MỤC LỤC
Lời mở đầu 1
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây 3
1.1.Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty cổ phần Thương mại dịch vụ Hà Tây 3
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ Hà Tây 3
1.1.2. Thị trường của Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ Hà Tây 4
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ Hà Tây 4
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần Thương mại dịch vụ Hà Tây 6
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây 9
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 9
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán doanh thu bán hàng 9
2.1.1.1 Chứng từ sử dụng 9
2.1.1.2 Tài khoản sử dụng 9
2.1.1.3 Quy trình luân chuyển theo từng phương thức bán hàng của Công ty 10
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu 12
2.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu và hàng bán bị trả lại 31
2.1.4 Kế toán tổng hợp về doanh thu 34
2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 38
2.2.1 Đặc điểm kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty 38
2.2.2 Chứng từ và thủ tục kế toán
2.2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ để xác định giá vốn hàng bán 38
2.3 Kế toán chi phí bán hàng 48
2.3.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 48
2.3.1.1 Chứng từ kế toán sử dụng 48
2.3.1.2 Quy trình luân chuyển 48
2.3.2 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 49
2.3.3 Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 54
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty cổ phẩn thương mại dịch vụ Hà Tây 55
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây 55
3.1.1 Ưu điểm của công tác kế toán tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây 55
3.1.2 Nhược điểm của công tác kế toán tại Công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây 56
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện
3.2 Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây 58
3.2.1 Hoàn thiện việc vận dụng hệ thống tài khoản trong việc hạch toán tổng hợp 58
3.2.2 Hoàn thiện hạch toán ban đầu 60
3.2.3 Hoàn thiện sổ kế toán 61
3.2.4 Ứng dụng tin học vào công tác kế toán 61
Kết luận 63
69 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2136 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ịch vụ
Đơn vị tính
Sản lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Sâm banh Nga
Chai
120
52.727
6.327.240
Cộng tiền hàng : 6.327.240
Thuế suất GTGT :10% Tiền thuế GTGT: 632.724
Tổng cộng tiền thanh toán : 6.959.964
Số tiền bằng chữ : Sáu triệu chín trăm năm mươi chín nghìn chín trăm sáu mươi tư đồng.
Ngày 26 tháng 02 năm 2009
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
Biểu 02
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số: 01GTKT-3LL Liên1: Lưu Ký hiệu : EH/2009B
Ngày 26 tháng 02 năm 2009 Số : 0022873
Nhân viên bán hàng: Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây
Địa chỉ : 157 Trần Phú – Quận Hà Đông – TP Hà Nội
Điện thoại: 04- 33827413 MST : 0400101764003
Họ và tên người mua hàng: Anh Quân
Đơn vị : Cửa hàng đại lý rượu bia – thuốc lá
Địa chỉ: Lê Lợi – Hà Đông – Hà Nội
Hình thức thanh toán : Thanh toán chậm
STT
Tên hàng hoá , dịch vụ
Đơn vị tính
Sản lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3
1
Thuốc lá Du Lịch A
Bao
50.000
1567,26
78.363.000
Cộng tiền hàng : 78.363.000
Thuế suất GTGT :10% Tiền thuế GTGT: 7.836.300
Tổng cộng tiền thanh toán: 86.199.300
Số tiền bằng chữ : Tám sáu triệu một trăm chín chín nghìn ba trăm đồng chẵn.
Ngày 27 tháng 02 năm 2009
Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên ) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên )
Biểu 03
Đơn vị: Công ty CPTM-DV Hà Tây Mẫu sổ: 02-VT
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông (Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q Đ-BTC
Ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số: 357
Số: 015202
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 26 tháng 02 năm 2009
Họ tên người mua hàng: Chị Hòa
Lý do xuÊt kho: Xuất bán Rượu Sâmbanh Nga
Xuất kho tại: kho hàng công ty - 157 Trần Phú – Hà Đông
STT
Tên, nhãn hiệu , quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá )
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Rượu Sâm banh Nga
chai
120
120
Cộng
Tổng số tiền(viết bằng chữ) : …………………………..
