Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở xí nghiệp thương mại thuộc Công ty dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài

Theo quyết định của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc áp dụng thuế GTGT đối với các doanh nghiệp, kể từ ngày 01/01/1999, kế toán tiêu thụ hàng hoá đồng thời là người tiến hành hạch toán thuế GTGT đầu ra. Cơ sở để hạch toán thuế GTGT là các hoá đơn GTGT.

Kế toán sử dụng tài khoản TK133- Thuế GTGT được khấu trừ và tài khoản TK 33311-Thuế GTGT phải nộp để hạch toán.

Cuối tháng kế toán căn cứ vào số thuế GTGT ghi trên hoá đơn chứng từ (thông qua bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào) (biểu 4.20) của hàng hoá dịch vụ mua vào để tính thuế GTGT đầu ra.

 

doc31 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2229 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở xí nghiệp thương mại thuộc Công ty dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a hàng ăn uống, cửa hàng fast food. Mặt hàng bán lẻ là tất cả các loại hàng hoá phục vụ nhu cầu khách hàng. Tổ chức bán lẻ của xí nghiệp như sau: khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh nhân viên bán hàng không lâp hoá đơn mà lập bảng kê bán lẻ hàng hoá (sử dụng cho các cơ sở kinh doanh có bán lẻ hàng hoá , dịch vụ không thuộc diện phải lập hoá đơn (GTGT), báo cáo bán hàng trong ngày, cuối tháng kế toán cửa hàng lập báo cáo gửi cho phòng kế toán xí nghiệp làm căn cứ tính doanh thu và thuế GTGT . Khi xuất kho giao hàng cho các cửa hàng, công ty sử dụng phiếu xuất kho. 4.Kế toán tiêu thụ hàng hoá tại xí nghiệp. 4.1 Tài khoản sử dụng: TK 131, 156, 157, 632, 511 *Tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” Tk 632A “Giá vốn hàng bán cửa hàng ăn uống” Tk 632B “Giá vốn hàng bán cửa hàng bách hoá” Tk 632C “Giá vốn hàng bán cửa hàng souvenir” TK632D “Giá vốn hàng bán cửa hàngfast food” Tk 632F “Giá vốn hàng bán buôn trực tiếp qua kho” *Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng” Tk 511A “Doanh thu bán hàng của cửa hàng ăn uống” Tk 511B “Doanh thu bán hàng của cửa hàng bách hoá” Tk 511C “Doanh thu bán hàng của cửa hàng souvenir” Tk 511D “Doanh thu bán hàng của cửa hàng fast food” Tk 511F “Doanh thu khác: doanh thu bán buôn trực tiếp qua kho, doanh thu cho thuê mặt bằng, hoa hồng nhận đại lý) Xí nghiệp áp dụng phương thức thanh toán linh hoạt do vậy tất cả các thoả thuận đều được thực hiện trước khi ký hợp đồng và viết hoá đơn, hàng trước khi được nhập, xuất kho đều phải kiểm tra kỹ do vậy xí nghiệp không có trường hợp hàng bán trả lại cũng như giảm gía hàng bán nên xí nghiệp không sử dụng Tk 531, Tk 532. 4.2 Trình tự hạch toán nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá tại xí nghiệp 4.2.1Bán hàng hoá qua kho *Bán buôn qua kho Xí nghiệp xuất hàng giao trực tiếp cho người mua tại kho. Chứng từ bán hàng trong trường hợp này là hoá đơn kiêm phiếu xuất kho GTGT và là căn cứ để tính doanh thu. Hoá đơn do phòng kế toán lập, lập thành 3 liên. Liên 1: Lưu tại quyển hoá đơn gốc Liên 2: Giao cho khách hàng làm chứng từ đi đường và ghi sổ kế toán đơn vị mua. Liên 3: Giao cho thủ kho dùng để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho kế toán làm căn cứ ghi