MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ SƠ ĐỒ
CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÍ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƯỠNG VIỆT TÍN 1
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Tín 1
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Tín 1
1.1.2. Thị trường của Công ty Cổ phần dinh dưỡng Việt Tín 3
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần dinh dưỡng Việt Tín 4
1.1.4. Phương thức thanh toán với khách hàng của Công ty Cổ phần dinh dưỡng Việt Tín 5
1.2. Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Tín 6
1.2.1. Mô hình tổ chức quản lý chung toàn Doanh nghiệp 6
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ vủa các bộ phận liên quan đến Kế toán bán hàng 7
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƯỠNG VIỆT TÍN 10
2.1. Kế toán doanh thu 10
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 10
2.1.2. Kế toán chi tiết Doanh thu 17
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu 18
2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 21
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 21
2.2.2. Kế toán chi tiết các khoản giảm doanh thu 23
2.2.3. Kế toán tổng hợp các khoản giảm doanh thu 25
2.3. Kế toán giá vốn hàng bán 26
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 26
2.3.2 Kế toán chi tiết Giá vốn hàng bán 28
2.3.3. Kế toán tổng hợp về GVHB 30
2.4. Kế toán chi phí bán hàng 32
2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 32
2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 42
2.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 43
2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 44
2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 44
2.5.2. Kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp 45
2.5.3. Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp 46
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DINH DƯỠNG VIỆT TÍN 47
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần dinh dưỡng việt tín 47
3.1.1- Ưu điểm 47
3.1.2- Nhược điểm 49
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 51
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí, kết quả kinh doanh tại Công Ty Cổ Phần Dinh Dưỡng Việt Tín 52
3.2.1- Về công tác quản lý doanh thu, chi phí 52
3.2.2- Về tài khoản sử dụng và phương pháp kế toán 54
3.2.3- Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 56
3.2.4- Về sổ kế toán chi tiết 59
3.2.5- Về sổ kế toán tổng hợp 59
3.2.6- Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng 59
KẾT LUẬN 60
TÀI LIỆU THAM KHẢO
71 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1738 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần dinh dưỡng Việt Tín, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
000
Ngày 19 tháng 03 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào sổ chi tiết doanh thu của từng loại sản phẩm hàng hoá cuối tháng phần mềm sẽ tổng hợp ra bảng tổng hợp chi tiết doanh thu hàng bán để lấy số liệu đối chiếu với sổ cái tài khoản 511.
CÔNG TY CP DINH DƯỠNG VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG
- Tài khoản: 511
- Tháng 3 năm 2011
STT
Tên sản phẩm
Số lượng (Kg)
Doanh thu
1
Hỗn hợp cho gà trắng từ 1-14 ngày
5.500
52.250.000
2
Hỗn hợp cho gà trắng từ 15-28 ngày
6.200
58.900.000
3
Hỗn hợp cho gà trắng từ 28 ngày đến xuất chuồng
380
3.610.000
4
Hỗn hợp cho gà đẻ siêu trứng D2
4.000
182.000.000
5
………………….
Tổng cộng
3.896.750.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 2.5. Mẫu bảng tổng hợp chi tiết doanh thu bán hàng
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu
Hàng ngày, căn cứ vào các hoá đơn chứng từ như hóa đơn GTGT, Đơn đặt hàng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu, phiếu chi... kế toán tiến hành cập nhật chứng từ vào máy, sau đó phần mềm kế toán sẽ tự động kết xuất số liệu vào Sổ Nhật ký chung.
Bảng 2.6. Mẫu Nhật ký chung của Công ty
CÔNG TY CP DINH DƯỠNG VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2011
Ngày, thángghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghisổ cái
STTdòng
TKđối ứng
Số phát sinh (1000đ)
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
I, Số trang trước chuyển sang
1
…….
…….
