Mục lục Trang
Chương 1: đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hang của công ty TNHH phát triển Công nghệ Thông tin Việt Hàn 3
1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn 3
1.1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn 3
1.1.2 Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn 4
1.1.3 Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn 6
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Phát triền CNTT Việt Hàn 7
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triền CNTT Việt Hàn 9
2.1 Kế toán doanh thu 9
2.1.1 Chứng từ, thủ tục kế toán 9
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu 15
2.1.3 Kế toán tổng hợp về doanh thu 22
2.2 Kế toán giá vốn hàng bán 23
2.2.1 Chứng từ, thủ tục kế toán 24
2.2.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 25
2.2.3 Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán 31
2.3 Kế toán chi phí bán hàng 33
2.3.1 Chứng từ, thủ tục kế toán 33
2.3.2 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 33
2.3.3 Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng 39
Chương 3: Hoàn thiện Công tác Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn 41
3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty và phương hướng hoàn thiện 41
3.1.1 Ưu điểm 41
3.1.2 Phương hướng hoàn thiện 42
3.1.3 Phương hướng hoàn thiện 43
3.2 Các giải pháp hoàn thiện Công tác Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn 44
3.2.1 Về công tác quản lý bán hàng 44
3.2.2 Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán 46
3.2.3 Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 48
3.2.4 Về sổ kế toán chi tiết 48
3.2.5 Về sổ kế toán tổng hợp 49
3.2.6 Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng 49
3.2.7 Điều kiện thực hiện giải pháp 50
61 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1661 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển Công nghệ Thông tin Việt Hàn, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Có TK 33311
Căn cứ vào chứng từ thanh toán tiền hàng, tiền đặt cọc trước khi mua hàng kế toán ghi vào bên Có TK 131, cuối kỳ tính ra số dư của từng khách hàng theo công thức:
Số dư cuối kỳ = Số dư đầu kỳ + Số phát sinh Nợ - Số phát sinh Có
Cuối kỳ kế toán công nợ tổng tổng hợp số phát sinh nợ, phát sinh có trên các Sổ chi tiết TK 131 và tính ra số dư cuối kỳ. Căn cứ vào tổng phát sinh và số dư của từng đối tượng kế toán lập “ Bảng tổng hợp chi tiết khoản phải thu của khách hàng”. Đây là bảng theo dõi tổng hợp cho tất cả các khách hàng tính đến cuối tháng. Số liệu trên bảng tổng hợp này sẽ được tổng hợp và đối chiếu với Sổ cái TK 131 trước khi kế toán lập bảng cân đối số phát sinh và Báo cáo tài chính. Kết cấu và phương pháp lập bảng tổng hợp này như sau:
Cột khách hàng ghi tên cho từng khách hàng
Cột dư đầu kỳ:
+ Dư nợ: lấy số liệu ở dư Nợ đầu kỳ của Sổ chi tiết TK 131 với đối tượng tương ứng với từng dòng khách hàng được ghi.
+ Dư có: lấy số liệu ở số dư Có đầu kỳ của Sổ chi tiết TK 131 với đối tượng tương ứng với từng dòng khách hàng để ghi.
Cột phát sinh: Căn cứ vào dòng tổng cộng phát sinh phần ghi Nợ, ghi Có trên sổ chi tiết TK 131 của từng khách hàng.
Cột Dư cuối kỳ: Căn cứ vào số dư cuối kỳ của từng khách hàng trên sổ chi tiết TK 131 để ghi.
Mẫu bảng tổng hợp Công nợ phải thu (Biểu 2.11)
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
BẢNG TỔNG HỢP CÔNG NỢ PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG
TK 131
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Khách hàng
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ
Có
Nợ
Có
Nợ
Có
1
Công ty TNHH Bằng Giang
45,000,000
45,000,000
0
2
Công ty TNHH Anh Thư
10,560,000
93.060.000
103,620,000
0
3
Công ty TNHH Bình An
60,000,000
30,000,000
30,000,000
4
Khách lẻ
14,500,000
14,500,000
0
…
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
225,560,000
1,540,623,500
1,640,500,230
125,683,270
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.1.3.Kế toán tổng hợp về doanh thu:
Kế toán ghi sổ Nhật ký Chung dựa trên cơ sở các nội dung trên chứng từ gốc. Kết cấu của bảng như sau:
Cột ngày tháng ghi sổ: Cuối tháng
Cột chứng từ: Ghi số hiệu và ngày ghi sổ của các bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.
