Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây

MỤC LỤC

Lời mở đầu 1

Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây 3

1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ Hà Tây 3

1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ Hà Tây 3

1.1.2. Thị trường của Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ Hà Tây 4

1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ Hà Tây 4

1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ Hà Tây 6

Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây 9

2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 9

2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán doanh thu bán hàng 9

2.1.1.1 Chứng từ sử dụng 9

2.1.1.2 Tài khoản sử dụng 9

2.1.1.3 Quy trình luân chuyển theo từng phương thức bán hàng của Công ty 10

2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu 12

2.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu và hàng bán bị trả lại 31

2.1.4 Kế toán tổng hợp về doanh thu 34

2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 38

2.2.1 Đặc điểm kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty 38

2.2.2 Chứng từ và thủ tục kế toán

2.2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ để xác định giá vốn hàng bán 38

2.3 Kế toán chi phí bán hàng 48

2.3.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 48

2.3.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng 48

2.3.1.2 Quy trình luân chuyển 48

2.3.2 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 49

2.3.3 Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 54

Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phẩn thương mại dịch vụ Hà Tây 55

3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây 55

3.1.1 Ưu điểm của công tác kế toán tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây 55

3.1.2 Nhược điểm của công tác kế toán tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây 56

3.1.3 Phương hướng hoàn thiện

3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây 58

3.2.1 Hoàn thiện việc vận dụng hệ thống tài khoản trong việc hạch toán tổng hợp 58

3.2.2 Hoàn thiện hạch toán ban đầu 60

3.2.3 Hoàn thiện sổ kế toán 61

3.2.4 Ứng dụng tin học vào công tác kế toán 61

Kết luận 63

 