Số chứng từ gốc kèm theo:01
Xuất, ngày 26 tháng 02 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký , họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
Biểu 04
Đơn vị: Công ty CPTM-DV Hà Tây Mẫu sổ: 02-VT
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông (Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q Đ-BTC
Ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng BTC)
Quyển số: 357
Số: 015203
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 27 tháng 02 năm 2009
Họ tên người mua hàng: Anh Quân
Lý do xuất kho : Xuất bán Thuốc Lá Du Lịch A
Xuất kho tại: kho hàng công ty - 157 Trần Phú – Hà Đông
STT
Tên, nhãn hiệu , quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá )
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yªu cÇu
Thùc xuÊt
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Thuốc lá Du lịch A
Bao
50.000
50.000
Céng
Tổng số tiền(viết bằng chữ) : …………………………..
Số chứng từ gốc kèm theo:01
Xuất, ngày 27 tháng 02 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký , họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên ) (Ký, họ tên)
Sau khi có hoá đơn bán và phiếu xuất kho nhân viên phòng kinh doanh sẽ cầm 2 chứng từ này làm thủ tục xuất kho. Thủ kho khi nhận được hoá đơn và phiếu xuất sẽ căn cứ vào đó để ghi vào thẻ kho.
Biểu 05
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/02/2009
Tờ số 02
Tên hàng : Thuốc lá Du Lịch A
Mã số: DLA
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
N-X
ĐVT
Số lượng
Chữ ký của kế toán
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
Tháng 02
Tồn đầu
12.500
22873
27/02
Anh Quân
27/02
Bao
50.000
50.000
...
Cộng số phát sinh
50.000
50.000
12.500
Tồn cuối tháng 2
12.500
Biểu 06
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 01/02/2009
Tờ số 02
Tên hàng : Sâm banh Nga
Mã số: SBN
Chứng từ
Diễn giải
Ngày
N-X
ĐVT
Số lượng
Chữ ký của kế toán
Số
Ngày
Nhập
Xuất
Tồn
Tháng 02
Tồn đầu
35
22869
26/02
Chị Hòa
26/02
chai
85
120
...
Cộng số phát sinh
85
120
35
Tồn cuối tháng 2
0
Sau khi vào thẻ kho, thủ kho chuyển hoá đơn GTGT và phiếu xuất kho lên phòng kế toán. Kế toán lập bảng kê hóa đơn, chứng từ, hàng hóa dịch vụ bán ra (Biểu 07)
Biểu 07
BẢNG KÊ HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ, HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo tờ khai thuế GTGT)
Tháng 02/2009
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty CP Thương mại Dịch vụ Hà Tây
Mã số: 0400101764003
Địa chỉ: Số 157 Trần Phú – Quận Hà Đông – TP Hà Nội
Hóa đơn chứng từ bán
Họ tên người mua
Mã số thuế người mua
Mặt hàng
Doanh số bán chưa thuế
Thuế suất
Thế GTGT
Ghi chú
Ký hiệu hóa đơn
Số hóa đơn
Ngày tháng năm
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
022869
26/02
Chị Hòa
Sâm banh Nga
6.327.240
10%
6.959.964
022873
27/02
Anh Quân
Thuốc lá DL A
78.363.000
10%
7.837.000
…
…
…
…
Cộng
246.780.000
271.458.800
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập Thủ trưởng đơn vị
Phiếu thu đối với hàng hóa thanh toán ngay bằng tiền.(Biểu 08)
Biểu 08
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Quyển số:….
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông Số: PT56
PHIẾU THU
Ngày 26 tháng 02 năm 2009
Nợ TK 111: 6.959.964đ
Có TK 333.1: 632.724đ
Có TK 511: 6.327.240đ
Họ tên người nộp tiền: Chị Hòa
Địa chỉ: Cửa hàng công nghệ thực phẩm
Lý do nộp: Tiền bán hàng
Số tiền: 6.959.964đ
(Số tiền bằng chữ: Sáu triệu chín trăm năm mươi chín nghìn chín trăm sáu mươi tư đồng.)
Kèm theo hóa đơn bán hàng , chừng từ gốc số: 022869
Ngày 26 tháng 02 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ Quỹ
(Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn)
Đã nhận đủ số tiền: Sáu triệu chín trăm năm mươi chín nghìn chín trăm sáu mươi tư đồng.)
