Quá trình bán hàng của bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều hướng tới mục đích cuối cùng là thu được tiền bán hàng tương ứng với giá trị hàng hoá bán ra.- hay còn gọi là doanh thu bán hàng.
“ Hàng hoá” ở đây ta đề cập đến không chỉ bó hẹp là hàng hoá mà doanh nghiệp thương mại mua về với mục đích kinh doanh mà còn có thể là dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng hoá: Kế toán doanh thu bán hàng hoá ở Công ty sử dụng tài khoản 5111- doanh thu bán hàng hoá.
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp, thuế doanh nghiệp, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần thực hiện được trong một kì hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh thu bán hàng là giá trị sản phẩm hàng hoá dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng theo giá cả đã thoả thuận. Giá cả này được ghi trên hoá đơn bán hàng hay các chứng từ có liên quan.
Doanh thu bán hàng thuần là doanh thu bán hàng mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kì hạch toán trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại và trừ đi các khoản thuế( nếu có).
Tài khoản 511 cuối kì không có số dư.
Căn cứ để xác định doanh thu là các hoá đơn bán hàng. Công ty chỉ sử dụng một loại hoá đơn duy nhất là hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT) theo mẫu số 01 – BTC. Hoá đơn GTGT do phòng kinh doanh thành lập thành 3 liên :
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Trên hoá đơn ghi đầy đủ mã số thuế, tên kkhách hàng, địa chỉ khách hàng, thanh toán ngay hay công nợ, hình thức thanh toán và đầy đủ chữ ký.
Số liệu phát sinh thực tế của công ty:
Ngày 29 tháng 12 Công ty mua hàng hóa của công ty Advantech.
57 trang |
Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1685 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần VIETBARON, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n giảm trừ
165
58,51%
137
30,64%
4. Doanh thu thuần
340
27,3%
956
60,31%
Năm 2009, doanh thu của Công ty đạt 1.527 triệu VNĐ, năm 2010 đạt 2.032 triệu VNĐ, tăng 33,07%, tương ứng số tiền 505 triệu VNĐ. Năm 20011, doanh thu của Công ty tăng gấp rưỡi, tương ứng 1.093 triệu VNĐ, tăng 53,78%. Có thể nói doanh thu của Công ty tăng trưởng tương đối nhanh, chứng tỏ công ty đã không ngừng phát triển, nỗ lực mở rộng tìm kiếm thị trường, đàm phán đẩy mạnh mối quan hệ kinh tế nhằm tăng danh thu, đồng thời các con số trên cũng cho thấy chất lượng sản phẩm dịch vụ của Công ty được nâng cao đáng kể dần chiếm lĩnh được thị trường.
Năm 2009, với sự tươi mới non trẻ nhưng đầy nhiệt huyết, Công ty đã bắt đầu bước chân vào thị trường sản xuất,xuất khẩu phần mềm và doanh thu mang về là 1.527 triệu VNĐ, con số lý tưởng cho một công ty vừa mới ra đời trong ngành CNTT. Năm 2010 và 2011 là hai năm liên tiếp sản phẩm của Công ty đi sâu hơn vào thị trường cả về mặt chất lượng và số lượng. Việc ký kết được hợp đồng sản xuất phần mềm và xây dựng hệ thống máy tính cho Ngân hàng Techcombank năm 2010 đã là tiền đề cho các hợp đồng không kém phần quan trọng khác trong bước đi của công ty trong đó phải kể đến một loạt các thương hiệu nổi tiếng trong nước về lĩnh vực ngân hàng như: Agribank, BIDV, HD Bank…
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VIETBARON
-------oOo-------
2.1 Kế toán doanh thu
2.1.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
Như thường thấy, hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty có vai trò quan trọng trong quản lý tài chính. Ngay từ ngày đầu sơ khai hội đồng quản trị có những yêu cầu về quản lý tài chính hết sức chặt chẽ nên đã áp dụng kế toán trên máy vi tính và qua hệ thống thông tin điện tử. Việc hạch toán đồng thời trên máy và trong sổ sách đã góp phần tạo nên một mạng lưới kế toán hoàn chỉnh và chặt chẽ cho công ty. Mặc dù phải khai báo báo cáo tài chính cho hội đồng quản trị, các cơ quan chức năng tại hai nơi khác nhau và có quan niệm về tiền tệ khác nhau nhưng việc đưa đến một hệ thống kế toán thống nhất là một vấn đề rất tốt cho Công ty. Việc sử dụng hệ thống chứng từ, trình tự ghi chép đảm bảo chứng từ lập ra có cơ sở thực tế và pháp lý, giúp Công ty giám sát tình hình kinh doanh và cung cấp kịp thời thông tin cần thiết cho các bộ phận có liên quan. Tại Công ty Cổ phần VIETBARON mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh vào các chứng từ kế toán. Các hoạt động nhập, xuất đều được lập chứng từ đầy đủ. Đây là khâu hạch toán ban đầu, là cơ sở pháp lý để hạch toán nhập, xuất kho hàng hoá. ở các bộ phận đơn vị trực thuộc không có bộ phận kế toán riêng mà chỉ có các nhân viên kinh tế làm nhiệm vụ hạch toán ban đầu, thu thập, kiểm tra chứng từ về phòng kế toán của Công ty.
