MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
1.Lý do chọn đề tài 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu . 1
3. Mục tiêu nghiên cứu . 1
4. Phương pháp nghiên cứu : 2
5. Bố cục của bài luận: 2
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT 3
DANH MỤC BẢNG BIỂU 4
DANH MỤC SƠ ĐỒ 5
CHƯƠNG I: ĐẶC ĐIỂM VÀ TỔ CHỨC QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TM VÀ DV ÂU CƠ. 6
1.1 Đặc điểm hoạt động bán hàng của công ty THNN TM và DV Âu Cơ. 6
1.2 Tổ chức quản lý hoạt động bán hàng của công ty. 9
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV ÂU CƠ 16
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng 16
2.1.1 Các chứng từ sử dụng và thủ tục kế toán 16
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu 16
2.1.3 Kế toán tổng hợp về doanh thu và giảm trừ doanh thu 20
2.3 Kế toán chi phí bán hàng 43
2.3.1 Chứng từ và thủ tục kế toán 43
2.3.2 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng 45
CHƯƠNG III: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM VÀ DV ÂU CƠ 48
3.1. Nhận xét chungvề công tác bán hàng và xác định kết quả tại công ty TNHH TM và Dịch Vụ Âu Cơ. 48
3.1.1 Ưu điểm 48
3.1.2. Về hạn chế 48
3.2 Một số kiến nghị cơ bản nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại công ty: 50
3.2.1 Kiến nghị một: Về việc ghi Nhật ký chung: 50
3.2.2 Kiến nghị hai: Về xác định kết quả bán hàng: 50
3.2.3 Kiến nghị thư ba: Về chính sách khuyến khích tiêu thụ: 51
3.2.4 Kiến nghị thứ tư: Về việc lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 51
3.2.5 Kiến nghị thứ năm: Về việc lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi. 53
3.2.6 Kiến nghị thứ sáu: Về hình thức sổ kế toán: 55
KẾT LUẬN 57
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 58
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP 59
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN 60
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN 61
58 trang |
Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1235 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công TNHH thương mại và dịch vụ Âu Cơ, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mặt theo đúng quy định.
-Kế toán thanh toán và công nợ : Có nhiệm vụ lập chứng từ và ghi sổ kế toán chi tiết công nợ , thanh toán,lập báo cáo công nợ và các báo cáo thanh toán.
-Thủ quỹ: Là người thực hiện các nghiệp vụ, thu, chi phát sinh trong ngày, căn cứ theo chứng từ hợp lệ, ghi sổ quỹ và lập báo cáo quỹ hàng ngày.
1.2.2.2 Các chính sách, tổ chức, hình thức kế toán tại công ty
a> Chế độ kế toán :
Công ty áp dụng hệ thống kế toán ban hành theo quyết định số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/03/2006 quy định về chế độ kế toán Việt nam có sửa đổi bổ sung theo quyết định của Bộ tài chính ban hành. Ngoài ra Công ty còn sử dụng các chứng từ do công ty tự lập phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty và được Bộ tài chính chấp nhận.
- Niên độ kế toán : Bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12 dương lịch hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán : Đồng Việt nam
b> Hình thức kế toán áp dụng : Nhật ký chung
Với hình thức này hệ thống sổ sách kế toán của công ty bao gồm: Sổ Nhật ký chung, Sổ nhật ký đặc biệt, Sổ cái, các sổ thẻ kế toán chi tiết.
Trong hình thức kế toán mà công ty đang áp dụng thì mọi nghiệp vụ kinh tế phát sinh phải căn cứ vào chứng từ gốc để ghi nhật ký chung, các sổ thẻ kế toán chi tiết sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên Nhật ký chung, các sổ thẻ kế toán chi tiết để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
c> Sổ sách:
- Sổ Nhật ký chung là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản ( Định khoản kế toán) để phục vụ việc ghi Sổ Cái. Số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi sổ cái.