- Phương thức bán lẻ:
Nếu khách hàng mua có nhu cầu viết hóa đơn GTGT thì kế toán viên viết hóa đơn GTGT và giao cho khách hàng. Nếu khách hàng không cần viết hóa đơn GTGT kế toán viết hóa đơn GTGT và giao cho khách hàng. Nếu khách hàng không yêu cầu viết hóa đơn GTGT, kế toán viết hóa đơn bán hàng thông thường và ghi vào bảng kê bán lẻ theo mẫu quy định, để cuối ngày tập hợp lên báo cáo bán hàng hàng ngày.
Ví dụ:
Ngày 28/02/2009 theo hóa đơn bán lẻ số 0022954 bán lẻ quạt trần Trung Quốc số lượng 10 cái. Đơn giá: 167.000đ thành tiền: 1.670.000đ.
( Khách hàng không yêu cầu viết hóa đơn GTGT )
Kế toán viên bán hàng viết hóa đơn bán hàng thông thường sau đó lập: “Bảng kê bán lẻ hàng hóa”
Biểu 09
Đơn vị: Công ty CPTM-DV Hà Tây
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông
HÓA ĐƠN BÁN HÀNG
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Họ tên người mua hàng: Anh Hải
Địa chỉ (bộ phận):
Lý do xuất: Bán hàng
Xuất kho tại: Cửa hàng kinh doanh tổng hợp chợ Hà Đông
ĐVT: đồng
STT
Tên hàng hoá
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Quạt trần Trung Quốc
Chiếc
10
167.000
1.670.000
Cộng
1.670.000
Xuất, ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người bán hàng Kế toán bán hàng
(Ký , họ tên) (Ký , họ tên)
Biểu 10
Mẫu số 06/GTGT
Mã số:…
BẢNG KÊ BÁN LẺ HÀNG HÓA
Cửa hàng: Kinh doanh tổng hợp chợ Hà Đông
Địa chỉ: Hà Đông - Hà Nội
ĐVT: đồng
STT
Tên sản phẩm hàng hóa, vật tư
Đơn vị tính
Số lượng
Giá vốn
Giá bán
Thành tiền
4=1*3
A
B
C
1
2
3
4
1
Quạt trần TQ
cái
10
128.200
167.000
1.670.000
………
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Người lập Thủ trưởng đơn vị
(Ký , họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào hóa đơn GTGT (Biểu 01,02), phiếu xuất kho (Biểu 03,04), thẻ kho (Biểu 05,06), bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ( Biếu 07). phiếu thu (Biểu 08), hóa đơn bán hàng (Biểu 09), bảng kê bán lẻ hàng hóa ( Biểu 10) kế toán tập hợp và tiến hành ghi vào sổ nhật ký Chung (Biểu 11). Từ sổ nhật ký chung(Biểu 11) và các sổ chi tiết khác như sổ chi tiết TK 131 (Biểu 12), TK 333.1 (Biểu 13), sổ chi tiết TK 156 (Biểu 14)
Biểu 11
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý I/ Năm 2009
Trang số :
ĐVT: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
Đã ghi sổ cái
Số TT dòng
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nợ
Có
Số trang trước chuyển sang
26/2
022869
26/2
Xuất bán rượu Sâm banh Nga
x
15
16
632
156
6.120.000
6.120.000
27/2
022873
26/2
Xuất bỏn Thuốc lá Du Lịch A
x
17
18
632
156
76.818.000
76.818.000
28/2
022954
26/2
Xuất bán Quạt Trần TQ
x
19
20
632
156
1.282.000
1.282.000
….
…
……..
…
…
…
Tổng cộng
…
…
…
254.680.000
254.680.000
254.680.000
Người ghi sổ Kế toán
(Ký , họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 12
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 131
Tháng 02 năm 2009
Tên khách hàng: Anh Quân
Địa chỉ: Lê Lợi – Hà Đông – Hà Nội
ĐVT: đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 131
Ghi có các TK
Ghi có TK 131
Ghi nợ các TK
SDCK
Số
Ngày
511
333.1
Cộng nợ
111
…
Cộng có
0022873
26/02
Bán thuốc lá Du Lịch A
78.363.000
7.836.300
86.199.300
…………..
…………..
…………
………….