Diễn giải: Từng nội dung kinh tế tổng hợp dựa trên từng nội dung kinh tế trên bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.
Cột số hiệu tà khoản và số phát sinh: lấy từ cột TK và số tiền trên bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại.
Sổ Nhật ký Chung được mở thành một sổ dùng cho cả năm, đánh số trang Nhật ký Chung để thuận tiện cho việc đối chiếu số liệu khi cần thiết. Trên sổ phán ánh nội dung của từng mục và ghi theo quan hệ đối ứng TK, làm cơ sở ghi sổ cái các TK: TK 111, TK 112, TK 131, TK 5111, TK 33311 …
Mẫu số cái TK 511 (Biểu số 2.9)
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỐ CÁI TÀI KHOẢN
TK: 511 – Doanh thu bán hàng
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
…………….
5964
14/11/09
Bán cho Công ty TNHH Anh Thư máy Vaio
131
03
84.600.000
5970
18/11/09
Bán cho Công ty Thanh Hoa máy Vaio
131
05
28.200.000
…………
5964
19/11/09
Bán máy HP để bàn
131
01
18.260.500
5965
19/11/09
Bán chuột USB
131
05
6,000,000
5966
19/11/09
Bán cho bàn phím máy tính
131
01
450,000
……
Cộng phát sinh
2,156,850,500
Kết chuyển doanh thu bán hàng
911
2,156,850,500
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập phiếu
(ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán:
2.2.1.Chứng từ và thủ tục kế toán:
Công ty sử dụng phương pháp hạch toán hàng tồn kho là kê khai thường xuyên và hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp thực tế đích danh.
Nguồn cung cấp hàng hóa cho công ty là mua từ nhà sản xuất trong nước hoặc doanh nghiệp thương mại trong nước. Tuy nhiên Công ty doanh nghiệp thương mại nên tùy theo yêu cầu của khách hàng về chất lượng hàng hóa mà đáp ứng cho phù hợp. Đội ngũ cán bộ kinh doanh của Công ty ngoài sự năng động nhạy bén trong công tác bán hàng còn được trang bị vốn kiến thức về tính năng sử dụng các mặt hàng mà công ty kinh doanh để tư vấn cho khách hàng.
Hàng hóa khi nhập mua về kế toán căn cứ vào hóa đơn mua hàng, hóa đơn vận chuyển, bốc xếp, để làm căn cứ lập phiếu nhập và tính ra trị giá vốn thực tế của hàng nhập.
Để thực hiện công tác giá vốn hàng xuất bán kế toán sử dụng TK 632 – Giá vốn hàng bán. Khi khách mua hàng, sau khi đã làm thủ tục cần thiết thì kế toán viết hóa đơn bán hàng (GTGT) giao khách hàng. Sau đó viết phiếu xuất kho để giao cho khách hàng. Phiếu xuất kho được chia làm 02 liên:
Liên 1: Lưu tại gốc
Liên 2: Giao cho khách hàng
Thủ kho sau khi nhận được phiếu xuất kho, kiểm tra tính hợp lệ của phiếu tiến hành xuất hàng giao cho khách và ghi số thực nhập, thực xuất vào các thẻ kho. Cuối tháng thủ kho tính ra số tồn kho và gửi lên cho bộ phận kế toán kèm theo các chứng từ đã được sắp xếp, phân loại.