sổ và thủ tục thanh toán. Trên mỗi hoá đơn bán hàng có đầy đủ họ tên khách hàng, địa chỉ, hình thức thanh toán, khối lượng, đơn giá của từng loại hàng hoá bán ra, tổng tiền hàng, thuế GTGT và tổng số tiền phải thanh toán. Tại kho, khi nhận được hoá đơn, thủ kho sẽ ghi vào thẻ kho theo số lượng hàng được bán. Thẻ kho do thủ kho mở hàng tháng và mở chi tiết cho từng loại hàng hoá. Thủ kho có nhiệm vụ theo dõi chi tiết hàng hoá nhập xuất tồn. Đến cuối tháng, thủ kho tính số tồn kho cho từng loại hàng hoá để đối chiếu với phòng kế toán. Tại phòng kế toán, sau khi nhận chứng từ do thủ kho mang tới, kế toán kiểm tra tính pháp lý rồi ký. Mỗi hàng hoá đều được kế toán sử dụng một mã riêng nên khi nhận được hoá đơn GTGT kế toán tra mã hàng bán để nhập vào máy tính đã được lập trình sẵn. Ví dụ: Ngày 8/1/2001 xí nghiệp xuất kho bán trực tiếp cho khách hàng “hoá đơn kiêm phiếu xuất kho GTGT” (Biểu số 4.1). Biểu 4.1 HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫusố: 01 GTKT Liên 2: (Giao khách hàng) Lp/99-b Ngày 8 tháng 1 năm 2001 N0: Đơn vị bán hàng: Xí nghiệp thương mại NB Địa chỉ: Sân bay Quốc tế Nội Bài Số tài khoản: Điện thoại: MS: Họ tên người mua hàng: Đơn vị: Địa chỉ: Số tài khoản: Hình thức thanh toán: Tiền Mặt MS: STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Nước coca hộp thùng 18 105.000 1.890.000 2 Nước sprite thùng 20 105.000 2.100.000 3 Nước Fanta thùng 10 112.000 1.120.000 Cộng tiền hàng: 5.110.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 511.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 5.621.000 Số tiền viết bằng chữ: .............. Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 111: 5.611.000 Có TK 511F: 5.110.000 Có TK 33311: 5110.000 Giá vốn hàng bán được máy tính tự động kết chuyển khi đánh mã số của hàng hoá vào. *Bán lẻ hàng hoá tại kho Ví dụ: Ngày 20/01/2002 xuất kho bná cho khách hàng Liên, hoá đơn bán hàng kiêm phiếu xuất kho (Biểu 4.2) Biểu 4.2 XÍ NGHIỆP TM HKNB PHIẾU XUẤT KHO MÉu sè 02-vt Sè 1134 Ngµy viÕt phiÕu 20/01/2002 TK Nî: 632F TK Cã: 156 Ng­êi nhËn hµng: Liªn §¬n vÞ : Kh¸ch kh«ng th­êng xuyªn Lý do xuÊt kho : XuÊt b¸n XuÊt t¹i kho : Kho xÝ nghiÖp Lo¹i tÝnh: VN§ TT Tên hàng hoá, dịch vụ MH Mã CH Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gạo tám Tpga33 TKT Kg 50 5.200 260.000 2 Thuốc Vina SG Tlvi03 tkt Kg 50 6.500 325.000 3 Thuốc 555 Tl5501 tkt Bao 20 10.000 200.000 Cộng: 785.000 Ngày 20 tháng 1 năm 2002 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho Cuối tháng căn cứ vào báo cáo bán hàng kho XN (biểu 4.3), kế toán kho lập bảng kê hàng hoá dịch vụ bán lẻ (Biểu 4.4) Biểu 4.4 XÍ NHGIỆP TMHKNB BẢNG KÊ PHÒNG KT-TK HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN LẺ Tháng 1 năm 2002 STT Nôi dung Thuế suất Doanh thu chưa thuế Thuế vat Ghi chú 1 Hàng hoá, dịch vụ 5% 21.020.953 1.051.047 2 Hàng hoá, dịch vụ 10% 0 0 Tổng cộng 21.020.953 1.0510.041 Ngày 31 tháng 1 năm 2002 Giám đốc xí nghiệp Trưởng phòng kế toán Người lập 4.2.2 Xuất kho xí nghiệp chuyển xuống cửa hàng Ví dụ: ngày 18 /1/2002 xuất kho xí nhgiệp chuyển xuống CHBH, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ (biểu 4.5) Biểu 4.5 PHIẾU XUẤT KHO MÉu sè 02-vt Ngµy viÕt phiÕu 18 th¸ng 1 