Bên cạnh những mặt thuận lợi còn rất nhiều khó khăn song đội ngũ kế toán của Công ty đã và đang không ngừng nỗ lực hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình tạo đIều kiện hỗ trợ đắc lực cho ban giám đốc trong công tác quản lý và thúc đẩy hoạt động kinh doanh.
Kế toán doanh thu bán hàng là bộ phận kế toán quan trọng trong hệ thống kế toán của Công ty. Nó là yếu tố then chốt và làm căn cứ để các hoạt động phân tích về tình hình thực tế và thấy được khả năng kinh doanh của doanh nghiệp trên thương trường cạnh tranh máy tính gay go ác liệt. Nhiệm vụ của kế toán bán hàng là theo dõi doanh thu bán hàng của Công ty, theo dõi doanh thu của từng trung tâm, từng bộ phận bán hàng, từng nhân viên bán hàng, và từng nhóm khách hàng, từng nhóm mặt hàng. Kế toán doanh thu bán hàng cung cấp được thông tin một cách chính xác cho các bộ phận để có biện pháp sử lý và thay đổi chiến lược kinh doanh, cung cấp số liệu cho kế toán tổng hợp và kế toán khác để xác định được kết quả kinh doanh chi tiết một cách chính xác nhất.
Do đó mục đích của doanh nghiệp trong việc phân tích tài chính nói chung hay kết quả kinh doanh nói riêng thông qua kết quả của công táckế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng là vô cùng quan trọng. Mặt khác mục đích sử dụng thông tin về kết quả kinh doanh của các bộ phận này là xem xét đánh giá hoạt động theo từng tháng để đưa ra quyết định cho hoạt động bán hàng của tháng sau do đó để đáp ứngnhu cầu của nhà quản trị , thông tin chi tiết về kết quả bán hàng phải được kế toán cung cấp hàng tháng hay nói cách khác công tác phân tích phải được thực hiện hàng tháng
Thực tế hàng tháng Công ty có cung cấp toàn bộ thông tin về sản phẩm máy vi tính, máy văn phòng đang bán trên thị trường so với lương hàng máy tính bán ra của công ty. Như vậy kế toán có thể cung cấp thông tin cho các bộ phận khác biết được nhu cầu của khách hàng và điểm mạnh của Công ty để có phương hướng phát triển hợp lý. Bên cạnh đó việc xác định chính xác chi phí bán hàng phát sinh trong tháng là yếu tố rất quan trọng, nó cung cấp cho phòng kinh doanh những thông tin cần thiết trong việc quản lý hàng hoá, tiết kiệm chi phí bán hàng bằng các cách khác nhau .
2.1.1.1 Chứng từ sử dụng
Tại Công ty Cổ phần VIETBARON mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được phản ánh vào các chứng từ kế toán. Các hoạt động nhập, xuất đều được lập chứng từ đầy đủ . Đây là khâu hạch toán ban đầu, là cơ sở pháp lý để hạch toán nhập, xuất kho hàng hoá.
