MỤC LỤC
Lời mở đầu 4
Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý hoạt động bán hang của Công ty TNHH Thương mại 98 5
1.1. Đặc điểm hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Thương mại 98 5
1.1.1. Danh mục hàng bán của Công ty TNHH Thương mại 98 5
1.1.2. Thị trường của Công ty TNHH Thương mại 98 6
1.1.3. Phương thức bán hàng của Công ty TNHH Thương mại 98 6
1.2. Tổ chức hoạt động bán hàng của Công ty TNHH Thương mại 98 9
Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại 98 11
2.1. Kế toán doanh thu 11
2.1.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 11
2.1.2. Kế toán chi tiết doanh thu 21
2.1.3. Kế toán tổng hợp về doanh thu 25
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 27
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 27
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán 30
2.2.3. Kế toán tổng hợp về giá vốn hàng bán 34
2.3. Kế toán chi phí bán hàng 35
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán 35
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 37
2.3.3. Kế toán tổng hợp về chi phí bán hàng 40
Chương 3: Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại 98 41
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty và phương hướng hoàn thiện 41
3.1.1. Ưu điểm 41
3.1.2. Nhược điểm 42
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện 42
3.2. Các giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại 98 43
3.2.1. Về công tác quản lý bán hàng 43
3.2.2. Về tài khoản sử dụng và phương pháp tính giá, phương pháp kế toán 44
3.2.3. Về chứng từ và luân chuyển chứng từ 49
3.2.4. Về sổ kế toán chi tiết 50
3.2.5. Về sổ kế toán tổng hợp 51
3.2.6. Về báo cáo kế toán liên quan đến bán hàng 51
53 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2582 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Thương mại 98, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
anh phải nộp hoá đơn bán hàng ( hoá đơn GTGT) cho hàng bán ra. Hoá đơn bán hàng có giá trị như tờ lệnh xuất kho, đồng thời là cơ sở để kế toán theo dõi, ghi chép, phản ánh doanh thu bán hàng, theo dõi công nợ cũng như việc xuất tồn kho trên thẻ kho kế toán.
Vậy chứng từ ban đầu làm căn cứ ghi sổ kế toán doanh thu bán hàng là hoá đơn bán hàng, hoá đơn GTGT theo mẫu 01 GTKT-3LL, hoá đơn TM, bảng kê bán lẻ của cửa hàng giới thiệu sản phẩm
- Tài khoản sử dụng:
TK 511: Doanh thu bán hàng hoá và cung cấp dịch vụ
TK 333: Thuế và các khoản phải nộp nhà nước và các tài khoản liên quan khác như TK 111, TK 112….
Sổ kế toán sử dụng:
Nhật ký chứng từ
Sổ Cái TK 511, TK 3331
Quy trình luân chuyển chứng từ theo từng phương thức:
+. Đối với hình thức bán hàng trực tiếp: Bán lẻ qua cửa hàng giới thiệu sản phẩm của Công ty, tại các điểm bán lẻ đa số phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng hàng ngày của các tầng lớp dân cư, nên số lượng bán tiêu thụ khá nhiều, tiền bán chủ yếu thu trực tiếp bằng tiền mặt.
Để theo dõi tình hình bán lẻ các phụ tùng thay thế xe thì nhân viên bán hàng phải sử dụng thẻ quầy hàng để theo dõi tình hình nhập, xuất tồn của các loại phụ tùng thay thế trong quầy, sau 10 ngày kiểm kê một lần.
Nhân viên bán hàng sẽ tính lượng bán ra trong 3 ngày đó, sau đó căn cứ vào thẻ quầy hàng, nhân viên bán hàng vào bảng kê số 05 – GTGT phản ánh toàn bộ số hàng đã tiêu thụ tại cửa hàng. Sau đó viết hoá đơn GTGT để làm căn cứ tính thuế đầu ra, cuối mỗi ngày nhân viên bán hàng sẽ kiểm tra toàn bộ số hàng thu được trong ngày (doanh thu theo giá tạm tính) để ghi vào phiếu nộp tiền. Phiếu này dùng để phản ánh số tiền nộp cho thủ quỹ theo từng loại tiền khác nhau
- Đối với phương thức bán buôn:
Theo phương pháp này hàng hoá được giao trực tiếp tại kho của cửa hàng, thông thường cửa hàng giao hàng theo hợp đồng kinh tế đã được ký kết từ trước. Khi xuất hàng giao cho khách, thủ kho lập hoá đơn GTGT, kế toán bán hàng sẽ vào bảng kê bán buôn, vào sổ chi tiết TK 131 “phải thu của khách hàng” hoặc sổ quỹ tiền mặt. Cuối tháng kế toán lên biểu tổng hợp bán ra làm căn cứ tính thuế GTGT….
