Chuyên đề Hoàn thiện Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Thông tin Việt Hàn

Mục lục Trang

Chương 1: đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hang của công ty TNHH phát triển Công nghệ Thông tin Việt Hàn 3

1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn 3

1.1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn 3

1.1.2 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn 4

1.1.3 Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn 6

1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát triền CNTT Việt Hàn 7

Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triền CNTT Việt Hàn 9

2.1 Kế toán doanh thu 9

2.1.1 Chứng từ, thủ tục kế toán 9

2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu 15

2.1.3 Kế toán tổng hợp về doanh thu 22

2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 23

2.2.1 Chứng từ, thủ tục kế toán 24

2.2.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 25

2.2.3 Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán 31

2.3 Kế toán chi phí bán hàng 33

2.3.1 Chứng từ, thủ tục kế toán 33

2.3.2 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 33

2.3.3 Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 39

Chương 3: Hoàn thiện Công tác Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn 41

3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty và phương hướng hoàn thiện 41

3.1.1 Ưu điểm 41

3.1.2 Phương hướng hoàn thiện 42

3.1.3 Phương hướng hoàn thiện 43

3.2 Các giải pháp hoàn thiện Công tác Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn 44

3.2.1 Về công tác quản lý bán hàng 44

3.2.2 Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán 46

3.2.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 48

3.2.4 Về sổ kế toán chi tiết 48

3.2.5 Về sổ kế toán tổng hợp 49

3.2.6 Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng 49

3.2.7 Điều kiện thực hiện giải pháp 50

 