Cộng
246.780.000
24.678.000
271.458.800
Người ghi sổ Kế toán
(Ký , họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 13
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 333.1
Tháng 02 năm 2009
ĐVT: đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 333.1
Ghi có các TK
Ghi có TK 333.1
Ghi nợ các TK
SDCK
Số
Ngày
111
…
Cộng nợ
111
131
Cộng nợ
1
0022869
26/02
Sâmbanh Nga
632.724
632.724
2
0022873
27/02
Bán thuốc lá Du Lịch A
7.836.300
7.836.300
3
022954
28/02
Bán lẻ hàng hóa
151.818
151.818
…
………..
……
……
………..
………..
…………
……….
Cộng
26.590.000
24.678.800
27.337.800
Người ghi sổ Kế toán
(Ký , họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 14
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 156
Tháng 02 năm 2009
ĐVT: đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 156
Ghi có các TK
Ghi có TK 156
Ghi nợ các TK
SDCK
Số
Ngày
331
…
Cộng nợ
632
…
Cộng có
1
0022869
26/02
Sâm banh Nga
6.120.000
6.120.000
2
0022873
27/02
Bán thuốc lá Du Lịch A
76.818.000
76.818.000
3
0022954
28/02
Bán lẻ hàng hóa
1.282.000
1.282.000
….
……….
…
…
..
………..
…
………..
Cộng
254.680.000
254.680.000
Người ghi sổ Kế toán
(Ký , họ tên) (Ký, họ tên)
Biểu 15
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511
Tháng 02 năm 2009
ĐVT: đồng
Ngày
Giá vốn
Lãi gộp
Giá bán chưa thuế
Thuế
Tổng giá
TT
Tổng
131
111
Tổng
131
111
26/02
6.120.000
207.240
6.327.240
6.327.240
632.724
632.724
6.959.964
27/02
76.818.000
1.545.000
78.363.000
78.363.000
7.836.300
7.836.300
86.199.300
28/02
1.282.000
236.182
1.518.182
1.518.182
151.818
151.818
1.670.000
…..
……..
………
……….
……….
………….
………
……..
…….
Cộng
254.680.000
18.690.000
273.370.000
246.780.000
26.590.000
27.337.800
24.678.000
2.659.800
300.707.800
Người ghi sổ Kế toán
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Biểu 16
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông
BẢNG TỔNG HỢP SẢN PHẨM HÀNG HÓA TK 156
Tháng 02 năm 2009
ĐVT: đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
Tk
Đối
Ứng
Doanh thu
Các khoản
giảm trừ
Số
Ngày
SL
ĐG
TT
Thuế
Giảm
1
0022869
26/02
Sâmbanh Nga
120
52,727
6.327.240
2
0022873
27/02
Thuốc lá Du Lịch A
50.000
1567,26
78.363.000
3
0022954
28/02
Bán lẻ hàng hóa
10
151.818
1.518.182
….
……….
273.370.000
Cộng
Người ghi sổ Kế toán
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
2.1.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu và hàng bán bị trả lại
Công ty Cổ phần thương mại dịch vụ Hà Tây áp dụng các phương pháp thanh toán linh hoạt, giá cả chính sách hợp lý, hàng hóa lại không có hình thức tiêu thụ xuất khẩu nên chỉ có các khoản hàng bán bị trả lại, mới làm giảm trừ doanh thu của công ty. Khi bán hàng cho khách hàng nếu kém phẩm chất, không đúng quy cách, chủng loại hàng hóa…Như đã ghi trên hợp đồng thì công ty cho phép khách hàng trả lại một phần hay toàn bộ số hàng đã mua tùy theo mức độ vi phạm. Trị giá hàng bán bị trả lại được tính đúng trên giá trị ghi trên hóa đơn và kế toán sử dụng TK 531 “ Hàng bán bị trả lại ” để theo dõi. Khi phát sinh nghiệp vụ này, người bán sẽ lập phiếu nhập kho số hàng bán bị trả lại.