- Các sổ Nhật ký đặc biệt là một phẩn của sổ Nhật ký chung nên phương pháp ghi chép tương tự như sổ Nhật ký chung. Song để tránh sự trùng lặp các nghiệp vụ đã ghi vào sổ Nhật ký đặc biệt thì không ghi vào sổ Nhật ký chung.
Các sổ Nhật ký đặc biệt được sử dụng tại Công ty TNHH TM và DV Âu Cơ
+ Sổ Nhật ký thu tiền
+ Sổ Nhật ký chi tiền
+ Sổ Nhật ký mua hàng
+ Sổ Nhật ký bán hàng
Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp ghi theo hệ thống, được mở cho từng tài khoản tổng hợp.
- Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung như sau:
+ Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh ghi vào Sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi vào sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Vì công ty có mở sổ Nhật ký đặc biệt nên hàng ngày căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ 10 ngày, kế toán tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt.
+ Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cấi và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính.
Theo hình thức kế toán Nhật ký chung ,các quan hệ đối chiếu được thể hiện như sau:đối chiếu số liệu ở Bảng cân đối số phát sinh với tổng số phát sinh Nợ và tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt.
- Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và tính giá hàng xuất kho theo phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ.
Sơ đồ 3: Trình tự kế toán ghi sổ theo hình thức nhật ký chung tại công ty
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
: Ghi hàng ngày
: Ghi cuối tháng hoặc định kỳ
: Quan hệ đối chiếu
1.2.1.3 Chế độ báo cáo tài chính vận dụng:
Các báo cáo tài chính được lập tuân thủ theo quyết định số 15/2006/QĐ - BTC ngày 20/03/2006.
Hệ thống Báo cáo tài chính của công ty bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán Mẫu số B01 –DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mẫu số B02- DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mâu số B03 - DN
- Thuyết minh báo cáo tài chính Mẫu số B09 – DN
Ngoài ra công ty còn lập báo cáo quản trị bao gồm: báo cáo quản trị theo tháng, theo quý, theo năm để phục vụ cho công tác hạch toán kế toán. Đặc biệt giúp chủ doanh nghiệp đưa ra những phương hướng kinh doanh phù hợp với tình hình thị trường.
CHƯƠNG II
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH TM và DV ÂU CƠ
2.1 Kế toán doanh thu bán hàng
2.1.1 Các chứng từ sử dụng và thủ tục kế toán
Chứng từ sử dụng:
+ Hoá đơn GTGT
+ Báo cáo bán hàng
+ Giấy nộp tiền
+ Phiếu thu tiền, giấy báo có,
+ Bảng kê nhận hàng và thanh toán hàng ngày
+ Các chứng từ khác có liên quan
TK sử dụng
TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
TK 511 Phản ánh tổng doanh thu bán hàng thực tế phát sinh và kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định doanh thu thuần trong kỳ
Sổ sách sử dụng trong hạch toán doanh thu bán hàng:
+ Sổ chi tiết TK 511
+ Số Nhật ký bán hàng
+ Sổ nhật ký thu tiền
+ sổ tổng hợp: Sổ cái TK 511
2.1.2 Kế toán chi tiết doanh thu
Hình thức thanh toán công ty áp dụng là: Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt, bán chịu hoặc thanh toán qua ngân hàng. Vì vậy, thời điểm xác định doanh thu cũng chính là lúc xuất bán hang hóa mà khách hàng mua trả tiền ngay. Khách hàng trả tiền mặt thì trên hoá đơn giá trị gia tăng có ghi số phiếu thu và giấy báo có đồng thời ghi nhận doanh thu luôn. Điều này giúp cho doanh nghiệp nhanh chóng thu được tiền, giảm bớt những thủ tục hành chính trong quá trình thanh toán.