n¨m 2002 Sè: Ng­êi nhËn hµng: §¬n vi: XuÊt t¹i: Lo¹i tÝnh: VND STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Kẹo caramen Gói 9 10.000 90.000 2 Socola 6 thanh Hải Hà Thanh 10 21.000 210.000 3 Nước Fanta hộp Hộp 28 6.000 168.000 4 Nước coca Hộp 28 5.500 154.000 5 Nước coca diet Hộp 28 6.800 190.400 6 Nước sprite Hộp 28 4.500 126.000 Cộng 938.400 Ngày 18 tháng 1 năm 2002 Thủ trưởng đơn vị Phụ trách bộ phận cung tiêu Người nhận hàng Thủ kho Cuối tháng kế toán kho lập bảng cân đối kho hàng hoá (máy tính đã được lập sẵn chương trình in ra) (biểu 4.6 phần phụ lục). Cuối tháng kế toán kho căn cứ vào hoá đơn GTGT, bảng kê hàng hoá dịch vụ bán lẻ, bảng cân đối hàng hóa kho để lập chứng từ ghi sổ (biểu 4.7 phần phụ lục) Biểu 4.8 CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 1 năm 2002 Số: 31 Kèm theo:...27 phiếu xuất kho kiêm hoá đơn bán hàng... TRÍCH YẾU SỐ HIỆU TK SỐ TIỀN Nợ Có Nợ Có Doanh thu kho XN DT bán buôn trực tiếp qua kho 111 511F 5.110.000 DT bán lẻ trực tiếp qua kho - Chưa nộp tiền 131 511F 1.658.953 - Đã nộp tiền 111 511F 19.362.000 Tổng cộng 26.130.953 Trưởng phòng kế toán Người lập 4.2.2 Hạch toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hoá tại các cửa hàng Tại các quầy hàng, khi bán được hàng, các nhân viên bán hàng không lập hoá đơn bán hàng mà chỉ ghi số lượng, loại hàng, giá bán và tính thành tiền vào “Báo cáo bán hàng hàng ngày”. Cuối ngày tập hợp báo cáo này của các quầy hàng (biểu 4.9). Biểu 4.9 Công ty: NASCO báo cáo Mẫu số 3/b Cửa hàng: Bách hoá BÁN HÀNG HÀNG NGÀY QĐ Liên bộ TCTKNT Tæ quÇy: BH002 Sè 621-lb Ngày 23 tháng 1 năm 2002 TT Tên hàng và quy cách Đơn vị tính Số lượng Theo giá bán lẻ nơi bán Theo giá vốn Giá đơn vị Thành tiền Giá đơn vị Thành tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 1 Bia Heniken Hộp 20 6.000 120.000 2 Nước Fanta Hộp 28 6.000 168.000 3 Vina Hà nội bao 5 8.000 40.000 4 Gừng hộp Hộp 1 34.200 34.200 5 Mơ xào gói 3 34.000 102.000 6 Mứt trám gói 13 24.000 312.000 Cộng số tiền phải nộp: 776.200 -Số tiền thực nộp -Trong đó thu bằng séc -Chênh lệch: thừa (+)....................,thiếu (-)..................... Ngày 23 tháng 1 năm 2002 Đã kiểm toán Người bán hàng Kế toán Cuối ngày nhân viên bán hàng đem toàn bộ số tiền bán hàng trong ngày nộp cho thủ quỹ xí nghiệp . Kế toán quỹ lập phiếu thu tiền và lập báo cáo thu, chi hàng ngày. Đến cuối tháng nhân viên kế toán cửa hàng Bách Hoá lập các báo cáo: Bảng kê nộp tiền tháng 1/2002(căn cứ vào số tiền thực nộp cho thủ quỹ) (biểu 4.11) Báo cáo tổng hợp kinh doanh tháng 1/2001 (căn cứ vào các báo cáo hàng ngày).(biểu 4.10) Bảng cân đối tài chính cửa hàng (biểu 4.10) Biểu 4.10 XÝ nghiªp th­¬ng m¹i Cửa hàng bách hoá BẢNG CÂN ĐỐI TÀI CHÍNH THÁNG 1/2002 TT NỘI DUNG SỐ TIỀN GHI CHÚ I Tồn đầu kỳ 220.037.900 1 Hàng tự khai thác 180.000.000 2 Hàng trả chậm VND 40.037.000 II Nhập trong kỳ 740.080.000 1 Hàng tự khai thác 669.420.000 2 Hàng trả chậm VND 70.037.000 III Xuất trong kỳ 617.935.535 1 Vốn hàng 611.651.567 Hàng tự khai thác 508.577.983 Hàng trả chậm 103.073.584 2 Xuất tiếp khách 250.000 3 Xuất chi phí 5.500.000 4 Xuất huỷ hàng 416.000 5 Xuất trả cho xí nghiệp 698.000 IV Tồn cuối kỳ 342.182.365 1 Hàng tự khai thác 340.842.017 2 