Ví dụ: Ngày 28/02 Anh Quân trả lại 350 bao thuốc Du Lịch A ( theo hợp đồng hóa đơn số 002873 mua hàng ngày 27/02/2009)do không đảm bảo chất lượng và thời hạn sử dụng của sản phẩm công ty nhập lại kho và trả tiền hàng cho Anh Quân bằng tiền mặt theo giá bán chưa thuế là 537.726đ thuế suất 10%. Tổng giá vốn của số hàng này là 483.953,400đ
Kế toán sử dụng các Tk phản ánh như:
TK 156, TK 632,TK 531
TK 333.1,TK 111.
Sổ sách kế toán sử dụng: Trình tự vào sổ khi sảy ra các khoản giảm trừ.
Kế toán sẽ lập biên bản hàng bán bị trả lai và sau đó sẽ lập phiếu nhập kho số hàng bị trả lại
Biểu 17
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông
BIÊN BẢN TRẢ LẠI HÀNG BÁN
- Thời điểm trả lại : 15 giờ ngày 02 tháng 03 năm 2009
- Ban chịu trách nhiệm gồm:
Ông, bà: Vũ Hoàng Huynh Trưởng ban
Ông, bà: Tạ Việt Hùng Uỷ viên
Đã nhận lại số hàng bị trả lại dưới đây:
STT
Loại hàng
Mã số
ĐVT
Đơn giá
Hàng bán trả lại
Số lượng
Thành tiền
1
Thuốc lá Du Lịch A
0022873
Bao
1567,26
350
537.726
……………..
ĐVT: Đồng
Trưởng đơn vị Kế toán trưởng Trưởng ban
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Giám đốc trực tiếp kiểm tra lại hàng hoá, thấy vẫn giữ nguyên trạng thái ban đầu nên đồng ý nhập lại kho. Căn cứ vào biên bản trả lại hàng này kế toán vật tư, hàng hóa lập phiếu nhập kho.
Biểu 18
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày 02 tháng 03 năm 2009
Số: 08
Họ tên người trả hàng: Anh Quân
Theo hóa đơn GTGT số: 0022873 ngày 26 tháng 02 năm 2009
Lý do nhập: hàng kém chất lượng bị trả lại.
ĐVT:đồng
STT
Loại hàng
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo CT
Thực nhập
01
Thuốc lá Du Lịch A
0022873
Bao
350
350
1536,36
537.726
Cộng
Ngày 02 tháng 03 năm 2009
Trưởng phòng kỹ thuật Người giao Thủ kho Kế toán
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau đó chuyển cho thủ kho chuyển phiếu nhập kho lên phòng kế toán để ghi vào sổ chi tiết TK 531 (biểu số 19).
Biểu 19
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
TK 531: “ Hàng bán bị trả lại ”
ĐVT:đồng
Nt ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Tk đối ứng
Số phát sinh
Số dư
SH
NT
Nợ
Có
Nợ
có
Số dư đầu tháng
28/02
Thuốc lá Du Lịch A
111
537.726
Cộng
537.726
28/002
K/c giảm trừ doanh thu
511
537.726
Người ghi sổ Kế toán trưởng
(Ký tên) (Ký tên)
Đã ký Đã ký
2.1.4 Kế toán tổng hợp về doanh thu
Cuối tháng kế toán tập hợp các hóa đơn, chứng từ ở bộ phận kế toán chi tiết như hóa đơn GTGT (Biểu 01,02), phiếu xuất kho (Biểu 03,04), thẻ kho (Biểu 05,06), bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra ( Biếu 07). phiếu thu (Biểu 08), hóa đơn bán hàng (Biểu 09), bảng kê bán lẻ hàng hóa ( Biểu 10), Nhật ký Chung (Biểu 11), các sổ chi tiết khác như sổ chi tiết TK 131 (Biểu 12), TK 333.1 (Biểu 13), sổ chi tiết TK 156 (Biểu 14) kế toán mở bảng tổng hợp về doanh thu (Biểu 20) sau đó kế toán sẽ phản ánh vào sổ cái TK 511 (Biểu 21) phản ánh toàn bộ doanh thu bán hàng trong tháng của công ty.
Quy trình ghi sổ kế toán doanh thu:
Hóa đơn GTGT
Phiếu xuất kho
Phiếu thu
Thẻ kho
Bảng kê hóa đơn chứng từ hàng hóa
Bảng kê bán lẻ
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 156
Sổ chi tiết các TK 131, 333.1, 156
Sổ tổng hợp DT
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
Biểu 20
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông
BẢNG TỔNG HỢP DOANH THU
Tháng 02 năm 2009
ĐVT: đồng
STT
Diễn giải
Giá Vốn
Lãi gộp
Doanh số chưa thuế
Ghi có TK 511
Ghi nợ các TK
111
112
131
….