Hình thức bán trả chậm, trả góp: Các đơn vị, cá nhân có nhu cầu mua hàng với lượng lớn có thể làm hợp đồng trước với công ty. Khi đó, khách hàng ký hợp đồng tại phòng kế hoạch và định kỳ như trong hợp đồng, khách hàng đến kho của công ty lấy hàng công ty sẽ vận chuyển đến tận nơI khách hàng yêu cầu. Tuỳ thuộc vào hợp đồng đI ký với hai bên. Phương thức này được công ty áp dụng đối với các khách hàng là lâu năm. Đối với trường hợp này công ty phảI làm giấy nhận nợ và cũng lúc đó ghi nhận doanh thu.
Cuối tháng phòng kế toán hoàn tất hoá đơn bán hàng, lên doanh thu số bán hàng lập báo cáo bán hàng. Công ty áp dụng thuế theo phương thức khấu trừ thuế, lên doanh thu bán hàng của công ty là toàn bộ sô tiền hàng nhận được ( chưa có thuế VAT). Khi khách hàng trả tiền hoặc chấp nhận thanh toán lúc đó bộ phận kế toán sẽ ghi nhận doanh thu vào số chi tiết bán hàng.
Sau đó từ số chi tiết bán hàng kế toán thực hiện ghi vào sổ cái TK 511
Mẫu biểu 2.1
Đơn vị: Công Ty TNHH TM và DV Âu Cơ
Địa Chỉ: số 75 tam trinh- Hai Bà Trưng.
Mẫu số: S38 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: TK 511 – Doanh thu hàng bán
Đối tượng: Dầu xả extracare
Từ ngày 01/1/2009 đến ngày 31/01/2009
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐU
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
10/1/09
00015
Xuất bán cho công ty DN Hùng Điệp
131
915.140.00
31/01/09
Kết chuyển doanh thu
911
915.140.00
Cộng số phát sinh
915.140.00
915.140.00
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 1 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Mẫu biểu 2.2
Cty TNHH TM và DV Âu Cơ
SỔ CÁI TK 511
Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 30/01/2009
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số hiệu
NT
Trang
STT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
09/01/09
Thu tiền bán lẻ
111
210.134.000
09/01/09
Cty thương mại Xuân Anh nợ tiền hàng
131
506.123.000
14/01/09
Cty Hùng Điệp nợ tiền hàng
131
915.140.00
…
….
…
……
….
….
….
….
……
31/01/09
Kết chuyển doanh thu bán hàng tháng 01/09
911
2.967.103.000
31/01/09
Số phát sinh trong kỳ:
2.967.103.000
2.967.103.000
Số dư cuối kỳ:
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Mẫu biểu 2.3
Cty TNHH TM và DV Âu Cơ
Sổ theo dõi công nợ
Tài khoản 131 – Phải thu của khách hàng
Chi tiết: Công ty Thương Mại Xuân Anh
Từ ngày 01/01/2009 đến ngày 31/01/2009
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số hiệu
NT
Trang
STT
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
09/01/09
00006
09/01/09
Cty Thương Mại Xuân Anh nợ tiền hàng
511
370.640.000
Thuế GTGT phải nộp
3331
37.064.000
31/01/09
31/01/09
Số phát sinh trong kỳ:
407.704.000
Số dư cuối kỳ:
407.704.000
2.1.3 Kế toán tổng hợp về doanh thu và giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại, các khoản thuế phảI nộp nhà nước,
Tài khoản sử dụng: TK531, TK 532, TK 521. để phản ánh các khoản giảm trừ doanh thu.
2.1.3.1.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Do các chi phí phát sinh trong công ty không nhiều nên Công ty tập hợp tất cả các chi phí sinh vào TK 642 : “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
*chứng tù sử dụng
Tất cả các khoản chi phí phát sinh liên quan đến chi phí quản lý Công ty đều phảI có chứng từ kế toán hợp lý hợp lệ. Tuỳ thuộc vào nội dung của từng khoản mục chi phí phát sinh mà các chứng từ được lập và sử dụng khác nhau. Cụ thể:
- Đối với chi phí nhân viên: Căn cứ vào bảng thanh toán lương
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Căn cứ vào HĐGTGT,..