II, Phát sinh trong kỳ
2
18/03
HĐGTGT0002370
18/03
Bán thành phẩm thu tiền mặt
×
3
1111
24.600.000
×
4
511
24.600.000
18/03
PXK số MN405
18/03
Xuất thành phẩm để bán
×
5
632
19.538.000
×
6
1551
19.538.000
18/03
Giấy báo nợ 098/3
18/03
Thanh toán với người bán bằng chuyển khoản
×
7
331
185,000
×
8
112
185,000
19/03
HĐGTGT0002371
19/03
Bán thành phẩm chưa thu tiền
×
9
131
49,850,000
×
10
511
49,850,000
19/03
PXK số MN407
19/03
Xuất thành phẩm để bán
×
11
632
39,000,000
×
12
1551
39,000,000
20/03
PXK số MN406
20/03
Xuất kho NVL để sản xuất
×
13
621
32.750.000
×
14
152
32.750.000
22/03
HĐGTGT0002372
22/03
Bán thành phẩm thu tiền qua chuyển khoản
×
15
112
24,500,000
×
16
511
24,500,000
22/03
PXK số MN408
22/03
Xuất bán thành phẩm
×
17
632
18,600,000
×
18
1551
18,600,000
25/03
PC 09/24
25/03
Chi tạm ứng
×
19
141
5.000.000
×
20
1111
5.000.000
27/03
HĐGTGT0002132
27/03
Hàng bán bị trả lại
×
21
331
19.793.650
×
22
531
19.793.650
27/03
PNHBTL
MN1231
27/03
Nhập kho hàng trả lại
×
23
1552
15.328.000
×
24
632
15.328.000
28/03
HĐGTGT001912
28/03
Thanh toán tiền tạm ứng
×
25
152
5.000.000
×
26
141
5.000.000
………………….
27
III, Cộng chuyển trang sau
…….
…….
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau đó, số liệu từ Sổ Nhật ký chung được phần mềm kế toán chuyển vào Sổ cái tài khoản 511. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, kế toán cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau đó đối chiếu số liệu trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết xem đã khớp đúng hay chưa. Khi số liệu đã chính xác thì số liệu đó sẽ được dùng để lập các BCTC. Mẫu Sổ Cái tài khoản 511 như sau:
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 511 – Doanh thu bán hàng
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011
Ngày, thángghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số tiền (1000đ)
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
I, Phát sinh trong kỳ
…………..
15/03
HĐGTGT
0002369
15/03
Bán thành phẩmthu tiền qua chuyển khoản
24
112
43.752.000
18/03
HĐGTGT
0002370
18/03
Bán thành phẩm thu tiền mặt
24
1111
24.600.000
19/03
HĐGTGT
0002371
19/03
Bán thành phẩm chưa thu tiền
24
6
131
49.850.000
22/03
HĐGTGT0002372
22/03
Bán thành phẩmthu tiền qua chuyển khoản
24
10
112
24.500.000
………..
II, -Cộng phát sinh
…………
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.7. Mẫu Sổ Cái tài khoản 511
2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Khi khách hàng có yêu cầu trả lại hàng, Công ty sẽ kiểm tra hàng hoá có thoả mãn các quy định về hàng hoá được trả lại hay không. Nếu hàng hoá đủ điều kiện để trả lại nhân viên công ty tiến hành thủ tục trả lại hàng cho khách. Thủ tục trả lại hàng cho khách được tiến hành qua các bước sau đây:
Bước 1: Yêu cầu khách hàng lập Biên bản trả lại hàng và xuất trả lại Hoá đơn GTGT cho Công ty
Bước 2: Nhân viên Công ty kiểm tra lại hàng hoá xem hàng hoá có đúng của Công ty hay không? Hàng hoá còn nguyên vẹn hay không? Hàng hoá có bị sai quy cách phẩm chất mà khách hàng nói hay không? Đồng thời kế toán thanh toán kiểm tra tình hợp lệ của Biên bản trả lại hàng và Hoá đơn GTGT. Nếu tất cả hợp lệ và có thể nhập kho hàng hoá theo quy định, Công ty sẽ tiến hành viết Phiếu Nhập kho và nhập kho số hàng khách hàng trả lại.
Bước 3: Nếu trong kho còn hàng theo đúng yêu cầu của khách và của hoá đơn sẽ tiến hành thủ tục xuất kho giao hàng cho khách tương tự như trường hợp xuất bán. Nếu trong kho không còn hàng sẽ viết giấy hẹn khách ngày giao hàng. Tất cả các chế độ khuyến mại và hậu mãi vẫn được Công ty thực hiện như lần đầu.