Các chứng từ kế toán mà công ty sử dụng:
Phiếu thu
Phiếu chi
Séc
Ủy nhiệm chi
Phiếu nhập kho
Thẻ TSCĐ
Hóa đơn GTGT
Trong quá trình kinh doanh kế toán sử dụng các loại chứng từ : phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu thu, phiếu chi, hoá đơn GTGT vì đây là công ty thương mại cho nên hoạt động chủ yếu là mua hàng, bán hàng và đặc biệt mỗi loại chứng từ đều phải được lập thành 3 Liên trong đó:
Liên 1: Kế toán lưu giữ
Liên 2: Giữ tại quyển gốc
Liên 3: Do thủ kho giữ (đối với phiếu nhập, phiếu xuất ) hoặc do khách hàng giữ ( đối với phiếu thu phiếu chi, hoá đơn GTGT).
Trên mỗi Hóa đơn các thành phần được ghi đúng, đầy đủ: Giá bán chưa thuế, thuế GTGT, tổng giá thanh toán.
2.1.1.2 Hệ thống tài khoản được áp dụng
Hệ thống tài khoản của công ty áp dụng thống nhất hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp ban hành theo quyết định 1141TC - QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ Tài Chính.
Niên độ kế toán: Từ ngày 01/01 đến ngày 31/12
Kỳ kế toán: Quý
Đơn vị tiền tệ được sử dụng trong việc ghi chép kế toán: Việt Nam đồng. Nguyên tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang VNĐ theo tỷ giá thực tế do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ.
Khi quá trình bán hàng diễn ra ,đối với công tác kế toán sẽ phát sinh các nghiệp vụ cần phải được phản ánh như: Doanh thu bán hàng thanh toán tiền hàng, hàng bán bị trả lại hay giảm giá hàng bán... Thông qua các tài khoản kế toán các nghiệp vụ đó được phản ánh vào các sổ kế toán tổng hợp liên quan:
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng.
TàI khoản 531: Hàng bán bị trả lại.
TàI khoản 532: Giảm giá hàng bán.
Tài khoản 131: Phải thu của khách hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu về tiền bán hàng.
Tài khoản 632: Giá vốn hàng bán.
Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác trong một kỳ kế toán.
Tài khoản 911: cuối kỳ không có số dư.
Tài khoản khác: Kế toán bán hàng còn sử dụng một số tài khoản có liên quan đến quá trình bán hàng : TK 111, TK 112, TK 138, TK 156, TK 333, TK 641, TK 642...
2.1.1.3 Sổ sách áp dụng
Các sổ sách mà công ty sử dụng:
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký chi tiền
Sổ nhật ký thu tiền
Sổ quỹ
Sổ cái
Sổ tổng hợp tài khoản
Sổ chi tiết tài khoản
Sổ chi tiết công nợ
Sổ chi tiết gửi ngân hàng
Sổ chi tiết theo dõi nguồn vốn kinh doanh
Bảng tổng hợp công nợ
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Bảng cân đối số phát sinh
Bảng cân đối kế toán.
Các báo cáo mà công ty lập:
Báo cáo kết quả kinh doanh (Lập theo năm)
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo tài chính (Lập theo quý năm)
Thuyết minh báo cáo tài chính (Lập theo quý năm)
Báo cáo doanh thu (Lập theo tháng, quý, năm)
Báo cáo chi tiết TSCĐ (Lập theo tháng)
2.1.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán
Sơ đồ hạch toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung của Công ty cổ phần VIETBARON:
Sơ đồ 2-1: Sơ đồ hạch toán phần hàng bán hàng tại công ty
Sæ nhËt ký chung
Chøng tõ gèc
Sæ C¸i
Sæ thÎ kÕ to¸n chi tiÕt
Sæ quü
B¶ng c©n ®èi sè ph¸t sinh
B¶ng tæng hîp chi tiÕt
B¸o c¸o kÕ to¸n
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(5)
(7)
(7)
Ghi chó: Ghi hµng ngµy
Ghi ®èi chiÕu kiÓm tra
Ghi ®Þnh kú
(1) Hàng ngày căn cứ các chứng từ gốc hợp pháp hợp lệ kế toán định khoản rồi cập nhật vào sổ nhật ký chung.