Hàng trả chậm 1.340.348 Cửa hàng trưởng Kế toán cửa hàng Cuối tháng kế toán quỹ tổng hợp số liệu ở các cửa hàng và lập bảng giải thích thu TK 511(Biểu 4.13) Biểu 4.13 XNTMHK BẢNG GIẢI THÍCH DOANH THU Th¸ng01/2002 TT Néi dung M· hiÖu TK Sè tiÒn Ghi chó 1 Doanh thu CH AU 511A 289.401.300 2 Doanh thu CHBH 511B 833.474.919 3 Doanh thu CHSVN 511C 240.063.900 4 Doanh thu CHFF 511D 64.754.000 5 Doanh thu dÞch vô ®¹i lý 511F 500.000 6 Doanh thu cho thuª mÆt b»ng 511F 60.580.400 7 Doanh thu kho XN 511F 26.130.953 Céng 1.514.905.472 Tr­ëng phßng kÕ to¸n Ng­êi lËp Sau khi đối chiếu chính xác số liệu giữa bảng kê nộp tiền với bảng giải thích doanh thu, bảng báo cáo tổng hợp kinh doanh của các cửa hàng, kế toán doanh thu lập chứng từ ghi sổ: Biểu 4.14 XÍ NGHIỆP TMHK Mẵu số 01-SKT PHÒNG KẾ TOÁN THỐNG KÊ Sè: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/1/2002 Kèm theo: TRÍCH YẾU SỐ HIỆU TK SỐ TIỀN Nî Cã Nî Cã Doanh thu b¸ch ho¸ DT b¸n hµng CHBH ®· nép 111 511B 833.234.919 DT b¸n hµng CHBH ch­a nép 131 511B 240.000 Céng: 833.474.919 Tr­ëng phßng kÕ to¸n Ng­êi lËp BiÓu 4.15 XÍ NGHIỆP TMHK Mẵu số 01-SKT PHÒNG KẾ TOÁN THỐNG KÊ Sè: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/1/2002 Kèm theo: TRÍCH YẾU SỐ HIỆU TK SỐ TIỀN Nợ Có Nợ Có Thuế GTGT đầu ra của HH 111 333 65.325.781 Cộng: 65.325.781 Trưởng phòng kế toán Người lập Biểu 4.16 XÍ NGHIỆP TMHK Mẵu số 01-SKT PHÒNG KẾ TOÁN THỐNG KÊ Sè: CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/1/2002 Kèm theo: TRÍCH YẾU SỐ HIỆU TK SỐ TIỀN Nợ Có Nợ Có Xuất kho bách hoá Xuất vốn hàng 632B 157B 611.651.567 Cộng: 611.651.567 Trưởng phòng kế toán Người lập Kế toán tổng hợp căn cứ vào các chứng từ ghi sổ vào sổ cái TK 632,511 (biểu 4.17): Biểu 4.17 SỔ CÁI Tµi kho¶n : “doanh thu b¸n hµng” Sè hiÖu: 511 Th¸ng 1/2002 NGS Chøng tõ DiÔn gi¶i TK§¦ Sè tiÒn Sè Ngµy Nî Cã 31/1 Doanh thu CHAU ®· nép 111 285.421.300 Doanh thu CHAU nép thiÕu 131 3.980.000 31/1 Doanh thu CHBH ®· nép 111 833.479.919 Doanh thu CHBH nép thiÕu 131 240.000 31/1 Doanh thu CHSVN ®· nép 111 239.386.300 Doanh thu CHSVN nép thiÕu 131 677.600 31/1 Doanh thu CHFF ®· nép 111 64.153.700 Doanh thu CHFF nép thiÕu 131 600.300 31/1 Doanh thu kho XN ®· nép 111 24.472.000 Doanh thu kho XN nép thiÕu 131 1.658.953 31/1 Doanh thu dÞch vô ®¹i lý 111 500.000 31/1 Doanh thu cho thuª mÆt b»ng 111 60.580.400 31/1 KÕt chuyÓn doanh thu thuÇn 911 1.514.905.472 BiÓu 4.18 SỔ CÁI Tài khoản : “Giá vốn hàng bán” Số hiệu: 632 Tháng 1/2002 NGS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/1 Xuất vốn hàng CHAU 157A 189.441.000 Xuất vốn CHBH 157B 611.651.567 31/1 Xuất vốn CHSVN 157C 169.220.000 Xuất vốn CHFF 157D 44.868.600 31/1 Xuất vốn hàng bán tại kho 156A 21.382.827 Kết chuyển vốn hàng 911 1.036.563.994 4.3 Kế toán thanh toán với người mua: Là đơn vị trực thuộc của công ty NASCO do vậy xí nghiệp không có tài khoản rêng tại ngân hàng. Hình thức thanh toán chủ yếu tại xí nghiệp là thanh toán bằng tiền mặt do đặc điểm kinh doanh của xí nghiệp chủ yếu là bán lẻ thu tiền ngay tại các quầy hàng. Khi khách hàng thanh toán bằng ngoại tệ kế toán lập bảng kê nộp tiền bằng ngoại tệ, bảng cân đối ngoại tệ biểu (4.19) Biểu 4.19 XÍ NGHIỆP TMHK BẢNG KÊ NỘP TIỀN USD THÁNG 