doc61 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1667 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Thông tin Việt Hàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Có TK 33311 Căn cứ vào chứng từ thanh toán tiền hàng, tiền đặt cọc trước khi mua hàng kế toán ghi vào bên Có TK 131, cuối kỳ tính ra số dư của từng khách hàng theo công thức: Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh Nợ - Số phát sinh Có Cuối kỳ kế toán công nợ tổng tổng hợp số phát sinh nợ, phát sinh có trên các Sổ chi tiết TK 131 và tính ra số dư cuối kỳ. Căn cứ vào tổng phát sinh và số dư của từng đối tượng kế toán lập “ Bảng tổng hợp chi tiết khoản phải thu của khách hàng”. Đây là bảng theo dõi tổng hợp cho tất cả các khách hàng tính đến cuối tháng. Số liệu trên bảng tổng hợp này sẽ được tổng hợp và đối chiếu với Sổ cái TK 131 trước khi kế toán lập bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính. Kết cấu và phương pháp lập bảng tổng hợp này như sau: Cột khách hàng ghi tên cho từng khách hàng Cột dư đầu kỳ: + Dư nợ: lấy số liệu ở dư Nợ đầu kỳ của Sổ chi tiết TK 131 với đối tượng tương ứng với từng dòng khách hàng được ghi. + Dư có: lấy số liệu ở số dư Có đầu kỳ của Sổ chi tiết TK 131 với đối tượng tương ứng với từng dòng khách hàng để ghi. Cột phát sinh: Căn cứ vào dòng tổng cộng phát sinh phần ghi Nợ, ghi Có trên sổ chi tiết TK 131 của từng khách hàng. Cột Dư cuối kỳ: Căn cứ vào số dư cuối kỳ của từng khách hàng trên sổ chi tiết TK 131 để ghi. Mẫu bảng tổng hợp Công nợ phải thu (Biểu 2.11) CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN BẢNG TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG TK 131 Tháng 11 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ STT Khách hàng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Công ty TNHH Bằng Giang 45,000,000 45,000,000 0 2 Công ty TNHH Anh Thư 10,560,000 93.060.000 103,620,000 0 3 Công ty TNHH Bình An 60,000,000 30,000,000 30,000,000 4 Khách lẻ 14,500,000 14,500,000 0 … … … … … … … Tổng cộng 225,560,000 1,540,623,500 1,640,500,230 125,683,270 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) 2.1.3.Kế toán tổng hợp về doanh thu: Kế toán ghi sổ Nhật ký Chung dựa trên cơ sở các nội dung trên chứng từ gốc. Kết cấu của bảng như sau: Cột ngày tháng ghi sổ: Cuối tháng Cột chứng từ: Ghi số hiệu và ngày ghi sổ của các bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Diễn giải: Từng nội dung kinh tế tổng hợp dựa trên từng nội dung kinh tế trên bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Cột số hiệu tà khoản và số phát sinh: lấy từ cột TK và số tiền trên bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại. Sổ Nhật ký Chung được mở thành một sổ dùng cho cả năm, đánh số trang Nhật ký Chung để thuận tiện cho việc đối chiếu số liệu khi cần thiết. Trên sổ phán ánh nội dung của từng mục và ghi theo quan hệ đối ứng TK, làm cơ sở ghi sổ cái các TK: TK 111, TK 112, TK 131, TK 5111, TK 33311 … Mẫu số cái TK 511 (Biểu số 2.9) CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỐ CÁI TÀI KHOẢN TK: 511 – Doanh thu bán hàng Tháng 11 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Ngày Số hiệu Nợ Có ……………. 5964 14/11/09 Bán cho Công ty TNHH Anh Thư máy Vaio 131 03 84.600.000 5970 18/11/09 Bán cho Công ty Thanh Hoa máy Vaio 131 05 28.200.000 ………… 5964 19/11/09 Bán máy HP để bàn 131 01 18.260.500 5965 19/11/09 Bán chuột USB 131 05 6,000,000 5966 19/11/09 Bán cho bàn phím máy tính 131 01 450,000 …… Cộng phát sinh 2,156,850,500 Kết chuyển doanh thu bán hàng 911 2,156,850,500 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người lập phiếu (ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) 2.2. Kế toán giá vốn hàng bán: 2.2.1.Chứng từ và thủ tục kế toán: Công ty sử dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp thực tế đích danh. Nguồn cung cấp hàng hóa cho công ty là mua từ nhà sản xuất trong nước hoặc doanh nghiệp thương mại trong nước. Tuy nhiên Công ty doanh nghiệp thương mại nên tùy theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng hàng hóa mà đáp