(2) Riêng những chứng từ liên quan đến thu chi tiền mặt hàng ngày thủ quỹ ghi vào sổ quỹ.
(3) Căn cứ vào các nghiệp vụ phát sinh đã cập nhật vào sổ nhật ký chung kế toán cập nhật vào sổ cái các tài khoản liên quan.
(4) Những chứng từ liên quan đến đối tượng cần hạch toán chi tiết thì đồng thời được cập nhật vào chi tiết liên quan.
(5) Cuối tháng căn cứ vào sổ thẻ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp chi tiết, cộng số liệu trên các sổ cái các tài khoản và lập bảng cân đối phát sinh.
(6) Đối chiếu số liệu giữa bảng tổng hợp chi tiết với sổ cái các tài khoản.
(7) Cuối tháng sau khi đối chiếu kiểm tra căn cứ bảng cân đối số phát sinh, sổ quỹ và bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 2-2: Sơ đồ hạch toánquá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Phiếu xuất kho
Thẻ kho
Biên bản kiểm kê
Giấy nộp tiền
Báo cáo bán hàng
NhËt ký chung
Sổ cái tài khoản 156,511,632,642
Sổ cái tài khoản 911
Bảng báo cáo kế toán
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi đối chiếu kiểm tra
Ghi cuối tháng
2.1.1.5 Một số mẫu chứng từ của công ty
Quá trình bán hàng của bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều hướng tới mục đích cuối cùng là thu được tiền bán hàng tương ứng với giá trị hàng hoá bán ra.- hay còn gọi là doanh thu bán hàng.
“ Hàng hoá” ở đây ta đề cập đến không chỉ bó hẹp là hàng hoá mà doanh nghiệp thương mại mua về với mục đích kinh doanh mà còn có thể là dịch vụ cung cấp cho khách hàng.
Trình tự hạch toán doanh thu bán hàng hoá: Kế toán doanh thu bán hàng hoá ở Công ty sử dụng tài khoản 5111- doanh thu bán hàng hoá.
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp, thuế doanh nghiệp, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh thu thuần thực hiện được trong một kì hoạt động sản xuất kinh doanh.
Doanh thu bán hàng là giá trị sản phẩm hàng hoá dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng theo giá cả đã thoả thuận. Giá cả này được ghi trên hoá đơn bán hàng hay các chứng từ có liên quan.
Doanh thu bán hàng thuần là doanh thu bán hàng mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kì hạch toán trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu bán hàng, hàng bán bị trả lại và trừ đi các khoản thuế( nếu có)...
Tài khoản 511 cuối kì không có số dư.
Căn cứ để xác định doanh thu là các hoá đơn bán hàng. Công ty chỉ sử dụng một loại hoá đơn duy nhất là hoá đơn giá trị gia tăng (GTGT) theo mẫu số 01 – BTC. Hoá đơn GTGT do phòng kinh doanh thành lập thành 3 liên :
Liên 1: Lưu
Liên 2: Giao cho khách hàng
Trên hoá đơn ghi đầy đủ mã số thuế, tên kkhách hàng, địa chỉ khách hàng, thanh toán ngay hay công nợ, hình thức thanh toán và đầy đủ chữ ký.
Số liệu phát sinh thực tế của công ty:
Ngày 29 tháng 12 Công ty mua hàng hóa của công ty Advantech.