1/2002 Cửa hàng bách hoá Ngày BH002 BH003 ............... BH007 BH008 Cộng Séc TM Séc TM Séc TM Séc TM Séc TM Séc tm Cộng Qui ra VND Cửa hàng trưởng kế toán cửa hàng 4.4Hạch toán thuế giá trị gia tăng Theo quyết định của Bộ trưởng Bộ tài chính về việc áp dụng thuế GTGT đối với các doanh nghiệp, kể từ ngày 01/01/1999, kế toán tiêu thụ hàng hoá đồng thời là người tiến hành hạch toán thuế GTGT đầu ra. Cơ sở để hạch toán thuế GTGT là các hoá đơn GTGT. Kế toán sử dụng tài khoản TK133- Thuế GTGT được khấu trừ và tài khoản TK 33311-Thuế GTGT phải nộp để hạch toán. Cuối tháng kế toán căn cứ vào số thuế GTGT ghi trên hoá đơn chứng từ (thông qua bảng kê chứng từ hàng hoá mua vào) (biểu 4.20) của hàng hoá dịch vụ mua vào để tính thuế GTGT đầu ra. Đối với thuế GTGT đầu ra kế toán căn cứ vào bảng kê chi tiết thuế GTGT của các cửa hàng để tính ra số thuế GTGT đầu ra của hàng hoá biểu 4.21 Ví dụ: tháng 1/2002 kế toán xí nghiệp tính thuế GTGT được khấu trừ là: 101.388.000 đ và thuế GTGT đầu ra là: 126.403.519đ , thuế GTGT kỳ trước chuyển sang: 1.400.000đ, thuế GTGT đã nộp trong tháng: 3.814.000đ. Thuế GTGT phải nộp = 126.403.519 -(101.388.000+1.400.000-3.814.000) = 22.601.519đ. Kế toán định khoản như sau: Nợ TK 33311: 101.388.000 Có TK 1331: 101.388.000 Biểu 4.20 XÍ NGHIỆP TMHK PHÒNG KTTK BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ MUA VÀO Tháng 1/2002 Tên cơ sở kinh doanh: Xí nghiệp thương mại hàng không Phần hoá đơn có đầu trừ CHỨNG TỪ Tên đơn vị, người bán Thuế VAT Ghi chú Số Ngày ..... ....... ................................... ........... ................... 079800 7/1/02 Công ty Liên Thịnh-HN 636.400 01006989411 020373 7/1/02 Cửa hàng 50 Bát Đàn-HN 368.784 030062738400 ......... ......... ..................................... ............. ..................... Cộng 101.388.000 Ngày 31 tháng 1 năm 2002 Người lập bảng Kế toán trưởng Biểu 4.21 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa việt nam Độc lập-tự do-hạnh phúc Mẵu số 01/GTGT TỜ KHAI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG Tháng 1 năm 2002 (Dùng cho cơ sở kê khai khấu trừ thuế hàng tháng) Tên cơ sở kinh doanh: Xí nghiệp thương mại-Công ty dịch vụ hnàg không nội bài Địa chỉ: Sân bay Quốc tế Nộ Bài-Sóc Sơn-Hà Nội Đơn vị tính: đồng VN STT ChØ tiªu kª khai Doanh sè (Ch­a cã thuÕ GTGT) ThuÕ GTGT 1 2 3 4 1 Hµng ho¸ dÞch vô b¸n ra 126.403.519 2 Hµng ho¸ dich vô chÞu thuÕ GTGT a Hµng ho¸ dich vô chÞu thuÕ 0% b Hµng ho¸ dÞch vô chÞu thuÕ 5% 24.087.019 c Hµng ho¸ dÞch vô chÞu thuÕ 10% 102.316.510 d Hµng ho¸ dÞch vô chÞu thuÕ 20% 3 Hµng ho¸ dÞch vô nua vµo 101.388.000 4 ThuÕ GTGT cña hµng ho¸ dÞch vô mua vµo 101.388.000 5 ThuÕ GTGT ®­îc khÊu trõ 6 ThuÕ GTGT ph¶i nép(+) hoÆc ®­îc tho¸i trõ (-) trong kú (tiÒn thuÕ 2-5) 25.015.519 7 ThuÕ GTGT kú tr­íc chuyÓn qua 1.400.000 a Nép thiÕu b Nép thõa hoÆc ch­a ®­îc khÊu trõ 8 ThuÕ GTGT ®· nép trong th¸ng 3.824.000 9 ThuÕ GTGT ®· ®­îc hoµn tr¶ trong th¸ng 10 ThuÕ GTGT ph¶i nép th¸ng nµy 22.601.519 sè tiÒn ph¶i nép (ghi b»ng ch÷): Xin cam ®oan sè liÖu khai trªn ®©y lµ ®óng, nÕu sai t«i xin chÞu tr¸ch nhiÖm xö lý theo ph¸p luËt Ngµy..... th¸ng......n¨m..... T/M c¬ së (Ký tªn, ®ãng dÊu) 5.Hạch toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh của xí nghiệp 5.1 Kế toán chi phí bán hàng Để bán được hàng xí nghiệp phải chi ra các khoản chi phí được gọi là chi phí bán hàng. Để hạch toán chi phí bán hàng kế toán sử dụng TK 641 “chi phí bán hàng “. Với đặc thù của việc tiêu thụ chủ yếu là bán lẻ tại các cửa hàng. Do vậy, chi phí bán hàng chủ yếu của xí nghiệp là : lương , các khoản trích theo lương cho nhân viên bán hàng, chi phí bao bì, dụng cụ, KHTSCĐ, chi phí bằng tiền khác. Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ cái TK 641 (biểu 4.25) Kế toán định khoản kết chuyển chi phí sang TK 911 Nợ TK 911: 34.843.722 Có TK 641: 34.843.722 Biểu 4.23 SỔ CÁI Tµi kho¶n chi phÝ b¸n hµng Sè hiÖu:641 Th¸ng 1 n¨m 2002 §¬n vÞ tÝnh:®ång Ngµyghi Chøng tõ DiÔn gi¶i TK§¦ Sè tiÒn Sè Ngµy Nî Cã 31/1 27 31/1 Ph©n bæ l­¬ng 336 105.953.480 31/1 28 31/1 Ph©n bæ KPC§ 2.017.640 31/1 29 31/1 Ph©n bæ BHXH 4.505.920 31/1 30 31/1 Ph©n bæ BHYT 591.592 31/1 32 31/1 CF bao b× 153 20.800.000 33 31/1 CF dông cô 153 6.242.900 35 31/1 CFKHTSC§ 214 4.800.872 38 31/1 CF dÞch vô mua ngoµi 111 104.900.868 39 31/1 CF b»ng tiÒn kh¸c 111 100.030.500 31/1 50 31/1 KÕt chuyÓn CF 911 34.843.722 Céng ph¸t sinh 34.843.722 34.843.722 Sè d­ cuèi kú 0 Gi¸m ®èc xÝ nghiÖp Tr­ëng phßng kÕ to¸n Ng­êi ghi sæ 5.2 KÕ to¸n chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp Chi phí quản lý doanh nghiệp là các chi phí phát sinh có liên quan chung đến mọi hoạt động của công ty. Xí nghiệp là đơn vị trực thuộc công ty do vậy chi phí quản lý của xí nghiệp một phần được phân bổ từ trên công ty xuống gồm lương nhân viên, BHXH, BHYT, KPCĐ... chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác . Tại xí nghiệp sử dụng Tk 627 “chi phí sản xuât chung” để phản ánh . Căn cứ vào các chứng từ liên quan kế toán vào các chứng từ ghi sổ sau đó ghi sổ cái TK 627, sau đó tập hợp chi phí kết chuyển sang TK 911(Biểu 4.24). Kế toán định khoản kết chuyển chi phí sang TK 911 Nợ TK 911: 97.698.200 Có TK 627: 97.698.200 Biểu 4.24 Sổ cái Tài khoản chi phí sản xuât chung Số hiệu:627 Tháng 1 năm 2002 Đơn vị tính:đồng Ngàyghi Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/1 36 31/1 Phân bổ lương 336 53.940.000 31/1 37 31/1 Phân bổ KPCĐ 336 2.580.000 31/1 40 31/1 Phân bổ BHXH 336 360.400 31/1 41 31/1 Phân bổ BHYT 336 1.215.000 44 31/1 CFKHTSCĐ 214 7.902.000 45 31/1 CF dịch vụ mua ngoài 111 4.100.000 52 31/1 CF bằng tiền khác 111 27.600.000 31/1 55 31/1 Kết chuyển CF 911 97.698.200 Cộng phát sinh 97.698.200 97.698.200 Số dư cuối kỳ 0 Giám đốc xí nghiệp Trưởng phòng kế toán Người ghi sổ 5.5 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá: Việc xác định kết quả hàng hoá thường được thực hiện vào cuối tháng và kế toán sử dụng TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ. Trình tự thực hiện : Cửa hàng Chương Dương (CD) nộp lãi (khoán gọn) bằng tiền mặt Tk111 sang Có TK 911 Kết chuyển doanh thu thuần từ TK 511 sang bên có TK 911 Kết chuyển giá vốn hàng bán từ TK 632 sang bên Nợ TK 911 Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý từ TK 641, 627 sang bên nợ TK 911 Kết chuyển lãi (lỗ) sang TK 421 Kế toán định khoản: Cửa hàng Chương Dương nộp lãi Nợ TK 111: 2.015.000 Có TK 911: 2.015.000 Kết chuyển