Mẫu phiếu nhập hàng bán bị trả lại của Công ty như sau:
Bảng 2.8. Mẫu phiếu nhập hàng bán bị trả lại
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
PHIẾU NHẬP HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
Ngày 27 tháng 03 năm 2011 Số: MN 1231
Người giao hàng: Huỳnh Anh Tuấn
Đơn vị: KBG004 - Huỳnh Anh Tuấn
Địa chỉ: Đồng Tâm – Yên Thế - Bắc Giang
Số hóa đơn: Seri: Ngày: / /
Nội dung: Nhập lại hàng 512 NSX 17/3 + 8/3
Tài khoản có: 131111 – Phải thu ngắn hạn khách hàng (KD cám)
STT
Mãkho
Mã vật tư
Tên vật tư
TK
Đơn vị
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
THP
V51225
HH cho gà trắng từ 29-42 ngày tuổi
1552
Kg
625
8.790
5.493.750
2
THP
V51225
HH cho gà trắng từ 29-42 ngày tuổi
1552
Kg
1450
9.862
14.299.900
Tổng thuế
0
Tổng cộng
19.793.650
Bằng chữ: mười chín triệu, bảy trăm chín mươi ba nghìn, sáu trăm năm mươi đồng chẵn
Ngày 27 tháng 03 năm 2011 Người giao hàng Người nhận hàng Thủ kho (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.2. Kế toán chi tiết các khoản giảm doanh thu
Sau mỗi nghiệp vụ giảm trừ doanh thu, căn cứ vào phiếu nhập hàng bán bị trả lại kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển số liệu lên sổ chi tiết 531-hàng bán bị trả lại được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm hàng hoá. Căn cứ vào sổ chi tiết giá vốn của từng loại sản phẩm hàng hoá cuối tháng phần mềm kế toán sẽ tổng hợp ra bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán làm căn cứ đối chiếu với sổ cái tài khoản 531.
Bảng 2.9. Mẫu Sổ chi tiết hàng bán bị trả lại của Công ty
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
SỔ CHI TIẾT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
- Tài khoản: 531
- Tên sản phẩm: Hỗn hợp cho gà trắng từ 29-42 ngày tuổi
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TKđối ứng
Doanh thu
Số hiệu
Ngàytháng
Số lượng (Kg)
Đơn giá(VNĐ)
Thành tiền(VNĐ)
A
B
C
D
E
1
2
3
Số phát sinh trong kỳ
27/03
MN1231
27/03
Bán thành phẩm chưa thu tiền
331
625
8.790
5.493.750
Cộng số phát sinh trong kỳ
5.493.750
Ngày 19 tháng 03 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI
- Tài khoản: 531
- Tháng 3 năm 2011
STT
Tên sản phẩm
Số lượng (Kg)
Giá vốn hàng bán
1
HH cho gà trắng từ 29-42 ngày tuổi
625
5.493.750
2
HH cho gà trắng từ 29-42 ngày tuổi
1.450
14.299.900
Tổng cộng
19.793.650
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 2.10. Mẫu Bảng tổng hợp chi tiết hàng bán bị trả lại của Công ty2.2.3. Kế toán tổng hợp các khoản giảm doanh thu
Căn cứ vào các hoá đơn chứng từ như hóa đơn GTGT, phiếu nhập kho hàng bán bị trả lại, phiếu chi... kế toán tiến hành cập nhật chứng từ vào máy, sau đó phần mềm kế toán sẽ tự động kết xuất số liệu vào Sổ Nhật ký chung. Sau đó, số liệu từ Sổ Nhật ký chung được phần mềm kế toán chuyển vào Sổ cái tài khoản 531. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, kế toán cộng số liệu trên Sổ Cái, đối chiếu số liệu trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết xem đã khớp đúng hay chưa.
Bảng 2.11. Mẫu Sổ cái tài khoản 531 của Công ty
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 531 – Hàng bán bị trả lại
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011
Ngày, thángghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số tiền (1000đ)
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
I, Phát sinh trong kỳ
27/03
HĐGTGT
0002369
27/03
Hàng bán bị trả lại
24
331
19.793.650
II, -Cộng phát sinh
19.793.650
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Quy trình luân chuyển chứng từ cụ thể như sau: trong các nghiệp vụ bán hàng, khách hàng có nhu cầu sẽ đến đặt hàng trực tiếp hoặc fax đơn hàng cho Công ty. Nhân viên bán hàng sau khi nhận được đơn hàng sẽ trình thủ kho yêu cầu được xuất hàng. Kế toán hàng tồn kho lập phiếu xuất kho xin chữ ký của giám đốc và kế toán trưởng, sau đó thủ kho tiến hành xuất hàng và lập biên bản giao hàng. Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán hàng tồn kho sẽ tiến hành ghi sổ chi tiết thành phẩm, cuối tháng tổng hợp số liệu ở sổ chi tiết thành phẩm lên bảng tổng hợp chi tiết thành phẩm.
