháng 3 năm 2010
Chứng từ gốc
Diễn giải
Số hiệu tài khoản
Số tiền
MH
Ngày
Số CT
Nợ
Có
pkt
31/3/2010
31
Giá vốn giày da nữ quốc phòng
6323
155
274.541
pkt
31/3/2010
31
Giày da nam kinh tế
6323
155
88.300.886
.......
.....
.....
....
Tổng cộng
883.384.754
Sau khi vào hết các chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái tài khoản 632
Mẫu số 2.23:
Sổ cái tài khoản 632
Kỳ phát sinh: tháng 3 năm 2010
Stt
Tài khoản đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Mã
Tên tài khoản
Nợ
Có
1
155
Nhà bạt chống thấm
180.644.750
2
155
Thành phẩm
4.778.753.502
3
156
Màng dán PVC
298.020.000
4
911
Xác định kết quả
5.257.418.252
Tổng cộng
5.257.418.252
Số dư nợ đầu kỳ: 0
Số dư có cuối kỳ: 0
Người lập
Trưởng ban tài chính
Mẫu số 2.24:
Bảng tổng hợp giá vốn hàng bán DVT: đ
Stt
Tên sản phẩm
Số lượng
Số tiền
Ghi chú
I
Giá vốn thành phẩm bán ra
3.889.123.703
1
Giày da sỹ quan cấp tá
15.264
1.730.910.184
2
Giày da cảnh sát biển đế nhẹ
10
1.276.582
3
Giày da nữ cải tiến
2
183.027
....
II
Giá vốn hàng gửi bán
III
Giá vốn dịch vụ
478.664.750
1
Nhà bạt chống thấm
910
180.644.750
2
Màng dán PVC
55.000
298.020.000
IV
Giá vốn hàng cơ lý
6.245.045
1
Giày da cấp tá
5
546.598
2
Giày da nữ quốc phòng
4
366.056
...
..
V
Giá vốn thành phẩm nội bộ
883.384.754
1
Giày da nữ quốc phòng
3
274.541
2
Giày da nam kinh tế
1.040
88.300.886
....
....
Tổng cộng
5.257.418.252
Người lập
2.3. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng của xí nghiệp 26.3 là tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm gồm các khoản :
Chi phí nguyên vật liệu, bao bì thành phẩm ...dựa vào phiếu xuất kho.
Chi phí sản phẩm luân chuyển.
Các chi phí dịch vụ mua ngoài dựa vào hoá đơn và phiếu chi.
Các chi phí bằng tiền khác dựa vào giấy xin thanh toán và phiếu chi.
Chi phí bán hàng trong kỳ được kế toán tập hợp vào tài khoản 641 - Chi phi bán hàng. Cuối kỳ, chi phí bán hàng được kết chuyển hết để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
Trong quá trình tập hợp chi phí tính giá thành, kế toán chí phí giá thành sẽ tiến hành tập hợp luôn chi phí bán hàng phát sinh trong tháng. Chi phí bán hàng được tập hợp trực tiếp cho từng phân xưởng. Cuối kỳ kế toán tiến hành phân bổ chi phí bán hàng của từng phân xưởng cho từng loại sản phẩm của mỗi phân xưởng sản xuất ra theo doanh thu (trừ doanh thu của số hàng hoá, thành phẩm không chịu thuế).
Tiêu thức phân bổ như sau
Chi phí bán hàng phân bổ cho sản phẩm i của PX j
=
Tổng CPBH của phân xưởng j
x
Doanh thu sản phẩm i
Tổng doanh thu tiêu thụ sản phẩm của phân xưởng j chịu thuế trong kỳ
Ví dụ trong kỳ có:
Tổng doanh thu chịu thuế của xưởng giày da I là: 2.931.455.854
Tổng chi phí bán hàng được tập hợp cho Xưởng giày da I là: 48.822.872
48.822.872
Tỷ lệ phân bổ là = = 0.0167
2.931.455.854
Chẳng hạn, phân bổ chi phí bán hàng cho sản phẩm giày da CSB đế nhẹ thuộc nhóm sản phẩm giày da như sau:
Tổng doanh thu của sản phẩm Giày da CSB đế nhẹ trong kỳ: 164.729.752
Chi phí bán hàng phân bổ cho giày da CSB đế nhẹ là: 2.721.067
Trong đó: Thành phẩm bán ra ngoài là: 14.358
Thành phẩm xuất nội bộ: 2.706.709
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.3.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Để theo dõi chi phí bán hàng trong kỳ, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
Phiếu chi ( mẫu số 01- VT)
Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán lẻ
Giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán...