Bảng 2-1: Hóa đơn mua vào
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số : 01 GTKT-3LL
Liên 2: Giao khách hàng
BG/99 - B
Ngày 19 tháng 12 năm 2009
HĐS: 007191
Đơn vị bán hàng: Công ty Advantech Co.,Ltd
Địa chỉ : Số 84 Trần Khát Chân – Hai Bà Trưng – Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại :………………………………………….MST: 0102388482
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Hoàng Long
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần VIETBARON
Địa chỉ: P 502 – Khu Liên Minh – Số 149 Giảng Võ – Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Nợ TM ……………...........MST: 0103873493
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
CPU – Cây máy tính
Bộ
4
3.536.000
14.144.000
2
Adam_4542_A
Chiếc
4
4.496.100
17.987.000
3
Adam_4520_D2-Isolated
Chiếc
5
800.000
4.000.000
4
W/PS-300ATX-ZB
Chiếc
2
2.944.000
5.888.000
Cộng tiền hàng :
42.019.000
Thuế suất GTGT : 10%
4.201.900
Tổng cộng tiền thanh toán :
46.219.900
Số tiền viết bằng chữ: Bốn mươi sáu triệu hai trăm mười chín nghìn chín trăm đồng chẵn./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
(đã ký)
(đã ký)
Thủ kho lập phiếu nhập kho cho lô hàng trên :
Bảng 2-2: Phiếu nhập kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần VIETBARON
Địa chỉ: P 502 – Khu Liên Minh – Số 149 Giảng Võ – Đống Đa – Hà Nội
PHIẾU NHẬP KHO
Mẫu số : C20 - HD Ban hành theo QĐ số:19/2006/QĐ-BTC ngày 30 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính
Mã đơn vị SDNS:…….
Ngày 19 tháng 12 năm 2009
Nợ TK 156
Có TK 111
Họ,tên người giao hàng: Nguyễn Quang Minh
Theo HĐ GTGT Số 007191 ngày 19 tháng 12 năm 2009 của Công ty Advantech Co.,Ltd
Nhập tại kho Công ty
Địa điểm : P 502 – Khu Liên Minh – Số 149 Giảng Võ – Đống Đa – Hà Nội
Số TT
Tên,nhãn hiệu,quy cách, phẩm chất vật tư,dụng cụ, sản phẩm,hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
CPU – Cây máy tính
Bộ
4
4
3.536.000
14.144.000
2
Adam_4542_A
Chiếc
4
4
4.496.100
17.987.000
3
Adam_4520_D2-Isolated
Chiếc
5
5
800.000
4.000.000
4
W/PS-300ATX-ZB
Chiếc
2
2
2.944.000
5.888.000
Cộng :
42.019.000
Tổng số tiền(viết bằng chữ): Bốn mươi hai triệu không trăm mười chín nghìn đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo : 01 HĐ GTGT số 007191
Ngày 19 tháng12 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Ngày 19/12/2009 Công ty nhập của công ty Advantech chưa trả tiền
Bên cạnh việc lập phiếu nhập kho, công ty còn phải lập sổ chi tiết thanh toán với NCC.
Bảng 2-3: Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Sổ chi tiết thanh toán với người bán
Tài khoản 331
NTGS
Chứng từ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
SH
NT
Nợ
Có
1. Số dư cuối kỳ
2. Phát sinh trong kỳ
19/12
19/12
Mua hàng của công ty Advantech
156
42.019.000
Cộng số PS:
42.019.000
3. Số dư cuối tháng
42.019.000
Ngày 19 tháng 12 năm 2009
Người ghi sổ
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho
Sơ đồ 2-3: Quy trình luân chuyển chứng từ nhập kho
Người giao hàng
Ban kiểm nhận
Thủ kho
Phụ trách phòng
Thủ kho
Kế toán mua hàng
Đề nghị nhập kho
Lập biên bản kiểm nhận
Lập phiếu nhập kho
Ký phiếu nhập kho
Kiểm nhận hàng
Ghi sổ
Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho
Sơ đồ 2-4: Quy trình luân chuyển chứng từ xuất kho
Khách hàng
Kế toán trưởng
Thủ kho
Thủ kho
Kế toán bán hàng
Đề nghị mua hàng
Lệnh xuât hàng
Lập phiếu xuất kho
Xuất kho
Ghi sổ và lưu
Ngày 27/12/2009, bán hàng cho Công ty cổ phần tin học viễn thông Petrolimex. Thủ kho tiến hành lập phiếu xuất kho
Bảng 2-4: Phiếu xuất kho
Đơn vị: Công ty Cổ phần VIETBARON
Địa chỉ: P 502 – Khu Liên Minh – Số 149 Giảng Võ – Đống Đa – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Mẫu số : 02-VT Theo QĐ:
15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC
Ngày 27 tháng 12 năm 2009
Nợ TK 632
Có TK 156
Họ,tên người nhận hàng: Anh Cường
Địa chỉ: Công ty Petrolimex
Lý do xuất kho:Xuất bán
Xuất tại kho : Công ty
Địa điểm :
STT
Tên,nhãn hiệu,quy cách, phẩm chất vật tư,dụng cụ, sản phẩm,hàng hoá
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
W/PS-300ATX-ZB
Chiếc
5
5
3.500.000
17.500.000
2
Adam_4520_D2-Isolated
Chiếc
5
5
1.250.000
6.250.000
Cộng :
23.750.00
Tổng số tiền(viết bằng chữ): Hai mươi ba triệu bẩy trăm năm mươi nghìn đồng chẵn./.