2.2.2.Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán:
Trường hợp xuất bán qua kho, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632
Có TK 156
(Theo giá thực nhập của lô hàng đó)
Trường hợp xuất bán thẳng không qua kho, kế toán hạch toán:
Nợ TK 632
Có TK 331 ( chi tiết khách hàng):
(Giá vốn trong trường hợp xuất bán thẳng không qua kho bao gồm giá mua cộng thuế nhập khẩu nếu có).
Cách tính giá vốn tại Công ty được thấy rõ hơn qua ví dụ sau:
Ngày 2/11/2009 Công ty có nhập 1 lô hàng máy Sony Vaio có chứng từ liên quan như sau:
Chứng từ nhập khẩu từ Nhật bản (tờ khai hải quan, hợp đồng, vận đơn,..)
Hóa đơn GTGT về chi phí vận chuyển trọn gói lô hàng này về kho là: 1.100.000đồng.
Số lượng lô hàng: 10 chiếc
Đơn giá nhập : 23.800.000 VNĐ (chỉ hạch toán theo giá mua, đã bao gồm thuế nhập khẩu)
Giá nhập lô hàng : 230.800.000 VNĐ
Toàn bộ chi phí mua hàng sẽ được hạch toán vào TK 1562 (chi phí mua hàng), không phân bổ cho lô hàng, cuối tháng kế toán chuyển số phát sinh bên nợ TK 1562 sang TK 632 để xác định giá vốn cho tổng số hàng xuất bán trong tháng. Do đó TK 1562 có số dư bằng 0 vào thời điểm cuối tháng.
Trong tháng 11/2009 Công ty xuất bán 03 máy tính Sony Vaio từ lô hàng nhập nói trên cho Công ty TNHH Anh Thư. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 632: 71.400.000 VNĐ
Có TK 156 (1561): 71.400.000 VNĐ
Lập thẻ kho, vào sổ chi tiết trên TK 1561, được kế toán tổng hợp trên bảng kê Nhập – Xuất – Tồn hàng hóa, vào sổ Nhật ký chung, vào sổ cái TK 632, TK 156. Cuối cùng kế toán sẽ làm các bút toán kết chuyển giá vốn để xác định kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911
Có TK 632
Mẫu phiếu Xuất kho
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
Mẫu số: 02-VT
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
Số: 91/01
Nợ TK 632
Có TK 1561
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 14 tháng 11 năm 2009
Họ và tên người nhận: Nguyễn Văn Hải
Đơn vị: Công ty TNHH Anh Thư
Lý do xuất: Xuất bán
Xuất tại kho: Kho Công ty
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách
Mã số
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Máy tính Sony Vaio
Chiếc
03
03
…
…..
…
…
…
…
…
…
Tổng cộng
03
03
Tổng số tiền (viết bằng tiền):
Số chứng từ gốc lèm theo: 01 hóa đơn
Ngày 14 tháng 11 năm 2009
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, họ tên)
NGƯỜI GIAO HÀNG
(Ký, họ tên)
THỦ KHO
(Ký, họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, họ tên)
GIÁM ĐỐC
(Ký, họ tên)
Mẫu số chi tiết TK 1561
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 1561- Hàng hóa
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
CT
Diễn giải
ĐVT
SL
Đơn giá
TK ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
Số dư đầu kỳ
950,000,000
2/11/09
001
Nhập máy Sony Vaio
Chiếc
10
23.800.000
331
238.000.000
5/11/09
002
Nhập máy để bàn HP
Bộ
15
8.650.000
112
129.750.000
………
14/11/09
Xuất bán cho Cty Anh Thư máy Vaio
Chiếc
03
23.800.000
632
71.400.000
18/11/09
Bán cho Công ty Thanh Hoa máy Vaio
Chiếc
05
23.800.000
632
119.000.000
19/11/09
Bán máy HP để bàn
Bộ
01
14.260.500
632
35,000,000
19/11/09
Bán chuột USB
Chiếc
05
950,000
632
4.750.000
19/11/09
Bán bàn phím máy tính
Chiếc
01
350,000
350.000
…..