Bán với số lượng lớn nhưng hàng hoá bán ra vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông. Khi nghiệp vụ bán buôn phát sinh tức là khi hợp đồng kinh tế đã được ký kết. Hợp đồng kinh tế được ký kết phòng kế toán của Công ty lập hoá đơn GTGT hoá đơn được lập thành 3 liên: liên 1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho người mua, liên 3 dùng để thanh toán. Phòng kế toán cũng lập phiếu xuất kho, phiếu nhập kho cũng lập thành 3 liên.
Nếu việc bán hàng thu được tiền ngay thì liên thứ 3 trong hoá đơn GTGT được dùng làm căn cứ để thu tiền hàng, kế toán và thủ quỹ dựa vào đó để viết phiếu thu và cũng dựa vào đó thủ quỹ nhận tiền hàng. Khi đã kiểm tra đủ số tiền theo hoá đơn GTGT của nhân viên bán hàng kế toán công nợ và thủ quỹ sẽ ký tên vào phiếu thu, nếu khách hàng yêu cầu một liên phiếu thu thì tuỳ theo yêu cầu kế toán thu tiền mặt sẽ viết 3 liên phiếu thu. Sau đó xé 1 liên đóng dấu và giao cho khách hàng thể hiện việc thanh toán đã hoàn tất
Công ty TNHH Thương mại 98
THẺ QUẦY HÀNG
Tháng 12 năm 2009
Tên hàng: Phụ tùng thay thế
Ngày tháng
Tên người bán
Tồn đầu kỳ
Nhập
Tồn cuối kỳ
Xuất
ĐG
Thành tiền
1
Lan
8
24
12
20
126.400
2.528.000
3
Nam
12
3
154.000
462.000
8
Dương
57
32
46.000
1.472.000
…
………
…..
….
….
…..
…..
…..
Cộng
345
2.187.973.000
ĐK: Nợ TK 111: 2.406.770.300
Có TK 511: 2.187.973.000
Có TK 333: 218.797.300
Căn cứ vào thẻ quầy hàng kế toán lập hoá đơn GTGT
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT- 3LL
Giá trị gia tăng QX/2008B
Liên 3: (dùng để thanh toán) 0021411
Ngày 15 tháng 12 năm 2009
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại 98
Địa chỉ: 218 Trần Duy Hưng – Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội
Số tài khoản:
Điện thoại:…………..MS:…..
Họ tên người mua hàng: Hoàng Ngọc Sơn
Tên đơn vị: Địa chỉ………………………
Hình thức thanh toán: Tiền mặt MS……………..
