Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần công nghệ ASA

Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Chi phí bán hàng phát sinh trong giao dịch, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển,. Toàn bộ chi phí bán hàng sinh trong kỳ đến cuối kỳ sẽ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.

Tại công ty cổ phần công nghệ ASA chi phí bán hàng bao gồm các loại chi phí sau:

+ Chi phí chụp ảnh sản phẩm.

+ Chi phí khuyến mại trong quá trình bán hàng.

+ Chi phí thí nghiệm, chi để kiểm định mẫu vật tư, sản phẩm.

+ Lương: Bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên kinh doanh, lương công nhân tổ bốc xếp hàng,.,

Tất cả các chi phí trên Công ty đều theo dõi chi tiết và ghi sổ đầy đủ theo từng ngày phát sinh chi phí, chi phí khuyến mại sản phẩm phát sinh cả trong tháng nhưng thường đến cuối tháng mới phát sinh nhiều. Riêng chi phí cho lương như chi phí cho nhân viên bán hàng, lương công nhân bốc xếp. thì đến cuối tháng mới tập hợp và ghi vào sổ chi tiết chi phí bán hàng.

Kế toán căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ như: Bảng phân bổ lương, kinh phí công đoàn, hóa đơn mua sắm các dụng cụ phục vụ quảng cáo sản phẩm . để kế toán vào sổ chi tiết chi phí bán hàng.

Ngày 9/03 để tăng doanh thu, mở rộng thị trường Công ty tiến hành quảng cáo sản phẩm của mình bằng nhiều hình thức như: Phát tờ rơi, in tờ quảng cáo, quảng cáo quan internet.chi phí quảng cáo mất 4.500.000 VNĐ.

 

doc81 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1747 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần công nghệ ASA, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n kế toán phải ghi đầy đủ các nội dung ghi trong hóa đơn như: Ngày, tháng, năm. Tên đơn vị bán hàng, địa chỉ, điện thoại, số tài khoản, mã số thuế. Họ tên người mua, địa chỉ, số tài khoản Hình thức thanh toán, mã số thuế của khách hàng. Đơn giá ghi trong hóa đơn là giá chưa thuế GTGT. Hóa đơn ghi rõ tiền hàng, thuế xuất thuế GTGT, tiền thuế GTGT và tổng số tiền phải thanh toán. Hóa đơn GTGT thể hiện qua biểu mẫu sau: Biểu mẫu 2-3: Hóa đơn GTGT. Mẫu số: 01 GTKT- 3 LL BT/2011B BT/2010B 000365 Hóa đơngiá trị gia tăng Công ty cổ phần công nghệ ASA 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Liên: Ngày 10 tháng 03 năm 2011 Đơn vị bán: Công ty cổ phần công nghệ ASA................................................…… Địa chỉ :29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội.................................................................. Số tài khoản : 4 0 7 6 0 1 3 2 0 1 Điện thoại: …………................MS:........... Họ và tên người mua : Anh Dương Tên đơn vị : CÔNG TY CỔ PHẦN PHÚ MẠNH 2 9 0 1 1 5 5 4 7 2 Địa chỉ: Số 9 Ngõ 132- Ngô Thì Nhậm- Khối 2- Trung Đô- Nghệ An MS : Hình thức thanh toán: CK STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Máy tính xách tay Lenovo Chiếc 16 15.500.000 248.000.000 Cộng tiền hàng 225.454.500 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 225.454.500 Tổng cộng tiền thanh toán 248.000.000 Số tiền viết bẳng chữ: Hai trăm bốn mươi tám triệu đồng chắn. Thủ trưởng đơn vị ( ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký và ghi rõ họ tên) Người mua hàng (ký và ghi rõ họ tên) Sau khi kế toán xuất hóa đơn khách hàng cầm hóa đơn xuống kho và kho tiến hành xuất hàng theo đúng yêu cầu. Hàng hóa được giao cho khách hàng, 2 bên cùng làm biên bản bàn hàng hóa kiêm giấy bảo hành cho sản phẩm Phụ lục 02: Mẫu biên bản bàn giao hàng hóa CÔNG