Và các chứng từ có liên quan khác: Bảng kê thanh toán tiền vận chuyển sản phẩm...
2.3.1.2. Thủ tục kế toán
Cuối ngày, kế toán căn cứ vào phiếu chi, phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT kế toán tiến hành nhập liệu vào máy tính, sau đó máy sẽ tự động kết xuất ra các số liệu vào các sổ cái TK 641, sổ chi tiết TK 641 và các chứng từ ghi sổ tương ứng.
Ví dụ:
Trong tháng 3 năm 2010 có nghiệp vụ phát sinh như sau: Đ/c Trung thanh toán tiền tiếp khách : 200.000 đồng.
Kế toán căn cứ vào hoá đơn, giấy đề nghị thanh toán tiền tiếp khách đã có sự phê duyệt của lãnh đạo Xí nghiệp rồi tiến hành viết phiếu chi. Phiếu chi được viết thành 3 liên do kế toán thanh toán viết( viết tay, đặt giấy than viết 1 lần)
Liên 1: Lưu ở bộ phận kế toán
Liên 2, 3: giao cho thủ quỹ Ký nhận và chi tiền sau đó thủ quỹ dữ lại liên 2 làm căn cứ ghi sổ và giao liên 3 cho người nhận tiền.
Mẫu Số 2.4c:
HÓA ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 2: Giao cho khách hàng
Ngày 05 tháng 3 năm 2010
Mẫu số: 01/GTKT-3LL
ED/2010-T
0075188
Đơn vị bán hàng: Công ty LD kháh sạn TNHH Hà Nội Hotel
ĐC: D8 Giảng Võ - Ba Đình - Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại:………………………MST: 0100145591
Hộ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty cổ phần 26 - BQP
Địa chỉ: Khu công nghiệp Sài Đồng - Phường Phúc Đồng – Q. Long Biên – Hà Nội
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MST: 0100108818
TT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
Tiếp khách
181.818
Cộng tiền hàng:
181.818
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT:
18.182
Tổng cộng tiền thanh toán
200.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai trăm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
( Ký đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Sau khi có hoá đơn tiếp khách thì người nhận thanh toán làm giấy đề nghị thanh toán trình Tổng giám đốc và kế toán trưởng xin duyệt thanh toán.
Mẫu số 2.25
Công ty Cổ phần 26
Xí nghiệp 26.3
GIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN
Họ và tên : Trần Hoàng Trung
Đơn vị : Ban tổ chức sản xuất
Số tiền: 200.000 đ (Hai trăm nghìn đồng chẵn)
Lý do: Thanh toán chi phí tiếp khách hàng.
Duyệt
Phụ trách bộ phận
Ngày 06 tháng 3 năm 2010
Người đề nghị
Mẫu số 2.26:
Công ty CP 26 PHIẾU CHI
Xí nghiệp 26.3 Số: 03 Nợ TK: 641
Có TK: 111
Ngày 07 tháng 03 năm 2010
Họ, tên người nhận tiền: Đ/c Trung
Địa chỉ: Ban tổ chức sản xuất.
Lý do chi: Thanh toán tiền tiếp khách
Số tiền: 200.000 đồng
Viết bằng chữ: Hai trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo 01 chứng từ gốc.
Giám đốc
( ký, họ tên )
Kế toán trưởng
( ký, họ tên )
Người lập phiếu
( ký, họ tên )
Người nhận tiền
(ký, họ tên)
Cuối ngày hoặc định kỳ kế toán kiểm tra tính hợp lệ của chứng từ rồi tiến hành nhập liệu vào máy, quá trình nhập liệu được mô tả như sau:
Từ màn hình nhập l
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26690.doc