doc69 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2136 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịch vụ Đơn vị tính Sản lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Sâm banh Nga Chai 120 52.727 6.327.240 Cộng tiền hàng : 6.327.240 Thuế suất GTGT :10% Tiền thuế GTGT: 632.724 Tổng cộng tiền thanh toán : 6.959.964 Số tiền bằng chữ : Sáu triệu chín trăm năm mươi chín nghìn chín trăm sáu mươi tư đồng. Ngày 26 tháng 02 năm 2009 Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Biểu 02 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT-3LL Liên1: Lưu Ký hiệu : EH/2009B Ngày 26 tháng 02 năm 2009 Số : 0022873 Nhân viên bán hàng: Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ : 157 Trần Phú – Quận Hà Đông – TP Hà Nội Điện thoại: 04- 33827413 MST : 0400101764003 Họ và tên người mua hàng: Anh Quân Đơn vị : Cửa hàng đại lý rượu bia – thuốc lá Địa chỉ: Lê Lợi – Hà Đông – Hà Nội Hình thức thanh toán : Thanh toán chậm STT Tên hàng hoá , dịch vụ Đơn vị tính Sản lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Thuốc lá Du Lịch A Bao 50.000 1567,26 78.363.000 Cộng tiền hàng : 78.363.000 Thuế suất GTGT :10% Tiền thuế GTGT: 7.836.300 Tổng cộng tiền thanh toán: 86.199.300 Số tiền bằng chữ : Tám sáu triệu một trăm chín chín nghìn ba trăm đồng chẵn. Ngày 27 tháng 02 năm 2009 Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) Biểu 03 Đơn vị: Công ty CPTM-DV Hà Tây Mẫu sổ: 02-VT Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông (Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q Đ-BTC Ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: 357 Số: 015202 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 26 tháng 02 năm 2009 Họ tên người mua hàng: Chị Hòa Lý do xuÊt kho: Xuất bán Rượu Sâmbanh Nga Xuất kho tại: kho hàng công ty - 157 Trần Phú – Hà Đông STT Tên, nhãn hiệu , quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá ) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Rượu Sâm banh Nga chai 120 120 Cộng Tổng số tiền(viết bằng chữ) : ………………………….. Số chứng từ gốc kèm theo:01 Xuất, ngày 26 tháng 02 năm 2009 Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký , họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) Biểu 04 Đơn vị: Công ty CPTM-DV Hà Tây Mẫu sổ: 02-VT Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông (Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q Đ-BTC Ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng BTC) Quyển số: 357 Số: 015203 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 27 tháng 02 năm 2009 Họ tên người mua hàng: Anh Quân Lý do xuất kho : Xuất bán Thuốc Lá Du Lịch A Xuất kho tại: kho hàng công ty - 157 Trần Phú – Hà Đông STT Tên, nhãn hiệu , quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá ) Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yªu cÇu Thùc xuÊt A B C D 1 2 3 4 1 Thuốc lá Du lịch A Bao 50.000 50.000 Céng Tổng số tiền(viết bằng chữ) : ………………………….. Số chứng từ gốc kèm theo:01 Xuất, ngày 27 tháng 02 năm 2009 Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký , họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên) Sau khi có hoá đơn bán và phiếu xuất kho nhân viên phòng kinh doanh sẽ cầm 2 chứng từ này làm thủ tục xuất kho. Thủ kho khi nhận được hoá đơn và phiếu xuất sẽ căn cứ vào đó để ghi vào thẻ kho. Biểu 05 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/02/2009 Tờ số 02 Tên hàng : Thuốc lá Du Lịch A Mã số: DLA Chứng từ Diễn giải Ngày N-X ĐVT Số lượng Chữ ký của kế toán Số Ngày Nhập Xuất Tồn Tháng 02 Tồn đầu 12.500 22873 27/02 Anh Quân 27/02 Bao 50.000 50.000 ... Cộng số phát sinh 50.000 