MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
DANH MỤC VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY HÓA CHẤT THANH HÓA 1
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty 1
1.1.1. Danh mục hàng bán (hoặc dịch vụ) của Công ty 1
1.1.2. Thị trường của Công ty 1
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty 2
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty 4
1.2.1 Bộ máy quản lý của công ty 4
1.2.2 Bộ máy kế toán của công ty 5
1.2.3. Các phòng ban liên quan đến hoạt động bán hàng 10
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY HÓA CHẤT THANH HÓA 11
2.1. Kế toán doanh thu 12
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 12
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu 22
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu 31
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 38
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 38
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 41
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán 44
2.3. Kế toán chi phí bán hàng 45
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 45
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 46
2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng 48
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY HÓA CHẤT THANH HÓA 50
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty và phương hướng hoàn thiện 50
3.1.1. Ưu điểm 50
3.1.2- Nhược điểm 52
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 54
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty 54
3.2.1- Về công tác quản lý bán hàng 54
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp
kế toán 56
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 63
3.2.4. Tin học hoá công tác kế toán 63
3.2.5. Điều kiện thực hiện giải pháp 64
74 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 6331 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày 6 tháng 10 năm 2009
Ký hiệu:BA/2009A
Số : 0052726
Đơn vị bán hàng : Chi nhánh điện máy số 2 – Công ty cổ phần Điện máy Hóa chất Thanh Hóa
Địa chỉ :
Họ Tên người mua : Vũ Thị Ngọc
Đơn vị :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt
Chủng loại
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Cân điện tử
Chiếc
15
127.000
1.905.000
Tổng cộng
1.905.000
Cộng tiền hàng: 1.905.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 190.500
Tổng cộng thanh toán: 2.095.500
Số tiền viết bằng chữ: hai triệu không trăm chín mươi lăm nghìn năm trăm đồng
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu
Quy trình ghi sổ
Sổ chi tiết doanh thu
Hàng ngày căn cứ vào hoá đơn bán hàng,bảng kê bán lẻ hàng hóa nhân viên hạch toán vào sổ chi tiết bán hàng và các bảng kê có liên quan . Sổ chi tiết bán hàng được lập cho từng loại hàng hoá.
Cụ thể đối với hoá đơn bán hàng kế toán sẽ vào sổ chi tiết bán hàng cho mặt hàng két sắt
Sổ chi tiết bán hàng được lập theo mẫu sau :
Biểu 6 : Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng
Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa
Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng
Tên hàng hoá: Két sắt
Từ ngày 01/10/09 đến ngày 31/10/09
Đơn vị tính: Chiếc
Chứng từ
Tên vật tư, hàng hoá
Đơn giá
Số lượng
Doanh thu chưa thuế
Thuế 10%
Tổng thanh toán
Ngày
Số
3/10/09
015125
két sắt
510.000
2
1.020.000
102.000
1.122.000
………
……….
………..
……….
…….
………….
………
………….
6/10/09
015152
két sắt
510.000
5
2.550.000
255.000
2.805.000
Cộng
3.927.000
Ngày … tháng … năm …
Người lập sổ Kế toán trưởng
Biểu 7 : Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng
Tên hàng hoá: Cân điện tử
Từ ngày 01/10/09 đến ngày 31/10/09
Đơn vị tính: Chiếc
Chứng từ
Tên vật tư, hàng hoá
Đơn giá
Số lượng
Doanh thu chưa thuế
Thuế 10%
Tổng thanh toán
Ngày
Số
3/10/09
052311
Cân điện tử
127.000
3
381.000
38.100
419.100
6/10/09
052726
Cân điện tử
127.000
15
1.905.000
190.500
2.095.500
15/10/09
052732
Cân điện tử
127.000
3
381.000
38.100
419.100
20/10/09
052745
Cân điện tử
127.000
1
127.000
12.700
139.700
.........
………
…………
……….
……
………..
……….