ứng cho phù hợp. Đội ngũ cán bộ kinh doanh của Công ty ngoài sự năng động nhạy bén trong công tác bán hàng còn được trang bị vốn kiến thức về tính năng sử dụng các mặt hàng mà công ty kinh doanh để tư vấn cho khách hàng. Hàng hóa khi nhập mua về kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng, hóa đơn vận chuyển, bốc xếp, để làm căn cứ lập phiếu nhập và tính ra trị giá vốn thực tế của hàng nhập. Để thực hiện công tác giá vốn hàng xuất bán kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán. Khi khách mua hàng, sau khi đã làm thủ tục cần thiết thì kế toán viết hóa đơn bán hàng (GTGT) giao khách hàng. Sau đó viết phiếu xuất kho để giao cho khách hàng. Phiếu xuất kho được chia làm 02 liên: Liên 1: Lưu tại gốc Liên 2: Giao cho khách hàng Thủ kho sau khi nhận được phiếu xuất kho, kiểm tra tính hợp lệ của phiếu tiến hành xuất hàng giao cho khách và ghi số thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho. Cuối tháng thủ kho tính ra số tồn kho và gửi lên cho bộ phận kế toán kèm theo các chứng từ đã được sắp xếp, phân loại. 2.2.2.Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán: Trường hợp xuất bán qua kho, kế toán hạch toán: Nợ TK 632 Có TK 156 (Theo giá thực nhập của lô hàng đó) Trường hợp xuất bán thẳng không qua kho, kế toán hạch toán: Nợ TK 632 Có TK 331 ( chi tiết khách hàng): (Giá vốn trong trường hợp xuất bán thẳng không qua kho bao gồm giá mua cộng thuế nhập khẩu nếu có). Cách tính giá vốn tại Công ty được thấy rõ hơn qua ví dụ sau: Ngày 2/11/2009 Công ty có nhập 1 lô hàng máy Sony Vaio có chứng từ liên quan như sau: Chứng từ nhập khẩu từ Nhật bản (tờ khai hải quan, hợp đồng, vận đơn,..) Hóa đơn GTGT về chi phí vận chuyển trọn gói lô hàng này về kho là: 1.100.000đồng. Số lượng lô hàng: 10 chiếc Đơn giá nhập : 23.800.000 VNĐ (chỉ hạch toán theo giá mua, đã bao gồm thuế nhập khẩu) Giá nhập lô hàng : 230.800.000 VNĐ Toàn bộ chi phí mua hàng sẽ được hạch toán vào TK 1562 (chi phí mua hàng), không phân bổ cho lô hàng, cuối tháng kế toán chuyển số phát sinh bên nợ TK 1562 sang TK 632 để xác định giá vốn cho tổng số hàng xuất bán trong tháng. Do đó TK 1562 có số dư bằng 0 vào thời điểm cuối tháng. Trong tháng 11/2009 Công ty xuất bán 03 máy tính Sony Vaio từ lô hàng nhập nói trên cho Công ty TNHH Anh Thư. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 632: 71.400.000 VNĐ Có TK 156 (1561): 71.400.000 VNĐ Lập thẻ kho, vào sổ chi tiết trên TK 1561, được kế toán tổng hợp trên bảng kê Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa, vào sổ Nhật ký chung, vào sổ cái TK 632, TK 156. Cuối cùng kế toán sẽ làm các bút toán kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 911 Có TK 632 Mẫu phiếu Xuất kho CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC) Số: 91/01 Nợ TK 632 Có TK 1561 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 14 tháng 11 năm 2009 Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn Hải Đơn vị: Công ty TNHH Anh Thư Lý do xuất: Xuất bán Xuất tại kho: Kho Công ty STT Tên, nhãn hiệu, quy cách Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Máy tính Sony Vaio Chiếc 03 03 … ….. … … … … … … Tổng cộng 03 03 Tổng số tiền (viết bằng tiền): Số chứng từ gốc lèm theo: 01 hóa đơn Ngày 14 tháng 11 năm 2009 NGƯỜI LẬP BIỂU (Ký, họ tên) NGƯỜI GIAO HÀNG (Ký, họ tên) THỦ KHO (Ký, họ tên) KẾ TOÁN TRƯỞNG (Ký, họ tên) GIÁM ĐỐC (Ký, họ tên) Mẫu số chi tiết TK 1561 CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN Mẫu số S03b-DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 1561- Hàng hóa Tháng 11 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Ngày CT Diễn giải ĐVT SL Đơn giá TK ĐƯ Phát sinh Nợ Có (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) Số dư đầu kỳ 950,000,000 2/11/09 001 Nhập máy Sony Vaio Chiếc 10 23.800.000 331 238.000.000 5/11/09 002 Nhập máy để bàn HP Bộ 15 8.650.000 112 129.750.000 ……… 14/11/09 Xuất bán cho Cty Anh Thư máy Vaio Chiếc 03 23.800.000 632 71.400.000 18/11/09 Bán cho Công ty Thanh Hoa máy Vaio Chiếc 05 23.800.000 632 119.000.000 19/11/09 Bán máy HP để bàn Bộ 01 14.260.500 632 35,000,000 19/11/09 Bán chuột USB Chiếc 05 950,000 632 4.750.000 19/11/09 Bán bàn phím máy tính Chiếc 01 350,000 350.000 ….. Cộng số phát sinh 2.390.000.000 1.204.500.000 Số dư cuối tháng 2.135.500.