Khi Công ty có nghiệp vụ xuất bán hàng hóa, thủ kho Công ty lập phiếu xuất kho.
PHIẾU XUẤT KHO
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN Ngày 19 tháng 03 năm 2011 Số: MN407
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Thế Nguyện
Đơn vị: Đại lý Bán hàng
Địa chỉ: 225 Phố Vân Trì- Đông Anh- Hà Nội
Lý do xuất kho: Xuất bán
Tài khoản nợ: 1311- phải thu ngắn hạn
STT
Mã kho
Tên hàng hóa dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4=2*3
1
VIL
HH cho gà đẻ siêu trứng D2
Kg
500
500
5.500
2.750.000
2
VIL
HH cho gà lông màu từ 1-XC
Kg
1250
1250
6.200
7.750.000
3
VIL
HH cho gà trắng từ 1-14 ngày
Kg
3800
3800
7.500
28.500.000
Tổng cộng
39.000.000
Số chứng từ gốc kèm theo: 02
Ngày 19 tháng 03 năm 2011
Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 2.12. Mẫu phiếu xuất kho của Công ty
2.3.2 Kế toán chi tiết Giá vốn hàng bán
Sau mỗi nghiệp vụ xuất kho, căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán. Phần mềm kế toán sẽ tự động chuyển số liệu lên sổ chi tiết giá vốn hàng bán, sổ chi tiết thành phẩm được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm hàng hoá. Căn cứ vào sổ chi tiết giá vốn của từng loại sản phẩm hàng hoá cuối tháng phần mềm kế toán sẽ tổng hợp ra bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán làm căn cứ đối chiếu với sổ cái tài khoản 632.
Bảng 2.13. Mẫu sổ chi tiết giá vốn hàng bán của Công ty
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
- Tên sản phẩm: Hỗn hợp cho gà đẻ siêu trứng D2
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Đơn giá
Ghi nợ TK 632
Ghi có TK 632
Số hiệu
Ngày tháng
154
155
Tổng nợ
155
Tổng có
A
B
C
1
2
3
4
5
6
7
Phát sinh trong kỳ
………….
PXK sốMN403
15/03
Xuất bán thành phẩm
2.000
5.500
11.000.000
11.000.000
PXK sốMN405
18/03
Xuất bán thành phẩm
1.500
5.500
8.250.000
8.250.000
PXK sốMN407
19/03
Xuất bán thành phẩm
500
5.500
2.750.000
2.750.000
PXK sốMN408
22/03
Xuất bán thành phẩm
3.500
5.500
19.250.000
19.250.000
………..
Tổng cộng
…………
…………
………..
……….
……….
……….
Ngày 19 tháng 03 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 2.14. Mẫu Bảng tổng hợp chi tiết giá vốn hàng bán của Công ty
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN
- Tài khoản: 632
- Tháng 3 năm 2011
STT
Tên sản phẩm
Số lượng (Kg)
Giá vốn hàng bán
1
Hỗn hợp cho gà trắng từ 1-14 ngày
5.500
41.250.000
2
Hỗn hợp cho gà trắng từ 15-28 ngày
6.200
46.500.000
3
Hỗn hợp cho gà trắng từ 28 ngày đến xuất chuồng
380
2.850.000
4
Hỗn hợp cho gà đẻ siêu trứng D2
4.000
22.000.000
5
HH cho gà trắng từ 29-42 ngày tuổi
(625)
(4.218.750)
6
HH cho gà trắng từ 29-42 ngày tuổi
(1.450)
(10.150.000)
7
…………………
Tổng cộng
2.126.750.000
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3.3. Kế toán tổng hợp về GVHB
Hàng ngày, căn cứ vào các hoá đơn chứng từ như hóa đơn GTGT, Đơn đặt hàng, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho, phiếu thu, phiếu chi... kế toán tiến hành cập nhật chứng từ vào máy, sau đó phần mềm kế toán sẽ tự động kết xuất số liệu vào Sổ Nhật ký chung. Mẫu sổ Nhật ký chung của Công ty được minh họa trên mục kế toán tổng hợp về doanh thu (trang 26).
Căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung, các dữ liệu được chuyển sang Sổ Cái tài khoản 632. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập bảng cân đối số phát sinh. Sau đó đối chiếu số liệu trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết xem đã khớp đúng hay chưa. Khi số liệu đã chính xác thì số liệu đó sẽ được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Bảng 2.15. Mẫu Sổ Cái tài khoản 632 của Công ty
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011
Ngày, thángghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số tiền (1000đ)
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
I, Phát sinh trong kỳ
…………..
15/03
PXK số MN403
15/03
Xuất bán thành phẩm
24
155
35.800.000
18/03
PXK số MN405
18/03
Xuất bán thành phẩm
24
155
19.538.000
19/03
PXK số MN407
19/03
Xuất bán thành phẩm
24
7
155
39.000.000
22/03
PXK số MN408
22/03
Xuất bán thành phẩm
24
11
155
18.600.000
………..
II, -Cộng phát sinh
…………
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
2.4. Kế toán chi phí bán hàng
2.4.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Hoạt động bán hàng là hoạt động tạo ra nguồn thu chính của Công ty nên các chi phí liên quan đến hoạt động bán hàng phát sinh nhiều. Cụ thể chi phí bán hàng bao gồm như sau:
Chi phí nhân viên bán hàng: Chi phí này bao gồm tiền lương của nhân viên bán hàng, nhân viên giao hàng, tiền công tác phí phục vụ cho bán hàng.
Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Bao gồm chi phí văn phòng phẩm như giấy, mực in, bút...
Chi phí khấu hao: Kế toán tính khấu hao cho các tài sản phục vụ công tác bán hàng như hệ thống máy tính, máy photo, máy in, xe vận chuyển...
Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí điện, nước, tiền thuê xe, thuê bốc xếp, chi quảng cáo, bảo hiểm hàng hoá, chi phí mở L/C...
Để hạch toán chi phí bán hàng, kế toán tập hợp các chi phí phát sinh trên tài khoản 641 – Chi phí bán hàng. Những khoản chi này đều được kế toán lập phiếu chi; hoặc Công ty trả tiền chi phí thông qua TK tiền gửi tại Ngân hàng. Các phiếu chi được đánh số theo thứ tự liên tục.
Chi phí về khấu hao TSCĐ sẽ được phần mềm kế toán tự động phân bổ vào Phiếu kế toán khác, cuối tháng số liệu này được chuyển lên Sổ cái TK 641- Chi phí bán hàng.
Căn cứ vào Hóa đơn giá trị gia tăng, Bảng chấm công và Bảng thanh toán lương, Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ,…kế toán phản ánh chi phí bán hàng vào các Phiếu kế toán trên phần mềm kế toán. Cuối tháng số liệu được chuyển lên Sổ cái TK 641- Chi phí bán hàng.
Quy trình lập luân chuyển chứng từ của hoạt động bán hàng được thực hiện thống nhất như sau:
Nhân viên bộ phận bán hàng tạm ứng để thực hiện các hoạt động.
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Ngày 24 tháng 03 năm 2011
Kính gửi: Phòng Kế toán
Tên tôi là: Cao Thị Hiệp
Địa chỉ: Bộ phận bán hàng
Đề nghị tạm ứng số tiền: 5.000.000 đ
Bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn
Lý do: Tạm ứng mua văn phòng phẩm, dụng cụ
Thời hạn thanh toán: 15/02/2011
Ngày 24 tháng 03 năm 2011
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người đề nghị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 2.16. Mẫu Giấy đề nghị tạm ứng Công ty
Căn cứ vào giấy tạm ứng kế toán lập phiếu chi:
Bảng 2.17. Mẫu phiếu chi của Công ty
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN Số phiếu: PC09/24
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN Tài khoản: 1111
TK đối ứng: 141
PHIẾU CHI
Ngày 25 tháng 03 năm 2011
Người nhận tiền: Cao Thị Hiệp
Địa chỉ: Bộ phận bán hàng
Lý do: Tạm ứng mua văn phòng phẩm, dụng cụ
Số tiền: 5.000.000 đ
Bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn
Kèm theo: 0 chứng từ gốc
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ): Năm triệu đồng chẵn.
Ngày 25 tháng 03 năm 2011
Thủ quỹ Người nhận tiền
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau khi kế toán lập Phiếu chi, thực hiện thủ tục ký duyệt bao gồm người lập phiếu chi, kế toán trưởng và chuyển cho Thủ quỹ thanh toán, người nhận tiền nhận tiền, ký vào phiếu chi.