……………
Cộng
22
2.794.000
279.400
3.073.400
Ngày … tháng … năm …
Người lập sổ Kế toán trưởng
Biểu 8 : Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng
Tên hàng hoá: Quạt tường
Từ ngày 01/10/09 đến ngày 31/10/09
Đơn vị tính: Chiếc
Chứng từ
Tên vật tư, hàng hoá
Đơn giá
Số lượng
Doanh thu chưa thuế
Thuế 10%
Tổng thanh toán
Ngày
Số
7/10/09
052325
Quạt tường
275.000
2
550.000
55.000
615.000
9/10/09
052612
Quạt tường
275.000
1
275.000
27.500
302.500
15/10/09
052725
Quạt tường
275.000
1
275.000
27.500
302.500
………
……….
………….
……..
…
………..
……….
………….
Cộng
4
1.100.000
110.000
1.210.000
Ngày … tháng … năm …
Người lập sổ Kế toán trưởng
Biểu 9 : Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng
Tên hàng hoá: Nồi cơm điện
Từ ngày 01/10/09 đến ngày 31/10/09
Đơn vị tính: Chiếc
Chứng từ
Tên vật tư, hàng hoá
Đơn giá
Số lượng
Doanh thu chưa thuế
Thuế 10%
Tổng thanh toán
Ngày
Số
6/10/09
052721
Nồi cơm điện
275.000
2
550.000
55.000
605.000
9/10/09
052732
Nồi cơm điện
275.000
1
275.000
27.500
302.500
15/10/09
052745
Nồi cơm điện
275.000
1
275.000
27.500
302.500
………
……….
………….
……..
…
………..
……….
………….
Cộng
4
1.100.000
110.000
1.210.000
Ngày … tháng … năm …
Người lập sổ Kế toán trưởng
Biểu 10 : Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng
Sổ chi tiết tài khoản doanh thu bán hàng
Tên hàng hoá: Máy bơm
Từ ngày 01/10/09 đến ngày 31/10/09
Đơn vị tính: Chiếc
Chứng từ
Tên vật tư, hàng hoá
Đơn giá
Số lượng
Doanh thu chưa thuế
Thuế 10%
Tổng thanh toán
Ngày
Số
5/10/09
052345
Máy bơm
1.125.000
1
1.125.000
112.500
1.237.500
6/10/09
052721
Máy bơm
1.125.000
1
1.125.000
112.500
1.237.500
………
……….
………….
……..
…
………..
……….
………….
Cộng
2
2.250.000
225.000
2.475.000
Ngày … tháng … năm …
Người lập sổ Kế toán trưởng
Sổ chi tiết các khoản giảm trừ doanh thu
Doanh thu hàng bán bị trả lại
Khi bán hàng cho khách nếu khách trả lại hàng mà nguyên nhân thuộc về công ty như vi phạm hợp đồng, hàng kém chất lượng thì công ty cho phép khách hàng có quyền trả lại một phần hay toàn bộ số hàng đó mua.
Trị giá hàng trả lại đúng bằng trị giá ghi trên hoá đơn bán hàng. Kế toán sử dụng tài khoản 531 "Hàng bán bị trả lại " để theo dõi. Khi phát sinh nghiệp vụ này kế toán lập phiếu nhập kho và vào thẻ kho. Cuối kỳ kết chuyển hàng bán bị trả lại sang tài khoản 511 "Doanh thu bán hàng".
Riêng đối với bán lẻ tại các chi nhánh, vì lượng hàng bán bị trả lại thường rất ít nên khi khách hàng trả lại thì nhân viên thu ngân sẽ nhập trực tiếp vào phiếu nhập lại chứ không phản ánh vào tài khoản 531 "Hàng bán bị trả lại ".
Ví dụ:
Nhập hàng trả lại của công ty TNHH Bỉm Sơn ngày 03/10/2009, giá vốn của lô hàng là 8.050.000 đồng, doanh thu đó ghi nhận của lô hàng là 9.035.000 đồng, Thuế GTGT phải nộp cho lô hàng 903.500 đồng.