- Chi phí bằng tiền: Căn cứ vào phiếu chi, Phiếu báo ngân hàng..
* sổ sách sủ dụng
+ Sổ chi tiết
. Sổ chi tiết chi phí xăng dầu
. Sổ chi tiết tiền công
. Sổ chi tiết chi phí khác
+ Sổ tổng hợp: Sổ cái TK 642
* Quy trình hạch toán :
Từ các chứng từ gốc ghi vào Sổ Nhật ký chung. Kế toán mở sổ chi tiết 642 để theo dõi các chi phí phát sinh trong kỳ. Căn cứ vào Sổ Nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 642.
Khi có quyết định chi kế toán lập phiếu chi cho các khoản liên quan đến chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cuối tháng, kế toán tập hợp tiền lương của nhân viên quản lý doanh nghiệp và các chi phí quản lý doanh nghiệp ghi vào Sổ chi tiết tài khoản 642.
Mẫu biểu 2.4
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
Tài khoản: 642 – Chi Phí QLDN
Từ ngày 01/01/2009đến ngày 31/01/2009
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
Tài Khoản đối ứng
Ghi nợ TK 641
Chia ra
Số hiệu
Ngày tháng
CP nhân viên
CP KHTSCĐ
CP dịch vụ mua ngoài
CP khác
Số dư đầu kỳ
05/01/09
00040
05/01/09
Thanh toán tiền xe đi công tác
111
5.000.000
10/01/09
00055
10/01/09
Mua VPP
111
1.000.000
15/01/09
00056
15/01/09
Chi tiếpkhách
111
5.000.000
18/01/09
00065
18/01/09
KHTSCĐ
214
35.963.000
...
...
...
....
...
...
...
..
...
..
31/01/09
BTTL
31/01/09
Thanh toán lương cho NV
334
40.550.000
31/01/09
BTTL
31/01/09
Trích BHYT,BHXH,KPCĐ
338
10.137.500
Cộng PS trong kỳ
Ghi có TK
911
50.687.500
34.312.500
10.000.000
15.000.000
Số dư cuối kỳ
Mẫu biểu 2.5
SỔ CÁI TK 642
Tên Tài Khoản: Chi phí Quản lý doanh nghiệp
Từ ngày 01/01/2009đến ngày 30/01/2009
Đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
Trang NK chung
STT dòng
TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
0
10/01
10/01
Mua VPP cho bộ phận QL
x
..
111
1.000.000
15/01
15/01
Chi tiếp khách bằng
x
X
111
5.000.000
…
…
…
….
…
…
…
….
….
31/01
31/01
Lương và các khoản phụ cấp
x
X
334
40.550.000
31/01
31/01
Kết chuyển CPQLDN
X
X
911
110.000.000
Cộng phát sinh
110.000.000
110.000.000
Dư Cuối kỳ
Ngày 31 tháng 01 năm 2009
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
2.2.1 Chứng từ sử dụng và thủ tục kế toán
Chứng từ sử dụng
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ.
+ Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi
Tài khoản sử dụng:
- Kế toán sử dụng tài khoản 632: “ Giá vốn hàng bán” để hạch toán và kết chuyển giá vốn hàng bán.
- Hiện nay công ty đang áp dụng phương pháp bình quân gia quyền để xác định giá vốn cho hàng bán ra trong kỳ.
- Giá vốn hàng bán xác định trị giá thực tế hàng xuất kho trong Bảng tổng hợp Nhập – Xuất – Tồn thành phẩm.
Sổ sách sử dụng
+ Sổ chi tiết TK 632
+ Sổ cái TK 632
Hàng xuất kho
- Mục đích xuất: xuất kho với hai mục đích chính sau:
+Xuất bán.
+ Xuất Gửi đại lý
2.2.2 Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán
Đánh giá hàng xuất kho.
Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên và tính trị giá vốn theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ. Khi xuất kho để bán theo phương pháp này, trước hết phải tính đơn giá bình quân của hàng hoá nhập kho vào cuối tháng. Sau đó tính trị giá mua hàng xuất kho.
Đơn giá bình quân cả kỳ
=
Trị giá mua thực tế của hàng tồn kho đầu kỳ
+
Trị giá mua thực tế của hàng nhập kho trong kỳ
Số lượng hàng tồn kho đầu kỳ
+
Số lượng hàng nhập kho trong kỳ
Giá thực tế hàng hoá xuất kho
=
Số lượng hàng hoá xuất kho
X
Đơn giá bình quân cuối kỳ trước
Ví Dụ: Trong tháng 12 năm 2008 mặt hàng dầu gội tồn cuối tháng là 01 lô, Đơn giá là 180,190,000. Thành tiền: 206,190,000 trong tháng 01/2009 tổng hợp số lượng nhập như sau
Mẫu biểu 2.6
Ngày nhập
Số lượng nhập
Đơn giá
Thành Tiền
02/01/08
1
182.150.000
182.150.000
08/01/08
2
180.000.000
360.000.000
28/01/08
2
185.000.000
370.000.000
Tổng
5
X
912.152.000
Đơn giá bình quân cả kỳ
=
180.190.000
+
912.152.000
1
+
5
= 182.057.000
+ Phiếu xuất kho
Cơ sở lập
-Căn cứ vào yêu cầu xuất của khách hàng và số lượng hàng hoá thực tế xuất kho.
- Căn cứ vào đơn giá bình quân
Phương pháp lập
- Phiếu xuất kho do bộ phận quản lý kho lập thành 3 liên( đặt giấy than viết 1 lần). Sau khi lập phiếu xong người lập phiếu chuyển cho Giám đốc hoặc người uỷ quyền duyệt( ghi rõ họ tên) giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho nhận hàng. Sau khi xuất kho, thủ kho ghi vào cột 2 số lượng thực xuất của từng mặt hàng, ghi ngày, tháng, năm xuất kho và cùng người nhận hàng ký tên vào phiếu xuất kho.
- Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu
- Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi vào cột 3, 4 và ghi vào số kế toán
- Liên 3: Người nhận hàng giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng
+ Trường hợp1: Xuất bán buôn
Mẩu biểu 2.7
Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Âu cơ
Địa Chỉ: số 75 tam trinh- hai bà trưng – hà nội
PHIẾU XUẤT KHO
Quyển số:10
Mẫu số 02 -VT
QĐ 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của bộ trưởng Bộ Tài chính
Số: 06
Ngày 09 tháng 01năm 2008
Nợ 632
Có 156
- Họ tên người giao hàng: Phạm Văn Nghĩa
- Theo HĐGTGT số: 79209 ngày 09 tháng 1 năm 2008
- Lý do xuất: Xuất bán
Xuất tại kho: Công ty địa điểm 12B TT Nông Nghiệp
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Dầu gội extracare
AZ45
lô
02
02
180,190,000
360,380,000
2
3
Tổng Cộng
360,380,000
- Tổng số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm sáu mươi bốn triệu một trăm mưới bốn nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:01
Hà nội ngày 09 tháng 1 năm 2009
Giám Đốc
Kế toán trưởng
Thủ kho
Người lập phiếu
Người nhận hàng
(ký, họ tên, đóng dấu
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Mẫu biểu 2.8
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG EP/2008B
Liên B: Nội bộ 0079209
Ngày 09 tháng 01 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH TM và DV Âu Cơ…………
Địa chỉ: số 75 tam trinh- Hai bà Trưng - Hà Nội……………
0 2 0 2 0 5 0
0 1
2
Số tài khoản:……………………………………………………………………………
Điện thoạ: 04.2000225..………MS:
Họ tên người mua hàng: Phạm Văn Nghĩa…………………………………………
Tên đơn vị: Doanh Nghiệp Xuân An…………………………………………………
Địa chỉ: Số 08 Cầu Giấy, Hà Nội………………………………………………….......