Cộng số phát sinh
2.390.000.000
1.204.500.000
Số dư cuối tháng
2.135.500.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số chi tiết TK 1561
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
Mẫu số S03-DNN
(Ban hành QĐ số 15/2006 QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT
TK 1562- Chi phí mua hàng
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
CT
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh
Nợ
Có
(1)
(2)
(3)
(7)
(8)
(9)
Số dư đầu kỳ
0
2/11/09
001
Chi phí vận chuyển lô máy Sony Vaio
331
1.100.000
…..
30/11/09
Chuyển chi phí mua hàng xác định giá vốn
632
15.600.000
Cộng số phát sinh
15.600.000
15.600.000
Số dư cuối tháng
0
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
SỐ CHI TIẾT GIÁ VỐN
TK 632
Mã hàng: Laptop Vaio
Đơn vị tính: VNĐ
CT
Diễn giải
TK
ĐƯ
Giá vốn
Các khoản giảm trừ
SH
NT
SL
ĐG
TT
5960
14/11/09
Máy Vaio
156
03
23.800.000
71.400.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
Cộng số phát sinh
15
357.000.000
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
2.2.3.Kế toán tổng hợp về giá vốn:
Từ các sổ chi tiết trên, kế toán bán hàng tổng hợp lên sổ cái sau:
Mẫu số cái TK 156 (Biểu số 2.4)
CÔNGTY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 156 – Hàng hóa
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
CT
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh
PN
PX
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
950,000,000
2/11/09
Nhập máy Sony Vaio
331
71.400.000
5/11/09
Nhập máy để bàn HP
335
129.750.000
………
14/11/09
Xuất bán cho Cty Anh Thư máy Vaio
632
71.400.000
18/11/09
Bán cho Công ty Thanh Hoa máy Vaio
632
119.000.000
19/11/09
Bán máy HP để bàn
632
35,000,000
19/11/09
Bán chuột USB
632
4.750.000
19/11/09
Bán bàn phím máy tính
632
350.000
………
30/11/09
Chuyển chi phí mua hàng trong tháng
632
15.600.000
Cộng số phát sinh
2.390.000.000
1.204.500.000
Số dư cuối kỳ
2.135.500.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký, ghi rõ họ tên)
Mẫu số cái TK 632
CÔNGTY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
Mẫu số S03b-DNN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
Ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng hóa
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Phát sinh
PX
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
0
0
…
…
…
…
…
…
14/11/09
Xuất bán cho Cty Anh Thư máy Vaio
156
71.400.000
18/11/09
Bán cho Công ty Thanh Hoa máy Vaio
156
119.000.000
19/11/09
Bán máy HP để bàn
156
35,000,000
…
19/11/09
Bán chuột USB
156
4.750.000
19/11/09
Bán cho bàn phím máy tính
156
350.000
…
14/11/09
Xuất bán cho Cty Anh Thư máy Vaio
156
71.400.000
…..
30/11/09
Chi phí mua hàng trong tháng
1562
15.600.000
30/11/09
Cộng số phát sinh
1.204.500.000
Kết chuyển sang TK xác định kết quả
911
1.204.500.000
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.3. Kế toán chi phí bán hàng:
2.3.1.Chứng từ và thủ tục kế toán:
Trong quá trình vận chuyển hàng bán cho Công ty có ký hợp đồng thường xuyên với 1 hoặc 2 công ty vận tải, thì chi phí vận chuyển và bốc dỡ hàng nhập xuất trong tháng được Công ty vận tải tổng hợp theo tháng và xuất chung Hóa đơn GTGT.
Doanh nghiệp không sử dụng TK 641 “Chi phí bán hàng” để hạch toán các khoản chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng như chi phí Khấu hao, lương của nhân viên bán hàng, chi phí quảng cáo, hội nghị khách hàng… mà các khoản chi phí này cùng với các khoản chi phí hành chính và chi phí quản lý chung của doanh nghiệp được hạch toán chung vào tài khoản 642 “Chi Phí quản lý doanh nghiệp”.