+ Phản ánh giá vốn của hàng bán bị trả lại:
Nợ TK 156: 8.050.000
Có TK 632: 8.050.000
+ Phản ánh khoản giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 531: 9.035.000
Nợ Tk 333: 903.500
Có TK 111: 9.938.500
+ Kết chuyển khoản giảm giá hàng bán:
Nợ TK 511: 9.035.000
Có TK 531: 9.035.000
Biểu 11 : Sổ chi tiết TK 531
Công ty CP điện máy hóa chất Thanh Hóa
Địa chỉ : số 5 – phố Hàng Đồng Phường Điện Biên – Thành phố Thanh Hóa
SỔ CHI TIẾT TK 531
Tháng 10 năm 2009
Tài khoản 531-Hàng bán bị trả lại
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
SHTK đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
31/10
K0200153
31/10
Hàng bán bị trả lại
111
9.035.000
31/10
K0200154
31/10
Doanh thu hàng bán bị trả lại
5111
9.035.000
Cộng phát sinh
9.035.000
9.035.000
Số dư cuối kỳ
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán tổng hợp:
(Ký, họ tên)
Biểu 12 : Sổ cái tài khoản Hàng bán bị trả lại
SỔ CÁI
( Trích sổ cái TK 531)
Tài khoản: 531 “Hàng bán bị trả lại”
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009
(Dùng cho hình thức Nhật ký - chứng từ)
ĐVT : VNĐ
Số dư đầu tháng: 0
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
Tháng 2
……
Tháng 10
Cộng
A
1
2
…….
10
B
TK 111
9.035.000
………..
………
…
……
…………
Cộng số phát sinh Nợ
9.035.000
Cộng số phát sinh Có
9.035.000
Số dư cuối tháng:
Có
0
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu
Quy trình ghi sổ
Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết bán hàng được lập cụ thể như trên nhân viên hạch toán ở trung tâm sẽ tổng hợp vào bảng kê tổng hợp hoá đơn hàng hoá - dịch vụ bán ra. Đây sẽ là căn cứ để kế toán phản ánh vào nhật ký chứng từ số 8 và đối chiếu khớp số liệu với bảng kê 1, 2, 11 đồng thời cũng là căn cứ để công ty hạch toán thuế phải nộp. Bảng kê hoá đơn dịch vụ – hàng hoá bán ra tổng hợp tất cả các hoá đơn dịch vụ – hàng hoá bán ra theo chủng loại , số lượng , doanh thu và thuế GTGT đầu ra bao gồm :
Cột 1 : số thứ tự
Cột 2 : tên hàng hoá - dịch vụ bán ra
Cột 3 : số lượng
Cột 4 : doanh thu chưa có thuế GTGT
Cột 5: thuế GTGT
Biểu 13 : Bảng kê hàng hóa – dịch vụ bán ra
Công ty CP điện máy hóa chất Thanh Hóa
Địa chỉ : số 5 – phố Hàng Đồng Phường Điện Biên – Thành phố Thanh Hóa.
BẢNG KÊ HÀNG HOÁ - DỊCH VỤ BÁN RA
( Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng )
Mã số : 0100101900 – 1 Tháng 10 năm 2009
ĐVT : VNĐ
STT
Tên hàng hoá - Dịch vụ bán ra
Số lượng
Doanh thu (chưa thuế )
Thuế GTGT
1
Két sắt
7
1.020.000
102.000
2
Bình Inox
13
9.035.000
903.500
3
Quạt tường
4
1.300.000
130.00
4
Cân sức khỏe
12
6.288.000
628.800
5
Máy sấy tóc
43
27.133.000
2.713.300
6
Máy bơm
2
2.250.000
225.000
7
Cân điện tử
22
17.490.000
1.7490.000
8
Quạt cây R21
14
12.250.000
1.225.000
9
Quạt cây R22
3
2.730.000
273.000
10
Nồi cơm điện
21
5.355.000
535.500
11
Bếp ga
3
1.995.000
199.500
12
Bình áp suất
21
11.004.000
1.100.400
Tổng cộng
100.400.000
10.040.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán tổng hợp
(Ký, họ tên)
Đối với những hàng hoá công ty trực tiếp bán, thu tiền ngay và xuất hoá đơn GTGT nhân viên hạch toán ở công ty sẽ vào bảng kê số 1 theo định khoản sau:
Nợ TK 1111 : Tổng doanh thu bằng tiền mặt
Có TK 5111 : Doanh thu không bao gồm thuế GTGT
Có TK 33311 Thuế GTGT đầu ra
Bảng kê số 1 phản ánh những khoản thu bằng tiền mặt bao gồm các khoản : doanh thu bán hàng hoá dịch vụ, thuế………..