0 2
9 8 7 4 3 2 5 1
3
Số tài khoản:……………………………………………………………………………
Hình thức thanh toán: Mua chịu..MS:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Sữa tắm trắng da toàn thân 200ml fa
lô
02
185.320.000
370.640.000
Cộng tiền hàng: 370.640.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thúê GTGT: 37.064.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 407.704.000
Số tiền viết bằng chữ: Bốn trăm linh bảy triệu bảy trăm linh bốn nghìn đồng chẵn ./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
+ Trường hợp 2: Xuất bán lẻ
Mẫu biểu 2.9
Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Âu cơ
Địa Chỉ: số 75 tam trinh- hai bà trưng – hà nội
PHIẾU XUẤT KHO
Quyển số:10
Mẫu số 02 -VT
QĐ 15/2006/QĐ - BTC
Ngày 20 tháng 3 năm 2006
Của bộ trưởng Bộ Tài chính
Số: 15
Ngày 10 tháng 1 năm 2008
Nợ 632
Có 156
Họ tên người nhận hàng: Nguyễn Văn Tuấn
Theo HĐGTGT số: 79210 Ngày 10 Tháng 01 năm 2008
Lý do xuất: Xuất bán
Xuất tại kho: Công ty địa điểm 154 Hoàng Văn Thái
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư (sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Dầu gội đầu coats
lô
02
02
367.514.000
735.028.000
2
3
Tổng Cộng
735.028.000
- Tổng số tiền( viết bằng chữ): Bảy trăm ba mươi năm triệu không trăm hai mươi tám nghìn đồng chẵn.
- Số chứng từ gốc kèm theo:01
Hà nội ngày 10 tháng 1 năm 2008
Giám Đốc
Kế toán trưởng
Thủ kho
Người lập phiếu
Người nhận hàng
(ký, họ tên, đóng dấu
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
(ký, họ tên)
Mẫu biểu2.10
HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL
GIÁ TRỊ GIA TĂNG EP/2008B
Liên B: Nội bộ 0079210
Ngày 10 tháng 01 năm 2008
Đơn vị bán hàng: Công Ty TNHH TM và DV Âu Cơ…………
Địa chỉ: số 75 tam trinh- Hai bà Trưng - Hà Nội……………
0 1
2
0 2 0 2 0 5 0
Số tài khoản:……………………………………………………………………………
Điện thoạ: 04.2000225..………MS:MS:
Họ tên người mua hàng: Nguyễn Thu Hương…………………………………………
Tên đơn vị: Doanh Nghiệp Hùng Điệp…………………………………………………
Địa chỉ: Số 08 Cầu Giấy, Hà Nội………………………………………………….......
0 1 2
0 1 5 4 2 3 4
1
Số tài khoản:……………………………………………………………………………
Hình thức thanh toán: Mua chịu..MS:
STT
Tên hàng hoá, dịch vụ
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
1
Dầu gội đầu coats
Lô
02
369.650.000
739.300.000
Cộng tiền hàng: 739.300.000
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thúê GTGT: 73.930.000
Tổng cộng tiền thanh toán: 813.230.000
Số tiền viết bằng chữ: Tám trăm mười ba triệu hai trăm ba mươi nghìn đồng chẵn ./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Người bán hàng
(Ký, ghi rõ họ tên)
Thủ trưởng đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên)
+ Phương pháp lập:
- Mỗi bảng được lập riêng cho từng tài khoản hàng hoá.
- Căn cứ vào phiếu xuất kho hàng ngày kế toán lập Sổ chi tiết TK 632.
- Căn cư vào Phiếu nhập, Phiếu xuất kho hàng ngày máy tính tự động xử lý và ghi vào Sổ Nhật Ký Chung hàng ngày
- Cuối tháng từ Sổ Nhật Ký Chung kế toán vào Sổ cái TK 156, TK 632.