2.3.2.Kế toán chi tiết chi phí bán hàng:
Kế toán Chi phí Quản lí doanh nghiệp sử dụng TK 642 để phản ánh các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp phát sinh và kết chuyển khoản chi phí đó để xác định kết quả kinh doanh. Tài khoản này được kế toán sử dụng chi tiết theo từng khoản mục chi phí.
Chi phí nhân viên:
Căn cứ vào bảng phân bổ tiền lương, phần tiền lương và các khoản trích theo lương trả cho nhân viên quản lý, kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 6421, Nhật ký Chung.
Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Tháng 11 năm 2009
STT
Đối tượng sử dụng
TK 334 - Phải trả công nhân viên
TK338 - Phải trả, phải nộp khác
TK 335(3)
Tổng cộng
Lương
Các khoản PC
Các khoản khác
Cộng có TK334
KPCĐ (1%) (338.2)
BHXH (338.3)
BHYT (3384)
BHTN (3389)
Cộng có TK338
1
TK64211 (Chi luong nhân viên kinh doanh)
198.026.800
198.026.800
2
TK64212 (Chi luong quản lý)
150.850.000
150.850.000
3
TK64211
1.602.500
24.037.500
3.205.000
1.602.500
30.447.500
0
30.447.500
4
TK64212
1.602.500
24.037.500
3.205.000
1.602.500
30.447.500
0
30.447.500
5
TK 334 - Phải trả công nhân viên
3.205.000
16.025.000
3.205.000
3.205.000
25.640.000
0
25.640.000
Tổng Cộng
348.876.800
0
0
348.876.800
6.410.000
64.100.000
9.615.000
6.410.000
86.535.000
0
86.535.000
TRÍCH BẢNG PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ
Tháng 11 năm 2009
Số TT
Chỉ tiêu
Tỷ lệ khấu hao hoạc thời gian sử dụng
Nơi SD
Toàn doanh nghiệp
TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Nguyên giá
Số KH
1
2
3
4
5
9
1
Số khấu hao đã trích tháng trước
17.983.256.662
65.952.400
65.952.400
2
Số khấu hao TSCĐ tăng trong tháng
3
Số khấu hao TSCĐ giảm trong tháng
4
Số khấu hao phải trích tháng này
17.983.256.662
65.952.400
65.952.400
* TSCĐ hữu hình
16.682.187.462
58.297.423
58.297.423
_ Nhà cửa vật kiến trúc
13.908.886.996
23.181.478
23.181.478
Toà nhà văn phòng
50
13.908.886.996
23.181.478
23.181.478
_ Máy móc thiết bị
1,440,613,016
24.010.217
24.010.217
Máy tính Sony Vaio
05
29.360.100
244.668
244.668
….
…
…
…
…
_ Phương tiện vận tải
1.332.687.450
11.105.728
11.105.728
Căn cứ vào Bảng phân bổ lương cuối tháng 11, kế toán hạch toán và ghi sổ về chi phí lương công nhân viên bán hàng và quản lý doanh nghiệp là.
Nợ TK 6421: 228.474.300
Nợ TK 6422: 181.297.500
Có TK 334: 348.876.800
Có TK 3382: 3.205.000
Có TK 3383 48.0750000
Có TK 3384 6.410.000
Có TK 3389 3.205.000
Chi phí khấu hao TSCĐ:
Việc tập hợp và tính khấu hao TCSĐ tính vào chi phí QLKD được tiến hành như sau:
Cuối tháng kế toán căn cứ vào Bảng tính khấu hao, tổng hợp số khấu hao những TSCĐ để ghi vào sổ chi tiết TK 6424, Nhật ký Chung. Hiện tại công ty hạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trên cùng tài khoàn 642, không tách riêng thành hai tài khoản riêng biệt.