Cụ thể đối với hóa đơn bán lẻ trên kế toán sẽ vào bảng kê số 1 như sau :
STT
Ngày
Ghi nợ TK 111, ghi có các TK
112
121
128
131
…
511
…
711
811
….
03
05/01
520.000
5.201.000
…..
Đối với những hàng hoá bán ra thu bằng tiền gửi ngân hàng nhân viên hạch toán sẽ vào bảng kê số 2 theo định khoản :
Nợ TK 1121 : Tổng doanh thu bằng TGNH
Có TK 5111 : Doanh thu không bao gồm thuế GTGT
Có TK 33311 : Thuế GTGT đầu ra
Bảng kê số 2 phản ánh những khoản thu bằng tiền gửi ngân hàng bao gồm : doanh thu bán hàng , doanh thu cung cấp dịch vụ , thuế ….
Đối với những hàng hoá bán ra chưa thu được tiền ngay thì khi nào nhận được giấy chấp nhận thanh toán của khách hàng kế toán sẽ vào bảng kê số 11 (TK131 – phải thu của khách hàng ) theo định khoản :
Nợ TK 131 : Tổng doanh thu phải thu
Có TK 5111 : Doanh thu không bao gồm thuế GTGT
Có TK 33311 : Thuế GTGT đầu ra
Bảng kê số 11 phản ánh những khoản phải thu của khách hàngvà những khoản phải thu khác đã được thanh toán.
Cụ thể đối với hóa đơn bán buôn trên kế toán hạch toán vào bảng kê số 11 như sau:
Biểu 14 : Bảng kê số 11
Bảng kê số 11
PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
Tháng 10 năm 2009
Số TT
Tên người mua
Số dư nợ đầu tháng
Ghi Nợ TK 131, ghi Có các TK
Ghi Có TK 131, ghi Nợ các TK
Số dư Nợ cuối tháng
511
711
331
…
…
Cộng Nợ TK 131
111
112
521
531
…
Cộng Có TK 131
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
1
Cửa hàng Trung Chiến
0
3.121.800
3.121.800
2
Cửa hàng điện máy Nga Sơn
8.765.000
8.765.000
0
3
Công ty TNHH
Định Dũng
0
11.004.000
5.000.000
6.004.000
…..
……….
………
……..
Cộng
8.765.000
14.125.800
5.000.000
8.765.000
9.124.800
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán tổng hợp
(Ký, họ tên)
Số liệu tổng hợp trên bảng kê số 1 , 2 , 11 ở cột tài khoản 5111 sẽ là căn cứ để ghi vào nhật ký chứng từ số 8 theo định khoản : Nợ TK 5111 : Doanh thu không bao gồm thuế GTGT
Có TK 911
TRÍCH NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 8
Ghi có các TK : 156, 131, 511, 531, 632, 641…..
Tháng 10 năm 2009
ĐVT : VNĐ
STT
Số hiệu TK ghi Nợ
Các TK
ghi Có
156
131
511
531
632
641
642
…
911
Cộng
Các TK
ghi Nợ
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
1
111
Tiền mặt
5.000.000
….
2
112
Tiền gửi ngân hàng
8.765.000
…….
3
113
Tiền đang chuyển
9.124.800
……
4
131
Phải thu khách hàng
……
5
138
Phải thu khác
……..
6
128
Đầu tư ngắn hạn khác
……
7
511
Doanh thu bán hàng
9.035.000
91.365.000
……
8
632
Giá vốn hàng bán
80.825.000
……
9
911
Xác định kết quả kinh doanh
80.825.000
7.500.000
….....
Cộng
…….
………..
……….
……….