1
Cửa hàng tổng hợp chợ Hà Đông
84.220.000
1.988.422
86.208.422
7.845.422
78.363.000
…………………………...
……………
…………..
…………….
…………
……………
Cộng
254.680.000
18.690.000
273.370.000
26.590.000
24.678.000
Người ghi sổ Kế toán
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Biểu 21
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Mẫu sổ S03B-DN
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông (Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q Đ-BTC
Ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng BTC)
TRÍCH SỔ CÁI TÀI KHOẢN 511
Tháng 02 năm 2009
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
ĐVT: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NK chung
TK Đối ứng
Số tiền
SH
NT
Trang
STT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
26/02
022869
26/02
Sâmbanh Nga
05
15
111
6.327.240
27/02
022873
27/02
Thuốc lá Du Lịch A
05
19
131
78.363.000
28/02
022954
28/02
Bán lẻ hàng hóa
05
26
111
1.518.182
............
Cộng số phát sinh
273.370.000
Kết chuyển DT
911
273.370.000
Người ghi sổ Kế toán
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.
2.2.1 Đặc diểm kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty
Công ty kinh doanh các nhóm hàng về thực phẩm và tiêu dùng nên chủng loại các mặt hàng là khác nhau. Vì vậy Công ty đã sử dụng phương pháp thực tế đích danh đẻ tính giá vốn hàng bán khi xuất ra. Do đó Công ty quản lý hàng hóa theo từng lô hàng, từng chủng loại hàng. Khi xuất chủng loại hàng, lô hàng, mặt hàng nào thì kế toán sẽ lấy giá thực tế mua vào đó đẻ xác định giá vốn hàng bán ra.
2.2.2 Chứng từ và thủ tục kế toán.
Để phản ánh giá vốn hàng bán Công ty Cổ phần Thương mại Dịch vụ Hà Tây thường sử dụng các chứng từ sau:
Phiếu nhập kho: khi thành phẩm được kiểm tra chất lượng đủ tiêu chuẩn, khi đó kế toán viết phiếu nhập kho thành phẩm.
Phiếu xuất kho: Khi hàng được xuất kho cho từng đối tượng khách hàng thì kế toán viết phiếu xuất kho. Dựa trên phiếu xuất kho cuối tháng kế toán viết hóa đơn cho từng khách hàng nhận hàng
Thẻ kho : Kế toán mở thẻ theo dõi chi tiết từng loại mặt hàng.
Tài khoản sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán
2.2.3 Quy trình luân chuyển chứng từ để xác định giá vốn hàng bán.
Để hoạch toán giá vốn hàng bán, kế toán Công ty thực hiện quy trình ghi sổ theo sơ đồ sau:
Phiếu xuất kho
Phiếu nhập kho
Bảng kê N-X-T hàng hóa
Sổ Nhật ký chung
Sổ cái TK 632
Sổ chi tiết giá vốn
Sổ tổng chi tiết giá vốn
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng:
Quan hệ đối chiếu:
Đối với kế toán chi tiết giá vốn hàng bán:
Sau khi nhận được phiếu xuất kho kế toán căn cứ vào số lượng hàng hóa xuất bán và đơn giá hàng hóa mua xuất kho, kế toán xác định trị giá vốn hàng bán thực tế xuất kho và lập bảng kê Nhập - Xuất - Tồn hàng hóa sau đó từ các bảng kê Nhập - Xuất - Tồn hàng hóa của từng loại hàng kế toán vào Sổ chi tiết giá vốn cho từng loại hàng hóa. Đến cuối tháng kế toán lập Sổ tổng hợp chi tiết giá vốn trong tháng.
Từ các ví dụ về nghiệp vụ bán hàng đã trình ở trên bao gồm các mặt hàng như:
Thuốc lá Du Lịch A
Rượu sâm banh Nga
Quạt trần Trung Quốc
Căn cứa vào các hóa đơn, phiếu xuất kho, các loại sổ…ta có các bảng kê, sổ chi tiết, tổng hợp và sổ cái TK 632 Giá vốn hàng bán.