Tháng 11/2009: Căn cứ vào bảng phân bổ khấu hao tháng 11, kế toán hạch toán:
Nợ TK 6421: 65.952.400
Có TK 214: 65.952.400
Chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác:
Căn cứ vào các chứng từ Hóa đơn được ghi chép trên Nhật ký chung, kế toán ghi vào sổ tài khoản 6421.
Ví dụ: Ngày 02/11, thanh toán tiền tiếp khách, hóa đơn số 0009123 ngày 18/11 cho nhà nhà Gió Biển bằng tiền mặt, số tiền 4.560.000 (Chưa bao gồm VAT 10%).
HÓA ĐƠN
Giá trị gia tăng
Liên 2: giao cho khách hàng
Mẫu 01(GTKT – 3LL)
AB/2009B
0009123
Ngày 02 tháng 11 năm 2009
Đơn vị bán hàng : Công ty TNHH Gió Biển
Địa chỉ : Kim Mã, Hà Nội
Điện thoại :
Số tài khoản : Mã số thuế:
Họ tên người mua hàng: Ông Tạ Minh Đức
Đơn vị : Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn
Địa chỉ : Lô 4, Dãy A, Khu X3, TT Văn Điển, Huyện Thanh Trì, Hà Nội
Số tài khoản :
Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế:
STT
Tên hàng hóa, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 =1x2
1
Tiếp khách
4.560.000
Cộng tiền hàng 4.560.000
Thuế suất thuế GTGT: 10% 456.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 5.016.000
Số tiền(viết bằng chữ): Năm triệu không trăm lẻ sáu nghìn đồng./.
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 6421: 4.560.000
Nợ TK 1331: 456.000
Có TK 111: 5.016.000
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: 6421 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
(Chi phí nhân viên kinh doanh, bán hàng)
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
CT
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ
Có
30/11/09
Tính luong Tháng 11/09 cho nhân viên kinh doanh, bán hàng
334
198.026.800
30/11/09
30/11/09
Trích KPCĐ nhân viên kinh doanh, bán hàng
3382
1.602.500
30/11/09
30/11/09
Trích 15% BHXH nhân viên kinh doanh, bán hàng
3383
24.037.500
30/11/09
30/11/09
Trích BHYT (2%)nhân viên kinh doanh, bán hàng
3384
3.205.000
30/11/09
30/11/09
Trích BHTN (1%) nhân viên kinh doanh, bán hàng
3389
1.602.500
Tổng phát sinh
228.474.300
Kết chuyển chi phí
911
228.474.300
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
2.3.3.Kế toán tổng hợp chi phí bán hàng:
Căn cứ vào số liệu trên sổ Nhật ký chung theo từng nội dung chi phí, kế toán phản ánh vào sổ Cái TK 642, số liệu để ghi vào là cột số phát sinh bên Nợ, lấy từ tổng cộng bên Nợ của TK 642, cột số phát sinh bến Có lấy từ tổng cộng số phát sinh bên Có TK 642.
Mẫu sổ cái TK 642
CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Tài khoản: 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tháng 11 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày
CT
Diễn giải
TKĐƯ
Số phát sinh
Nợ
Có
2/11/09
PC 01
Chi tiền tiếp khách
111
4,560,000
2/11/09
PC 02
Chi cước điện thoại
111
1,450,000
…
…
…
…
…
…
8/011/09
HĐ 435
Chi phí giao hàng
111
6,600,000
13/11/09
HĐ 210
Chi làm Catalog
111
2,500,000
…
…
…
…
…
30/11/09
Tính lương Tháng 11/09 cho nhân viên kinh doanh, bán hàng
334
198.026.800
30/11/09
30/11/09
Trích KPCĐ nhân viên kinh doanh, bán hàng
3382
1.602.500
30/11/09
30/11/09
Trích 15% BHXH nhân viên kinh doanh, bán hàng
3383
24.037.500
30/11/09
30/11/09
Trích BHYT (2%)nhân viên kinh doanh, bán hàng
3384
3.205.000
30/11/09
30/11/09
Trích BHTN (1%) nhân viên kinh doanh, bán hàng
3389
1.602.500
30/11/09
Tính lương Tháng 11/09 cho quản lý
334
150.850.000
30/11/09
30/11/09
Trích KPCĐ cho quản lý
3382
1.602.500
30/11/09
30/11/09
Trích 15% BHXH cho quản lý
3383
24.037.500
30/11/09
30/11/09
Trích BHYT (2%) cho quản lý
3384
3.205.000
30/11/09
30/11/09
Trích BHTN (1%) cho quản lý
3389
1.602.500
30/11/09
Khấu hao TSCĐ T11/09
2141
65,952,400
….