…………
……….
………..
…..
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Người ghi sổ
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Số liệu tổng hợp trên nhật ký chứng từ số 8 sẽ là căn cứ để ghi sổ cái tài khoản 511
Biểu 15 : sổ cái TK 511
SỔ CÁI
Tài khoản: 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009
(Dùng cho hình thức Nhật ký - chứng từ)
ĐVT : VNĐ
Số dư đầu tháng: 0
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
Tháng 2
……
Tháng 10
Cộng
A
1
2
…….
10
B
TK 531
9.035.000
TK 911
91.365.000
………..
………
…
……
…………
Cộng số phát sinh Nợ
100.400.000
Cộng số phát sinh Có
100.400.000
Số dư cuối tháng:
Có
0
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ kế toán
NKCT số 8
Sổ cái TK 632
Sổ chi tiết TK 632
Phiếu nhập kho
Phiếu xuất kho
Báo cáo nhập – xuất – tồn hàng hóa
Tài khoản sử dụng
TK 632- Tk này dùng để theo dõi trị giá vốn của hàng xuất kho trong kỳ
TK 632 không có số dư
Quy trình luân chuyển chứng từ
Trị giá vốn hàng xuất bán ở doanh nghiệp thương mại thực chất là trị giá mua thực tế mà công ty phải trả cho người bán về số hàng đó ,bao gồm cả thuế nhập khẩu (nếu có) .Chi phí mua hàng bao gồm : chi phí vận chuyển, bốc dỡ... phát sinh trong quá trình mua hàng thì không được tính vào giá vốn mà theo dõi riêng để cuối kỳ kết chuyển để tính giá vốn cho hàng bán ra trong kỳ
Hiện nay kể từ khi nhà nước áp dụng thuế GTGT thay cho thuế doanh thu trước đây thì trị giá vốn của hàng xuất bán còn bao gồm cả phần thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (nếu có). Trường hợp số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ quá lớn thì chỉ tính vào trị giá vốn trong kỳ tương ứng với phần doanh thu, phần còn lại được tính vào trị giá vốn của kỳ sau.
Như vậy giá vốn của hàng xuất bán là trị giá mua thực tế của hàng bán ra và khoản thuế phải trả cho số hàng đó (nếu có).
Việc tính toán trị giá vốn hàng xuất bán có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi có tính toán đúng trị giá vốn hàng xuất bán mới xác định chính xác kết quả bán hàng. Hơn nữa trị giá vốn của hàng xuất bán thường chiếm tỷ trọng chủ yếu trong kỳ kinh doanh. Do đó nếu không phản ánh đúng giá trị vốn sẽ dẫn tới kết quả bán hàng bị sai lệch đi.
Tại công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa hiện tại tình hình trị giá hàng xuất kho theo giá đích danh .Do đó khi xuất lô hàng nào thì sẽ tính theo giá đích danh của lô hàng đó.
Từ chứng từ là phiếu nhập kho, xuất kho kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết tài khoản 632
Báo cáo Nhập_Xuất_ Tồn hàng hoá được kế toán hàng hoá lập vào cuối tháng sau khi đã xác định được trị giá vốn của hàng nhập và xuất trong tháng
Căn cứ vào số dư cuối kỳ của báo cáo Nhập _Xuất _Tồn hàng hoá kỳ trước, phiếu nhập kho, xuất kho,hoá đơn GTGT của hàng hoá xuất bán kỳ này, kế toán hàng hoá lập báo cáo Nhập_ Xuất_Tồn hàng hoá
Xác định hàng hoá tồn kho cuối kỳ ta có công thức:
Tồn Dư Nhập Xuất cuối = đầu + trong - trong kỳ kỳ kỳ kỳ
Cuối tháng căn cứ vào các hoá đơn nhập , xuất kho hàng hoá và báo cáo tình hình nhập –xuất – tồn kho do thủ kho gửi lên kế toán tiến hành định khoản vào bảng kê 8 – phản ánh tình hình nhập – xuất – tồn kho trong tháng theo định khoản :
Nợ TK 156 :…………….