TY CỔ PHÂN CÔNG NGHỆ ASA BIÊN BẢN BÀN GIAO HÀNG HÓA Ngày 10 tháng 03 năm 2011, tại Hà Nội chúng tôi gồm: 1- Một bên là: Công ty cổ phần công nghệ ASA Địa chỉ : Ngõ 100- Số 29B- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Do: Ông Lê Ngọc Anh Làm đại diện cho bên bán thiết bị, Sau đây gọi tắt là bên A Người liên hệ: anh Nguyễn Tuấn Anh 2- Một bên là: Công ty cổ phần Phú Mạnh Địa chỉ: Số 9 Ngõ 132- Ngô Thì Nhậm- Khối 2- Trung Đô- Nghệ An Do: bà Trịnh Thu Hà Làm đại diện cho bên giao thiết bị, Sau đây gọi là Bên B Hai bên cùng ký kết biên bản bàn giao thiết bị như sau: 1- Bên B đã giao đủ hàng hóa như sau: STT TÊN THIẾT BỊ ĐVT SL SỐ HÓA ĐƠN GHI CHÚ 1 Máy tính xách tay Lenovo Chiếc 16 2- Các hàng hóa ở trên đều được bên A cung cấp đầy đủ hóa đơn bán hàng. 3- Tình trạng thiết bị khi bàn giao: mới 100% 4- Trạng thái kiểm tra thử nghiệm hàng hóa: Biên bản này được làm thành 02 bản có giá trị ngang nhau. Bên A giữ 01 bản, bên B giữ 01 bản. Xin chân thành cảm ơn quý khách! ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B Khi thu tiền kế toán lập phiếu thu: Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Điạ chỉ: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 25 tháng 03 năm 2011 Quyển số: 02 Số: 63PT Nợ : 112 Có : 131, 333(1) Họ và tên người nộp tiền: Anh Dương Địa chỉ: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÚ MẠNH Lý do: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 248.000.000 đồng (Bằng chữ Hai trăm bốn mươi tám triệu đồng chẵn) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ (Viết bằng chữ) Hai trăm bốn mươi tám triệu đồng chẵn. Ngày 10tháng 03năm 2011. Thủ trưởng đv KT trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên , Đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tênn) NV2: Ngày 15 tháng 03 năm 2011 Công ty có bán hàng trả chậm cho Báo Hà Nội Mới một lô hàng, thời gian thanh toán chậm là 10 ngày. Công ty xuất bán theo hợp đồng kinh tế mà công ty đã ký kết. Mẫu hợp đồng kinh tế như nghiệp vụ trên. Đồng thời kế toán xuất hóa đơn GTGT thể hiện qua biểu mẫu sau: Biểu mẫu 2-3: Hóa đơn GTGT. Mẫu số: 01 GTKT- 3 LL BT/2011B BT/2010B 000365 Hóa đơn giá trị gia tăng Liên: Công ty cổ phần công nghệ ASA 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Ngày 10 tháng 03 năm 2011 Đơn vị bán: Công ty cổ phần công nghệ ASA................................................…… Địa chỉ : 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội.................................................................. Số tài khoản : 0 7 6 0 4 1 3 2 0 1 Điện thoại: …………..................MS:........... Họ và tên người mua : Chị Lan Tên đơn vị : Báo Hà Nội Mới 0 1 0 0 1 4 0 1 8 6 Địa chỉ: Số 44- Lê Thái Tổ- Hoàn Kiếm- Hà Nội MS : Hình thức thanh toán: CK STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Máy tính xách tay Lenovo Chiếc 10 12.100.000 121.000.000 Cộng tiền hàng 110.000.000 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 11.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán 121.000.000 Số tiền viết bẳng chữ: Một trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị( ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký và ghi rõ họ tên) Người mua hàng(ký và ghi rõ họ tên) NV3: Đến ngày 25 tháng 03 thu được nợ, phiếu thu như sau; Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Điạ chỉ: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 25 tháng 03 năm 2011 Quyển số: 02 Số: 65PT Nợ : 1111 Có : 131, 333(1) Họ và tên người nộp tiền: Chị Lan Địa chỉ: Báo Hà Nội Mới Lý do: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 121.000.000 đồng (Bằng chữ Một trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn.) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ (Viết bằng chữ) Một trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn. Ngày 25 tháng 03năm 2011. Thủ trưởng đv KT trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên , đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tênn) Khi thu tiền kế toán ghi phiếu thu: Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Điạ chỉ: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 25 tháng 03 năm 2011 Quyển số: 02 Số: 65PT Nợ : 112 Có : 131, 333(1) Họ và tên người nộp tiền: Chị Lan Địa chỉ: Báo Hà Nội Mới Lý do: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 121.000.000 đồng (Bằng chữ Một trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ (Viết bằng chữ) Mười chín triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Ngày 28tháng 03năm 2011. Thủ trưởng đv KT trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên , Đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tênn) NV3:Ngày 26 tháng 3 công ty xuất hàng gửi đại lý một lo hàng đến ngày 28 tháng 03 đại lý bán được hàng và kế toán ghị nhận phiếu thu: Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Điạ chỉ: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 28 tháng 03 năm 2011 Quyển số: 02 Số: 69PT Nợ : 112 Có : 131, 333(1) Họ và tên người nộp tiền: Anh Hải Địa chỉ: Công ty cổ phần thương mại Thắng Cường. Lý do: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 19.250.000 đồng (Bằng chữ Mười chín triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn.) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ (Viết bằng chữ) Mười chín triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Ngày 28tháng 03năm 2011. Thủ trưởng đv KT trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên , đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đồng thời kế toán xuất Hóa đơn GTGT cho khách hàng. Mẫu số: 01 GTKT- 3 LL BT/2011B BT/2010B 000365 Hóa đơn giá trị gia tăng Liên: Công ty cổ phần công nghệ ASA 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Ngày 28 tháng 03 năm 2011 Đơn vị bán: Công ty cổ phần công nghệ ASA................................................…… Địa chỉ : 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội.................................................................. Số tài khoản : 0 7 6 0 4 1 3 2 0 1 Điện thoại: …………..................MS:........... Họ và tên người mua : Anh Hải Tên đơn vị : Công ty CP Thương mại Thắng Cường. 0 1 0 0 4 6 9 8 5 9 Địa chỉ: Thanh Xuân- Hà Nội MS : Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Máy tính xách tay Lenovo Chiếc 1 17.500.000 Cộng tiền hàng 17.500.000 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.750.000 Tổng cộng tiền thanh toán 19.250.000 Số tiền viết bẳng chữ: Mười chín triệu hai trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (ký và ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký và ghi rõ họ tên) NV4: Ngày 28 tháng 03 Công ty bán một lô hàng qua điện thoại,: Kế toán thu tiền với phiếu thu như sau: Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Điạ chỉ: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 28 tháng 03 năm 2011 Quyển số: 02 Số: 75PT Nợ : 111 Có : 131, 333(1) Họ và tên người nộp tiền: Chị Hà Địa chỉ: Công ty TNHH Hà Thành Lý do: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 18.150.000 (Bằng chữ Mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn). Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ (Viết bằng chữ) Mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Ngày 28 tháng 03năm 2011. Thủ trưởng đv KT trưởng Người lập Người nộp tiền Thủ quỹ (Ký, họ tên , đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tênn) Đồng thời kế toán xuất Hóa đơn GTGT cho khách hàng. Mẫu số: 01 GTKT- 3 LL BT/2011B BT/2010B 000365 Hóa đơn giá trị gia tăng Liên: Công ty cổ phần công nghệ ASA 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Ngày 28 tháng 03 năm 2011 Đơn vị bán: Công ty cổ phần công nghệ ASA................................................…… Địa chỉ : 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội.................................................................. Số tài khoản : 0 7 6 0 4 1 3 2 0 1 Điện thoại: …………..................MS:........... Họ và tên người mua : Chị Hà Tên đơn vị : Công ty TNHH Hà Thành. 0 1 0 2 8 7 4 9 5 9 Địa chỉ: Thanh Xuân- Hà Nội MS : Hình thức thanh toán: TM STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Máy tính xách tay Lenovo Chiếc 1 16.500.000 Cộng tiền hàng 16.500.000 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 1.650.000 Tổng cộng tiền thanh toán 18.150.000 Số tiền viết bẳng chữ: Mười tám triệu một trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (ký và ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký và ghi rõ họ tên) 2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu Để kế toán chi tiết doanh thu, công ty công nghệ cổ phần công nghệ ASA sử dụng sổ chi tiết bán hàng. Dựa vào hóa đơn và các chứng từ gốc, kế toán hàng hóa tiến hành nhập số liệu vào phần mềm máy tính Fast Accouting. Sau đó phần mền sẽ tự động kết chuyển các số liệu vào cuối tháng kế toán in ra các sổ sách chi tiết như sổ chi tiết bán hàng và bảng tổng hợp chi tiết bán hàng, Mẫu sổ chi tiết bán hàng. Doanh thu bán hàng được thể hiện trên sổ chi tiết tài khoản 5111. Sổ chi tiết, sổ tổng hợp tài khoản 511 cuối tháng 3 năm 2011 của công ty như sau: Bảng 2.1 Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA. Địa chỉ: 29B- Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 03 năm 2011 Tên hàng hóa: Máy tính xách tay Lenovo. Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Doanh thu Số hiệu Ngày tháng Khối lượng Đơn giá Thành tiền A B C D 1 2 3 ……. ........ ........ ......... .......... PT45 10/03/2011 Xuất bán cho Công ty Phú Mạnh 112 16 15.500.000 248.000.000 PT65 15/03/2011 Xuất bán cho Báo Hà Nội Mới 112 10 12.100.000 121.000.000 PT69 28/03/2011 Xuất bán cho Công ty cổ phần thương mại Thắng Cường 111 1 19.250.000 19.250.000 ………. Cộng phát sinh: Giá vốn hàng bán: Lãi gộp: 70 4.127.591.585 Ngày 30 tháng 09 năm 2010 Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Cuối kỳ, số liệu được tổng hợp vào sổ tổng hợp chi tiết doanh thu: Bảng 2.2 Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Điạ chỉ: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT BÁN HÀNG Tháng 03 năm 2011 STT Loại hàng Đơn vị tính Số lượng bán ra Doanh thu 1 Máy tính xách tay Lenovo ................ Chiếc .......... 16 .......... 248.000.000 ............ 