STT
Tên hàng hoá, dịch v ụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
HonDa Super Dream
Chiếc
01
14.000.000
14.000.000
Cộng 14.000.000
Thuế suất GTGT 10 % 1.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán 15.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hạch toán chi tiết
- Thu tiền ngay: Sau khi bán hàng hoá đơn sẽ được chuyển đến phòng kế toán, thủ quỹ tiến hành thu tiền của khách hàng, ký tên và đóng dấu đã thu tiền vào hoá đơn, từ đó lập phiếu thu tiền
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại 98
Mẫu sổ:02 – VT
QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC
Địa chỉ: 218 Trần Duy Hưng – Trung Hoà - Cầu Giấy – Hà Nội
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 15/12/2009
Họ tên người nhận: Hoàng Ngọc Sơn
Địa chỉ: Số 7 Thường Tín – Hà Nội
Lý do xuất: Xuất bán xe máy hoá đơn số 8433
Xuất tại kho: Trần Duy Hưng
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
HonDa Super Dream
Chiếc
01
14.000.000
14.000.000
Cộng 14.000.000
Thuế suất 10% 1.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán 15.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Xuất ngày 15 tháng 12 năm 2009
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Ng ười nhận Thủ kho
(Ký) (Ký) (Ký) (Ký)
HOÁ ĐƠN GTGT Mã số: 01 – GTKT-3LL
Liên 1 (lưu) QX/2008B
Ngày 15 tháng 12 năm 2009 0021411
Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Thương mại 98
Địa chỉ: 218 Trần Duy Hưng – Trung Hoà –
Cầu Giấy – Hà Nội Số TK:
Điện thoại:
Họ và tên khách hàng: Hoàng Ngọc Sơn
Địa chỉ: Số 7 Thường Tín – Hà Nội
Tên đơn vị: Số TK:
Hình thức thanh toán: tiền mặt
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
ĐVT
SL
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
1
2
3 = 1 x 2
HonDa Super Dream
Chiếc
01
14.000.000
14.000.000
Cộng 14.000.000
Thuế suất GTGT 10 % 1.400.000
Tổng cộng tiền thanh toán 15.400.000
Số tiền viết bằng chữ: Mười lăm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị: Công ty TNHH Thương mại 98 M ã số: 01 - TT
Địa chỉ: 218 Trần Duy Hưng – Trung Hoà QĐ số 48/2006/QĐ – BTC
Cầu Giấy – Hà Nội Ngày 14/09/2006
của Bộ trưởng BTC
PHI ẾU THU
(Dùng cho bộ phận xe máy) XM-Số: 189
Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Có: 33311 1.400.000
Có: 5111 14.000.000
Họ tên người nộp: Hoàng Ngọc Sơn
Địa chỉ: Công ty TNHH Thương m ại 98
Lý do nộp: Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 8433
Số tiền: 15.400.000
Viết bằng chữ: Mười lăm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, h ọ t ên) (k ý, h ọ t ên) (K ý, h ọ t ên) (K ý, h ọ t ên) (Ký, h ọ tên)
Đã nhận đủ số tiền: Mười lăm triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn
+. Tỷ giá ngoại tệ (Vàng bạc, đá quý)………...........
+. Số tiền quy đổi………………………………………
Công ty TNHH Thương mại 98
SỔ CHI TIẾT DOANH THU TK 511
Tên mặt hàng: Xe máy HonDa
ĐVT: VNĐ
Ngày tháng
Diễn giải
TKĐƯ
…
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
TK111
TK131
Tổng
TK3331
TK3332
Tổng
….
…
…
…
…
…
…
…
…
…
2/12/09
XB xe máy HonDa Click Eceed KVBN
111
1,00
22.900.000
22.900.000
22.900.000
2.290.000
2.290.000
2/12/09
XB xe máy HonDa JC 43 Wave RSX
111
1,00
15.100.000
15.100.000
15.100.000
1.510.000
1.510.000
2/12/09
XB xe máy HonDa JC 34 Wave S
111
1,00
14.300.000
14.300.000
14.300.000
1.430.000
1.430.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
15/12/09
XB xe máy HonDa wave JE LEAD SC
111
1,00
28.200.000
28.200.000
28.200.000
2.820.000
2.820.000
15/12/09
XB xe máy HonDa JC 43 Wave RSX
111
1,00
15.100.000
15.100.000
15.100.000
1.510.000