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số chi tiết TK 1561 CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN Mẫu số S03-DNN (Ban hành QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TK 1562- Chi phí mua hàng Tháng 11 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Ngày CT Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Có (1) (2) (3) (7) (8) (9) Số dư đầu kỳ 0 2/11/09 001 Chi phí vận chuyển lô máy Sony Vaio 331 1.100.000 ….. 30/11/09 Chuyển chi phí mua hàng xác định giá vốn 632 15.600.000 Cộng số phát sinh 15.600.000 15.600.000 Số dư cuối tháng 0 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) SỐ CHI TIẾT GIÁ VỐN TK 632 Mã hàng: Laptop Vaio Đơn vị tính: VNĐ CT Diễn giải TK ĐƯ Giá vốn Các khoản giảm trừ SH NT SL ĐG TT 5960 14/11/09 Máy Vaio 156 03 23.800.000 71.400.000 … … … … … … … … … … … … … … … … Cộng số phát sinh 15 357.000.000 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) 2.2.3.Kế toán tổng hợp về giá vốn: Từ các sổ chi tiết trên, kế toán bán hàng tổng hợp lên sổ cái sau: Mẫu số cái TK 156 (Biểu số 2.4) CÔNGTY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 156 – Hàng hóa Tháng 11 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Ngày CT Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh PN PX Nợ Có Số dư đầu kỳ 950,000,000 2/11/09 Nhập máy Sony Vaio 331 71.400.000 5/11/09 Nhập máy để bàn HP 335 129.750.000 ……… 14/11/09 Xuất bán cho Cty Anh Thư máy Vaio 632 71.400.000 18/11/09 Bán cho Công ty Thanh Hoa máy Vaio 632 119.000.000 19/11/09 Bán máy HP để bàn 632 35,000,000 19/11/09 Bán chuột USB 632 4.750.000 19/11/09 Bán bàn phím máy tính 632 350.000 ……… 30/11/09 Chuyển chi phí mua hàng trong tháng 632 15.600.000 Cộng số phát sinh 2.390.000.000 1.204.500.000 Số dư cuối kỳ 2.135.500.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký, ghi rõ họ tên) Mẫu số cái TK 632 CÔNGTY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN Mẫu số S03b-DNN (Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC) SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng hóa Tháng 11 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Ngày Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh PX Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 0 … … … … … … 14/11/09 Xuất bán cho Cty Anh Thư máy Vaio 156 71.400.000 18/11/09 Bán cho Công ty Thanh Hoa máy Vaio 156 119.000.000 19/11/09 Bán máy HP để bàn 156 35,000,000 … 19/11/09 Bán chuột USB 156 4.750.000 19/11/09 Bán cho bàn phím máy tính 156 350.000 … 14/11/09 Xuất bán cho Cty Anh Thư máy Vaio 156 71.400.000 ….. 30/11/09 Chi phí mua hàng trong tháng 1562 15.600.000 30/11/09 Cộng số phát sinh 1.204.500.000 Kết chuyển sang TK xác định kết quả 911 1.204.500.000 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) 2.3. Kế toán chi phí bán hàng: 2.3.1.Chứng từ và thủ tục kế toán: Trong quá trình vận chuyển hàng bán cho Công ty có ký hợp đồng thường xuyên với 1 hoặc 2 công ty vận tải, thì chi phí vận chuyển và bốc dỡ hàng nhập xuất trong tháng được Công ty vận tải tổng hợp theo tháng và xuất chung Hóa đơn GTGT. Doanh nghiệp không sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng” để hạch toán các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng như chi phí Khấu hao, lương của nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, hội nghị khách hàng… mà các khoản chi phí này cùng với các khoản chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của doanh nghiệp được hạch toán chung vào tài khoản 642 “Chi Phí quản lý doanh nghiệp”. 2.3.2.Kế toán chi tiết chi phí bán hàng: Kế toán Chi phí Quản lí doanh nghiệp sử dụng TK 642 để phản ánh các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh và kết chuyển khoản chi phí đó để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này được kế toán sử dụng chi tiết theo từng khoản mục chi phí. Chi phí nhân viên: Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, phần tiền lương và các khoản trích theo lương trả cho nhân viên quản lý, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 6421, Nhật ký Chung. Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG Tháng 11 năm 2009 STT Đối tượng sử dụng TK 334 - Phải trả công nhân viên TK338 - Phải trả, phải nộp khác TK 335(3) Tổng cộng Lương Các khoản PC Các khoản khác Cộng có TK334 KPCĐ (1%) (338.2) BHXH (338.3) BHYT (3384) BHTN (3389) Cộng có TK338 1 TK64211 (Chi luong nhân viên kinh doanh) 198.026.800 198.026.800 2 TK64212 (Chi luong quản lý) 150.850.000 150.850.000 3 TK64211 1.602.500 24.037.500 3.205.000 1.602.500 30.447.500 0 30.447.500 4 TK64212 1.602.500 24.037.500 3.205.000 1.602.500 30.447.500 0 30.447.500 5 TK 334 - Phải trả công nhân viên 3.205.000 16.025.000 3.205.000 3.205.000 25.640.000 0 25.640.000 Tổng Cộng 348.876.800 0 0 348.876.800 6.410.000 64.100.000 9.615.000 6.410.000 86.535.000 0 86.535.000 TRÍCH BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 11 năm 2009 Số TT Chỉ tiêu Tỷ lệ khấu hao hoạc thời gian sử dụng Nơi SD Toàn doanh nghiệp TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Nguyên giá Số KH 1 2 3 4 5 9 1 Số khấu hao đã trích tháng trước 17.983.256.662 65.952.400 65.952.400 2 Số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng 3 Số khấu hao TSCĐ giảm trong tháng 4 Số khấu hao phải trích tháng này 17.983.256.662 65.952.400 65.952.400 * TSCĐ hữu hình 16.682.187.462 58.297.423 58.297.423 _ Nhà cửa vật kiến trúc 13.908.886.996 23.181.478 23.181.478  Toà nhà văn phòng 50 13.908.886.996 23.181.478 23.181.478  _ Máy móc thiết bị 1,440,613,016 24.010.217 24.010.217 Máy tính Sony Vaio 05 29.360.100 244.668 244.668  …. … … … … _ Phương tiện vận tải 1.332.687.450 11.105.728 11.105.728 Căn cứ vào Bảng phân bổ lương cuối tháng 11, kế toán hạch toán và ghi sổ về chi phí lương công nhân viên bán hàng và quản lý doanh nghiệp là. Nợ TK 6421: 228.474.300 Nợ TK 6422: 181.297.500 Có TK 334: 348.876.800 Có TK 3382: 3.205.000 Có TK 3383 48.0750000 Có TK 3384 6.410.000 Có TK 3389 3.205.000 Chi phí khấu hao TSCĐ: Việc tập hợp và tính khấu hao TCSĐ tính vào chi phí QLKD được tiến hành như sau: Cuối tháng kế toán căn cứ vào Bảng tính khấu hao, tổng hợp số khấu hao những TSCĐ để ghi vào sổ chi tiết TK 6424, Nhật ký Chung. Hiện tại công ty hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trên cùng tài khoàn 642, không tách riêng thành hai tài khoản riêng biệt. Tháng 11/2009: Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng 11, kế toán hạch toán: Nợ TK 6421: 65.952.400 Có TK 214: 65.952.400 Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác: Căn cứ vào các chứng từ Hóa đơn được ghi chép trên Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ tài khoản 6421. Ví dụ: Ngày 02/11, thanh toán tiền tiếp khách, hóa đơn số 0009123 ngày 18/11 cho nhà nhà Gió Biển bằng tiền mặt, số tiền 4.560.000 (Chưa bao gồm VAT 10%). HÓA ĐƠN Giá trị gia tăng Liên 2: giao cho khách hàng Mẫu 01(GTKT – 3LL) AB/2009B 0009123 Ngày 02 tháng 11 năm 2009 Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Gió Biển Địa chỉ : Kim Mã, Hà Nội Điện thoại : Số tài khoản : Mã số thuế: Họ tên người mua hàng: Ông Tạ Minh Đức Đơn vị : Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn Địa chỉ : Lô 4, Dãy A, Khu X3, TT Văn Điển, Huyện Thanh Trì, Hà Nội Số tài khoản : Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 =1x2 1 Tiếp khách 4.560.000 Cộng tiền hàng 4.560.000 Thuế suất thuế GTGT: 10% 456.