Số chứng từ gốc kèm theo : 01 HĐ GTGT số 007191
Ngày 27 tháng 12 năm 2009
Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Thẻ kho dùng phản ánh lượng nhập, xuất, tồn và mở chi tiết cho từng vật tư. Mỗi chứng từ ghi một dòng, cuối ngày tính số tồn kho. Theo định kỳ nhân viên kế toán kiểm tra việc ghi chép của thủ kho và chứng nhận.
Bảng 2-5: Thẻ kho
Công ty Cổ phần VIETBARON
THẺ KHO
Ngày lập thẻ: 27/12/2009
Tờ số : 06
Mẫu số : 12-DN
Theo QĐ số
15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006
của bộ trưởng BTC
Tên nhãn hiệu, quy cách vật tư : Adam_4520_D2-Isolated
Đơn vị tính : Chiếc
Mã số :........
Ngày tháng năm
Chứng từ
Diễn giải
Số lượng
Ký xác nhận của kế toán
Số hiệu
Ngày tháng
Nhập
Xuất
Tồn
Nhập
Xuất
30/11
Tồn đầu tháng
6
19/12
05
19/12
Nhập hàng
5
11
27/12
07
27/12
Xuất hàng
5
6
Số dư cuối kỳ
6
Lập thẻ kho tương tự đối với mặt hàng: W/PS-300ATX-ZB.
Bộ phận bán hàng viết hóa đơn GTGT
Bảng 2-6: Hóa đơn bán hàng
HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số : 01 GTKT-3LL
Liên 1: Lưu
BG/99 - B
Ngày 27 tháng 12 năm 2009
HĐS: 007192
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần VIETBARON
Địa chỉ : P 502 – Khu Liên Minh – Số 149 Giảng Võ – Đống Đa – Hà Nội
Số tài khoản :
Điện thoại :………………………………………….MST: 0103873493
Họ tên người mua hàng: Anh Cường
Tên đơn vị: Công ty cổ phần tin học viễn thông Petrolimex
Địa chỉ: Số 245 – Khâm Thiên – Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán : Tiền mặt TM ……………...........MST: 0101593500
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1x2
1
Adam_4520_D2-Isolated
Chiếc
5
1.250.000
6.250.000
2
W/PS-300ATX-ZB
Chiếc
5
3.500.000
17.500.000
Cộng tiền hàng :
23.750.000
Thuế suất GTGT : 10%
2.375.000
Tổng cộng tiền thanh toán :
26.125.000
Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi sáu triệu một trăm hai mươi năm nghìn đồng chẵn./.
Người mua hàng
Người bán hàng
Thủ trưởng đơn vị
(đã ký)
(đã ký)
(đã ký)
Sau kh giao đủ hàng cho khách, kế toán thanh toán lập phiếu thu. Số tiền trên phiếu thu bao gồm giá hàng bán và thế GTGT
Bảng 2-7: Phiếu thu
Đơn vị: Công ty Cổ phần VIETBARON Quyển số: 08 Mẫu số C30-BB
Bộ phận:………………….
PHIẾU THU Số: PT235
Ngày 27 tháng 12 năm 2009
Ban hành theo QĐ số Nợ : TK 111
19/2006/QĐ-BTC Có : TK 511, TK 3331
ngày 30/3/2006 của
Bộ trưởng Bộ Tài Chính
Mã đơn vị SDNS:……..