Biểu 22
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông
BẢNG KÊ NHẬP-XUẤT-TỒN HÀNG HÓA
Tháng 02/2009
Tài khoản:156
Tên cửa hàng: Cửa hàng tổng hợp Hà Đông
Tên sản phẩm: Sâm banh Nga
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tồn đầu kì
Nhập trong kì
Xuất trong kì
Tồn cuối kì
Số
Ngày
SL (chai)
ĐG
TT
SL (chai)
ĐG
TT
SL (chai)
ĐG
TT
SL (chai)
ĐG
TT
Tồn đầu kì
35
51.000
1.785.000
85
51.000
4.335.000
0
…
….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
022869
26/02
Sâm banh Nga
120
51.000
6.120.000
…
…
…………
…
…
…
…
….
….
…
…
….
…
…
…
Tổng
120
51.000
6.120.000
Người ghi sổ Kế toán
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Biểu 23
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông
BẢNG KÊ NHẬP-XUẤT-TỒN HÀNG HÓA
Tháng 02/2009
Tài khoản:156
Tên cửa hàng: Cửa hàng tổng hợp Hà Đông
Tên sản phẩm: Thuốc lá Du lịch A
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tồn đầu kì
Nhập trong kì
Xuất trong kì
Tồn cuối kì
Số
Ngày
SL (bao)
ĐG
TT
SL (bao)
ĐG
TT
SL (bao)
ĐG
TT
SL (bao)
ĐG
TT
Tồn đầu kì
12.500
1.536,36
19.204.500
50.000
1.536,36
76.818.000
12.500
1.536,36
19.204.500
…
….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
022873
26/02
Thuốc lá DL A
50.000
1.536,36
76.818.000
…
…
…………
…
…
…
…
….
….
…
…
….
…
…
…
Tổng
50.000
1.536,36
76.818.000
Người ghi sổ Kế toán
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Biểu 24
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông
BẢNG KÊ NHẬP-XUẤT-TỒN HÀNG HÓA
Tháng 02/2009
Tài khoản:156
Tên cửa hàng: Cửa hàng tổng hợp Hà Đông
Tên sản phẩm: Quạt trần Trung Quốc
ĐVT: đồng
Chứng từ
Diễn giải
Tồn đầu kì
Nhập trong kì
Xuất trong kì
Tồn cuối kì
Số
Ngày
SL (chiếc)
ĐG
TT
SL (chiếc)
ĐG
TT
SL (chiếc)
ĐG
TT
SL (chiếc)
ĐG
TT
1/02
Tồn đầu kì
10
128.200
1.282.000
0
0
…
….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
022954
26/02
Quạt trần TQ
10
128.200
1.282.000
…
…
…………
…
…
…
…
….
….
…
…
….
…
…
…
Tổng
10
128.200
1.282.000
Người ghi sổ Kế toán
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Biểu 25
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Tháng 02 năm 2009
ĐVT: đồng
STT
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ TK 632
Ghi có các TK
Ghi có TK 632
Ghi nợ các TK
Số
Ngày
156
…
Cộng nợ
156
911
Cộng có
1
0022869
26/02
Sâmbanh Nga
6.120.000
6.120.000
2
0022873
27/02
Bán thuốc lá Du Lịch A
76.818.000
76.818.000
3
0022954
28/02
Bán lẻ hàng hóa
1.282.000
1.282.000
….
……….
…
…
..
……
…
……
28/02
Kết chuyển giá vốn
84.220.000
84.220.000
Cộng
254.680.000
254.680.000
254.680.000
254.680.000
Người ghi sổ Kế toán
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Biểu 26
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông
BẢNG TỔNG HỢP GIÁ VỐN HÀNG BÁN
TK 632
Quý I/ Năm 2009
ĐVT: đồng
STT
Tên sản phẩm hàng hóa
TK Đối Ứng
Số tiền
1
Xuất bán Sâmbanh Nga
156
6.120.000
2
Xuất bán Thuốc lá Du Lịch A
156
76.818.000
3
Bán lẻ hàng hóa
156
1.282.000
...
...
……….