1.510.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
26/12/09
XB xe máy HonDa wave alpha KWY
111
1,00
12.000.000
12.000.000
12.000.000
1.200.000
1.200.000
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/12/09
XB xe máy HonDa JC43 wave S(D)
111
1,00
13.300.000
13.300.000
13.300.000
1.330.000
1.330.000
31/12/09
XB xe máy HonDa wave JE LEAD ST
111
1,00
27.800.000
27.800.000
27.800.000
2.780.000
2.780.000
Cộng
1.500
2.120.500.000
9.800.000
2.130.300.000
213.030.000
0
213.030.000
Công ty TNHH Thương mại 98
SỔ CHI TIẾT DOANH THU TK 511
Tên mặt hàng: Dây le Đơn vị tính: VNĐ
Ngày tháng
Diễn giải
TKĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
TK111
TK131
Tổng
TK3331
TK3332
Tổng
2/12/09
XB dây le
111
1,00
22.000
22.000
22.000
2.000
2.000
6/12/09
XB dây le cho đại lý Hoàng Việt
111
8,00
18.000
144.000
144.000
14.400
14.400
9/12/09
XB dây le
111
1,00
17.000
17.000
17.000
1.700
1.700
20/12/09
XB dây le
111
1,00
16.500
16.500
16.500
1.650
1.650
31/12/09
XB dây le
111
1,00
17.600
17.600
17.600
1.760
1.760
Cộng
13
18.220
217.100
217.100
21.710
21.710
Công ty TNHH Thương mại 98
SỔ CHI TIẾT DOANH THU TK 511
Tên mặt hàng: Phụ tùng thay thế Xe máy
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày tháng
Diễn giải
TKĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
TK111
TK131
Tổng
TK3331
TK3332
Tổng
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
2/12/09
XB nắp đèn xi nhan sau
111
1,00
10.000
10.000
10.000
1000
1000
2/12/09
XB Bugi
111
1,00
48.000
48.000
48.000
4.800
4.800
2/12/09
XB thanh để chân chính
111
1,00
64.000
64.000
64.000
6.400
6.400
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
9/12/09
XB còi xe
111
1,00
33.000
33.000
33.000
3.300
3.300
9/12/09
XB xăm trước
111
1,00
44.000
44.000
44.000
4.400
4.400
9/12/09
XB phôi chìa khoá
111
2,00
97.000
194.000
194.000
19.400
19.400
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
21/12/09
XB nắp đèn hậu
111
1,00
28.500
28.500
28.500
2.850
2.850
21/12/09
XB Vành đèn pha
111
1,00
63.000
63.000
63.000
6.300
6.300
21/12/09
XB bộ nhông xích dream
111
1,00
103.000
103.000
103.000
10.300
10.300
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
…
31/12/09
XB Bộ xéc măng
111
1,00
165.000
165.000
165.000
16.500
16.500
31/12/09
XB Thanh để chân chính
111
1,00
55.000
55.000
55.000
5.500
5.500
Cộng
345
2.187.973.000
2.187.973.000
218.797.300
218.797.300
SỔ TỔNG HỢP DOANH THU TK511
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày tháng
Diễn giải
TKĐƯ
Doanh thu
Các khoản giảm trừ
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
TK111
TK131
Tổng
TK3331
TK3332
Tổng
1/12/09
XB xe máy HonDa JC 34 Wave S
111
10
14.300.000
143.000.000
143.000.000
14.300.000
14.300.000
2/12/09
XB xe máy HonDa JE LEAD ST
111
8
27.800.000
222.400.000
222.400.000
22.240.000
22.240.000
…
…………
…..
….
….
….
….
….
….
….
….
8/12/09
XB dây le
131
13
18.000
234.000
234.000
23.400
23.400
….
…………..
……
……
…
…..
…..
….
….
….
….
18/12/09
XB nắp đèn xi nhan sau
111
1
10.000
10.000
10.000
1000
1000
22/12/09
XB Bugi
111
10
48.000
480.000
480.000
48.000
48.000
….
…………..
…..
…..
….
…..
…..
….
……
……
……
31/12/09
XB xăm trước
111
15
44.000
660.000
660.000
66.000
66.000
Cộng
2.060
4.318.039.000
234.000
4.318.273.000
431.827.300
431.827.300
Công ty TNHH Thương mại 98
SỔ CÁI
Trang……….
Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Số hiệu:5111
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
….
…..
…..
……..
……
……..
……
……
1/12
1/12
XB xe máy HonDa JC 34 Wave S
1111
143.000.000
2/12
2/12
XB xe máy HonDa JE LEAD ST
1111
222.400.000
…..
…..
….
………..
…..
……
…….
…..