2 Máy tính xách tay Lenovo Chiếc 10 121.000.000 3 Máy tính xách tay Lenovo, Chiếc 1 19.250.000 4 Máy tính xách tay Lenovo Chiếc 1 18.150.000 ……………. .......... ........... Cộng 4.127.591.585 Ngày 31 tháng 3 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu. Để phản ánh doanh thu bán hàng, kế toán sử dụng TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa. Tài khoản này được chi tiết theo từng loại hàng hóa. Do áp dụng hình thức Nhật ký chung nên từ các số liệu đã nhập vào phần mềm cuối tháng kế toán sẽ tiến hành in ra sổ Cái TK 511. Bảng số 2.3 Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Địa chỉ: Ngõ 100- số 29B- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG BÁN HÀNG Năm : 3/2011 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ........... ............ ....... ............... ........... ............ ........... .......... 10/3 PT45 10/3 Xuất bán máy tính Lenovo 112 248.000.000 11/3 PT49 11/3 Xuất bán điều hòa Daikin 112 158.546.000 15/3 PT65 15/3 Xuất bán máy tính Lenovo 112 121.000.000 ......... ....... .......... ........... ..... ..... ..... ...... ......... 28/3 PT69 28/3 Xuất bán máy tính Lenovo 111 19.250.000 28/3 PT72 28/3 Xuất bán máy tính Lenovo 111 18.150.000 30/3 PT76 30/3 Xuất bán Máy in Canon L140 112 102.250.000 ..... .... .... ........... ...... ...... ...... .......... Cộng tổng 4.127.591.585 Ngày mở sổ: Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) ( ký, họ tên) Căn cứ vào các hóa đơn, phiếu thu tiền, sổ chi tiết TK5111 kế toán lên sổ cái TK 5111 Bảng số 2.4 Sổ cái tài khoản 5111 Công ty cổ phần công nghệ ASA Từ 01 đến 31 tháng 03 năm 2011 Chứng từ Nội dung TK ĐƯ Số tiền NT SH Nợ Có ……… 10/3 15/3 28/3 28/3 …... PT45 PT65 PT69 PT72 ………………………………. Xuất bán cho công ty Phú Mạnh Xuất bán cho Báo Hà Nội Mới Xuất hàng cho công ty cổ phần thương mại Thắng Cường Xuất hàng cho công ty TNHH Hà Thành ….. 112 1311 111 111 …………… 248.000.000 121.000.000 19.250.000 18.150.000 Tổng phát sinh 4.127.591.585 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người Kế toán trưởng Thủ trưởng (chữ ký, họ tên) (chữ ký,họ tên)) (chữ ký, họ tên)) 2.2: Kế toán giá vốn hàng bán. 2.2.1: Chứng từ và thủ tục kế toán. Hiện nay phương pháp kế toán chi tiết hàng hóa xuất kho mà công ty Công ty cổ phần công nghệ ASA áp dụng là phương pháp thẻ song song. Tại kho: Bộ phận kho mở thẻ kho để theo dõi về mặt số lượng của từng loại hàng hóa. Định kỳ cuối tháng thủ kho sẽ tiến hành tổng hợp tình hình nhập xuất để tính ra số hàng hóa tồn kho trên từng thẻ kho. Tổ chức hạch toán giá vốn hàng bán: Khi kế toán xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng và đồng thời xuất phiếu xuất kho: Ngày 10 tháng 3 năm 2011. Công ty cổ phần công nghệ ASA ĐC: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 02-VT Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC. PHIẾU XUẤT KHO Ngày 10 tháng 03 năm 2011 Số: 34 Người nhận: Anh Dương Đơn vị: Công ty cổ phần Phú Thành Địa chỉ: Số 23- Hàng Mành- Hoàn Kiếm- Hà Nội Nội dung: Xuất bán máy tính xách tay Lenovo cho công ty cổ phần Phú Thành Mã kho Tên hàng hoá TK Nợ TK Có ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Máy tính xách tay Lenovo 632 156 Chiếc 16 213.000.000 Tổng cộng 213.000.000 Hai trăm mười ba triệu đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Ngày 26 tháng 3 năm 2011. Công ty cổ phần công nghệ ASA ĐC: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 02-VT Ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC. PHIẾU XUẤT KHO Ngày 26 tháng 03 năm 2011 Số: 41 Người nhận: Anh Hải Đơn vị: Công ty cổ phần thương mại Thắng Cường Địa chỉ: Thanh Xuân- Hà Nội Nội dung: Xuất bán máy tính xách tay Lenovo và các thiết bị khác. Mã kho Tên hàng hoá TK Nợ TK Có ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Máy tính xách tay Lenovo DDRam hymix 51MB Bus 400 DVD RW ASUS 632 632 632 156 156 156 Chiếc Chiếc Chiếc 1 1 1 16.300.000 450.000. 