Sau khi thực hiện hoạt động, nhân viên bán hàng tập hợp các chứng từ, hoá đơn có liên quan như:
Bảng 2.18 Mẫu hóa đơn GTGT của Công ty bán hàng
Công ty cổ phần văn phòng phẩm Hồng Hà
25 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
HÓA ĐƠN (GTGT) Mẫu số: 01GTKT-5LL-01
Liên 2: Giao khách hàng Ký hiệu: AA/2009T
Ngày 27 tháng 03 năm 2011 Số hóa đơn: 001912
Đơn vị bán hàng: Công ty cổ phần văn phòng phẩm Hồng Hà
Địa chỉ: 25 Lý Thường Kiệt, Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại: MS:
Họ tên người mua hàng: Cao Thị Hiệp
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Dinh Dưỡng Việt Tín
Địa chỉ: 54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
Số tài khoản:
Hình thức thanh toán: TM MS:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1.
2.
3.
4.
5.
Bút bi
Giấy vệ sinh
Khăn lau
Bút xóa
Băng dính
Cái
Túi
Cái
Cái
Cuộn
200
110
60
50
50
2.000
19.504
10.000
15.000
15.000
400.000
2.145.450
500.000
750.000
750.000
Cộng tiền hàng: 4.545.455 đ
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 454.545 đ
Tổng cộng tiền thanh toán: 5.000.000 đ
Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu đồng chẵn.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký tên,ghi rõ họ tên) (Ký tên,ghi rõ họ tên) (Ký tên,ghi rõ họ tên)
Bảng 2.19. Mẫu Giấy thanh toán tiền tạm ứng của Công ty
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG
Ngày 28 tháng 03 năm 2011
Họ tên người thanh toán: Cao Thị Hiệp
Bộ phận công tác : Bộ phận bán hàng
Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây:
Diễn giải
Số tiền
I - Số tiền tạm ứng
5.000.000đ
1. Số tạm ứng đợt trước chưa chi hết
2. Số tiền kỳ này
- Phiếu chi PC09/24 ngày 25/03/2011
5.000.000đ
- Phiếu chi số ngày
II - Số tiền đã chi
5.000.000đ
1. Hóa đơn số 001912 ngày 27/03/2011
5.000.000
2. Chứng từ số ngày
III - Chênh lệch
1. Số tạm ứng không chi hết ( I - II)
2. Chi quá số tạm ứng ( II - I)
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người đề nghị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Kế toán tiến hành tính lương cho nhân viên bộ phận bán hàng căn cứ bảng chấm công và bảng phân phối tiền lương.
Bảng 2.20. Mẫu Bảng chấm công của Công ty
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
BẢNG CHẤM CÔNG
Bộ phận bán hàng
Tháng 03/2011
STT
Họ và tên
Ngày trong tháng
Số ngàycông
1
2
3
…
27
28
1
Nguyễn Văn Thành
X
x
x
x
X
24
2
Lê Thu Hằng
X
x
x
0
0
24
3
Cao Thị Hiệp
X
x
0
x
0
23
Cộng
Người chấm công Trưởng bộ phận
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
Cuối tháng, trưởng bộ phận căn cứ vào Bảng chấm công, Bảng chấm công làm thêm giờ để tính lương cho tổng số lao động trong bộ phận của mình. Sau khi tính lương cho tổng số lao động trong bộ phận, trưởng bộ phận lập bảng phân phối lương cho từng người. Sau đó, kế toán tiến hành chi tiền để thanh toán tiền lương cho cán bộ trong bộ phận, các cán bộ trong bộ phận nhận lương và ký xác nhận vào bảng thanh toán lương. Căn cứ vào các chứng từ của bộ phận chuyển lên, kế toán phụ trách về phần hành tiền lương kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ đồng thời kiểm tra việc ghi chép và tính toán trên các Bảng phân phối tiền lương.
Mẫu Bảng thanh toán tiền lương và Bảng phân bổ tiêng lương & bảo hiểm xã hội của Công ty như sau:
Bảng 2.21. Mẫu Bảng thanh toán tiền lương của Công ty
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng 03/2011
S
T
T
Họ và tên
Bậc lương
Hệ số
Lương
sản phẩm
Lương thời gian
Nghỉ việc ngừng việc hưởng % lương
Phụ cấp
thuộc quỹ lương
Phụ cấp khác
Tổng số
Tạm
ứng kỳ I
Câc khoản phải khấu trừ vào lương
Kỳ II được nhận
Số
SP
Số tiền
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
BHXH
…
Thuế TNCN
Cộng
Số tiền
Ký nhận
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
C
1
2
Cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ):……………………………………….