50.000 12.500 Tồn cuối tháng 2 12.500 Biểu 06 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông THẺ KHO Ngày lập thẻ: 01/02/2009 Tờ số 02 Tên hàng : Sâm banh Nga Mã số: SBN Chứng từ Diễn giải Ngày N-X ĐVT Số lượng Chữ ký của kế toán Số Ngày Nhập Xuất Tồn Tháng 02 Tồn đầu 35 22869 26/02 Chị Hòa 26/02 chai 85 120 ... Cộng số phát sinh 85 120 35 Tồn cuối tháng 2 0 Sau khi vào thẻ kho, thủ kho chuyển hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho lên phòng kế toán. Kế toán lập bảng kê hóa đơn, chứng từ, hàng hóa dịch vụ bán ra (Biểu 07) Biểu 07 BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA (Kèm theo tờ khai thuế GTGT) Tháng 02/2009 Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Hà Tây Mã số: 0400101764003 Địa chỉ: Số 157 Trần Phú – Quận Hà Đông – TP Hà Nội Hóa đơn chứng từ bán Họ tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán chưa thuế Thuế suất Thế GTGT Ghi chú Ký hiệu hóa đơn Số hóa đơn Ngày tháng năm 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 022869 26/02 Chị Hòa Sâm banh Nga 6.327.240 10% 6.959.964 022873 27/02 Anh Quân Thuốc lá DL A 78.363.000 10% 7.837.000 … … … … Cộng 246.780.000 271.458.800 Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người lập Thủ trưởng đơn vị Phiếu thu đối với hàng hóa thanh toán ngay bằng tiền.(Biểu 08) Biểu 08 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Quyển số:…. Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông Số: PT56 PHIẾU THU Ngày 26 tháng 02 năm 2009 Nợ TK 111: 6.959.964đ Có TK 333.1: 632.724đ Có TK 511: 6.327.240đ Họ tên người nộp tiền: Chị Hòa Địa chỉ: Cửa hàng công nghệ thực phẩm Lý do nộp: Tiền bán hàng Số tiền: 6.959.964đ (Số tiền bằng chữ: Sáu triệu chín trăm năm mươi chín nghìn chín trăm sáu mươi tư đồng.) Kèm theo hóa đơn bán hàng , chừng từ gốc số: 022869 Ngày 26 tháng 02 năm 2009 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ Quỹ (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) Đã nhận đủ số tiền: Sáu triệu chín trăm năm mươi chín nghìn chín trăm sáu mươi tư đồng.) - Phương thức bán lẻ: Nếu khách hàng mua có nhu cầu viết hóa đơn GTGT thì kế toán viên viết hóa đơn GTGT và giao cho khách hàng. Nếu khách hàng không cần viết hóa đơn GTGT kế toán viết hóa đơn GTGT và giao cho khách hàng. Nếu khách hàng không yêu cầu viết hóa đơn GTGT, kế toán viết hóa đơn bán hàng thông thường và ghi vào bảng kê bán lẻ theo mẫu quy định, để cuối ngày tập hợp lên báo cáo bán hàng hàng ngày. Ví dụ: Ngày 28/02/2009 theo hóa đơn bán lẻ số 0022954 bán lẻ quạt trần Trung Quốc số lượng 10 cái. Đơn giá: 167.000đ thành tiền: 1.670.000đ. ( Khách hàng không yêu cầu viết hóa đơn GTGT ) Kế toán viên bán hàng viết hóa đơn bán hàng thông thường sau đó lập: “Bảng kê bán lẻ hàng hóa” Biểu 09 Đơn vị: Công ty CPTM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông HÓA ĐƠN BÁN HÀNG Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Họ tên người mua hàng: Anh Hải Địa chỉ (bộ phận): Lý do xuất: Bán hàng Xuất kho tại: Cửa hàng kinh doanh tổng hợp chợ Hà Đông ĐVT: đồng STT Tên hàng hoá Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Quạt trần Trung Quốc Chiếc 10 167.000 1.670.000 Cộng 1.670.000 Xuất, ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người bán hàng Kế toán bán hàng (Ký , họ tên) (Ký , họ tên) Biểu 10 Mẫu số 06/GTGT Mã số:… BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA Cửa hàng: Kinh doanh tổng hợp chợ Hà Đông Địa chỉ: Hà Đông - Hà Nội ĐVT: đồng STT Tên sản phẩm hàng hóa, vật tư Đơn vị tính Số lượng Giá vốn Giá bán Thành tiền 4=1*3 A B C 1 2 3 4 1 Quạt trần TQ cái 10 128.200 167.000 1.670.000 ……… Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Người lập Thủ trưởng đơn vị (Ký , họ tên) (Ký, họ tên) Căn cứ vào hóa đơn GTGT (Biểu 01,02), phiếu xuất kho (Biểu 03,04), thẻ kho (Biểu 05,06), bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ( Biếu 07). phiếu thu (Biểu 08), hóa đơn bán hàng (Biểu 09), bảng kê bán lẻ hàng hóa ( Biểu 10) kế toán tập hợp và tiến hành ghi vào sổ nhật ký Chung (Biểu 11). Từ sổ nhật ký chung(Biểu 11) và các sổ chi tiết khác như sổ chi tiết TK 131 (Biểu 12), TK 333.1 (Biểu 13), sổ chi tiết TK 156 (Biểu 14) Biểu 11 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý I/ Năm 2009 Trang số : ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn Giải Đã ghi sổ cái Số TT dòng TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nợ Có Số trang trước chuyển sang 26/2 022869 26/2 Xuất bán rượu Sâm banh Nga x 15 16 632 156 6.120.000 6.120.000 27/2 022873 26/2 Xuất bỏn Thuốc lá Du Lịch A x 17 18 632 156 76.818.000 76.818.000 28/2 022954 26/2 Xuất bán Quạt Trần TQ x 19 20 632 156 1.282.000 1.282.000 …. … …….. … … … Tổng cộng … … … 254.680.000 254.680.000 254.680.000 Người ghi sổ Kế toán (Ký , họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 12 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131 Tháng 02 năm 2009 Tên khách hàng: Anh Quân Địa chỉ: Lê Lợi – Hà Đông – Hà Nội ĐVT: đồng STT Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 131 Ghi có các TK Ghi có TK 131 Ghi nợ các TK SDCK Số Ngày 511 333.1 Cộng nợ 111 … Cộng có 0022873 26/02 Bán thuốc lá Du Lịch A 78.363.000 7.836.300 86.199.300 ………….. ………….. ………… …………. Cộng 246.780.000 24.678.000 271.458.800 Người ghi sổ Kế toán (Ký , họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 13 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 333.1 Tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng STT Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 333.1 Ghi có các TK Ghi có TK 333.1 Ghi nợ các TK SDCK Số Ngày 111 … Cộng nợ 111 131 Cộng nợ 1 0022869 26/02 Sâmbanh Nga 632.724 632.724 2 0022873 27/02 Bán thuốc lá Du Lịch A 7.836.300 7.836.300 3 022954 28/02 Bán lẻ hàng hóa 151.818 151.818 … ……….. …… …… ……….. ……….. ………… ………. Cộng 26.590.000 24.678.800 27.337.800 Người ghi sổ Kế toán (Ký , họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 14 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 156 Tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng STT Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 156 Ghi có các TK Ghi có TK 156 Ghi nợ các TK SDCK Số Ngày 331 … Cộng nợ 632 … Cộng có 1 0022869 26/02 Sâm banh Nga 6.120.000 6.120.000 2 0022873 27/02 Bán thuốc lá Du Lịch A 76.818.000 76.818.000 3 0022954 28/02 Bán lẻ hàng hóa 1.282.000 1.282.000 …. ………. … … .. ……….. … ……….. Cộng 254.680.000 254.680.000 Người ghi sổ Kế toán (Ký , họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 15 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511 Tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng Ngày Giá vốn Lãi gộp Giá bán chưa thuế Thuế Tổng giá TT Tổng 131 111 Tổng 131 111 26/02 6.120.000 207.240 6.327.240 6.327.240 632.724 632.724 6.959.964 27/02 76.818.000 1.545.000 78.363.000 78.363.000 7.836.300 7.836.300 86.199.300 28/02 1.282.000 236.182 1.518.182 1.518.182 151.818 151.818 1.670.000 ….. …….. ……… ………. ………. …………. ……… …….. ……. Cộng 254.680.000 18.690.000 273.370.000 246.780.000 26.590.000 27.337.800 24.678.000 2.659.800 300.707.800 Người ghi sổ Kế toán (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Biểu 16 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông BẢNG TỔNG HỢP SẢN PHẨM HÀNG HÓA TK 156 Tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng STT Chứng từ Diễn giải Tk Đối Ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ Số Ngày SL ĐG TT Thuế Giảm 1 0022869 26/02 Sâmbanh Nga 120 52,727 6.327.240 2 0022873 27/02 Thuốc lá Du Lịch A 50.000 1567,26 78.363.000 3 0022954 28/02 Bán lẻ hàng hóa 10 151.818 1.518.182 …. ………. 