doanh thu thuần Nợ TK 511: 1.514.905.472 Có TK 911: 1.514.905.472 Kết chuyển giá vốn hàng bán Nợ TK 911: 1.036.563.994 Có TK 632: 1.036.563.994 Kết chuyển chi phí bán hàng Nợ TK 911: 34.843.722 Có TK 641: 34.843.722 Kết chuyển chi phí quản lý Nợ TK 911:97.698.200 Có TK 627:97.698.200 Lơi nhuận từ hoạt động tiêu thụ hàng hoá tháng 1/2002: =(1.514.905.472+2.015.000)-(1.036.563.994+34.843.722+97.698.200) =347.814.556đ Kết chuyển lãi Nợ TK 911: 347.814.556 Có TK 421: 347.814.556 Biểu 4.25 SỔ CÁI Tài khoản xác định kết quả kinh doanh Số hiệu:911 Tháng 1 năm 2002 Đơn vị tính:đồng Ngàyghi Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền Số Ngày Nợ Có 31/1 Cửa hàng CD nộp lãi 111 2.015.000 31/1 K/c doanh thu thuần 511 1.514.905.472 31/1 K/c CFBH 641 34.843.722 31/1 K/c CFQL 627 97.698.200 K/c giá vốn hàng bán 632 1.036.563.994 K/c lãi 421 347.814.556 31/1 Cộng phát sinh 1.516.920.472 1.516.920.472 Số dư cuối kỳ 0 Giám đốc xí nghiệp Trưởng phòng kế toán Người ghi sổ Với những số liệu trình bày ở trên ta có bảng báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh của xí nghiệp tháng 1/2002 (Biểu 4.26) BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH Tháng 1/2002 Xí nghiệp Thương mại Hàng không Đơn vị:đồng STT CHỈ TIÊU SỐ TIỀN 1 Tæng donh thu 1.516.920.472 2 Gi¸ vèn hµng b¸n 1.036.563.994 3 Lîi nhuËn gép (1-2) 480.356.748 4 Chi phÝ b¸n hµng 34.843.722 5 Chi phÝ QLDN 97.698.200 6 Lîi nhuËn thuÇn (3-4-5) 347.814.826 PHẦN III PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP THƯƠNG MẠI THUỘC CÔNG TY DỊCH VỤ HÀNG KHÔNG NỘI BÀI. I.PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ HÀNG HOÁ Việc hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết tiêu thụ phải dựa theo nguyên tắc cơ bản sau: Việc hoàn thiện phải tuân thủ chế độ kế toán của Nhà nước, các chuẩn mực kế toán Đáp ứng đầy đủ các yêu cầu, nhiệm vụ của công tác kế toán nói chung cũng như kế toán tiêu thụ hàng hoá nói riêng. Việc hoàn thiện phải bảo đảm phù hợp với đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và phải đáp ứng mọi yêu cầu nhiệm vụ của công tác kế toán. Việc hoàn thiện phải dựa trên cơ sở đáp ứng được yêu cầu thông tin nhanh chóng, chính xác phù hợp với yêu cầu quản lý. Việc hoàn thiện phải đảm bảo kết hợp thống nhất giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết (giữa hệ thống tài khoản kế toán và các sổ bảng biểu chi tiết). Việc hoàn thiện phải dựa trên cơ sở tiết kiệm chi phí. Qua quá trình thực tập, nghiên cứu tình hình tổ chức và thực hiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại xí nghiệp em rút ra một số nhận xét sau: 1.Ưu điểm Nhìn chung công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại xí nghiệp đã cung cấp được những thông tin cần thiết phục vụ cho việc quản lý kinh doanh của toàn đơn vị. Bộ máy kế toán của xí nghiệp và bộ phận kế toán bán hàng nói riêng được phân công, phân nhiệm rõ ràng, cụ thể cho từng khâu công việc, không có sự chồng chéo, bảo đảm công tác kế toán kịp thời. Giữa các nhân viên thường xuyên có sự kiểm tra đối chiếu số liệu đảm bảo tính chính xác của thông tin kế toán. Kế toán xí nghiệp đã đảm bảo việc theo dõi tình hình bán hàng thanh toán tiền hàng đòng thời ghi nhận doanh thu