Có TK 111 ,1121 ,331………………………
Nợ TK632 Giá vốn hàng bán
Có TK 156 ,155
Sau khi định khoản, kế toán phản ánh nghiệp vụ xuất hàng vào bản kê số 8. Bảng kê số 8 được mở cho từng chi nhánh và theo dõi cho cả tháng. Các nghiệp vụ xuất hàng trong tháng được tổng hợp lại và ghi vào một dòng trên bảng kê. Các bảng kê sô 8 được sử dụng để theo dõi tình hình nhập xuất tồn kho hàng hoá của từng trung tâm bán hàng và của công ty về mặt giá trị
Số liệu tổng hợp trên bảng kê số 8 phần ghi nợ TK 632, ghi có TK156 sẽ là căn cứ để ghi vào NKCT số 8, theo định khoản :
Nợ TK 911 :………………….
Có TK 632 :……………….
Số liệu trên NKCT số 8 là căn cứ ghi vào sổ cái TK 632
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
Quy trình ghi sổ
Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
Từ phiếu nhập kho, xuất kho kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết giá vốn hàng bán như sau.
Biểu 16 : Sổ chi tiết giá vốn hàng bán
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
Tài khoản: 632
Tháng 10 năm 2009
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
…
…
…
…
03/10/09
052311
03/10/09
Xuất bán cho bà Vân
156
Két sắt
156
900.000
Bình Inox
156
1.000.000
Quạt tường
156
275.000
Cân điện tử
156
1.500.000
Cộng phát sinh
3.675.000
Dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trường
Các bảng tổng hợp chi tiết
Bảng tổng hợp vật liệu , dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa
Biểu 17 : Báo cáo nhập xuất tồn hàng hóa
BÁO CÁO NHẬP _XUẤT_ TỒN HÀNG HÓA (TK 156)
Tháng 10 năm 2009 ĐVT : 1000đ
Mã
Tên hàng hoá
ĐVT
Tồn đầu tháng
Nhập trong tháng
Xuất trong tháng
Tồn cuối tháng
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
SL
ĐG
TT
M01
Két sắt
Chiếc
4
450
1.800
105
450
47.250
7
450
3.150
102
450
45.900
M03
Bình Inox
Bình
7
500
3.500
182
500
91.000
13
500
6.500
176
500
88.000
M904
Quạt tường
Chiếc
2
275
550
132
275
36.300
4
275
1.100
130
275
35.750
M05
Cân sức khỏe
Chiếc
7
400
2.800
78
400
31.200
12
400
4.800
73
400
29.200
M06
Máy sấy tóc
Chiếc
7
485
3.395
53
485
25.705
43
485
20.855
17
485
8.245
M07
Máy bơm
Chiếc
3
850
2.550
73
850
62.050
2
850
1.700
74
850
62.900
M08
Cân điện tử
Chiếc
2
500
1.000
53
500
26.500
22
500
11.000
33
500
16.500
M09
Quạt cây R21
Chiếc
4
590
2.360
75
590
44.250
14
590
8.260
65
590
38.350
M11
Quạt cây R22
Chiếc
3
720
2.160
72
720
51.840
3
720
2.160
72
720
51.840
M12
Nồi cơm điện
Chiếc
5
500
2.500
61
500
30.500
21
500
10.500
45
500
22.500
M15
Bếp ga
Bếp
1
450
450
16
450
7.200
3
450
1.350
14
450
6.300
M18
Bình áp suất
Bình
5
450
2.250
53
450
23.850
21
450
9.450
37
450
16.650
Tổng cộng
50
25.315
9570
477.645
165
80.825
838
422.135
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Thủ kho Kế toán trưởng
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán
Quy trình ghi sổ tổng hợp
Từ các bảng tổng hợp chi tiết nhập xuất tồn kế toán tiến hành lập bảng kê số 8.
Số liệu từ bảng kê số 8 là cơ sở để lập sổ cái TK 632
Biểu 18 : Sổ cái TK 632
SỔ CÁI
Tài khoản: 632 “Giá vốn hàng bán”
Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007
(Dùng cho hình thức Nhật ký - chứng từ)
ĐVT : VNĐ
Số dư đầu tháng: 0
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
Tháng 2
……
Tháng 10
Cộng
A
1
2
…….