273.370.000 Cộng Người ghi sổ Kế toán (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) 2.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu và hàng bán bị trả lại Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây áp dụng các phương pháp thanh toán linh hoạt, giá cả chính sách hợp lý, hàng hóa lại không có hình thức tiêu thụ xuất khẩu nên chỉ có các khoản hàng bán bị trả lại, mới làm giảm trừ doanh thu của công ty. Khi bán hàng cho khách hàng nếu kém phẩm chất, không đúng quy cách, chủng loại hàng hóa…Như đã ghi trên hợp đồng thì công ty cho phép khách hàng trả lại một phần hay toàn bộ số hàng đã mua tùy theo mức độ vi phạm. Trị giá hàng bán bị trả lại được tính đúng trên giá trị ghi trên hóa đơn và kế toán sử dụng TK 531 “ Hàng bán bị trả lại ” để theo dõi. Khi phát sinh nghiệp vụ này, người bán sẽ lập phiếu nhập kho số hàng bán bị trả lại. Ví dụ: Ngày 28/02 Anh Quân trả lại 350 bao thuốc Du Lịch A ( theo hợp đồng hóa đơn số 002873 mua hàng ngày 27/02/2009)do không đảm bảo chất lượng và thời hạn sử dụng của sản phẩm công ty nhập lại kho và trả tiền hàng cho Anh Quân bằng tiền mặt theo giá bán chưa thuế là 537.726đ thuế suất 10%. Tổng giá vốn của số hàng này là 483.953,400đ Kế toán sử dụng các Tk phản ánh như: TK 156, TK 632,TK 531 TK 333.1,TK 111. Sổ sách kế toán sử dụng: Trình tự vào sổ khi sảy ra các khoản giảm trừ. Kế toán sẽ lập biên bản hàng bán bị trả lai và sau đó sẽ lập phiếu nhập kho số hàng bị trả lại Biểu 17 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông BIÊN BẢN TRẢ LẠI HÀNG BÁN - Thời điểm trả lại : 15 giờ ngày 02 tháng 03 năm 2009 - Ban chịu trách nhiệm gồm: Ông, bà: Vũ Hoàng Huynh Trưởng ban Ông, bà: Tạ Việt Hùng Uỷ viên Đã nhận lại số hàng bị trả lại dưới đây: STT Loại hàng Mã số ĐVT Đơn giá Hàng bán trả lại Số lượng Thành tiền 1 Thuốc lá Du Lịch A 0022873 Bao 1567,26 350 537.726 …………….. ĐVT: Đồng Trưởng đơn vị Kế toán trưởng Trưởng ban (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Giám đốc trực tiếp kiểm tra lại hàng hoá, thấy vẫn giữ nguyên trạng thái ban đầu nên đồng ý nhập lại kho. Căn cứ vào biên bản trả lại hàng này kế toán vật tư, hàng hóa lập phiếu nhập kho. Biểu 18 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông PHIẾU NHẬP KHO Ngày 02 tháng 03 năm 2009 Số: 08 Họ tên người trả hàng: Anh Quân Theo hóa đơn GTGT số: 0022873 ngày 26 tháng 02 năm 2009 Lý do nhập: hàng kém chất lượng bị trả lại. ĐVT:đồng STT Loại hàng Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo CT Thực nhập 01 Thuốc lá Du Lịch A 0022873 Bao 350 350 1536,36 537.726 Cộng Ngày 02 tháng 03 năm 2009 Trưởng phòng kỹ thuật Người giao Thủ kho Kế toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Sau đó chuyển cho thủ kho chuyển phiếu nhập kho lên phòng kế toán để ghi vào sổ chi tiết TK 531 (biểu số 19). Biểu 19 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK 531: “ Hàng bán bị trả lại ” ĐVT:đồng Nt ghi sổ Chứng từ Diễn giải Tk đối ứng Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ có Số dư đầu tháng 28/02 Thuốc lá Du Lịch A 111 537.726 Cộng 537.726 28/002 K/c giảm trừ doanh thu 511 537.726 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký tên) (Ký tên) Đã ký Đã ký 2.1.4 Kế toán tổng hợp về doanh thu Cuối tháng kế toán tập hợp các hóa đơn, chứng từ ở