Họ, tên người nộp tiền : Anh Cường
Địa chỉ : Công ty cổ phần tin học viễn thông Petrolimex
Lý do nộp : Thanh toán tiền hàng
Số tiền : 26.125.000 vnđ
Viết bằng chữ : Hai mươi sáu triệu một trăm hai mươi năm nghìn đồng chẵn./.
Kèm theo : 01 chứng từ kế toán : HĐGTGT số 007192
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) : Hai mươi sáu triệu một trăm hai mươi năm nghìn đồng chẵn./.
Ngày 27 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp Thủ quỹ
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Cùng với HĐ GTGT, kế toán vào Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá dịch vụ bán ra để cuối kỳ kinh doanh nộp cho cơ quan thuế quản lý
Bảng 2-8: Bảng kê hóa đơn, chứng từ dịch vụ hàng hóa bán ra
Mẫu số 01-GTGT
BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA
(Kèm theo hoá đơn GTGT )
(Dùng cho cơ sở tính thuế GTGTtheo pp khấu trừ thuế kê khai hàng tháng)
Tháng 12 năm 2009
Tên cơ sở kinh doanh: Công ty Cổ phần VIETBARON
MST : 0103873493
Địa chỉ : P 502 – Khu Liên Minh – Số 149 Giảng Võ – Đống Đa – Hà Nội
TT
Hoá đơn chứng từ bán
Tên người mua
Mã số thuế của người mua
Mặt hàng
Doanh số bán chưa thuế
TS
ThuếGTGT
Ký hiệu HĐ
Số HĐ
Ngày phát hành
....
...........
%
…..
5
BG/99 - B
007192
27/12
Công ty Petrolimex
0101593500
Thiết bị viễn thông
23.750.000
10%
2.375.000
...
…
…
…
Tổng cộng
174.930.000
17.493.000
Tổng doanh thu hàng hoá dịch vụ bán ra : 174.930.000
Tổng thuế GTGT của hàng hoá dịch vụ bán ra: 17.493.000
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Đã ký)
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu
Doanh thu dịch vụ của công ty là toàn bộ doanh thu của việc bán phần mềm, sửa chữa máy tính, dịch vụ bảo trì và giảng dạy.
Về việc phản ánh doanh thu dịch vụ là khi bán hay thực hiện các dịch vu sau khi có biên bản bàn giao và làm trọn vẹn dịch vụ mới viết hoá đơn GTGT theo mẫu số 01 – GTGT như đã trình bầy ở trên .
Căn cứ vào hoá đơn bán hàng dịch vụ ( Hoá đơn bán giá trị gia tăng 3 LL), nhân viên hạch toán vào sổ chi tiết bán hàng và các bảng kê có liên quan.
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” và thường có các tài khoản đối ứng: TK 111, 112,131… Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Kế toán sẽ tiến hành phản ánh nghiệp vụ vào sổ nhật ký bán hàng, sổ nhật ký chung, sổ quỹ tiền mặt, sổ chi tiết bán hàng, chi tiết tài khoản doanh thu căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng. Kế toán ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh doanh thu vào Sổ nhật ký bán hàng của tháng:
Bảng 2-9: Sổ nhật ký bán hàng
SỔ NHẬT KÝ BÁN HÀNG
Tháng 12/2009
ĐVT: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Ghi nợ
Ghi có
Số
Ngày
TK
Số tiền
511
3331
…
…
…
…
…
…
…
…
27/12
08
27/12
Bán thiết bị viễn thông cho công ty Petrolimex
1111
26.125.000
23.750.000
2.375.000
…
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
26.125.000
23.750.000
2.375.000
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Người lập sổ
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
Bảng 2-10: Sổ quỹ tiền mặt
SỔ QUỸ TIỀN MẶT
ĐVT: VNĐ
Trang 12
Ngày
Số phiếu
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Thu
Chi
Thu
Chi
Tồn
1
2
3
4
5
6
7
8
Số dư đầu kỳ
94.348.000
………..
…………
27/12
PT235
Công ty Petrolimex
511, 3331
26.125.000
109.230.000
…………
…………..
Tổng phát sinh
539.293.000
339.842.000
Số dư cuối kỳ
135.807.000
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Người lập sổ
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
Bảng 2-11: Sổ chi tiết bán hàng
SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG
Tháng 12/2009 ĐVT: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
Doanh thu
Tổng cộng
Số hiệu
Ngày
đối ứng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
……………….