31/12
31/12
XB xăm trước
1111
660.000
31/12
31/12
Kết chuyển DT thuần
4.318.273.000
Cộng
4.318.273.000
4.318.273.000
Người lập sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.2.Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ
- Phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
- Bảng phân bổ giá vốn
- Các chứng từ kế toán khác có liên quan
Sổ kế toán
- Đối với hình thức nhật ký chung gồm: Nhật ký chung, nhật ký đặc biệt, sổ Cái TK 632
Quy trình chung ghi sổ kế toán:
Sổ Cái
NKC
TK 632
Chứng từ gốc
TK….
Sổ Cái
NK ĐB
TK632
TK….
- Đối với hình thức Nhật ký sổ Cái gồm: Sổ Nhật ký sổ Cái, thẻ kế toán chi tiết
Nhật ký sổ Cái
Chứng từ gốc
TK 632
TK…..
- Đối với hình thức kế toán trên máy tính:
Quy trình chung ghi sổ kế toán
Phần mềm kế toán
TK 632
Sổ Cái
Chứng từ gốc
TK…
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
Máy vi tính
- Tài khoản sử dụng: TK 632
- Phương pháp tính giá vốn hàng đã bán: Phương pháp nhập trước xuất trước
Giá vốn hàng đã bán = Giá vốn hàng xuất kho để bán + CPBH + CPQLDN
Giá vốn hàng xuất kho để bán = Giá mua thực tế + chi phí thu mua
- Trình tự hạch toán giá vốn
+. Khi nhập xuất kho hàng hoá, thủ kho viết phiếu nhập kho, phiếu xuất kho rồi chuyển chứng từ đến cho kế toán bán hàng. Thủ kho ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn kho hàng ngày trên thẻ kho và ghi chép theo số lượng. Kế toán dùng sổ chi tiết hàng hoá để ghi chép tình hình nhập - xuất - tồn theo hiện vật và giá trị. Cuối tháng kế toán lập bảng kê tổng hợp tình hình nhập xuất tồn kho của hàng hoá về mặt giá trị
Kế toán định khoản:
Nợ TK 1561
Nợ TK 1331
Có Tk 111, 1121, 331
Khi xác định hàng đã được bán, căn cứ vào hoá đơn GTGT, phiếu xuất kho, phiếu giao hàng, bảng kê tổng hợp tình hình nhập xuất tồn kho sau khi phản ánh doanh thu kế toán xác định giá vốn hàng bán rồi ghi vào chứng từ ghi sổ, sổ cái TK 632
Cũng như bất kỳ một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh đồng thời với việc tiêu thụ thì Công ty phải xác định thuế tiêu thụ. Thuế tiêu thụ mà doanh nghiệp phải nộp là thuế GTGT. Số thuế GTGT phải nộp được tính bằng phương pháp khấu trừ với mức thuế suất là 10%
Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào
Trên cơ sở bảng kê hoá đơn, chứng từ, hàng hoá được lập vào cuối tháng và căn cứ vào sổ thuế GTGT được khấu trừ của hàng hoá mua trong tháng, kế toán xác định số thuế GTGT phải nộp trên tờ khai thuế GTGT theo mẫu số 07-GTGT
Căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán lập tờ khai giá vốn hàng bán để đến cuối tháng kết chuyển vào TK 911
BẢNG KÊ GIÁ VỐN HÀNG BÁN TK632
STT
Diễn giải
Số tiền
1
Xuất bán 2 xe máy HonDa JC 43 Wave RS
28.400.000
2
Xuất bán 1 xe máy HonDa JE LEAD ST
27.800.000
3
Xuất bán 1 xe máy HonDa JE LEAD SC
28.200.000
…
………
…..
16
Xuất bán 8 cần phanh sau
336.000
17
Xuất bán 5 bộ chổi than máy đề
100.000
….
……………..
…….
40
Xuất bán 2 yếm xe
170.000
….
………………..
……….