10
B
TK 156
80.825.000
………..
………
…
……
…………
Cộng số phát sinh Nợ
80.825.000
Cộng số phát sinh Có
80.825.000
Số dư cuối tháng:
Có
0
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3. Kế toán chi phí bán hàng
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ kế toán
Hóa đơn giá trị gia tăng
Phiếu chi
Sổ chi tiết TK 641
Sổ cái TK 641
Tài khoản sử dụng
Tài khoản 641 “Chi phí bán hàng” : Tài khoản này dùng để theo dõi chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ kinh doanh.
Tài khoản 641 có kết cấu và nội dung như sau:
Bên nợ:
Chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có:
Các khoản giảm chi phí bán hàng.
Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả bán hàng hoặc chờ kết chuyển.
Tài khoản 641 không có số dư.
Quy trình luân chuyển chứng từ
Chi phí bán hàng là chi phí ngoài sản xuất liên quan đến tiêu thụ thành phẩm, chi phí bán hàng cùng giá thành công xưởng thực tế là những yếu tố quyết định giá thành tiêu thụ cao hay thấp và ảnh hưởng đến lãi của công ty
Toàn bộ CPBH được phản ánh trên TK 641 “Chi phí bán hàng”
CPBH phát sinh trong tháng được tập hợp trên sổ “Sổ chi tiết TK 641” theo từng khoản mục. Cuối tháng, kế toán tập hợp toàn bộ chi phí phát sinh vào “Sổ cái TK 641” và “Bảng kê số 5”, hàng tháng toàn bộ CPBH phát sinh được tập hợp và để số dư nợ trên TK 641, Cuối kỳ, kế toán mới kết chuyển toàn bộ chi phí này vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh hay kết quả tiêu thụ.
Hàng tháng, để tính được kết quả CPBH, kế toán tập hợp từ nhật ký chứng từ, bảng kê liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, và các nhật ký chứng từ khác theo định khoản sau:
Nợ TK 641
Có TK 111, 112, 155, 156, 214, 334, 335, 511…
Chi phí bán hàng gồm các loại chi phí sau: chi phí quảng cáo, xăng xe phục vụ bán hàng vì tiền vận chuyển cho Chi nhánh chịu, ăn ca độc hại cho nhân viên bán hàng, chi phí cho các cửa hàng thuộc Chi nhánh như văn phòng phẩm, điện nước, điện thoại…
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng
Quy trình ghi sổ
Hàng tháng từ nhật ký chứng từ, bảng kê liên quan đến tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, và các nhật ký chứng từ khác kế toán tiến hành ghi sổ chi tiết TK 641.
Ví dụ :
Biểu 19 : Sổ chi tiết chi phí bán hàng
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
Tài khoản: 641
Tháng 10 năm 2009
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
…
…
…
…
03/10
01442A1
03/10
Chi phí dịch vụ mua ngoài
111
500.000
05/10
01430A1
05/10
Chi phí xăng xe
141
500.000
8/10
01448A1
8/10
Chi phí dịch vụ mua ngoài
112
600.000
10/10
01452A2
10/10
Chi phí ăn uống cho cuộc họp
111
500.000
31/10
01436A1
31/10
Phụ cấp xăng xe
111
200.000
31/10
01A1270
31/10
Trả lương nhân viên bán hàng
334
5.000.000
Cộng phát sinh
Dư cuối kỳ
0
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng
Quy trình ghi sổ tổng hợp chi phí bán hàng
Từ sổ chi tiết TK 641 kế toỏn tiến hành lập bảng kê số 5 và sổ cái TK 641.
Bảng kê số 5
Biểu 20 : Bảng kê số 5
BẢNG KÊ SỐ 5: TẬP HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009
ĐVT: VNĐ
TT
TK ghi có
NKCT số 1(TK 111)
NKCT số 2(TK 112)
NKCT số 10(TK 141)
Cộng số phát sinh thực tế
1
TK 641”CPBH”
6.400.000
600.000
500.000
7.500.000
2
CP nhân viên
5.000.000
5.000.000
3
CP vật liệu, bao bì
4
CP xăng xe, hội thảo...