+ Sổ chi tiết TK 632
Sổ chi tiết TK 632 lập dựa trên Phiếu xuất kho vào hàng ngày nhằm phản ánh chính xác giá vốn của loại hàng hoá xuất kho.
Mẫu biểu 2.16
Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Âu cơ
Địa Chỉ: số 75 tam trinh- hai bà trưng – hà nội
Mẫu số: S38 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ - BTC ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: TK 632 – Giá vốn hàng bán
Đối tượng: Kem trắng toàn thân M24
Từ ngày 01/1/2008 đến ngày 31/01/2008
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐU
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
09/1/08
15
Xuất bán cho công ty TM Xuân Anh
156
364.114.000
10/1/08
01
Xuất gửi bán
157
364.114.000
31/01/08
Kết chuyển giá vốn
911
728.228.000
Cộng số phát sinh
728.228.000
728.228.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 30 tháng 1 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Mẫu biểu 2.17
Đơn vị: Công ty TNHH TM và DV Âu cơ
Địa Chỉ: số 75 tam trinh- hai bà trưng – hà nội
Mẫu số: S38 - DN
(Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ - BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ Trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Tài khoản: TK 632 – Giá vốn hàng bán
Đối tượng: Dầu gội đầu sunsilk
Từ ngày 01/1/2008 đến ngày 31/01/2008
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐU
Số phát sinh
Ngày
Số hiệu
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
10/1/08
Xuất bán cho công ty DN Hùng Điệp
156
735.028.000
31/01/08
Kết chuyển giá vốn
911
735.028.000
Cộng số phát sinh
735.028.000
735.028.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 1 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Mẫu biểu 2.18
Cty TNHH TM và DV Âu Cơ
SỔ CÁI TK 632
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/01/2008
NT ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TK
ĐƯ
Số phát sinh
Số hiệu
NT
Trang
STT
Nợ
Có
Dư cuối kỳ trước chuyển sang
31/01/08
06
09/01/08
Xuất bán cho DN Xuân An
156
364.114.000
31/01/08
10/01/08
Xuất gửi bán
157
364.114.000
31/01/08
15
10/01/08
Xuất bán cho DN Hùng Điệp
156
735.028.000
…
…
…
…..
….
….
….
….
……
31/01/08
31/01/08
Kết chuyển giá vốn
911
2.130.541.000
Cộng số phát sinh
2.130.541.000
2.130.541.000
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
2.3 Kế toán chi phí bán hàng
2.3.1 Chứng từ và thủ tục kế toán
Chi phí bán hàng tại Công ty TNHH TM và DV Âu Cơ bao gồm:
- Tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên tiền lương theo quy định của Bộ tài chính.
- Chi phí phụ liệu chuyên chở
- Công tác phí
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí quảng cáo, hội nghị khách hàng, tiếp khách
a> Tài khoản sử dụng:
TK 641: “ Chi Phí bán hàng”
b> Chứng từ sử dụng:
- Đối với chi phí nhân viên: Căn cứ vào bảng thanh toán lương (Mẫu số 02-LĐTL)
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Căn cứ vào hoá đơn GTGT, hoá đơn đặc thù…
- Chi phí bằng tìên : Căn cứ vào phiếu chi , phiếu báo nợ ngân hàng…
c> Sổ sách sử dụng :
- Sổ chi tiết
- Sổ cái
Từ các chứng từ gốc ghi vào Sổ Nhật ký chung. Kế toán mở sổ chi tiết TK 641 để theo dõi các chi phí phát sinh trong kỳ. Căn cứ vào Sổ Nhật ký chung để ghi vào sổ cái TK 641
2.3.2 Kế toán chi tiết chi phí bán hàng
Mẫu biểu 2.19
SỔ CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH
- Tài khoản: 641 – Chi Phí bán hàng
- Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/01/2008
Ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
Tài Khoản đối ứng
Ghi nợ TK 641
Chia ra
Số hiệu
Ngày tháng
CP nhân viên
CP KHTSCĐ
CP dịch vụ mua ngoài
CP khác
Số dư đầu kỳ
05/01/08
00038
05/01/08
Chi phí vận chuyển chi bằng tiền tạm ứng
141
14.000.000
10/01/08
00039
10/01/08
Trích KHTSCĐ
214
50.000.000
15/01/08
00040
15/01/08
Thanh toán tiền điện thoại
111
1.500.000
..