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Bảng 2.22 Mẫu Bảng phân bổ tiêng lương & bảo hiểm xã hội của công ty
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 03/2011
S
T
T
Ghi có TK
Đối
tượng
sử dụng
TK 334-Phải trả người lao động
TK 338-Phải trả, phải nộp khác
TK 335
chi phí
phải trả
Tổng cộng
Lương
Các khoản khác
Cộng có TK 334
Kinh phí công đoàn
Bảo hiểm xã hội
Bảo hiểm y tế
Cộng có TK 338
A
B
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
2
3
4
5
6
7
TK 622- CP nhân công trực tiếp
………….
TK 627- CP sản xuất chung
………….
TK 641- CP bán hàng
TK 642- CP quản lý doanh nghiệp
TK 334- phải trả người lao động
TK 338- phải trả phải nộp khác
……………….
Cộng
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập bảng Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.4.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng
Kế toán lập sổ chi tiết chi phí bán hàng để theo dõi toàn bộ chi phí bán hàng phát sinh tại Công ty, cuối tháng thì phần mềm kế toán tiến hành cộng sổ để đối chiếu với Sổ cái TK 641.
Bảng 2.23. Mẫu Sổ chi tiết chi phí bán hàng của Công ty
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ BÁN HÀNG
Loại chi phí: Chi phí dụng cụ, đồ dùng
Tháng 03/2011
Đơn vị: 1000đ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
PC09/24
25/03
Xuất dùng giấy than, bút, đinh ghim giấy
152
2.114,4
PC 10/24
25/03
Mua bao bì
1111
5.204
...
...
...
...
..
HĐGTGT 024897
28/03
Mua giấy in, mực in dùng ngay
331
25.506.
...
...
...
...
...
...
Cộng phát sinh
…
…
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.4.3. Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng
Căn cứ vào phiếu chi, bảng thanh toán tiền lương… kế toán tiến hành cập nhật chứng từ vào máy, sau đó phần mềm kế toán sẽ tự động kết xuất số liệu vào Sổ Nhật ký chung. Sau đó, số liệu từ Sổ Nhật ký chung được chuyển vào Sổ cái TK 641. Mẫu Sổ Nhật ký chung được trình bày như phần trên. Dưới đây là trình tự ghi Sổ cái TK 641. Cuối tháng kế toán tiến hành cộng Sổ cái để đối chiếu với Sổ chi tiết chi phí bán hàng.
CÔNG TY CP DD VIỆT TÍN
54/395 Lạc Long Quân-Nghĩa Đô-Cầu Giấy-HN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 641 – chi phí bán hàng
Từ ngày 01/01/2011 đến ngày 31/12/2011
Ngày, thángghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK đối ứng
Số tiền (1000đ)
Số hiệu
Ngày tháng
Trang sổ
STT dòng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
G
H
1
2
I, Phát sinh trong kỳ
…………..
25/03
PC09/24
25/03
Mua văn phòng phẩm
24
6
1111
2.114,4
25/03
PC 10/24
25/03
Mua bao bì
24
10
1111
5.204
27/03
HĐGTGT 569
27/03
Thuê xe, thuê bốc xếp hàng hoá
24
331
5.000
28/03
HĐGTGT 024897
28/03
Mua giấy in, mực in
24
331
25.506
………….
II, -Cộng phát sinh
…
…
Ngày 31 tháng 03 năm 2011
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Bảng 2.24 Mẫu Sổ cái chi phí bán hàng của Công ty
2.5. KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP
2.5.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chi phí quản lý doanh nghiệp cũng được phân loại tương tự như chi phí bán hàng. Do đó nó cũng bao gồm những loại sau:
Chi phí lương của bộ phận quản lý
Chi phí dụng cụ, đồ dùng dùng trong bộ phận quản lý: Bao gồm chi phí văn phòng phẩm như giấy, mực in, bút...
Chi phí khấu hao: Kế toán tính khấu hao cho các tài sản phục vụ hoạt động quản lý như hệ thống máy tính, máy photo, máy in, xe đưa đón công nhân viên...
Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí điện, nước, tiền thuê xe...
Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp, kế toán tập hợp các chi phí phát sinh trên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán Bán hàng tại Công ty Cổ phần dinh dưỡng Việt Nam.doc