bộ phận kế toán chi tiết như hóa đơn GTGT (Biểu 01,02), phiếu xuất kho (Biểu 03,04), thẻ kho (Biểu 05,06), bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ( Biếu 07). phiếu thu (Biểu 08), hóa đơn bán hàng (Biểu 09), bảng kê bán lẻ hàng hóa ( Biểu 10), Nhật ký Chung (Biểu 11), các sổ chi tiết khác như sổ chi tiết TK 131 (Biểu 12), TK 333.1 (Biểu 13), sổ chi tiết TK 156 (Biểu 14) kế toán mở bảng tổng hợp về doanh thu (Biểu 20) sau đó kế toán sẽ phản ánh vào sổ cái TK 511 (Biểu 21) phản ánh toàn bộ doanh thu bán hàng trong tháng của công ty. Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu: Hóa đơn GTGT Phiếu xuất kho Phiếu thu Thẻ kho Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa Bảng kê bán lẻ Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 156 Sổ chi tiết các TK 131, 333.1, 156 Sổ tổng hợp DT Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: Biểu 20 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU Tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng STT Diễn giải Giá Vốn Lãi gộp Doanh số chưa thuế Ghi có TK 511 Ghi nợ các TK 111 112 131 …. 1 Cửa hàng tổng hợp chợ Hà Đông 84.220.000 1.988.422 86.208.422 7.845.422 78.363.000 …………………………... …………… ………….. ……………. ………… …………… Cộng 254.680.000 18.690.000 273.370.000 26.590.000 24.678.000 Người ghi sổ Kế toán (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Biểu 21 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Mẫu sổ S03B-DN Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông (Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q Đ-BTC Ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng BTC) TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511 Tháng 02 năm 2009 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải NK chung TK Đối ứng Số tiền SH NT Trang STT Nợ Có Số dư đầu kỳ 26/02 022869 26/02 Sâmbanh Nga 05 15 111 6.327.240 27/02 022873 27/02 Thuốc lá Du Lịch A 05 19 131 78.363.000 28/02 022954 28/02 Bán lẻ hàng hóa 05 26 111 1.518.182 ............ Cộng số phát sinh 273.370.000 Kết chuyển DT 911 273.370.000 Người ghi sổ Kế toán (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) 2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. 2.2.1 Đặc diểm kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty Công ty kinh doanh các nhóm hàng về thực phẩm và tiêu dùng nên chủng loại các mặt hàng là khác nhau. Vì vậy Công ty đã sử dụng phương pháp thực tế đích danh đẻ tính giá vốn hàng bán khi xuất ra. Do đó Công ty quản lý hàng hóa theo từng lô hàng, từng chủng loại hàng. Khi xuất chủng loại hàng, lô hàng, mặt hàng nào thì kế toán sẽ lấy giá thực tế mua vào đó đẻ xác định giá vốn hàng bán ra. 2.2.2 Chứng từ và thủ tục kế toán. Để phản ánh giá vốn hàng bán Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Hà Tây thường sử dụng các chứng từ sau: Phiếu nhập kho: khi thành phẩm được kiểm tra chất lượng đủ tiêu chuẩn, khi đó kế toán viết phiếu nhập kho thành phẩm. Phiếu xuất kho: Khi hàng được xuất kho cho từng đối tượng khách hàng thì kế toán viết phiếu xuất kho. Dựa trên phiếu xuất kho cuối tháng kế toán viết hóa đơn cho từng khách hàng nhận hàng Thẻ kho : Kế toán mở thẻ theo dõi chi tiết từng loại mặt hàng. Tài khoản sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán 2.2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ để xác định giá vốn hàng bán. Để hoạch toán giá vốn hàng bán, kế toán Công ty thực hiện quy trình ghi sổ theo sơ đồ sau: Phiếu xuất kho Phiếu nhập kho Bảng kê N-X-T hàng hóa Sổ Nhật ký chung Sổ cái TK 632 Sổ chi tiết giá vốn Sổ tổng chi tiết giá vốn Ghi hàng ngày: Ghi cuối tháng: Quan hệ đối chiếu: Đối với kế toán chi tiết giá vốn hàng bán: Sau khi nhận được phiếu xuất kho kế toán căn cứ vào số lượng hàng hóa xuất bán và đơn giá hàng hóa mua xuất kho, kế toán xác định trị giá vốn hàng bán thực tế xuất kho và lập bảng kê Nhập - Xuất - Tồn hàng hóa sau đó từ các bảng kê Nhập - Xuất - Tồn hàng hóa của từng loại hàng kế toán vào Sổ chi tiết giá vốn cho từng loại hàng hóa. Đến cuối tháng kế toán lập Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn trong tháng. Từ các ví dụ về nghiệp vụ bán hàng đã trình ở trên bao gồm các mặt hàng như: Thuốc lá Du Lịch A Rượu sâm banh Nga Quạt trần Trung Quốc Căn cứa vào các hóa đơn, phiếu xuất kho, các loại sổ…ta có các bảng kê, sổ chi tiết, tổng hợp và sổ cái TK 632 Giá vốn hàng bán. Biểu 22 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông BẢNG KÊ NHẬP-XUẤT-TỒN HÀNG HÓA Tháng 02/2009 Tài khoản:156 Tên cửa hàng: Cửa hàng tổng hợp Hà Đông Tên sản phẩm: Sâm banh Nga ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Tồn đầu kì Nhập trong kì Xuất trong kì Tồn cuối kì Số Ngày SL (chai) ĐG TT SL (chai) ĐG TT SL (chai) ĐG TT SL (chai) ĐG TT Tồn đầu kì 35 51.000 1.785.000 85 51.000 4.335.000 0 … …. … … … … … … … … … … … … … 022869 26/02 Sâm banh Nga 120 51.000 6.120.000 … … ………… … … … … …. …. … … …. … … … Tổng 120 51.000 6.120.000 Người ghi sổ Kế toán (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Biểu 23 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông BẢNG KÊ NHẬP-XUẤT-TỒN HÀNG HÓA Tháng 02/2009 Tài khoản:156 Tên cửa hàng: Cửa hàng tổng hợp Hà Đông Tên sản phẩm: Thuốc lá Du lịch A ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Tồn đầu kì Nhập trong kì Xuất trong kì Tồn cuối kì Số Ngày SL (bao) ĐG TT SL (bao) ĐG TT SL (bao) ĐG TT SL (bao) ĐG TT Tồn đầu kì 12.500 1.536,36 19.204.500 50.000 1.536,36 76.818.000 12.500 1.536,36 19.204.500 … …. … … … … … … … … … … … … … 022873 26/02 Thuốc lá DL A 50.000 1.536,36 76.818.000 … … ………… … … … … …. …. … … …. … … … Tổng 50.000 1.536,36 76.818.000 Người ghi sổ Kế toán (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Biểu 24 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông BẢNG KÊ NHẬP-XUẤT-TỒN HÀNG HÓA Tháng 02/2009 Tài khoản:156 Tên cửa hàng: Cửa hàng tổng hợp Hà Đông Tên sản phẩm: Quạt trần Trung Quốc ĐVT: đồng Chứng từ Diễn giải Tồn đầu kì Nhập trong kì Xuất trong kì Tồn cuối kì Số Ngày SL (chiếc) ĐG TT SL (chiếc) ĐG TT SL (chiếc) ĐG TT SL (chiếc) ĐG TT 1/02 Tồn đầu kì 10 128.200 1.282.000 0 0 … …. … … … … … … … … … … … … … 022954 26/02 Quạt trần TQ 10 128.200 1.282.000 … … ………… … … … … …. …. … … …. … … … Tổng 10 128.200 1.282.000 Người ghi sổ Kế toán (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Biểu 25 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632 Tháng 02 năm 2009 ĐVT: đồng STT Chứng từ Diễn giải Ghi nợ TK 632 Ghi có các TK Ghi có TK 632 Ghi nợ các TK Số Ngày 156 … Cộng nợ 156 911 Cộng có 1 0022869 26/02 Sâmbanh Nga 6.120.000 6.120.000 2 0022873 27/02 Bán thuốc lá Du Lịch A 76.818.000 76.818.000 3 0022954 28/02 Bán lẻ hàng hóa 1.282.000 1.282.000 …. ………. … … .. …… … …… 28/02 Kết chuyển giá vốn 84.220.000 84.220.000 Cộng 254.680.000 254.680.000 254.680.000 254.680.000 Người ghi sổ Kế toán (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Biểu 26 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN TK 632 Quý I/ Năm 2009 ĐVT: đồng STT Tên sản phẩm hàng hóa TK Đối Ứng Số tiền 1 Xuất bán Sâmbanh Nga 156 6.120.000 2 Xuất bán Thuốc lá Du Lịch A 156 76.818.000 3 Bán lẻ hàng hóa 156 1.282.000 ... ... ………. Cộng 254.680.000 Người ghi sổ Kế toán (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Biểu 