Tổng phát sinh
540,400,300
Kết chuyển chi phí
911
540,400,300
Số dư cuối kỳ
0
0
Ngày 30 tháng 11 năm 2009
Người lập biểu
(Ký, ghi rõ họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Giám đốc
(Ký,đóng dấu, ghi rõ họ tên)
Cuối tháng, kế toán thực hiện kết chuyển chi phí sang TK 911 đễ xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911: 540,400,300
Có TK 642: 540,400,300
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN CNTT VIỆT HÀN
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn
3.1.1. Ưu điểm:
Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn là một doanh nghiệp Thương mại hạch toán độc lập. Sau những năm thành lập và phát triển uy tín của Công ty ngày càng được nâng cao. Tình hình tài chính của Công ty tương đối ổn định. Ban lãnh đạo cùng toàn thể cán bộ công nhân viên của Công ty đã cùng nhau tháo gỡ khó khăn tạo được chỗ đứng trong thị trường. Để làm được như vậy công ty đã phải nỗ lực hết mình, mở rộng thị trường, tăng cường quan hệ ngoại giao với các bạn hàng trong nước, nước ngoài, các tiến bộ quản lý, nâng cao trình độ nghiệp vụ của công nhân viên để theo kịp tiến bộ phát triển của nền kinh tế thị trường. Cùng với sự phát triển của công ty nói chung, công tác kế toán nói riêng đã không ngừng được củng cố và hoàn thiện. Trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn em thấy công tác kế toán bán hàng tại Công ty có những ưu điểm như:
Về bộ máy kế toán của Công ty:
Phòng Kế toán thì được phân bổ khoa học, hợp lý, mỗi người đảm nhận một nhiệm vụ nên phát huy được năng lực của từng kế toán viên, giữa các nhân viên kế toán thường xuyên có sự kiểm tra đối chiếu số liệu đảm bảo tính chính xác của thông tin kế toán và phản ánh, theo dõi kịp thời tình hình bán hàng.
Về áp dụng phần mềm kế toán:
Công ty đang sử dụng phần mềm kế toán MISA 7.9 do Công ty Cổ phần phần mềm tin học MISA cung cấp nên công việc hạch toán được vi tính hoá toàn bộ. Do đó đã giảm được thời gian làm báo cáo kế toán và các công việc liên quan khác.
Về hình thức sổ sách kế toán:
Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn áp dụng hình thức sổ kế toán Nhật Ký Chung.
Sổ sách kế toán được sử dụng theo đúng quy định của Bộ Tài chính ban hành. Những thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi chép đầy đủ chính xác vào sổ sách. Các chứng từ được lưu giữ cẩn thận để khi cần kế toán tìm thất dễ dàng và kiểm tra đối chiếu khi cần thiết.
3.1.2. Nhược điểm:
Trong những năm qua doanh nghiệp đã có những thay đổi để hoàn thiện hơn về công tác kế toán và đạt được những thành quả tích cực. Tuy nhiên trong công tác nói chung và xác định kết quả bán hàng nói riêng vẫn còn một số tồn tại.