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 5.016.000 Số tiền(viết bằng chữ): Năm triệu không trăm lẻ sáu nghìn đồng./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6421: 4.560.000 Nợ TK 1331: 456.000 Có TK 111: 5.016.000 CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản: 6421 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (Chi phí nhân viên kinh doanh, bán hàng) Tháng 11 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Ngày CT Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Nợ Có 30/11/09 Tính luong Tháng 11/09 cho nhân viên kinh doanh, bán hàng 334 198.026.800 30/11/09 30/11/09 Trích KPCĐ nhân viên kinh doanh, bán hàng 3382 1.602.500 30/11/09 30/11/09 Trích 15% BHXH nhân viên kinh doanh, bán hàng 3383 24.037.500 30/11/09 30/11/09 Trích BHYT (2%)nhân viên kinh doanh, bán hàng 3384 3.205.000 30/11/09 30/11/09 Trích BHTN (1%) nhân viên kinh doanh, bán hàng 3389 1.602.500 Tổng phát sinh 228.474.300 Kết chuyển chi phí 911 228.474.300 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) 2.3.3.Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng: Căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung theo từng nội dung chi phí, kế toán phản ánh vào sổ Cái TK 642, số liệu để ghi vào là cột số phát sinh bên Nợ, lấy từ tổng cộng bên Nợ của TK 642, cột số phát sinh bến Có lấy từ tổng cộng số phát sinh bên Có TK 642. Mẫu sổ cái TK 642 CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp Tháng 11 năm 2009 Đơn vị tính: VNĐ Ngày CT Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Nợ Có 2/11/09 PC 01 Chi tiền tiếp khách 111 4,560,000 2/11/09 PC 02 Chi cước điện thoại 111 1,450,000 … … … … … … 8/011/09 HĐ 435 Chi phí giao hàng 111 6,600,000 13/11/09 HĐ 210 Chi làm Catalog 111 2,500,000 … … … … … 30/11/09 Tính lương Tháng 11/09 cho nhân viên kinh doanh, bán hàng 334 198.026.800 30/11/09 30/11/09 Trích KPCĐ nhân viên kinh doanh, bán hàng 3382 1.602.500 30/11/09 30/11/09 Trích 15% BHXH nhân viên kinh doanh, bán hàng 3383 24.037.500 30/11/09 30/11/09 Trích BHYT (2%)nhân viên kinh doanh, bán hàng 3384 3.205.000 30/11/09 30/11/09 Trích BHTN (1%) nhân viên kinh doanh, bán hàng 3389 1.602.500 30/11/09 Tính lương Tháng 11/09 cho quản lý 334 150.850.000 30/11/09 30/11/09 Trích KPCĐ cho quản lý 3382 1.602.500 30/11/09 30/11/09 Trích 15% BHXH cho quản lý 3383 24.037.500 30/11/09 30/11/09 Trích BHYT (2%) cho quản lý 3384 3.205.000 30/11/09 30/11/09 Trích BHTN (1%) cho quản lý 3389 1.602.500 30/11/09 Khấu hao TSCĐ T11/09 2141 65,952,400 …. Tổng phát sinh 540,400,300 Kết chuyển chi phí 911 540,400,300 Số dư cuối kỳ 0 0 Ngày 30 tháng 11 năm 2009 Người lập biểu (Ký, ghi rõ họ tên) Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) Giám đốc (Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên) Cuối tháng, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí sang TK 911 đễ xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911: 540,400,300 Có TK 642: 540,400,300 CHƯƠNG 3 HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN 3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn 3.1.1. Ưu điểm: Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn là một doanh nghiệp Thương mại hạch toán độc lập. Sau những năm thành lập và phát triển uy tín của Công ty ngày càng được nâng cao. Tình hình tài chính của Công ty tương đối ổn định. Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty đã cùng nhau tháo gỡ khó khăn tạo được chỗ đứng trong thị trường. Để làm được như vậy công ty đã phải nỗ lực hết mình, mở rộng thị trường, tăng cường quan hệ ngoại giao với các bạn hàng trong nước, nước ngoài, các tiến bộ quản lý, nâng cao trình độ nghiệp vụ của công nhân viên để theo kịp tiến bộ phát triển của nền kinh tế thị trường. Cùng với sự phát triển của công ty nói chung, công tác kế toán nói riêng đã không ngừng được củng cố và hoàn thiện. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn em thấy công tác kế toán bán hàng tại Công ty có những ưu điểm như: Về bộ máy kế toán của Công ty: Phòng Kế toán thì được phân bổ khoa học, hợp lý, mỗi người đảm nhận một nhiệm vụ nên phát huy được năng lực của từng kế toán viên, giữa các nhân viên kế toán thường xuyên có sự kiểm tra đối chiếu số liệu đảm bảo tính chính xác của thông tin kế toán và phản ánh, theo dõi kịp thời tình hình bán hàng. Về áp dụng phần mềm kế toán: Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán MISA 7.9 do Công ty Cổ phần phần mềm tin học MISA cung cấp nên công việc hạch toán được vi tính hoá toàn bộ. Do đó đã giảm được thời gian làm báo cáo kế toán và các công việc liên quan khác. Về hình thức sổ sách kế toán: Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật Ký Chung. Sổ sách kế toán được sử dụng theo đúng quy định của Bộ Tài chính ban hành. Những thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép đầy đủ chính xác vào sổ sách. Các chứng từ được lưu giữ cẩn thận để khi cần kế toán tìm thất dễ dàng và kiểm tra đối chiếu khi cần thiết. 