27 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Mẫu sổ S03B-DN Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông (Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q Đ-BTC Ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý I/ Năm 2009 Trang số : ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn Giải Đã ghi sổ cái Số TT dòng TK đối ứng Số phát sinh SH NT Nî Cã Số trang trước chuyển sang 26/2 022869 26/2 Xuất bán rượu Sâm banh Nga x 15 16 632 156 6.120.000 6.120.000 27/2 022873 26/2 Xuất bán Thuốc lá Du Lịch A x 17 18 632 156 76.818.000 76.818.000 28/2 022954 26/2 Xuất bán Quạt Trần TQ x 19 20 632 156 1.282.000 1.282.000 …. … …….. … … … …… …… Người ghi sổ Kế toán (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) Biểu 28 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Mẫu sổ S03B-DN Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông (Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q Đ-BTC Ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632 Năm 2009 ĐVT: đồng NT ghi sổ Chứng từ Diễn giải NK chung TK Đối ứng Số tiền SH NT Trang STT Nợ Có Số dư đầu kỳ 26/02 022869 26/02 Sâmbanh Nga 05 15 111 6.120.000 27/02 022873 27/02 Thuốc lá Du Lịch A 05 19 131 76.818.000 28/02 022954 28/02 Bán lẻ hàng hóa 05 26 111 1.282.000 .......... ……… Cộng số phát sinh 254.680.000 Kết chuyển DT 911 254.680.000 Người ghi sổ Kế toán (Kí, họ tên) (Kí, họ tên) 2.3. Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là những chi phí mà công ty phải bỏ ra trong quá trình tiêu thụ hàng hóa. Những chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng thường gặp là: + Chi phí nhân viên bán hàng. + Các chi phí dịch vụ mua ngoài như : Tiền điện, tiền nước + Các chi phí bằng tiền khác. …. Chi phí nhân viên bán hàng: Chi phí này gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng. Chi phí tiền lương công ty đều sử dụng bảng chấm công và “ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ” làm căn cứ ghi sổ. Công ty áp dụng trả lương theo số ngày làm việc thực tế và theo hợp đồng.Cụ thể: Tiền lương ngày = Tiền lương tháng chế độ/Số ngày làm việc theo chế độ Tiền lương ngày = Tiền lương ngày x Số ngày làm việc thực tế Đối với những người hưởng lương theo hợp đồng thì căn cứ vào hợp đồng đã ký kết để trả lương. 2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 2.3.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng Để theo dõi chi phí bán hàng trong kỳ, kế toán sử dụng các chứng từ sau: Phiếu chi ( mẫu số 01- VT) Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán lẻ Giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán... Và các chứng từ có liên quan khác. 2.3.1.2. Quy trình luân chuyển Tài khoản sử dụng: TK 641 Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh đến chi phí bán hàng kế toán tiến hàng ghi vào sổ chi tiết bán hàng sau đó ghi vào sổ Nhật ký chung và sổ cái 2.3.2 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng Ví dụ: Ngày 28/02, kế toán nhận được đề nghị thanh toán tiền xăng xe, vé cầu đường của bộ phận lái xe gửi lên. Sau khi đối chiếu kiểm tra kế toán viết phiếu chi thanh toán. Biểu 29 Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Quyển số:…. Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông Số: 88 PHIẾU CHI Ngày 28 tháng 02 năm 2009 Nợ TK 334: Có TK 111: Họ tên người nhận tiền: Phạm khánh Hùng Địa chỉ: Bộ phận lái xa Lý do chi: Thanh toán tiền xăng xe, phí cầu đường Số tiền: 667.000 đ ( Số tiền bằng chữ: Sáu trăm sáu mươi bảy nghìn đồng ) Đã nhận đủ số tiền: 667.0

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26672.doc
Tài liệu liên quan