Trong việc nhập hàng hóa, chi phí nhận hàng và chi phí vận chuyển về đến kho của công ty theo quy định được tính vào giá vốn của hàng xuất bán. Tuy nhiên khoản chi phí này lai không được tính vào giá vốn của chính hàng hóa đó mà được tập hợp toàn bộ chi phí nhận hàng, chi phí vận chuyển của nhiều lô hàng khác nhau trên TK 1562 “Chi phí thu mua hàng”. Đến cuối tháng sẽ kết chuyển toàn bộ chi phí tập hợp được trong tháng sang TK 632 (Giá vốn hàng bán”. Cho dù có thể chi phí vận chuyển của lô hàng X nhưng trong tháng lai xuất bán lô hàng Y thì việc hạch toán như vậy là chưa phù hợp với chế độ kế toán quy định.
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp chưa tách biệt rõ ràng. Tất cả các khoản chi phí bán hàng và chi phí quán lý doanh nghiệp vẫn hạch toán chung trên tài khoản 642.
Về việc theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng. Quy mô các khoản phải thu khách hàng là lớn mà việc thanh toán của các khách hàng nhiều lúc vẫn còn chậm trễ, mặc dù khi ký kết hợp đồng thì đã thỏa thuận nếu nợ quá hạn mà chưa trả thì sẽ bị tính lãi. Điều này làm kế toán thường xuyên phải theo dõi một phần lớn tài sản của công ty đang trong quá trình thanh toán. Trong khi đó công ty phải nhập hàng từ nhà cung cấp thì buộc phải thanh toán ngay. Điều đó càng làm cho vốn kinh doanh của công ty sẽ quay vòng chậm và ngày càng bị chiếm dụng và bị ứ đọng vốn.
Kế toán theo dõi giá vốn hàng bán: Như đã nêu ở trên việc xác định giá vốn của doanh nghiệp là không chính xác, theo như quy định chi phí thu mua hàng của lô hàng nào thì phải được tính vào trị giá hàng mua về của lô hàng đó. Nhưng cuối tháng kế toán tổng hợp kế chuyển toàn bộ chi phí mua hàng trong tháng sang tài khoản giá vốn để xác định tổng giá vốn trong tháng để xác định kết quả kinh doanh. Không phân bổ chi phí mua hàng theo từng hàng hóa theo từng lần nhập khi xuất bán. Vì vậy không thể xác định chính xác lợi nhuận đạt được của từng lô hàng. Tồn kho cuối kì TK 156 chỉ là nguyên giá lô hàng nhập không bao gồm chi phí thu mua hàng.
3.1.3.Phương hướng hoàn thiện:
Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán bán hàng của Công ty TNHH Phát triển CNTT Việt Hàn cụ thể như sau:
+ Đảm bảo nguyên tắc chung trong công tác tổ chức như: Thống nhất tập trung dân chủ và tính độc lập tương đối trong phạm vi nghành cũng như trong phạm vi doanh nghiệp. Tính thống nhất sẽ đảm bảo thu thập thông tin, tài liệu, số liệu đồng bộ kịp thời trên cơ sở thống nhất về chuyên môn, phương pháp hạch toán sử dụng mẫu biểu, tập hợp số liệu. Sự thống nhất này được biểu hiện dưới hình thức tập trung dân chủ nhằm điều khiển chỉ đạo và thực hiện tốt mọi mặt công tác kế toán. Song đối với đơn vị trực thuộc cần có tính tương đối, nhằm phát huy tính chủ động sáng tạo và quyền bình đẳng trong quản lý kinh doanh.
+ Đảm bảo kết hợp chặt chẽ giữa ba loại hình hạch toán (hạch toán kế toán, thống kê, nghiệp vụ) xây dựng tổ chức tốt ngay từ đầu hạch toán nghiệp vụ là cơ sở quan trọng giúp hạch toán kế toán thực hiện tốt chức năng quản lý vật tư tiền vốn trong quá trình kinh doanh.
+ Đảm bảo tổ chức hạch toán đơn giản rõ ràng, phân trách nhiệm hợp lý khoa học áp dụng phương pháp hạch toán hiện đại nhằm nâng cao năng suất lao động kế toán.
+ Đảm bảo phù hợp với đặc điểm và nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp dựa trên sự thực hiện những chính sách kinh tế tài chính
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 26689.doc