700.000
500.000
1.200.000
5
CP khấu hao TSCĐ
6
CP dịch vụ mua ngoài
500.000
600.000
1.100.000
7
CP khác bằng tiền
200.000
200.000
Người lập biểu
(Ký, họ tên)
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán tổng hợp
(Ký, họ tên)
Biểu 21 : Sổ cái TK 641
SỔ CÁI
Tài khoản: 641 “Chi phí bán hàng”
Từ ngày 01/10/2009 đến ngày 31/10/2009
(Dùng cho hình thức Nhật ký - chứng từ)
ĐVT : VNĐ
Số dư đầu tháng: 0
Ghi Có các TK, đối ứng Nợ với các TK này
Tháng 1
Tháng 2
……
Tháng 12
Cộng
A
1
2
…….
12
B
TK 111
6.400.000
TK 112
600.000
TK 141
500.000
………..
………
…
……
…………
Cộng số phát sinh Nợ
7.500.000
Cộng số phát sinh Có
7.500.000
Số dư cuối tháng:
0
Ngày 31 tháng 10 năm 2009
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐIỆN MÁY HÓA CHẤT THANH HÓA
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty và phương hướng hoàn thiện
Sau thời gian thực tập tại phòng kế toán của Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa., được tìm hiểu,tiếp xúc với thực tế công tác quản lý nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả ở công ty. Cùng với sự đổi mới sâu sắc cơ chế quản lý kinh tế, các doanh nghiệp chuyển đổi từng bước hoà nhập chung vào nền kinh tế thị trường có sự quản lý của nhà nước, những vấn đề lý luận và thực tiễn trong quản lý sản xuất kinh doanh hiện nay đang được quan tâm vì vậy là tiền đề cơ bản để xây dựng một cơ chế quản lý kinh tế hoàn thiện. Hạch toán kế toán là bộ phận cấu thành quan trọng của doanh nghiệp. Trong cơ chế kinh tế mới nó đòi hỏi bức thiết phải xây dựng hoàn thiện tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng. Đó là vấn đề cơ bản nhất hiện nay bởi nó là nền tảng của toàn bộ tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp sản xuất nói chung và Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa.
3.1.1. Ưu điểm
Là một công ty kinh doanh – Công ty cổ phần điện máy hóa chất Thanh Hóa đã và đang xây dựng một cơ chế quản lý sản kinh doanh mới nhằm phù hợp với nền kinh tế thị trường kinh doanh bước đầu đem lại hiệu quả. Trong điều kiện khắc nghiệt của cơ chế thị trường công ty đã đứng vững và ngày càng khẳng định vai trò của mình trong kinh doanh các mặt hàng phục vụ nhu cầu trong và ngoài tỉnh. Với hình thức, phương thức kinh doanh đa dạng phong phú, nhằm tạo ra hiệu quả sản xuất kinh doanh ngày càng cao (năm sau cao hơn năm trước), đảm bảo đời sống ổn định cho người lao động trong toàn công ty
- Kế toán bán hàng đã thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp lệ hợp pháp của các chứng từ kế toán, xây dựng quá trình luân chuyển chứng từ hợp lý, bảo quản chứng từ theo đúng yêu cầu của nhà nước quy định
- Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của công ty nhìn chung là phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh ở công ty.Vì vậy việc áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung – phân tán là hợp lý. Đảm bảo được hiệu quả hoạt động của phòng kế toán, các nhân viên kế toán được phân công công việc khá khoa học, luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ. Hình thức kế toán Nhật ký chứng từ,phù hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty.Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp với tình hình nhập – xuất hàng hoá diễn ra thường xuyên liên tục ở công ty. Tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng, hệ thống tài khoản thống nhất giúp kế toán ghi chép, phản ánh chính xác các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Hệ thống chứng từ kế toán dùng để phản ánh các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến bán hàng được s
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25526.doc