774.800 16.300.000 450.000 774.800 Tổng cộng 17.524.800 Mười bảy triệu năm trăm hai mươi tư nghìn tám trăm đồng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người lập phiếu (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Khi bán hàng hóa căn cứ vào các chứng từ gốc( phiếu xuất kho, hóa đơn GTGT, các chứng từ khác...) kế toán vào sổ chi tiết TK 632 để cuối kỳ kết chuyển về TK 911... 2.2.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán. Sổ chi tiết Tk 632 như sau: Bảng số 2.5 Máy tính xách tay Lenovo Công ty công nghệ cổ phần ASA Sổ chi tiết TK 632 Từ ngày 01/03/2011 Đến ngày 31/03/2011 Ngày Số CT Nội dung TKĐƯ Phát sinh trong kỳ Nợ Có …… 10/3 15/3 26/3 28/3 28/3 28/3 ……. PX34 PX39 PX41 PX42 PX40 PX48 ……………….. Xuất hàng cho Cty Phú Mạnh xuất hàng cho Báo Hà Nội Mới Xuất hàng cho cty TNHH Thắng Cường Xuất hàng cho cty TNHH Hà Thành Công ty cổ phần Vinaconex Xuất hàng cho cty TNHH Trí Thành .......... …… 156 156 156 156 156 156 ………… 213.000.000 102.000.000 17.524.800 15.299.200 15.724.800 13.200.000 ………….. 213.000.000 102.000.000 17.524.800 15.299.200 15.724.800 13.200.000 Tổng 3.856.348.700 3.856.348.700 Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Thủ trưởng ( Chữ ký, họ tên) ( Chữ ký, họ tên) ( Chữ ký, họ tên) 2.2.3 Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán Cuối kỳ, kế toán kết chuyển số liệu trên( đã được tổng hợp trong chi phí SXKDDD) vào sổ chi tiết TK 632, kế toán lên sổ nhật ký chung. Bảng số 2.6 Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Địa chỉ: Ngõ 100- số 29B- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG GIÁ VỐN Năm : 2011 Đơn vị tính: VNĐ Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải STT dòng Số hiệu TK đối ứng Số phát sinh Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ........... ............ ....... ............... ........... ............ ........... .......... 10/3 34 10/3 Xuất bán máy tính Lenovo 156 213.000.000 11/3 38 11/3 Xuất bán điều hòa Daikin 156 132.000.000 15/3 39 15/3 Xuất bán máy tính Lenovo 156 102.000.000 ......... ....... .......... ........... ..... ..... ..... ...... 28/3 41 28/3 Xuất bán máy tính Lenovo 156 17.524.800 28/3 42 28/3 Xuất bán máy tính Lenovo 156 15.299.200 30/3 49 30/3 Xuất bán Máy in Canon L140 156 87.653.000 Tổng 3.856.348.700 Ngày mở sổ Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc ( ký, họ tên) Căn cứ vào các sổ sách trên kế toán vào sổ cái TK 632: Bảng số 2.7: SỔ CÁI TK 632 Tháng 09 năm 2010 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: TK632 Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có ………. PX34 10/3 Bán cho công ty Phú Thành 156 213.000.000 ………. PX39 15/3 Bán hàng cho Báo Hà Nội Mới 156 102.000.000 PX 41 26/3 Xuất hàng cho công ty TNHH Thắng Cường…… 156 17.524.800 31/3 Kết chuyển xác định kết quả kinh doanh 911 3.856.348.700 3.856.348.700 Cộng phát sinh 3.856.348.700 3.856.348.700 Ngày 31 tháng 03năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dâu) 2.3 Kế toán chi phí bán hàng 2.3.1 Chứng từ và thủ tục kế toán. - Chứng từ kế toán sử dụng như: Bảng lương của nhân viên vận chuyển, bốc xếp, phiếu chi trả tiền thuê oto vận chuyển, thuê kho bãi, phiếu xác nhận kiểm định... Bảng số 2. 