50
Xuất bán 4 đĩa ma sát li hợp
176.000
……
…………………
………
70
Xuất bán 4 bình ắc quy
800.000
Cộng
3.318.273.000
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Số 02
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Giá vốn hàng bán
632
156
3.318.273.000
Cộng
3.318.273.000
2.2.2. Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
SỔ CHI TIẾT
TK 632: Giá vốn hàng bán
Tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chứng từ gốc
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Loại
Ngày
Số
Nợ
Có
1
NPX
01/12/09
1871
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40853
156
86.571.455
2
NPX
01/12/09
1872
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40854
156
13.844.155
3
NPX
01/12/09
1873
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40855
156
22.077.000
4
NPX
02/12/09
1879
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40861
156
13.766.182
5
NPX
02/12/09
1880
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40862
156
27.264.091
6
NPX
03/12/09
1886
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40869
156
14.710.000
7
NPX
10/12/09
1937
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40922
156
26.831.182
8
NPX
10/12/09
1938
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40923
156
27.697.273
9
NPX
18/12/09
1978
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40966
156
27.697.273
10
NPX
18/12/09
1979
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40967
156
15.498.392
11
NPX
18/12/09
1980
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40968
156
14.710.000
12
NPX
26/12/09
2041
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40845
156
11.648.783
12
NPX
26/12/09
2042
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40846
156
26.831.182
13
NPX
26/12/09
2043
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40847
156
12.978.355
14
NPX
26/12/09
2044
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40848
156
11.648.783
15
NPX
26/12/09
2045
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40849
156
13.844.155
16
NPX
26/12/09
2046
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40850
156
27.697.273
17
NPX
26/12/09
2047
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40851
156
11.648.783
18
NPX
26/12/09
2048
Thu tiền bán xe máy hoá đơn số 40852
156
26.831.182
…
…
…
…
…
…
…
…
30
KC
31/12/09
12
Kết chuyển giá vốn tháng 11/2009
911
4.151.016.197
Cộng số PS
4.151.016.197
4.151.016.197
Số dư đầu kỳ: 0
Số dư cuối kỳ: 0
Ngày… tháng… năm200…
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên)
SỔ CHI TIẾT
TK 632: Gía vốn hàng bán
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Đơn vị tính: VNĐ
STT
Chứng từ gốc
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Loại
Ngày
Số
Nợ
Có
1
NPX
01/12/09
1871
Thu tiền bán phụ tùng hoá đơn số: 40803
156
324.000
2
NPX
01/12/09
1872
Thu tiền bán phụ tùng hoá đơn số: 40804
156
1.126.400
3
NPX
5/12/09
244
Thu tiền bán phụ tùng hoá đơn số: 40808
156
2.080.000
…..
……..
……
……
……….
…..
……….
……
30
NPX
31/12/09
250
Thu tiền bán phụ tùng hoá đơn số: 40827
156
1.005.000
Cộng phát sinh
7.510.000
Công ty TNHH Thương mại 98
SỔ CÁI
Trang……….
Tên tài khoản: Gía vốn hàng bán Số hiệu:632
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
Diễn giải
TKĐƯ
Số tiền
Ghi chú
Số hiệu
Ngày tháng
Nợ
Có
A
B
C
D
E
1
2
3
….
…..
…..
……..
……
……..
……
…
1/12
1/12
Xuất bán xe máy hoá đơn số 40853
156
86.571.455
1/12
1/12
Xuất bán phụ tùng hoá đơn số: 40803
156
324.000
…..
…..
….
………..
…..
……
…….
…..
31/12
31/12
Xuất bán phụ tùng hoá đơn số: 40827
156
1.005.000
31/12
31/12
Kết chuyển DT thuần
4.158.526.197
Cộng
4.158.526.197
4.158.526.197
Người lập sổ Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
2.3. Kế toán chi phí bán hàng
2.3.1. Chứng từ và thủ tục kế toán
Chứng từ
- Bảng lương, Bảng phân bổ tiền lương
- Phiếu xuất kho
- Bảng phân bổ chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ
- Hoá đơn GTGT/ Hoá đơn bán…, phục vụ cho công việc bán hàng
Hình thức kế toán nhật ký chung gồm các sổ: Nhật ký chung, nhật ký đặc biệt, sổ cái TK 641
Sổ Cái
NKC
TK 641
TK…..
Chứng từ gốc
Sổ Cái
NK ĐB
TK 641
TK…..