3.1.2. Nhược điểm: Trong những năm qua doanh nghiệp đã có những thay đổi để hoàn thiện hơn về công tác kế toán và đạt được những thành quả tích cực. Tuy nhiên trong công tác nói chung và xác định kết quả bán hàng nói riêng vẫn còn một số tồn tại. Trong việc nhập hàng hóa, chi phí nhận hàng và chi phí vận chuyển về đến kho của công ty theo quy định được tính vào giá vốn của hàng xuất bán. Tuy nhiên khoản chi phí này lai không được tính vào giá vốn của chính hàng hóa đó mà được tập hợp toàn bộ chi phí nhận hàng, chi phí vận chuyển của nhiều lô hàng khác nhau trên TK 1562 “Chi phí thu mua hàng”. Đến cuối tháng sẽ kết chuyển toàn bộ chi phí tập hợp được trong tháng sang TK 632 (Giá vốn hàng bán”. Cho dù có thể chi phí vận chuyển của lô hàng X nhưng trong tháng lai xuất bán lô hàng Y thì việc hạch toán như vậy là chưa phù hợp với chế độ kế toán quy định. Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chưa tách biệt rõ ràng. Tất cả các khoản chi phí bán hàng và chi phí quán lý doanh nghiệp vẫn hạch toán chung trên tài khoản 642. Về việc theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng. Quy mô các khoản phải thu khách hàng là lớn mà việc thanh toán của các khách hàng nhiều lúc vẫn còn chậm trễ, mặc dù khi ký kết hợp đồng thì đã thỏa thuận nếu nợ quá hạn mà chưa trả thì sẽ bị tính lãi. Điều này làm kế toán thường xuyên phải theo dõi một phần lớn tài sản của công ty đang trong quá trình thanh toán. Trong khi đó công ty phải nhập hàng từ nhà cung cấp thì buộc phải thanh toán ngay. Điều đó càng làm cho vốn kinh doanh của công ty sẽ quay vòng chậm và ngày càng bị chiếm dụng và bị ứ đọng vốn. Kế toán theo dõi giá vốn hàng bán: Như đã nêu ở trên việc xác định giá vốn của doanh nghiệp là không chính xác, theo như quy định chi phí thu mua hàng của lô hàng nào thì phải được tính vào trị giá hàng mua về của lô hàng đó. Nhưng cuối tháng kế toán tổng hợp kế chuyển toàn bộ chi phí mua hàng trong tháng sang tài khoản giá vốn để xác định tổng giá vốn trong tháng để xác định kết quả kinh doanh. Không phân bổ chi phí mua hàng theo từng hàng hóa theo từng lần nhập khi xuất bán. Vì vậy không thể xác định chính xác lợi nhuận đạt được của từng lô hàng. Tồn kho cuối kì TK 156 chỉ là nguyên giá lô hàng nhập không bao gồm chi phí thu mua hàng. 3.1.3.Phương hướng hoàn thiện: Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn cụ thể như sau: + Đảm bảo nguyên tắc chung trong công tác tổ chức như: Thống nhất tập trung dân chủ và tính độc lập tương đối trong phạm vi nghành cũng như trong phạm vi doanh nghiệp. Tính thống nhất sẽ đảm bảo thu thập thông tin, tài liệu, số liệu đồng bộ kịp thời trên cơ sở thống nhất về chuyên môn, phương pháp hạch toán sử dụng mẫu biểu, tập hợp số liệu. Sự thống nhất này được biểu hiện dưới hình thức tập trung dân chủ nhằm điều khiển chỉ đạo và thực hiện tốt mọi mặt công tác kế toán. Song đối với đơn vị trực thuộc cần có tính tương đối, nhằm phát huy tính chủ động sáng tạo và quyền bình đẳng trong quản lý kinh doanh. + Đảm bảo kết hợp chặt chẽ giữa ba loại hình hạch toán (hạch toán kế toán, thống kê, nghiệp vụ) xây dựng tổ chức tốt ngay từ đầu hạch toán nghiệp vụ là cơ sở quan trọng giúp hạch toán kế toán thực hiện tốt chức năng quản lý vật tư tiền vốn trong quá trình kinh doanh. + Đảm bảo tổ chức hạch toán đơn giản rõ ràng, phân trách nhiệm hợp lý khoa học áp dụng phương pháp hạch toán hiện đại nhằm nâng cao năng suất lao động kế toán. + Đảm bảo phù hợp với đặc điểm và nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên sự thực hiện những chính sách kinh tế tài chính

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26689.doc
Tài liệu liên quan