8: Bảng lương chi tiết nhân viên bán hàng, vận chuyển.. Tháng 3 năm 2011 b Họ và tên Lương cơ bản Bảo hiểm XH,BHYT,BHYT Tổng lương Ký nhận 1 2 4 6 7 1 Nguyên Mai Anh 4,000,000 475,282 3.524.718 2 Nguyễn Văn Cường 4,500,000 419,637 4.080.363 3 Mai Xuân Hưởng 3,000,000 564,953 2.435.047 4 Cù Huy Hoàng 3,000,000 322,830 2.677.170 5 Trịnh Khắc Bắc 4,500,000 634,899 3.865.111 6 Phạm văn Quyết 4,500,000  634.899 3.865.111 ............. ....... ......... ........ Tổng 30.500.000 3.564.233 26.935.767 2.3.2 Hạch toán chi tiết chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là chi phí lưu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hóa. Chi phí bán hàng phát sinh trong giao dịch, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển,... Toàn bộ chi phí bán hàng sinh trong kỳ đến cuối kỳ sẽ được kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh. Tại công ty cổ phần công nghệ ASA chi phí bán hàng bao gồm các loại chi phí sau: + Chi phí chụp ảnh sản phẩm. + Chi phí khuyến mại trong quá trình bán hàng. + Chi phí thí nghiệm, chi để kiểm định mẫu vật tư, sản phẩm. + Lương: Bao gồm chi phí nhân viên bán hàng, nhân viên kinh doanh, lương công nhân tổ bốc xếp hàng,..., Tất cả các chi phí trên Công ty đều theo dõi chi tiết và ghi sổ đầy đủ theo từng ngày phát sinh chi phí, chi phí khuyến mại sản phẩm phát sinh cả trong tháng nhưng thường đến cuối tháng mới phát sinh nhiều. Riêng chi phí cho lương như chi phí cho nhân viên bán hàng, lương công nhân bốc xếp... thì đến cuối tháng mới tập hợp và ghi vào sổ chi tiết chi phí bán hàng. Kế toán căn cứ vào các hóa đơn, chứng từ như: Bảng phân bổ lương, kinh phí công đoàn, hóa đơn mua sắm các dụng cụ phục vụ quảng cáo sản phẩm ... để kế toán vào sổ chi tiết chi phí bán hàng. Ngày 9/03 để tăng doanh thu, mở rộng thị trường Công ty tiến hành quảng cáo sản phẩm của mình bằng nhiều hình thức như: Phát tờ rơi, in tờ quảng cáo, quảng cáo quan internet...chi phí quảng cáo mất 4.500.000 VNĐ. Hóa đơn GTGT.. Mẫu số: 01 GTKT- 3 LL BT/2011B BT/2010B 000365 Hóa đơn giá trị gia tăng Liên: 2 Công ty Việt Báo Hà Nội 72- Hoàng Văn Thái- Khương Trung- Hà Nội Ngày 10 tháng 03 năm 2011 Đơn vị bán: Việt Báo Hà Nội................................................…… Địa chỉ :72-Hoàng Văn Thái- Khương Trung.- Hà Nội................................................................. Số tài khoản : 0 7 9 2 7 3 9 4 0 1 Điện thoại: …………..................MS:........... Họ và tên người mua : Chị Trang 0 1 0 2 7 1 4 3 0 6 Tên đơn vị : Công ty cổ phần công nghệ ASA Địa chỉ: Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội MS : Hình thức thanh toán: CK STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Chi phí quảng cáo 4.090.000 Cộng tiền hàng 4090.000 Thuế suất thuế GTGT 10% Tiền thuế GTGT 410.000 Tổng cộng tiền thanh toán 4.500.000 Số tiền viết bẳng chữ: Bốn triệu năm trăm đồng Thủ trưởng đơn vị( ký, đóng dấu và ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký và ghi rõ họ tên) Người mua hàng(ký và ghi rõ họ tên) NV3: Đến ngày 25 tháng 03 thu được nợ, phiếu thu như sau; Đơn vị: Công ty cổ phần công nghệ ASA Điạ chỉ: 29B-Ngõ 100- Đội Cấn- Ba Đình- Hà Nội Mẫu số: 01-TT (Ban hành theo QĐ số 48/2006/ QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 25 tháng 03 năm 2011 Quyển số: 02 Số: 65PT Nợ : 1111 Có : 131, 333(1) Họ và tên người nộp tiền: Chị Lan Địa chỉ: Báo Hà Nội Mới Lý do: Thanh toán tiền hàng Số tiền: 121.000.000 đồng (Bằng chữ Một trăm hai mươi mốt triệu đồng chẵn.) Kèm theo: 01 Chứng từ gốc Đã nhận đủ (Viết bằng chữ) Mộ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần công nghệ ASA.doc
Tài liệu liên quan