Hình thức kế toán trên máy tính
Phần mềm kế toán
TK641
Sổ Cái
Chứng từ gốc
TK…
Máy vi tính
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
- Tài khoản sử dụng: TK641
Tài khoản này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán hàng, cung cấp dịch vụ bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo, hoa hồng bán hàng…
Công ty kinh doanh đảm bảo có lãi, bù đắp chi phí ra khi thực hiện kinh doanh: mua văn phòng phẩm, tiếp khách, xăng dầu, công tác phí, điện thoại…đồng thời phòng kinh doanh tập hợp chứng từ chứng minh khoản chi đó là có thực, hợp lý để kế toán căn cứ tập hợp chi phí bán hàng
- Chứng từ kế toán sử dụng:
+. Phiếu chi tiền mặt
+. Chứng từ hoá đơn cước vận chuyển, hoá đơn thanh toán các dịch vụ mua ngoài
+. Bảng lương trích BHXH, BHYT
- Sổ kế toán: Sổ chi tiết tài khoản 641, sổ cái TK 641, bảng tổng hợp chi phí bán hàng
- Trình tự ghi sổ:
Căn cứ vào chứng từ gốc phản ánh các chi phí bán hàng, phiếu chi, giấy báo nợ của ngân hàng bảng chi lương và các khoản trích theo lương: Kế toán ghi vào sổ chi tiết theo dõi TK641 để theo dõi từng nghiệp vụ phát sinh, đồng thời căn cứ vào chứng từ gốc đó kế toán ghi bảng kê chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng do phòng kinh doanh chuyển sang, sau đó ghi vào phiếu ghi sổ kiêm luân chuyển chứng từ gốc cuối kỳ ghi vào sổ cái TK 641
2.3.2. Kế toán chi tiết chi phí bán hàng
Công ty TNHH Thương mại 98
PHIẾU CHI
Ngày 15 tháng 12 năm 2009 Nợ TK 641
Có TK111
Họ và tên: Phạm thanh Hà
Địa chỉ: Phòng kinh doanh
L ý do: Tiền thuê nhà phải trả
Số tiền: 12.272.729
Viết bằng chữ: Mười hai triệu hai trăm bảy mươi hai nghìn bảy trăm hai mươi ch ín đồng
Kèm theo: 01 chứng từ gốc
Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ) Mười hai triệu hai trăm bảy mươi hai nghìn bảy trăm hai mươi chín đồng
Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Người nộp tiền Thủ quỹ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu chi Kế toán lập định khoản
Nợ TK 641 12.272.729
Có TK 111 12.272.729
Phiếu ghi sổ kiêm luân chuyển chứng từ gốc
TK 641 – Chi phí bán hàng
Ngày 31/12/1009
Đơn vị: VNĐ
STT
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Nợ
Có
1
2
Chi phí bằng tiền chi ra trong tháng
Chi phí bằng tiền phát sinh
641
641
1111
1121
201.042.650
3.707.350
Cộng
664.633.988
Người ghi Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (ký, họ tên)
Căn cứ vào phiếu ghi sổ kiêm luân chuyển chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ cái TK 641
SỔ CÁI
TK641
Tháng 12/2009
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối ứng
Số tiền
Ghi chú
Số
Ngày
Nợ
Có
31/12
31/12
31/12
12
12
CPBH bằng tiền phát sinh
Chi phí bằng tiền phát sinh
Kết chuyển CPBH
1111
112
911
201.042.650
3.707.350
664.633.988
Cộng số phát sinh
664.633.988
664.633.988
Người lập sổ Kế toán trưởng
(ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Sau đó kết chuyển chi phí bán hàng sang TK911 để xác định kết quả kinh doanh theo bút toán:
Nợ TK911 : 664.633.988
Có TK641 : 664.633.988
Công ty TNHH Thương mại 98
BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ BÁN HÀNG
Ngày 31 tháng 12 năm 2009
Số: 04
Nội dung
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
Chi trả tiền nước - 3229
641
111
525.130
Chi mua máy fax 5724
641
111
1.239.091
Chi tiền cước ĐT 0748>6229
641
111
1.558.289
Chi mua ấn chỉ - 3024
641
111
91.200
Tiền BHXH, BHYT
641
3383
1.564.000
Tiền lương phải trả CNV
641
334
47.000.000
Tiền thuê nhà phải trả
641
331
12.272.729
Trích KHTSCĐ
641
2141
6.539.919
Cộng
70.790.358
Ngày…tháng…..năm….