bán hàng kịp thời đầy đủ. Công việc ghi chép tương đối đơn giản, các mẫu sổ kế toán được sử dụng phù hợp, cụ thể tạo điều kiện cho ciệc theo dõi chi tiết, đảm bảo quan hệ so sánh, đối chiếu giữa các sổ kế toán tổng hợp với các sổ kế toán chi tiết có liên qua. Về hình thức kế toán, xí nghiệp áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ. Nhìn chung đã đáp ứng được yêu cầu của mình. Trong những năm gần đây xí nghiệp đã đưa máy tính vào sử dụng trong công tác kế toán, giúp hoàn thiện hơn công tác kkế toán ở xí nghiệp đặc biệt là trong việc lưu trữ và cung cấp thông tin một cách nhanh chóng, chính xác, kịp thời, rõ ràng, đáp ứng yêu cầu quản lý của xí nghiệp. Ngoài những điểm mạnh trong công tác quản lý, công tác kế toán nhưng công tác kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ hàng hoá tại xí nghiệp vẫn còn những tồn tại mà đòi hỏi cần được cải tiến, hoàn thiện nhằm đáp ứng hơn nữa những yêu cầu trong công tác quản lý của xí nghiệp. 2.Một số tồn tại cần khắc phục Thứ nhất: về sử dụng tài khoản kế toán và nội dung phản ánh chưa hợp lý TK 151 “Hàng mua đang đi đường” chưa được áp dụng để phản ánh hàng hoá vật tư đã mua nhưng chưa chuyển đến kho xí nghiệp. TK 1562 “Chi phí thu mua hàng hoá” chưa được áp dụng để phản ánh các khoản chi phí thu mua hàng hoá phát sinh trong kỳ. TK 157 “Hàng gửi đi bán” áp dụng để phản ánh giá trị hàng hoá gửi đi bán cho khách hàng, gửi bán đại lý, ký gửi bán chưa thu được tiền, chứ không phải là để phản ánh giá trị hàng hoá chuyển tới các quầy hàng, cửa hàng trực thuộc đơn vị để bán. Thứ hai: Việc xác định kết quả tiêu thụ: Hiện tại xí nghiệp đã xác định được kết quả tiêu thụ của từng cửa hàng nhưng chưa chi tiết được kết quả cửa từng nhóm hàng ở từng cửa hàng. Vì vậy không cung cấp đâỳ đủ kịp thời số liệu trong thống kê, phân tích hoạt động kinh tế cũng như kiểm tra đôn đốc tình hình tiêu thụ hàng ở từng nhóm hàng để ban quản lý thấy được khả năng tiêu thụ hàng, nhu cầu khách hàng về nhóm hàng nào để có kế hoạch kinh doanh tiếp theo. Thứ ba: Về phương pháp xác định giá vốn hàng bán: Xí nghiệp áp dụng phương pháp giá thực tế đích danh để tính trị giá mua của hàng xuất ra xác định là têu thụ. Theo phương pháp này thì chính xác tuy nhiên hiện nay công ty không phân bổ chi phí thu mua cho hàng tiêu thụ trong kỳ. Chi phí thu mua này được đưa sang chi phí bán hàng, do đó về cơ bản kết quả tiêu thụ cuối kỳ không thay đổi nhưng giá vốn của hàng bán được phản ánh thấp hơn so với thực tế làm cho việc phân tích kết quả tiêu thụ không được chính xác. II.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI XÍ NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.Về tài khoản sử dụng *Tài khoản 151 “Hàng mua đang đi đường” Xí nghiệp có hoạt động mua bán hàng hoá, vật tư nhiều nhưng không mở TK 151 “Hàng mua đang đi đường” để hạch toán phản ánh giá trị các loại hàng hoá vật tư từ mua ngoài đã trả tiền hoặc đã có hoá đơn nhưng hàng còn trên đường vận chuyển về kho xí nghiệp. Vì vậy trong trường hợp trrên kế toán xí nghiệp đã phản ánh và hạch toán trực tiếp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ở xí nghiệp thương mại thuộc công ty dịch vụ hàng không sân bay Nội Bài.doc
Tài liệu liên quan