007192
27/12
Công ty Petrolimex
1111
W/PS-300ATX-ZB
5
3.500.000
17.500.000
17.500.000
Adam_4520_D2-Isolated
5
1.250.000
6.250.000
6.250.000
…………….
……
Tổng cộng
539.293.000
539.293.000
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Người lập sổ
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
Bảng 2-12: Sổ chi tiết tài khoản
Số chi tiết tài khoản
Tài khoản 511:Doanh thu bán hàng
Từ ngày 01/12/2009 đến 31/12/2009
ĐVT : VNĐ
Chứng từ
Tên khách hàng
TK đối ứng
Số phát sinh
Số
Ngày
Phát sinh Nợ
Phát sinh Có
…..
……
……..
007192
27/12
Công ty Petrolimex
1111
26.125.000
…..
…..
…….
………..
Tổng phát sinh
539.293.000
539.293.000
Số dư cuối kỳ
0
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Người lập sổ
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
Bảng 2-13: Sổ nhật ký chung
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 12/2009
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số hiệu TK
Số phát sinh
Số
Hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
Nợ
Có
…
27/12
007192
27/12
Bán hàng cho Công ty Petrolimex
1111
26.125.000
511
23.750.000
Thuế GTGT
3331
2.375.000
2.1.3 Kế toán tổng hợp về doanh thu
Kế toán cộng sổ chi tiết để lấy số liệu vào sổ cái các tài khoản tương ứng.
Bảng 2-14: Sổ cái tài khoản
SỔ CÁI
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Số hiệu: 511
Tháng 12/2009 ĐVT: đồng
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Trang nhật ký
Số hiệu TK
đối ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
có
…
…
…
…
…
…
…
…
27/12
007192
27/12
Bán hàng cho Công ty petrolimex
NK.bán, Tr 12
1111
26.125.000
…
…
…
…
…
…
…
…
31/12
KC1
31/12
K/c doanh thu thuần
NKC, Tr 28
911
539.293.000
539.293.000
Cộng
539.293.000
539.293.000
Kế toán trưởng
(Đã ký)
Người lập sổ
(Đã ký)
Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký)
2.2 Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
Kế toán giá vốn hàng bán ở Công ty Cổ phần VIETBARON sử dụng tài khoản theo quy định chung của Bộ tại chính : Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”. Tài khoản 632 - Giá vốn hàng bán. Tài khoản 632 được dùng để phản ánh trị giá vốn của hàng hoá, thành phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ. Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
Trị giá vốn hàng xuất bán ở doanh nghiệp thương mại thực chất là trị giá mua thực tế mà công ty phải trả cho người bán về số hàng đó ,bao gồm cả thuế nhập khẩu (nếu có) . Chi phí mua hàng bao gồm : chi phí vận chuyển, bốc dỡ... phát sinh trong quá trình mua hàng thì không được tính vào giá vốn mà theo dõi riêng để cuối kỳ kết chuyển để tính giá vốn cho hàng bán ra trong kỳ
Hiện nay kể từ khi nhà nước áp dụng thuế GTGT thay cho thuế doanh thu trước đây thì trị giá vốn của hàng xuất bán còn bao gồm cả phần thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ (nếu có). Trường hợp số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ quá lớn thì chỉ tính vào trị giá vốn trong kỳ tương ứng với phần doanh thu, phần còn lại được tính vào trị giá vốn của kỳ sau. Như vậy giá vốn của hàng xuất bán là trị giá mua thực tế của hàng bán ra và khoản thuế phải trả cho số hàng đó (nếu có).
Trị giá vốn của dịch vụ bán ra là toàn bộ chi phí bỏ ra để làm một phần mềm, chi phí phải trả cho cộng tác viên, nhân viên sữa chữa và cài đặt. Tại Công ty trị giá vốn của hàng hoá bán ra được xác định theo phương pháp phương pháp bình quân gia quyền.
Hàng hoá của công ty được nhập từ hai nguồn khách nhau đó là nguồn hàng nhập khẩu và hàng mua tro
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần vietbaron.doc