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký) (Ký) (Ký)
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI 98
3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán bán hàng tại Công ty và phương hướng hoàn thiện
Sau thời gian thực tập tại phòng kế toán của Công ty TNHH Thương mại 98 được tìm hiểu, tiếp xúc với thực tế công tác quản lý nói chung và công tác kế toán bán hàng ở Công ty, em nhận thấy công tác quản lý cũng như công tác kế toán đã tương đối hợp lý song bên cạnh đó vẫn còn một số vấn đề chưa được phù hợp. Với mong muốn hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán ở Công ty, em có một số nhận xét về tổ chức công tác kế toán bán hàng như sau:
3.1.1. Ưu điểm
Thứ nhất: Hình thức tổ chức công tác kế toán và bộ máy kế toán của Công ty nhìn chung là phù hợp với đặc điểm tổ chức kinh doanh ở công ty. Công ty TNHH Thương mại 98 là một công ty thương mại có quy mô lớn có mạng lưới chi nhánh, xí nghiệp trực thuộc trải dài từ bắc vào nam. Vì vậy việc áp dụng hình thức tổ chức bộ máy kế toán tập trung – phân tán là hợp lý, đảm bảo được hiệu quả hoạt động của phòng kế toán. Các nhân viên kế toán được phân công công việc khoa học, luôn luôn hoàn thành tốt nhiệm vụ. Hình thức kế toán chứng từ ghi sổ đơn giản dễ ghi chép, thuận tiện cho việc phân công lao động kế toán. Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là phù hợp với tình hình nhập - xuất hàng hoá diễn ra thường xuyên, liên tục ở công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho công tác kế toán bán hàng. Hệ thống tài khoản thống nhất giúp kế toán ghi chép, phản ánh chính sác nghiệm vụ kinh tế phát sinh.
Thứ hai: Hệ thống chứng từ kế toán dùng để phản ánh các nghiệm vụ kinh tế liên quan đến bán hàng được sử dụng đầy đủ đúng chế độ chứng từ kế toán nhà nước. trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý tạo điều kiện hạch toán đúng, đủ, kịp thời quá trình bán hàng.
Thứ ba: Công ty chủ yếu dùng vốn vay ngắn hạn của ngân hàng để mua hàng hoá. Sở dĩ như vậy, công ty có thể vay ngân hàng với khối lượng lớn là do Công ty làm ăn có hiệu quả tạo được uy tín với ngân hàng.
Thứ tư: Các chứng từ liên quan đến hàng xuất khẩu uỷ thác theo đúng chế độ kế toán, số ngày chứng từ, các bên tham gia mua bán, số lượng, phẩm chất hàng xuất khẩu đúng giá…
Thứ năm: Công tác kế toán xác định kết quả bán hàng ở Công ty dễ thực thi, cách tính đơn giản và tổng kết tính toán một cách chính xác, giúp cho ban lãnh đạo Công ty thấy được xu hướng kinh doanh trong thời gian tới, để đầu tư vào thị trường nào, mặt hàng nào, có cần thay đổi phương thức bán hàng không
3.1.2. Nhược điểm
Hệ thống tài khoản kế toán chi tiết còn thiếu chưa đáp ứng được đầy đủ yêu cầu của kế toán quản trị đối với việc xác định kết quả kinh doanh của từng lĩnh vực, từng hoạt động, từng loại hàng hoá. Các tài khoản ngoài bảng chưa được dùng để ghi chép theo đúng quy định của chế độ kế toán
Công ty chưa phân bổ chi phí bán hàng cho cả lượng hàng bán ra và lượng hàng tồn kho trong kỳ nên dẫn đến kết quả bán hàng không chính xác
3.1.3. Phương hướng hoàn thiện
Hệ thống danh điểm hàng tồn kho
Tuy thủ kho sử dụng thẻ kho để theo dõi hàng ngày tình hình nhập xuất tồn kho hàng hoá nhưng Công ty chưa xây dựng được hệ thống danh điểm hàng tồn kho thống nhất toàn Công ty. Hàng hoá của Công ty đa dạng, phong phú về chủng loại, quy cách nguồn gốc
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 25546.doc