Cộng
254.680.000
Người ghi sổ Kế toán
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Biểu 27
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Mẫu sổ S03B-DN
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông (Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q Đ-BTC
Ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Quý I/ Năm 2009
Trang số :
ĐVT: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
Đã ghi sổ cái
Số TT dòng
TK đối ứng
Số phát sinh
SH
NT
Nî
Cã
Số trang trước chuyển sang
26/2
022869
26/2
Xuất bán rượu Sâm banh Nga
x
15
16
632
156
6.120.000
6.120.000
27/2
022873
26/2
Xuất bán Thuốc lá Du Lịch A
x
17
18
632
156
76.818.000
76.818.000
28/2
022954
26/2
Xuất bán Quạt Trần TQ
x
19
20
632
156
1.282.000
1.282.000
….
…
……..
…
…
…
……
……
Người ghi sổ Kế toán
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
Biểu 28
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Mẫu sổ S03B-DN
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông (Ban hành theo QĐ số 15/2006/Q Đ-BTC
Ngày 20/02/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN 632
Năm 2009
ĐVT: đồng
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
NK chung
TK Đối ứng
Số tiền
SH
NT
Trang
STT
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
26/02
022869
26/02
Sâmbanh Nga
05
15
111
6.120.000
27/02
022873
27/02
Thuốc lá Du Lịch A
05
19
131
76.818.000
28/02
022954
28/02
Bán lẻ hàng hóa
05
26
111
1.282.000
..........
………
Cộng số phát sinh
254.680.000
Kết chuyển DT
911
254.680.000
Người ghi sổ Kế toán
(Kí, họ tên) (Kí, họ tên)
2.3. Kế toán chi phí bán hàng
Chi phí bán hàng là những chi phí mà công ty phải bỏ ra trong quá trình tiêu thụ hàng hóa. Những chi phí phát sinh trong quá trình bán hàng thường gặp là:
+ Chi phí nhân viên bán hàng.
+ Các chi phí dịch vụ mua ngoài như : Tiền điện, tiền nước
+ Các chi phí bằng tiền khác.
….
Chi phí nhân viên bán hàng: Chi phí này gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên bán hàng. Chi phí tiền lương công ty đều sử dụng bảng chấm công và “ Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội ” làm căn cứ ghi sổ. Công ty áp dụng trả lương theo số ngày làm việc thực tế và theo hợp đồng.Cụ thể:
Tiền lương ngày = Tiền lương tháng chế độ/Số ngày làm việc theo chế độ
Tiền lương ngày = Tiền lương ngày x Số ngày làm việc thực tế
Đối với những người hưởng lương theo hợp đồng thì căn cứ vào hợp đồng đã ký kết để trả lương.
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
2.3.1.1. Chứng từ kế toán sử dụng
Để theo dõi chi phí bán hàng trong kỳ, kế toán sử dụng các chứng từ sau:
Phiếu chi ( mẫu số 01- VT)
Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán lẻ
Giấy thanh toán tiền tạm ứng, giấy đề nghị thanh toán...
Và các chứng từ có liên quan khác.
2.3.1.2. Quy trình luân chuyển
Tài khoản sử dụng: TK 641
Hàng ngày, căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh đến chi phí bán hàng kế toán tiến hàng ghi vào sổ chi tiết bán hàng sau đó ghi vào sổ Nhật ký chung và sổ cái
2.3.2 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng
Ví dụ: Ngày 28/02, kế toán nhận được đề nghị thanh toán tiền xăng xe, vé cầu đường của bộ phận lái xe gửi lên. Sau khi đối chiếu kiểm tra kế toán viết phiếu chi thanh toán.
Biểu 29
Công ty Cổ phần TM-DV Hà Tây Quyển số:….
Địa chỉ: 157 Trần Phú – Hà Đông Số: 88
PHIẾU CHI
Ngày 28 tháng 02 năm 2009
Nợ TK 334:
Có TK 111:
Họ tên người nhận tiền: Phạm khánh Hùng
Địa chỉ: Bộ phận lái xa
Lý do chi: Thanh toán tiền xăng xe, phí cầu đường
Số tiền: 667.000 đ
( Số tiền bằng chữ: Sáu trăm sáu mươi bảy nghìn đồng )
Đã nhận đủ số tiền: 667.0
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26672.doc