…
…
….
…
…
…
…
….
….
31/01/08
BTTL
31/01/08
Thanh toán lương cho NV
334
35.230.000
31/01/08
31/01/08
Trích BHYT,BHXH,KPCĐ
338
8.807.500
Cộng PS trong kỳ
Ghi có TK
911
44.037.500
130.115.000
83.855.000
72.522.500
Số dư cuối kỳ
Mẫu biểu 2.20
SỔ CÁI TK 641
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng
Từ ngày 01/01/2008 đến ngày 31/01/2008
đơn vị tính: VNĐ
Ngày ghi sổ
Chứng từ
Diễn Giải
Trang NK chung
STT dòng
TK
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Dư đầu kỳ
0
05/01
05/01
Chi phí vận chuyển
x
..
141
1.400.000
10/01
10/01
Trích KHTSCĐ
X
X
214
50.000.000
15/01
15/01
Thanh toán tiền điện thoại
x
X
111
500.000
….
…
….
…
….
…
…
…
…
31/01
31/01
Lương và các khoản phụ cấp
x
X
334
35.230.000
31/01
31/01
Kết chuyển chi phí bán hàng
911
330.530.000
Cộng phát sinh
330.530.000
330.530.000
Dư Cuối kỳ
Hà Nội Ngày 31 tháng 01 năm 2008
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
CHƯƠNG 3
HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TM và DV ÂU CƠ
3.1. Nhận xét chungvề công tác bán hàng và xác định kết quả tại công ty TNHH TM và Dịch Vụ Âu Cơ.
3.1.1 Ưu điểm
* Về bộ máy kế toán: công ty có đội ngũ kế toán có kinh nghiệm phối hợp làm việc ăn ý nên công tác kế toán thường được tiến hành chính xác, chặt chẽ. Việc tổ chức bộ máy kế toán tập trung như hiện nay đó đảm bảo sự lónh đạo thống nhất đối với công tác kế toán trong công ty, đảm bảo cho kế toán phát huy đầy đủ vai trò, chức năng của mình
* Về luân chuyển chứng từ: công ty đã xây dựng được trình tự luân chuyển chứng từ hợp lý , phự hợp với đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Có sự đối chiếu số liệu giữa phòng kế toán với kho và phòng sản xuất kinh doanh đảm bảo cho các nghiệp vụ này được hạch toán, ghi sổ kịp thời ,đầy đủ, chính xác.
* Về tổ chức công tác kế toán tiêu thụ: Kế toỏn tiêu thụ ghi chép tình hình biến động thành phẩm một cách kịp thời, rõ ràng , đầy đủ , chính xác và hợp lý. Đây là kết quả của quá trình làm việc cần cù , sáng tạo và có trách nhiệm của bộ phận kế toán bán hàng.
3.1.2. Về hạn chế
Mặc dù công tác kế toán tại Công ty đã đáp ứng được yêu cầu và phù hợp với tình hình quản lý thực tế của công ty nhưng vẫn còn một số tồn tại, đặc biệt là trong công tác kế toán tiêu thụ.
Thứ nhất: Hình thức Nhật ký chung:
Việc ghi sổ kế toán tại công ty được thực hiện khá đầy đủ, tuy nhiên cũn thiếu một số sổ sách như: Sổ kế toán chi tiết thanh toán với người bán, Sổ kế toán chi t
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 31733.doc